Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Công chức - Viên chức 20 đề thi tuyển công chức môn thi trắc nghiệm ngành khám chữa bệnh năm 2016 ...

Tài liệu 20 đề thi tuyển công chức môn thi trắc nghiệm ngành khám chữa bệnh năm 2016

.DOC
98
1075
55

Mô tả:

BÔÔ ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIÊÔM NGHIÊÔP VỤ CHUYÊN NGÀNH KHÁM CHỮA BÊÔNH Đề số 1: Câu 1 Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm 1 Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh C. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ D. Câu a, b, c đều đúng Câu 9. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, hành vi sau bị cấm: A. Trạm y tế xã nơi không có bác sỹ, y sỹ được kê đơn thuốc B. Cho người bệnh biết giá cả dịch vụ khám chữa bệnh C. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề. D. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ Câu 10. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động. B. Bác sỹ đông y, y sỹ đông y, lương y và người có bài thuốc gia truyền bán thuốc cho người bệnh C. Tư vấn sức khoẻ cho người bệnh theo phạm vị được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh D. Câu a, b, c đều đúng. Câu 11. Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định quyền được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe trong khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm A. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng. B. Không bị phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội. C.Câu a, b đều đúng D. Câu a, b đều sai Câu 12. Quyền được lựa chọn theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. B. Chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học về khám bệnh, chữa bệnh. C. Lựa chọn người đại diện để thực hiện và bảo vệ quyền, nghĩa vụ của mình trong khám bệnh, chữa bệnh. D. Câu a, b, c đều đúng Câu 13. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, nghĩa vụ chấp hành các quy định trong khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh A. Cung cấp trung thực thông tin liên quan đến tình trạng sức khỏe của mình, hợp tác đầy đủ với người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 2 B. Chấp hành và yêu cầu người nhà của mình chấp hành nội quy của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. C. Chấp hành chỉ định chẩn đoán, điều trị của người hành nghề mà không có yêu cầu nào khác D. Câu a, b đều đúng Câu 14. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh người xin cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm A. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên B. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y C. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y, dược sỹ D. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền Câu 15. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam là phải có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: A. Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam B. Giấy chứng nhận là lương y C. Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. D. Câu a, b, c đều đúng Câu 16. Bác sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 18 tháng thực hành tại bệnh viện và viện nghiện cứu có giường bệnh B. 18 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 18 tháng thực hành tại bệnh viện D. 18 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 17. Y sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 12 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 12 tháng thực hành tại bệnh viện D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 18. Điều dưỡng viên mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là A. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiện cứu có giường bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh C. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 19. Chức năng của Sở Y tế Quảng Bình quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐUBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh : A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. 3 B. Thực hiện công tác Y tế dự phòng C. Quản lý nhà nước về dân số và bảo hiểm xã hô ôi D. Thực hiê nô các kỹ thuâ tô chuyên sâu trong công tác khám bê nô h, chữa bê nô h. Câu 20. Sở Y tế chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của: A. Ủy ban nhân dân tỉnh B. Bô ô Y tế C. Bô ô Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh D. Cục Khám Chữa bê nô h Câu 21. Sở Y tế chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của: A. Ủy ban nhân dân tỉnh B. Bô ô Nô ôi vụ C. Bô ô Y tế D. Ủy ban nhân dân tỉnh và Bô ô Nô ôi vụ Câu 22. Nhiê Ôm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về lĩnh vực đào tạo nhân lực y tế quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh. B. Quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. C. Đào tạo cán bô ô y tế có trình đô ô đại học và sau đại học để bổ nhiê m ô cán bô ô lãnh đạo quản lý của ngành. D. Cả A và B Câu 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; D. A, B và C đúng Câu 24. Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của liên Bô Ô Y tế, Bô Ô Nô Ôi vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của: A. Bô ô Y tế B. Sở Y tế C. Phòng Y tế D. Cả B và C Câu 25. Phòng Y tế là cơ quan chuyên môn thuô Ôc: A. Ủy ban nhân dân tỉnh B. Sở Y tế C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện D. Cả B và C 4 Đề số 2 Câu 1 Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế 5 B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh C. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ D. Câu a, b, c đều đúng Câu 9. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, hành vi sau bị cấm: A. Trạm y tế xã nơi không có bác sỹ, y sỹ được kê đơn thuốc B. Cho người bệnh biết giá cả dịch vụ khám chữa bệnh C. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề. D. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ Câu 10. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động. B. Bác sỹ đông y, y sỹ đông y, lương y và người có bài thuốc gia truyền bán thuốc cho người bệnh C. Tư vấn sức khoẻ cho người bệnh theo phạm vị được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh D. Câu a, b, c đều đúng. Câu 11. Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định quyền được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe trong khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm A. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng. B. Không bị phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội. C.Câu a, b đều đúng D. Câu a, b đều sai Câu 12. Quyền được lựa chọn theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. B. Chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học về khám bệnh, chữa bệnh. C. Lựa chọn người đại diện để thực hiện và bảo vệ quyền, nghĩa vụ của mình trong khám bệnh, chữa bệnh. D. Câu a, b, c đều đúng Câu 13. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, nghĩa vụ chấp hành các quy định trong khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh A. Cung cấp trung thực thông tin liên quan đến tình trạng sức khỏe của mình, hợp tác đầy đủ với người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. B. Chấp hành và yêu cầu người nhà của mình chấp hành nội quy của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. C. Chấp hành chỉ định chẩn đoán, điều trị của người hành nghề mà không có yêu cầu nào khác D. Câu a, b đều đúng 6 Câu 14. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh người xin cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm A. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên B. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y C. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y, dược sỹ D. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền Câu 15. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam là phải có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: A. Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam B. Giấy chứng nhận là lương y C. Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. D. Câu a, b, c đều đúng Câu 16. Bác sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 18 tháng thực hành tại bệnh viện và viện nghiện cứu có giường bệnh B. 18 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 18 tháng thực hành tại bệnh viện D. 18 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 17. Y sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 12 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 12 tháng thực hành tại bệnh viện D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 18. Điều dưỡng viên mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là A. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiện cứu có giường bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh C. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 19. Sở Y tế chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của: A. Ủy ban nhân dân tỉnh B. Bô ô Nô ôi vụ C. Bô ô Y tế D. Ủy ban nhân dân tỉnh và Bô ô Nô iô vụ Câu 20. Nhiê Ôm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về lĩnh vực đào tạo nhân lực y tế quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: 7 A. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh. B. Quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. C. Đào tạo cán bô ô y tế có trình đô ô đại học và sau đại học để bổ nhiê m ô cán bô ô lãnh đạo quản lý của ngành. D. Cả A và B Câu 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; D. A, B và C đúng Câu 22. Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của liên Bô Ô Y tế, Bô Ô Nô Ôi vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của: A. Bô ô Y tế B. Sở Y tế C. Phòng Y tế D. Cả B và C Câu 23. Phòng Y tế là cơ quan chuyên môn thuô Ôc: A. Ủy ban nhân dân tỉnh B. Sở Y tế C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện D. Cả B và C Câu 24. Chức năng nào sau đây là chức năng của Phòng Y tế: A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện. B. Quản lý các bê nô h viê ôn và trung tâm y tế dự phòng trên địa bàn huyê nô C. Tham mưu, giúp Sở Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện D. Tham mưu, giúp Sở Y tế quản lý các bê ônh viê ôn và Trung tâm y tế dự phòng trên đại bàn huyê nô . Câu 25. Nhiêệm vụ và quyền hạn của phòng y tế theo quy định Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: 8 A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật. D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn 9 Đề số 3: Câu 1 Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm 10 Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh C. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ D. Câu a, b, c đều đúng Câu 9. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, hành vi sau bị cấm: A. Trạm y tế xã nơi không có bác sỹ, y sỹ được kê đơn thuốc B. Cho người bệnh biết giá cả dịch vụ khám chữa bệnh C. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề. D. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ Câu 10. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động. B. Bác sỹ đông y, y sỹ đông y, lương y và người có bài thuốc gia truyền bán thuốc cho người bệnh C. Tư vấn sức khoẻ cho người bệnh theo phạm vị được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh D. Câu a, b, c đều đúng. Câu 11. Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định quyền được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe trong khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm A. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng. B. Không bị phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội. C.Câu a, b đều đúng D. Câu a, b đều sai Câu 12. Quyền được lựa chọn theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. B. Chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học về khám bệnh, chữa bệnh. C. Lựa chọn người đại diện để thực hiện và bảo vệ quyền, nghĩa vụ của mình trong khám bệnh, chữa bệnh. D. Câu a, b, c đều đúng Câu 13. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, nghĩa vụ chấp hành các quy định trong khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh A. Cung cấp trung thực thông tin liên quan đến tình trạng sức khỏe của mình, hợp tác đầy đủ với người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 11 B. Chấp hành và yêu cầu người nhà của mình chấp hành nội quy của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. C. Chấp hành chỉ định chẩn đoán, điều trị của người hành nghề mà không có yêu cầu nào khác D. Câu a, b đều đúng Câu 14. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh người xin cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm A. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên B. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y C. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y, dược sỹ D. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền Câu 15. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam là phải có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: A. Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam B. Giấy chứng nhận là lương y C. Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. D. Câu a, b, c đều đúng Câu 16. Bác sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 18 tháng thực hành tại bệnh viện và viện nghiện cứu có giường bệnh B. 18 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 18 tháng thực hành tại bệnh viện D. 18 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 17. Y sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 12 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 12 tháng thực hành tại bệnh viện D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 18. Điều dưỡng viên mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là A. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiện cứu có giường bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh C. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 19. Nhiê Ôm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về lĩnh vực đào tạo nhân lực y tế quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: 12 A. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh. B. Quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. C. Đào tạo cán bô ô y tế có trình đô ô đại học và sau đại học để bổ nhiê m ô cán bô ô lãnh đạo quản lý của ngành. D. Cả A và B Câu 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; D. A, B và C đúng Câu 21. Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của liên Bô Ô Y tế, Bô Ô Nô Ôi vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của: A. Bô ô Y tế B. Sở Y tế C. Phòng Y tế D. Cả B và C Câu 22. Phòng Y tế là cơ quan chuyên môn thuô Ôc: A. Ủy ban nhân dân tỉnh B. Sở Y tế C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện D. Cả B và C Câu 23. Chức năng nào sau đây là chức năng của Phòng Y tế: A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện. B. Quản lý các bê nô h viê ôn và trung tâm y tế dự phòng trên địa bàn huyê nô C. Tham mưu, giúp Sở Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện D. Tham mưu, giúp Sở Y tế quản lý các bê ônh viê ôn và Trung tâm y tế dự phòng trên đại bàn huyê nô . Câu 24. Nhiêệm vụ và quyền hạn của phòng y tế theo quy định Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: 13 A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật. D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trán Câu 25. Nhiêệm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về khám, chữa bêệnh và phục hồi chức năng quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp B. Quản lý các bê nô h viê ôn tư nhân, phòng khám tư nhân trên địa bàn. C. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng, thanh tra và xử lý các vi phạm trong khám bê nô h, chữa bê nô h của các bê ônh viê ôn trung ương và bê nô h viê nô tư nhân hoạt đô nô g trên địa bàn. D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. 14 Đề số 4: Câu 1 Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh 15 A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh C. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ D. Câu a, b, c đều đúng Câu 9. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, hành vi sau bị cấm: A. Trạm y tế xã nơi không có bác sỹ, y sỹ được kê đơn thuốc B. Cho người bệnh biết giá cả dịch vụ khám chữa bệnh C. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề. D. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ Câu 10. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động. B. Bác sỹ đông y, y sỹ đông y, lương y và người có bài thuốc gia truyền bán thuốc cho người bệnh C. Tư vấn sức khoẻ cho người bệnh theo phạm vị được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh D. Câu a, b, c đều đúng. Câu 11. Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định quyền được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe trong khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm A. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng. B. Không bị phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội. C.Câu a, b đều đúng D. Câu a, b đều sai Câu 12. Quyền được lựa chọn theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. B. Chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học về khám bệnh, chữa bệnh. C. Lựa chọn người đại diện để thực hiện và bảo vệ quyền, nghĩa vụ của mình trong khám bệnh, chữa bệnh. D. Câu a, b, c đều đúng 16 Câu 13. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, nghĩa vụ chấp hành các quy định trong khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh A. Cung cấp trung thực thông tin liên quan đến tình trạng sức khỏe của mình, hợp tác đầy đủ với người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. B. Chấp hành và yêu cầu người nhà của mình chấp hành nội quy của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. C. Chấp hành chỉ định chẩn đoán, điều trị của người hành nghề mà không có yêu cầu nào khác D. Câu a, b đều đúng Câu 14. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh người xin cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm A. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên B. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y C. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y, dược sỹ D. Bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền Câu 15. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam là phải có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: A. Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam B. Giấy chứng nhận là lương y C. Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. D. Câu a, b, c đều đúng Câu 16. Bác sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 18 tháng thực hành tại bệnh viện và viện nghiện cứu có giường bệnh B. 18 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 18 tháng thực hành tại bệnh viện D. 18 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 17. Y sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 12 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 12 tháng thực hành tại bệnh viện D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 18. Điều dưỡng viên mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là A. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiện cứu có giường bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh C. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa 17 Câu 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; D. A, B và C đúng Câu 20. Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của liên Bô Ô Y tế, Bô Ô Nô Ôi vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của: A. Bô ô Y tế B. Sở Y tế C. Phòng Y tế D. Cả B và C Câu 21. Phòng Y tế là cơ quan chuyên môn thuô Ôc: A. Ủy ban nhân dân tỉnh B. Sở Y tế C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện D. Cả B và C Câu 22. Chức năng nào sau đây là chức năng của Phòng Y tế: A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện. B. Quản lý các bê nô h viê ôn và trung tâm y tế dự phòng trên địa bàn huyê nô C. Tham mưu, giúp Sở Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện D. Tham mưu, giúp Sở Y tế quản lý các bê ônh viê ôn và Trung tâm y tế dự phòng trên đại bàn huyê nô . Câu 23. Nhiêệm vụ và quyền hạn của phòng y tế theo quy định Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật. 18 D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trán Câu 24. Nhiêệm vụ và quyền hạn của Sở Y tế Quảng Bình về khám, chữa bêệnh và phục hồi chức năng quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp B. Quản lý các bê nô h viê ôn tư nhân, phòng khám tư nhân trên địa bàn. C. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng, thanh tra và xử lý các vi phạm trong khám bê nô h, chữa bê nô h của các bê ônh viê ôn trung ương và bê nô h viê nô tư nhân hoạt đô nô g trên địa bàn. D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Câu 25. Phòng Y tế chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của: A. Ủy ban nhân dân tỉnh B. Ủy ban nhân dân cấp huyê nô C. Sở Y tế D. Cả A, B và C đúng 19 Đề số 5 Câu 1. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan