Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học 216 bài tập chọn lọc chuyên đề di truyền người c1o lời giải chi tiết...

Tài liệu 216 bài tập chọn lọc chuyên đề di truyền người c1o lời giải chi tiết

.PDF
87
2237
60

Mô tả:

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 DI TRUYỀN NGƯỜI ai H oc 01 LÍ THUYẾT VỀ BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI hi D Câu 1: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016) Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người: 1. Bạch tạng 2. Máu khó đông 3. Mù màu 4. Hồng cầu lưỡi liềm 5. Pheninketo niệu 6. Hội chứng Toc nơ 7. Hội chứng 3X 8. Hội chứng Đao 9. Tật có túm lông ở vành tai Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến gen? up s/ Ta iL ie uO nT A. 7 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 2: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016) Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có NST thứ 21 ngắn hơn NST 21 của người bình thường, người đó có thể bị: A. Hội chứng Patau. B. Bệnh bạch tạng C. Hội chứng Đao D. Ung thư máu Câu 3: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016) Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị claiphento. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này? bo ok .c om /g ro 1. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường. 2. Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2. 3. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1. 4. Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1. 5. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 2, vợ giảm phân bình thường. 6. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 2, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 4(Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016) Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: 1. Bệnh pheniketo niệu. 2. Bệnh ung thư máu 3. Tật có túm lông ở vành tai. w w w .fa ce 4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng Tocno. 6. Bệnh máu khó đông. Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ? A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 5: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016) Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến gen gây ra là: A. Nghiên cứu phả hệ B. Nghiên cứu tế bào C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh D. Phân tích bộ NST ở tế bào người Câu 6 : (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016) Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh? A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin. >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 1 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường. D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN. Câu 7(Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016) Cho một số bệnh, tật di truyền ở người 1: Bạch tạng. 2: Ung thư máu. 3: Mù màu. 4: Dính ngón tay 2-3. 8: phênilkêtôniệu Ta iL 6: Túm lông trên tai. 7. Bệnh Đao. ie uO nT hi D ai H oc 01 Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú thuộc dạng A. đột biến trội gen quy định các yếu tố sinh trưởng. B. đột biến lặn gen ức chế khối u. C. đột biến trội gen ức chế khối u. D. đột biến lặn gen quy định các yếu tố sinh trưởng. Câu 8(Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016) Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại. B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn đến hình thành các khối u ác tính. C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. D. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính. Câu 9: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016) 9. Bệnh Claiphentơ D. 6. up s/ Số bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là A. 3 B. 4 C. 5 Câu 10(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016) 5: Máu khó đông. .c om /g ro Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây: (1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen. (2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin. (3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin. (4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí. bo ok Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. Câu 11(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016) Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (2) Hồng cầu hình liềm. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (8) Đao. (3) Bạch tạng. (6) Máu khó đông. (9) Mù màu. w .fa ce (1) Ung thư máu. (4) Claiphentơ. (7) Tơcnơ. D. 1. w w Những thể đột biến lệch bội là A. (4), (7), (8). B. (4), (5), (6). C. (1), (4), (8). D. (2), (3), (9). Câu 12: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016) Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là: A. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 2 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 B. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. D. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. Câu 13: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016) Ta iL ie uO nT hi D ai H oc 01 Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người: (1) Tư vấn di truyền. (2) Chọc dò dịch ối. (3) Sinh thiết tua nhau thai. (4) Liệu pháp gen. Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người? A. 3 B. 4 C.1 D. 2 Câu 14: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016) Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người: (1) Hội chứng đao. (2) Hội chứng miễn dịch mắc phải. (3) Hội chứng siêu nữ . (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. (5) Bệnh tâm thần phân liệt. (6). Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh pheniketo niệu. (8) Hội chứng Claiphento. (9) Bệnh bạch tạng. (10) Bệnh mù màu. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện ra những nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người là: A. (2), (3), (5), (10) B. (3), (4), (5), (8), (10) C. (1), (3), (6), (8) D. (1), (4), (6), (9) s/ Câu 15 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh năm 2016) Trong biện pháp tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh, kĩ thuật nào sau đây là hiệu quả và phổ biến nhất có thể tách tế bào, phân tích nhiễm sắc thể, phân tích ADN cũng như nhiều chỉ tiêu hóa sinh của phổi nhằm phát hiện sớm các bệnh, tật di truyền ở người? ro up Sinh thiết tế bào thai ở giai đoạn phôi sớm. Kĩ thuật hình ảnh đa chiều. Chọc đỏ dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. Xét nghiêm máu của thai ở giai đoạn thích hợp. om /g A. B. C. D. w w w .fa ce bo ok .c Câu 16: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016) Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người: (1) Tật có túm lông trên vành tai. (2) Hội chứng Đao. (3) Tật xương chi ngắn. (4) Bệnh phêninkêtô niệu. (5) Bệnh bạch tạng. (6) Hội chứng Tơcnơ. (7) Bệnh ung thư máu. (8) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (9) Bệnh mù màu. Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 17: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016) Cho các biện pháp sau: 1. Bảo vệ môi trường sống trong sạch. 2. Tư vấn di truyền. 3. Sàng lọc trước sinh. 4. Liệu pháp gen. 5. Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật, bệnh di truyền. Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 3 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 ai H oc 01 Câu 18: : (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016) Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây không giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư ở trên? A. Đột biến xảy ra trong vùng điều hoà làm tăng mức độ phiên mã, dịch mã của gen tiền ung thư. B. Đột biến ở vùng mã hoá của gen tiền ung thư làm thay đổi cấu trúc chức năng của phân tử prôtêin do gen mã hoá. C. Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn đưa các gen tiền ung thư đến vị trí được điều khiển bởi các promoter hoạt động mạnh hơn làm tăng mức độ biểu hiện của gen. D. Đột biến lặp đoạn làm xuất hiện nhiều bản sao của gen tiền ung thư làm tăng mức độ biểu hiện của gen. s/ Ta iL ie uO nT hi D Câu 19 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016) Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do A. đột biến cấu trúc trên NST thường. B. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin. C. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin. D. đột biến gen trên NST giới tính. Câu 20(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Kiên Giang năm 2016) Khi nghiên cứu về di truyền ở người đã thu được một số kết quả sau: (1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. (2) Hội chứng Đao, hội chứng Tớcnơ do đột biến số lượng NST. (3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X . (4) Các đặc tính tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (5) Tính trạng nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. (6) Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng. B. 2 C. 4 D. 5 ro A. 3 up Có bao nhiêu kết quả thu được qua nghiên cứu phả hệ? ok .c om /g Câu 21: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Ninh năm 2016) Trong các bệnh ở người sau đây có bao nhiêu bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra? 1. Máu khó đông 2. Mù màu 3. Bạch tạng. 4 Phênylkêto niệu 5. Đái tháo đường 6. Hồng cầu lưỡi liềm. 7. Dị tật dính ngón tay 2 và 3 Số phương án đúng là: A. 6 B. 4 C. 3 D.5 w w w .fa ce bo Câu 22: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016) Liệu pháp gen là A. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới. B. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền. C. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến. D. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người. Câu 23:(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016) Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh mù màu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện bằng phương pháp >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 4 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H oc 01 A. nghiên cứu di truyền quần thể B. phả hệ C. quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến D. sinh học phân tử và sinh học tế bào Câu 24: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Ninh năm 2016) Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người (1) bệnh bạch tạng. (2) bệnh máu khó đông. (3) bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (4) bệnh mù màu. (5) bệnh phêninkêtô niệu. (6) hội chứng Tơcnơ. (7) hội chứng 3X (8) Hội chứng Đao. (9) tật có túm lông ở vành tai. (10) bệnh ung thư máu ác tính. (11) bệnh AIDS. (12) bệnh động kinh Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng biểu hiện ở cả nam và nữ ? A.7 B.9 C.1 D.5 Câu 25: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Chí Thanh năm 2016) Cho các bệnh và hội chứng sau ở người: (1) Hội chứng Đao (2) Bệnh ung thư máu (3) Hội chứng mèo kêu (4) Bệnh mù màu (5) Hội chứng Klaiphento (6) Bệnh đái tháo đường (7) Hội chứng 3X (8) Bệnh máu khó đông Có bao nhiêu bệnh và hội chứng liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính hoặc gen trên nhiễm sắc thể giới tính? A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 26(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người: (1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit. (2) Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng. (3) Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Đao không sinh sản được. (4) Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Tơcnơ, Claiphentơ, Đao. (5) Các bệnh Đao, mù màu, phêninkêtô niệu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 27: (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) Bệnh pheniketo niệu do: A. Thiếu axit amin phenialanin khi đó thừa tiroxin trong cơ thể. B. Thiếu enzim chuyển hóa axit amin phenialanin thành tiroxin trong cơ thể. C. Thừa enzim chuyển hóa axit amin phenialanin thành tiroxin trong cơ thể. D. Bị rối loạn quá trình lọc axit amin phenialanin trong tuyến bài tiết. Câu 28: (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ? (1) Bệnh pheninketo niệu. (4) Hội chứng Đao. >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 5 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 hi D ai H oc 01 (2) Bệnh ung thư máu. (5) Hội chứng Tocno. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (6) Bệnh máu khó đông. A 5. B. 4. C.2 D. 3. Câu 29: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016) Khi nghiên cứu về di truyền người thu được một số kết quả sau: (1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (2) Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST. (3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X. (4)Các đặc điểm tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (5)Tính trạng về nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. (6)Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng. Có bao nhiêu kết quả thu được thông qua phương pháp nghiên cứu phả hệ. A.5 B.2 C.4 D.3 Câu 30: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016) ie uO nT Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người: (1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên. (2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững. (3) Môi trường ngày càng ô nhiễm. up s/ Ta iL (4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. (5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên. Có bao nhiêu phương án đúng? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 31: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016) ro Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người: ok .c om /g (1) Tư vấn di truyền. (2) Chọc dò dịch ối. (3) Sinh thiết tua nhau thai. (4) Liệu pháp gen. Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người? D. 3. w w w .fa ce bo A. 4. B. 1. C. 2. Câu 32: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016) Biện pháp nào không góp phần bảo vệ vốn gen của con người? A. Tạo môi trường sống trong sạch B. Sàng lọc trước khi sinh C. Kế hoạch hóa gia đình D. Hạn chế các tác nhân gây đột biến Câu 33: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016) Phương pháp nào sau đây được sử dụng để chữa trị bệnh tật ở người? A. Chọc dò dịch ối B. Dùng thuốc kháng sinh C. Dùng vacxin D. Liệu pháp gen Câu 34. (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 6 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, số lượng các phát biểu đúng là: (1) . Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. (2) . Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. (3) . Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. (4) . Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ie uO nT Số phát biểu không chính xác là? A. 2 B. 3 hi D ai H oc 01 Câu 35(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây: (1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào. (2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến NST. (3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính. (4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính. (5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại. (6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là đột biến lặn. C. 4 D. 5 up s/ Ta iL Câu 36(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người: 1.Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit. 2.Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng. 3.Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Đao không sinh sản được. 4.Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Tơcnơ, Claiphentơ, Đao. 5.Các bệnh Đao, mù màu, phêninkêtô niệu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. ce bo ok .c om /g ro Câu 37: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016) Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau: (1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit. (2). Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. (3). Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. (4). Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. (5). Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X. Có bao nhiêu phát biểu không chính xác? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 w w w .fa Câu 38: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016) Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau: (1). Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng này càng lớn. (2). Do rối loạn sự phân ly của cặp NST 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ. (3). Là dạng thể ba phổ biến nhất trong các dạng thể ba ở người. (4). Làm tiêu bản bộ NST ở tế bào bạch cầu của người bệnh, quan sát sẽ phát hiện nguyên nhân gây bệnh của hội chứng này. (5). Người mắc hội chứng Đao có kiểu hình là nữ giới, cơ quan sinh dục kém phát triển, dị tật tim và ống tiêu hóa. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 7 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 D. (1) và (4) ai H oc 01 Câu 39(Đề thi thử trường chuyên Khoa học tự nhiên năm 2016) Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Tơcnơ (4) Bệnh máu khó đông Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là: A. (2) và (3) B. (1) và (2) C.(3)và(4) w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D Câu 40(Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016) Kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với: A. Xác định các bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào B. Việc xác định kiểu gen của bệnh nhân C. Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể D. Việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội Câu 41: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016) Khi nó về ung thư, có mấy phát biểu sau đây là đúng? (1)Đột biến ở gen tiền ung thư là đột biến trội. (2)Đột biến ở gen ức chế khối u là đột biến lặn. (3)Đột biến gen và đột biến NST là nguyên nhân có thể dẫn tới phát sinh ung thư. (4)Phần lớn bệnh ung thư không di truyền cho thế hệ sau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 42(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016) Cho các bệnh tật di truyền ở người: 1. Bệnh mù màu 2. Bệnh bạch tạng 3. Bệnh Đao 4. Hội chứng tiếng mèo kêu 5. Bệnh ung thư máu 6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Có bao nhiêu bệnh là do đột biến gen gây ra? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 43 : (Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016) Người bị hội chứng Claiphentơ có 3 NST giới tính với kí hiệu là XXY. Có bao nhiêu giải thích sau đây về cơ chế làm phát sinh người có NST XXY đúng? (1) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XX của bố với 1 giao tử (n) có NST giới tính Y của mẹ. (2) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XY của bố với 1 giao tử (n) có NST giới tính X của mẹ. (3) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XX của mẹ với 1 giao tử (n) có NST giới tính Y của bố. (4) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XY của mẹ với 1 giao tử (n) có NST giới tính X của bố A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 44: (Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016) Người ta đã sử dụng kỹ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheniketo niệu ở người? A. Chọc dô dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 8 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 hi D ai H oc 01 B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN C. Chọn dỏ dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường D. Sinh thiết tua nhau lấy thai tế bào phôi cho phân tích protein Câu 45: : (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016) Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bệnh mù màu do alen trội nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể thường. Câu 47: (Đề thi thử trường chuyên Phan Bội Châu năm 2016) Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Người bị hội chứng Đao có 3 NST 21 trong tế bào. B. Ung thư là loại bệnh được gây nên bởi nhiều loại đột biến khác nhau. C. Mức độ nặng nhẹ của bệnh di truyền phân tử tùy thuộc vào chức năng của từng loại protein do gen đột biến quy định. D. Các bệnh di truyền phân tử đều do đột biến gen gây nên. ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT Câu 48(Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016) Xác định chỉ số thông minh theo phương pháp thông thường theo công thức: A. tổng trung bình của điểm số các bài khảo sát ứng với mỗi lứa tuổi. B. tổng trung bình các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100. C. tổng trung bình các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100. D. tổng trung bình các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn nhân với tổng trung bình các lời giải được thống kê theo tuổi sinh học và nhân với 100. Câu 49: (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016) Để kiểm tra khả năng mắc các hội chứng di truyền liên quan đến các đột biến NST ở các bào thai, người ta dùng phương pháp nghiên cứu nào sau đây? A. Phân tích hóa sinh dịch nước ối. B. Nghiên cứu tế bào học. C. Nghiên cứu di truyền phả hệ. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. Câu 50: (Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016) Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau: 1.Bệnh ung thư máu 2. Bệnh máu khó đông 3. Hội chứng Đao 4. Hội chứng Claiphento 5. Bệnh bạch tạng 6. Bệnh mù màu Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 w w w .fa ce bo Câu 51 (Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016) Bệnh Pheninkêtô niệu: A. Do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra. B. Cơ thể người bệnh không có enzym chuyển hóa tizozin thành Pheninalanin. C. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh. D. Do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra. Câu 52: (Đề thi thử khối Chuyên Đại học khoa học Huế năm 2016) Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng? A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể B. Các bệnh, tật di truyền có thể truyền qua được các thế hệ C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 9 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 D. Các bênh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền Câu 53: (Đề thi thử trường THPT Đào Duy Từ năm 2016) Nhận định đúng về bệnh ung thư ở người: ai H oc 01 A. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành khối u ác tính. B. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là gen có hại. C. Khi nhóm gen ức chế khối u bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát khối u, dẫn đến ung thư. D. Khi nhóm tiền ung thư bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát chu kì tế bào, dẫn đến ung thư. Ta iL ie uO nT hi D Câu 54: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016) Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến A. cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và YY. B. cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY. C. cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY. D. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX. up s/ Câu 55(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2016) Trong việc điều trị bệnh ở người bằng liệu pháp gen là thay thế gen bị đột biến trong cơ thể người bằng gen lành. Trong kỹ thuật này người ta sử dụng thể truyền là: A. Virut ôn hoà sau khi đã làm giảm hoặc mất hoạt tính ce bo ok .c om /g ro B. Virut sống trong cơ thể người sau khi đã loại bỏ gen gây bệnh C. Plasmit của vi khuận E.coli sống trong hệ tiêu hóa của người D. Virut hoặc plasmit của vi khuẩn sống trong cơ thể người Câu 56: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016) Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến? (1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin. (2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng. (3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều. (4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít. w w w .fa A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 57:(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) Khi nghiên cứu rất nhiều cặp vợ chồng không có họ hàng gì với nahu, trong đó mỗi cặp đều có vợ hoặc chồng không bị bệnh “X” (một bệnh rất hiếm gặp), người ta thấy gia đình nào cũng có ít nhất một người con bị “X” (hoặc trai hoặc gái). Từ kết quả này ta có thể rút ra được nhận xét gì? A. Gen quy định bệnh X là gen trội nằm trên NST thường. B. Gen quy định bệnh X là gen trội nằm trên NST X. C. Gen quy định bệnh X là gen lặn nằm trên NST thường. D. Gen quy định bệnh X là gen lặn nằm trên NST X. >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 10 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 ie uO nT hi D ai H oc 01 Câu 58:(Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Chí Thanh năm 2016) Ở người, tính trạng mù màu là do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một gia đình, bố mẹ bình thường nhưng trong số các con sinh ra có một đứa con trai mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về gia đình trên? A. Những người chị em gái khác của đứa con trai mù màu không có ai bị mù màu. B. Người con trai bị bệnh mù màu nói trên bị mắc hội chứng Clai phentơ. C. Người bố mang alen gây bệnh và truyền cho đứa con trai. D. Người mẹ đồng hợp về cặp alen gây bệnh mù màu do người mẹ có 2 NST X. Câu 59:(Đề thi thử trường chuyên Khoa học tự nhiên năm 2016) Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là A. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục A. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng BÀI TẬP DI TRUYỀN NGƯỜI ok .c om /g ro up s/ Ta iL Câu 1: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Ninh năm 2016) Ở người, tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y). Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh được một người con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là: A. XAXA x XaY B. XAXA x XAY C. XAXa x XaY D. XAXa x XAY Câu 2(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Kiên Giang năm 2016) Ở người, hình dạng mũi do một gen có 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra người con đầu lòng mũi cong, biết rằng em gái của người chồng và em trai của người vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong 2 gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào dưới đây đúng? A. Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4. B. Xác suất để người con đầu lòng nói trên không mang alen lặn là 1/2. C. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi cong. D. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp. w w w .fa ce bo Câu 3 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Ninh năm 2016) Ở người, bệnh galacto huyết do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường, có ông nội và em trai bị bệnh lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất người con sinh ra bị bệnh là bao nhiêu? A. 0,111 B. 0,063 C. 0,083 D. 0,043. Câu 4: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016) Trong một gia đình có chồng nhóm máu B, vợ có nhóm máu O. Bên chồng có bố mang nhóm máu B, mẹ mang nhóm máu AB. Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về gia đình trên? A.Cặp vợ chồng có thể sinh con có nhóm máu O. B.Xác suất sinh con trai đầu lòng mang nhóm máu B của cặp vợ chồng này là 50%. C.Kiểu gen của ông nội có thể là IBIO. >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 11 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 D.Kiểu gen của bà nội là IAIB. Câu 5(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016) Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, người con đầu của họ là trai nhóm máu O, người con thứ là gái nhóm máu A. Người con gái của họ lớn lên kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu? A. 9/16. B. 7/24. C. 9/32. D. 5/36. Câu 8: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016) ie uO nT hi D ai H oc 01 Câu 6(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016) Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Khi đến gặp nhà tư vấn di truyền, cặp vợ chồng này kể rằng: bố vợ bị mù màu, mẹ vợ bị bạch tạng, em gái chồng bị bạch tạng. Những người còn lại trong gia đình đều có kiểu hình bình thường. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị mắc cả 2 bệnh trên là: A. 9/16. B. 11/24. C. 15/24. D. 13/24. Câu 7(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016) Hai người phụ nữ đều bình thường có mẹ bị bệnh bạch tạng (bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định), họ đều lấy chồng bình thường nhưng không mang gen bệnh. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Hai người con của 2 người phụ nữ này lớn lên lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng người con này sinh đứa con bị bệnh bạch tạng là A. 49/144. B. 26/128. C. 1/4. D. 1/16. up s/ Ta iL Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và w w w .fa ce bo ok .c om /g ro không mắc cả 2 bệnh trên là: A. 43,66% B. 98% C. 41,7% D. 25% Câu 9(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016) Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do 1 gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là: A. 1/36 B. 1/24 C. 1/8 D. 1/12 Câu 10: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bình Thuận năm 2016) Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, có anh vợ bị mù màu, em vợ bị điếc bẩm sinh; mẹ chồng bị điếc bẩm sinh, những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị cả hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là A. 21/64. B. 15/48. C. 15/24. D. 21/32. Câu 11: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 12 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 A.7,8125% B.46,875% C.23,4375% D.31,25% ai H oc 01 thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là: A. 3/16 B. 3/4 C. 3/8 D. 6/8 Câu 12 (Đề thi thử trường THPT Lương Ngọc Quyến năm 2016) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam máu khó đông, nữ bình thường, nữ máu khó đông là: hi D Câu 13: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016) Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT A. 1/9. B. 3/4. C. 1/3. D. 8/9. Câu 14: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016) Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. A. 1/2 B. 8/9 C. 5/9 D. 3/4 Câu 15(Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016) Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng bình thường bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị cân điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng không bị cả hai bệnh nói trên là: A.35/48 B.5/36 C.7/64 D.13/48 bo ok .c Câu 16: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016) Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh A. 9/512 B. 63/64 C. 63/512 D. 189/256 w w w .fa ce Câu 17: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016) Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Hà và Lan đều có bố không mang gen gây bệnh, mẹ bị bệnh và họ lấy chồng bình thường nhưng bố chồng họ đều bị bệnh này. Lan sinh một con trai, Hà sinh một con gái đều bình thường. Khi con họ lớn lên lại kết hôn với nhau. Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 con đều có da bình thường là bao nhiêu? A. 64/81. B. 29/36. C. 8/9. D. 7/36. Câu 18: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016) Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là: A. 1/3 B. 8/9 C. 1/9 D. 3/4 >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 13 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H oc 01 Câu 19: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016) Ở người bệnh hóa xơ nang do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có bố không mang gen bệnh, mẹ bình thường nhưng em trai của mẹ mắc bệnh; bên chồng có chị gái mắc bệnh. Biết rằng ngoài những người trên cả hai gia đình không có ai mắc bệnh. Theo lí thuyết, (1) Kiểu gen của người vợ là Aa (2) Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 5/18 (3) Người chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ 2/3 (4) Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 100% (5) Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 1/18 Số phương án đúng là: A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 14 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 uO nT hi D ai H oc 01 Câu 20. (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) Xét sự di truyền của 2 căn bệnh trong 1 gia đình. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này.Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là: A. 55,34% B. 48.11% C. 59.12% D. 15.81% Câu 21(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) Ở một người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cho các nhận định dưới đây: (1) Cặp vợ chồng này nếu sinh con tiếp theo, xác suất sinh con gái bình thường ở cả 2 tính trạng là 22%. (2) Đứa con trai bị mắc cả 2 bệnh là kết quả của sự tổ hợp giao tử hoán vị ở mẹ và giao tử không hoán vị ở bố. (3) Trong số những đứa con trai sinh ra, có ít nhất một đứa con được tạo thành do sự tổ hợp các giao tử liên kết với nhau. (4) Đứa con trai lành cả 2 bệnh được sinh ra của cặp vợ chồng này nằm trong xác suất 22%. w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie Số kết luận không phù hợp với lý thuyết là: A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 22: (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) Ở người, hình dạng mũi do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra một người con đầu lòng có mũi cong (con số 1), biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong hai gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào sau đây đúng? A. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp. B. Xác suất để người con (1) không mang alen lặn là 1/2. C. Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4. D. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi thẳng. Câu 23 (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016) Ở người, hình dạng mũi do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra một người con đầu lòng có mũi cong (con số 1), biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong hai gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào sau đây đúng? E. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp. F. Xác suất để người con (1) không mang alen lặn là 1/2. G. Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4. H. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi thẳng. Câu 24: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016) Trong một gia đình có bố mẹ bình thường và con trai mắc bệnh máu khó đông, người con này đã nhận gen gây bệnh từ A. ông ngoại. B. người bố. C. ông nội. D. bà nội. Câu 25: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016) Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Người đầu: thuận tay phải, mắt nâu; Người thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu; Người thứ ba thuận tay phải, mắt đen. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho các kết luận sau: (1) Các tính trạng mắt nâu, thuận tay phải là những tính trạng trội. (2) Cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen. (3) Người con thứ nhất có thể có tối đa 4 kiểu gen. (4) Người con thứ hai có thể có tối đa 3 kiểu gen. >> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 15 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 (5) Người con thứ ba có thể có tối đa 2 kiểu gen. Số kết luận không đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016) H oc 01 Trường hợp nào sau đây không làm phát sinh hội chứng XXY ở người? (1) Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính. (2) Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính. w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai (3) Mẹ rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường. (4) Mẹ rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016) Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gen m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gen trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là A. 55,34% B. 48,11% C. 59,12% D. 53,16% Câu 28(Đề thi thử trường chuyên Khoa học tự nhiên năm 2016) Khả năng cảm nhận mầu sắc ở người phụ thuộc vào một sô locut gen, trong đó có ba gen trội thuộc các locut khác nhau, gồm gen mã hóa protein cám nhận màu đỏ (A), và mầu xanh lục (B) nằm trên NST X ; gen mã hóa protein cảm nhận mầu xanh lam (C) nằm trên NST thường. Mỗi đột biến lặn của ba gen này, ký hiệu a, b và c, đều gây nên bệnh mù màu. Một cặp vợ chông cả hai cùng bị bệnh mù màu, nhưng sau khi xét nghiệm gen, bác sĩ tư vấn di truyền cho biết mỗi người chỉ bị sai hỏng ở một gen và khẳng định rằng, tất cả các con của họ dù là trai hay gái, đều chắc chắn không bị bệnh mù mầu. Người bố có thể có kiểu gen như thế nào trong sổ các kiểu gen dưới đây? A. CcXB𝑎 Y B. CCXBA Y C. CCXB𝑎 Y D. CcX𝑏𝐴 Y Câu 29(Đề thi thử trường chuyên Khoa học tự nhiên năm 2016) Người có nhóm máu AB có các kháng nguyên A và B và được gọi là "th ể bài tiết” (kiểu gen SS và Ss) vì họ tiết các kháng nguyên A và B vào nước bọt và các chất lỏng khác của cơ thể . Trong khi người được gọi là "thể không bài tiết" (ss) không tiết được. Nếu dùng nước bọt đế xác định nhóm máu thì tỷ lệ nhóm máu AB có thế xác định được ớ đời con của người phụ nữ có kiểu gen I A IB Ss và người đàn ông IaIa Ss là bao nhiêu? A. 1/4 B. 3/8. C. 1/2 D. 1/16 Câu 30: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016) Ở người bệnh điếc do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do gen lặn trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh mù màu, chị gái mắc bệnh điếc. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh mù màu, mẹ bị bệnh điếc. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thương và không có đột biến mới phát sinh A. 0,05729 C. 0,02864 B. 0,01736 D. 0,00771 >> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 16 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Câu 31:(Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016) Ở người nếu có hai gen trội GG thì khả năng chuyển hóa rượu (C2H5OH) thành andehit rồi sau đó andehit chuyển hóa thành muối axetat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H oc 01 muối axetat kém hơn một chút. Cả hai kiểu gen GG và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hóa cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat hầu như không có mà andehit là một chất độc nhất trong 3 chất trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Theo lý thuyết xác suất đẻ cả hai đứa uống rượu mặt không đỏ? A. 0,1406 B. 0,7385 C. 0,75 D. 0,8593 >> Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 17 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Câu 32: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016) Mẹ có kiểu gen XBXB, bố cá kiểu gen XbY, kiểu gen của con gái là XBXbXb. Cho biết trong quá trình giảm ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H oc 01 phân của bố mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li còn ở giảm phân II diễn ra bình thường. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li còn ở giảm phân I diễn ra bình thường. Ở bố giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li còn ở giảm phân II diễn ra bình thường. Ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li còn ở giảm phân I diễn ra bình thường. Ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 33: (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016) Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên : A. 1/36 B. 1/8 C. 1/12 D. 1/24 Câu 34 : (Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016) Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu do gen lặng nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu còn mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là: A. 5/24 B. 5/8 C. 1/3 D. 5/16 ce bo ok .c om /g Câu 35: (Đề thi thử trường chuyên Lam Sơn năm 2016) Ở người, bệnh A do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh A lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không có ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A của cặp vợ chồng này là: A. 1/3 B. 3/4 C. 8/9 D. 1/9 w w w .fa Câu 36: (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016) Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh, những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh hai người con, khả năng để trong số đó có một người không bệnh là bao nhiêu? 1 . 6 1 B. . 12 2 C. . 27 A. Trang 18/87 - Mã đề thi 357 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 16 91 w w w .fa ce bo ok .c om /g ro up s/ Ta iL ie uO nT hi D ai H oc 01 D. Trang 19/87 - Mã đề thi 357 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 BAIF TẬP DI TRUYỀN PHẢ HỆ Câu 1: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016) Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương 01 ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang iL ie uO nT hi D ai H oc alen gây bệnh. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây đúng? Ta 1. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96. 2. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80. s/ 3. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3/80. up 4. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là ro 95/36864. B. 1,4,5 C. 1,3,4,5 D. 2,3 om A. 1,2,5 /g 5. Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3. w w w .fa ce bo ok .c Câu 2: (Đề thi thử trường THPT Đào Duy Từ năm 2016) Xét một bệnh ở người do một gen quy định. Gen có hai alen và có hiện tượng trội hoàn tòan. Có một phả hệ như dưới đây. >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất! www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan