SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Năm học: 2014-3015. Môn: Địa Lí – Khối 11
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm)
a) Giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
b) Giải thích tại sao ngay cả những nơi diễn ra gió Mậu dịch là loại gió ổn định nhất, vẫn có
gió mùa và các loại gió địa phương hoạt động.
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Tại sao ở các nước đang phát triển việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa chiến lược
hàng đầu?
b) Đô thị và đô thị hóa khác nhau như thế nào?.
Câu 3 (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Chứng minh thuỷ chế sông ngòi Việt Nam theo sát nhịp điệu mùa khô và mùa mưa của khí hậu.
b) Đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tác động gì tới đặc điểm sông
ngòi?
Câu 4 (3,0 điểm)
a) Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ?
b) Tại sao nói: "Trong miền khí hậu phía Bắc, vùng Tây Bắc thể hiện nhiều nét dị thường nhất
so với khí hậu chung toàn miền".
Câu 5 (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu
lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007.
b) Hãy cho biết vấn đề cần đặt ra trong quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Câu 6 (3,0 điểm)
a) Tại sao việc phát triển chăn nuôi có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển các vùng
nông thôn ở nước ta?
b) Chứng minh rằng, Hà Nội có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ du lịch vào
loại tốt nhất của cả nước.
Câu 7 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sản lượng điện theo nguồn của nước ta
(Đơn vị: %)
Nguồn
1990
1995
2000
2005
2006
Thủy điện
72,3
53,8
38,3
30,1
32,4
Nhiệt điện từ than
20,0
22,0
29,4
24,2
19,1
Nhiệt điện từ điêzen, khí
7,7
24,2
32,3
45,6
48,5
Tổng cộng
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của
nước ta trong giai đoạn 1990 – 2006.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
-------------------------Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong phòng thi
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
(HDC gồm có 05 trang)
Câu
1
2
HDC ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Năm học: 2014-3015. Môn: Địa Lí – Khối 11
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ý
Nội dung
Địa lí tự nhiên đại cương
Giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
1
- Nguyên nhân hình thành các vành đai khí áp là do nhiệt lực và động lực.
- Do nhiệt độ:
+ Ở khu vực Xích đạo do góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng nhiều trong
năm nên không khí được đốt nóng, nở ra và bị đẩy lên cao, tỉ trọng không khí
giảm, hình thành đai áp thấp xích đạo.
+ Ở khu vực cực, nhiệt độ rất thấp, không khí co lại nên không khí từ trên cao
giáng xuống làm cho tỉ trọng không khí tăng lên, hình thành 2 đai áp cao cực.
- Do động lực:
+ Không khí nóng ở xích đạo bị đẩy lên cao thì chuyển động theo hướng kinh
tuyến, nhưng do tác động của lực Coorriolit nên bị lệch hướng. Tới vĩ độ 30 -35 0
thì đã chuyển thành hướng kinh tuyến. Ở trên cao gặp lạnh, không khí co lại, tỉ
trọng không khí tăng nên giáng xuống tạo thành đai áp cao chí tuyến.
+ Không khí ở cực lạnh, nó bị dồn nén xuống và di chuyển xuống phía ôn đới. Tại
đây, nó gặp khối không khí từ chí tuyến đi lên. Hai luồng không khí này gặp nhau
(vĩ độ khoảng 60 0- 650 ) thì đẩy lên cao làm cho không khí ở đây loãng ra, tỉ trọng
giảm nên trở thành đai áp thấp ôn đới.
- Tuy nhiên, trong thực tế các đai khí áp không phân bố liên tục, mà bị chia cắt
thành các khu khí áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu do sự phân bố xen kẽ giữa
lục địa và đại dương.
Giải thích tại sao ngay cả những nơi diễn ra gió Mậu dịch là loại gió ổn định
2
nhất, vẫn có gió mùa và các loại gió địa phương hoạt động.
- Gió Mậu dịch (gió tín phong): gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về xích
đạo. Do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương, nên khi các đai khi áp trên
Trái Đất không liên tục, mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt.
- Sự khác nhau về địa hình, tính chất của bề mặt đệm giữa các địa phương trong
cùng một đới khí hậu... đã làm xuất hiện các áp cao và áp thấp theo mùa, theo
ngày, đêm...tạo thành các loại gió địa phương và gió mùa.
- Ngoài ra, sự dịch chuyển của các khu khí áp cao và thấp thường xuyên trên Trái
Đất theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời
Địa lí kinh tế -xã hội đại cương
Tại sao ở các nước đang phát triển việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp có ý
1
nghĩa chiến lược hàng đầu?
Ở các nước đang phát triển việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa chiến
lược hàng đầu vì:
- Nước đang phát triển dân số đông nên việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp góp
phần cung cấp lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu của người dân.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng.
Điểm
3,0 đ
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,5
0,5
0,5
2,0 đ
1,0
0,25
0,25
3
- Giải quyết việc làm cho người dân, góp phần ổn định chính trị, xã hội và phát
triển kinh tế.
- Cung cấp nông sản xuất khẩu thu ngoại tệ.
Đô thị và đô thị hóa khác nhau như thế nào
2
- Đô thị là hệ thống các điểm dân cư, mà ở đó tập trung đông dân cư với hoạt
động sản xuất chủ yếu là phi nông nghiệp và có cơ sở hạ tầng đặc biệt để phục vụ
cho sản xuất và đời sống.
- Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự gia tăng
nhanh về số lượng và qui mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư
trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành
thị.
Địa lí tự nhiên Việt Nam (vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên)
Chứng minh thuỷ chế sông ngòi Việt Nam theo sát nhịp điệu mùa khô và mùa
1
mưa của khí hậu
- Thuỷ chế sông ngòi nước ta chia thành 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn trùng với nhịp
điệu mùa mưa và mùa khô của khí hậu.
- Đặc điểm mùa lũ:
+ Kéo dài từ 3 -6 tháng (trung bình 4-5 tháng), chiếm 70 – 80% lượng nước năm.
+ Cũng như mùa mưa, mùa lũ chậm dần từ Bắc vào Nam, liên quan đến sự lùi dần
của dải hội tụ nhiệt đới.
+ Nước lớn, chảy nhanh và độ đục lớn.
- Đặc trưng mùa cạn của sông ngòi.
+ Dài 7 - 8 tháng (chiếm 20 – 30 % lượng nước năm), lượng nước tháng kiệt nhất
chỉ từ 1 -2%.
+ Mùa cạn và tháng kiệt không diễn ra đồng nhất, chậm dần từ Bắc vào Nam.
+ Nước chảy chậm, mực nước hạ thấp, nước trong.
Đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tác động gì tới đặc
2
điểm sông ngòi?
Địa hình là nhân tố rất quan trọng của tự nhiên. Điều đó thể hiện ở chỗ, địa hình
làm nền và tác động mạnh đến các yếu tố khác, trong đó có sông ngòi.
- Hướng nghiêng của địa hình( TB -ĐN) và hướng núi (TB -ĐN và T -Đ) có tác
động lớn trong việc qui định hướng sông, làm cho sông ở trong miền chảy theo 2
hướng chính.
+ Hướng TB -ĐN: S.Đ, s.Mã, s.Cả.
+ Hướng T- Đ: s. Đại, s. Bến Hải, s. Bồ...
- Địa hình có độ dốc lớn (do không có bộ phận chuyển tiếp) nên độ dốc của sông
ngòi cũng lớn, đặc biệt là ở BTB.
- Địa hình núi tập trung ở phía tây, tây bắc kết hợp với hình dáng lãnh thổ làm cho
chiều dài của sông có sự phân hóa.
+ TB: sông dài, diện tích lưu vực lớn (DC)
+ BTB: sông nhỏ, ngắn và dốc.
- Địa hình là nhân tố quan trọng làm cho chế độ nước sông ( mùa lũ) có sự phân
hóa theo không gian:
+ Tây Bắc: sông có lũ từ tháng V -X, trùng với mùa mưa trên phần lớn lãnh thổ
nước ta.
+ BTB: sông có lũ từ tháng VIII - XII (do ảnh hưởng của địa hình dãy TS gây
0,25
0,25
1,0
0,5
0,5
3,0đ
1,5
0,25
0,75
0,5
1,5
0,5
0,25
0,25
0,25
4
5
hiệu ứng phơn trong mùa hạ và đón gió ĐB gây mưa vào mùa thu - đông).
- Địa hình có độ dốc lớn (kết hợp với cấu trúc nham thạch cứng) nên khả năng bồi
lấp phù sa ở vùng cửa sông hạn chế.
Địa lí tự nhiên Việt Nam (sự phân hoá đa dạng)
Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của
1
miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Vị trí địa lí:
MB và ĐBBB gồm vùng núi ĐB và đồng bằng BB, đại bộ phận nằm trong
phạm vi từ 20 0B - 23 023B, giáp biển đông và nằm trong khu vực gió mùa châu Á.
Do vậy, khí hậu của miền là khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa, nhiệt độ trung bình
năm> 20 0C, lượng mưa trung bình 1500-2000mm/năm, độ ẩm>80%. Mùa hạ
nóng, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa TN và dải hội tụ nhiệt đới,
mùa đông lạnh, ít mưa, chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB.
- Đặc điểm địa hình:
Vùng núi ĐB có địa hình đồi núi thấp với các cánh cung nui mở rộng về phía
Bắc, chụm lại ở Tam Đảo, vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng.
Địa hình của miền tạo điều kiện cho gió mùa ĐB dễ dàng xâm nhập sâu vào
toàn miền, đây là nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh nhất của gió mùa ĐB,
hình thành nên một mùa đông lạnh nhất cả nước, nhiệt độ các tháng mùa đông
dưới 18 0C, với nhiều hiện tượng thời tiết đặc biệt.
Tại sao nói: "Trong miền khí hậu phía Bắc, vùng Tây Bắc thể hiện nhiều nét dị
2
thường nhất so với khí hậu chung toàn miền"
Vị trí địa lí và địa hình phức tạp đã chi phối tác động của hoàn lưu khí quyển tạo
nên những dị thường khí hậu và phân hóa khí hậu trong vùng Tây Bắc.
- Do vị trí nằm xa nhất về phía tây của lãnh thổ đất nước, khu Tây Bắc có độ lục
địa lớn nhất và ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của biển.
- Các dãy núi lớn theo hướng TB- ĐN, ngăn chặn tác động trực tiếp của gió mùa
ĐB về mùa đông và gió mùa tây nam về mùa hạ → bức chắn HLS khiến cho Tây
Bắc bị ảnh hưởng yếu hơn hẳn so với MB và ĐBBB→ mùa đông tương đối ấm và
giữ tình trạng khô hanh trong toàn mùa. Mùa hạ các dãy núi phía tây tạo ra hiệu
ứng phơn→ mùa hạ nóng, mùa mưa đến sớm gây nên bởi hội tụ nhiệt đới giữa
TBg và Tm.
- Do địa hình Tây Bắc có núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, nên hiệu ứng
giảm nhiệt độ theo độ cao tạo nên khí hậu lạnh và sự phân hóa khí hậu theo đai
cao, theo địa phương (dẫn chứng qua chế độ nhiệt và chế độ mưa). Tây Bắc là nơi
duy nhất xuất hiện vành đai khí hậu ôn đới với những ngày nhiệt độ dưới 0 0C, có
tuyết rơi.
- Thời tiết khu Tây Bắc có tính chất riêng biệt. Bão hiếm khi đổ bộ trực tiếp vào
TB nhưng vẫn chiu ảnh hưởng khi bão vào MB và ĐBBB. Mùa nóng hay có dông
kèm theo mưa đá.Vùng núi cao nhiệt độ hạ thấp và trên các cao nguyên thường có
sương muối. Ngoài ra vùng còn chịu tác động mạnh của lũ quét.
Địa lý dân cư
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở
1
nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007
- Cơ cấu lao động giữa các khu vực kinh tế của nước ta có sự chênh lệch lớn. Phần
lớn lao động ở khu vực nông, lâm, thủy sản; các khu vực còn lại chiếm tỉ trọng còn
0,25
3,0 đ
1,5
0,75
0,75
1,5
0,25
0,5
0,5
0,25
3.0đ
1,5
0,25
6
nhỏ.
* Nguyên nhân: do nước ta có điểm xuất phát là nước nông nghiệp, đại bộ phận dân
số sống ở nông thôn, với hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp.
- Cơ cấu lao động ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa nhưng còn chậm.
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực I ngày càng giảm (dc).
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực II ngày càng tăng (dc).
+ Tỉ trọng lao động ttrong khu vực III cũng ngày càng tăng (dc).
* Nguyên nhân: là do nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển, các hoạt động sản
xuất công nghiệp, dịch vụ có tốc độ phát triển nhanh nên nhu cầu về nguồn lao động
lớn, trình độ cũng ngày một gia tăng.
Hãy cho biết vấn đề cần đặt ra trong quá trình đô thị hóa ở nước ta
2
- Chú ý việc hình thành các đô thị lớn vì nó là trung tâm, hạt nhân phát triển của
vùng. Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn, điều chỉnh dòng di cư nông thôn ra thành
thị.
- Đảm bảo sự cân đối giữa tốc độ,qui mô dân số, lao động với sự phát triển kinh tế
- xã hội của đô thị. Số dân tăng quá lớn sẽ làm phức tạp môi trường đô thị, làm
nảy sinh các tệ nạn xã hội.
- Phát triển cân đối giữa kinh tế - xã hội với kết cấu hạ tầng đô thị. Đây là điều
kiện quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống đô
thị.
- Qui hoạch hoàn chỉnh, đồng bộ đô thị để vừa đảm bảo môi trường xã hội lành
mạnh, vừa đảm bảo môi trường sống trong sạch, cải thiện đáng kể điều kiện sống.
Địa lí kinh tế- xã hội ngành
Việc phát triển chăn nuôi có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển các
1
vùng nông thôn ở nước ta vì:
- Chăn nuôi sẽ cung cấp nguồn thực phẩm đảm bảo chất dinh dưỡng của con
người nhằm nâng cao thể chất. Trong khi nước ta có thị trường rộng.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm: thịt, sữa,..., nguyên
liệu cho công nghiệp sản xuất giày da, công nghiệp dược phẩm...tạo ra mặt hàng
xuất khẩu quan trọng.
- Đẩy mạnh chăn nuôi giải quyết vấn đề lao động, việc làm, thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu lao động.
- Phát triển chăn nuôi phù hợp với điều kiện vốn, kinh tế hộ gia đình, khai thác tốt
hơn các thế mạnh về tự nhiên. Mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng trọt.
Vì vậy, nhà nước ta coi chăn nuôi là một định hướng trong chuyển dịch cơ cấu
nông nghiệp, nhằm đa dạng hóa nông nghiệp.
Hà Nội có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ du lịch vào loại tốt
2
nhất của cả nước.
* Cơ sở hạ tầng:
- Hệ thống giao thông rất phát triển. Từ Hà Nội có nhiều tuyến giao thông tỏa đi
khắp các miền của đất nước và các nước trên thế giới. Có sân bay quốc tế lớn Nội
Bài.
- Là đầu mối giao thông quan trọng nhất của các tỉnh phía Bắc (tập trung nhiều
tuyến giao thông huyết mạch:đường ô tô, đường sắt, đường hàng không, đường
0,25
0,5
0,5
1,5
0,5
0,5
0,25
0,25
3.0 đ
1,5
0,25
0,25
0,5
0,5
1,5
0,75
7
sông)
- Hệ thống thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật:
- Cơ sở lưu trú: có nhiều khách sạn qui mô lớn nhỏ khác nhau, đặc biệt là các
khách sạn 5 sao (Deawoo, Nikko, Horison, Hilton, Melia, ...).
- Có nhiều công ty lữ hành, trong đó có nhiều công ty liên doanh với các công ty
du lịch nổi tiếng trên thế giới.
- Đội ngũ lao động tham gia hoạt động du lịch ngày càng tăng với trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ khá cao.
Địa lí các ngành
1
Vẽ biểu đồ
2
Tổng
điểm
0,75
3,0 đ
1,0
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền
- Đúng khoảng cách năm, có tên, chú giải, chính xác về số liệu
Giải thích tại sao các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất được phân bố 2,0
chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
a) Nhận xét:
1,0
- Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta ngày càng thay đổi mạnh
- Sự thay đổi diễn ra theo hướng:
+ Giảm nhanh tỉ trọng của thủy điện (dc)
+ Sản lượng từ than tuy giảm nhưng rất chậm (dc)
+ Tỉ trọng sản lượng điện từ điêzen, đặc biệt là từ tuốc bin khí tăng vọt (dc)
b) Giải thích
1,0
- Cơ cấu sản lượng điện thay đổi mạnh phù hợp với việc khai thác có hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên của nước ta (dầu khí)
- Sản lượng từ thủy điện tăng liên tục, nhưng tốc độ tăng chậm hơn nhiều so với
sản lượng điện từ khí. Vì thế tỉ trọng sản lượng điện từ thủy điện giảm mạnh.
- Tỉ trọng nhiệt điện từ than giảm do sản lượng điện tăng chậm và ảnh hưởng đến
môi trường.
- Nhiệt điện từ khí tăng vọt nhờ việc đưa khí thiên nhiên từ thềm lục địa vào bờ để
sản xuất điện dẫn đến trong cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn nghiêng hẳn
về loại hình này.
20,0
Người ra đề: Lê Phương Linh - đt: 0983981006
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG
DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 11
NĂM 2015
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH,
TỈNH BẮC NINH
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề này có 2 trang, 7 câu)
Câu I: (3,0 điểm)
1.Tại sao khi vẽ bản đồ các khu vực trên bề mặt Trái Đất phải sử dụng nhiều
phép chiếu hình bản đồ khác nhau? Khi vẽ bản đồ khu vực quanh cực người ta
dùng phép chiếu nào? Vì sao?
2. Cho hai con sông: một sông có lưu vực hình lông chim, một sông có hình
nan quạt, cho biết sông nào có thế độ nước điều hoà hơn? Vì sao?
Câu II: (2 điểm)
1. Trình bày đặc điểm đô thị hóa. Tại sao đô thị hóa không xuất phát từ công
nghiệp hóa, không phù hợp với quá trình công nghiệp hóa thì sẽ sinh ra các hiện
tượng tiêu cực về kinh tế, xã hội và môi trường?
2. Cơ sở thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến hình thức chăn nuôi. Tại sao
nói việc đưa chăn nuôi trở thành ngành chính ở các nước đang phát triển là một
định hướng đúng?
Câu III: (3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Phân tích đặc điểm của nhóm đất feralit ở nước ta. Giải thích tại sao lại nói
đất feralit là sản phẩm chủ yếu của quá trình hình thành đất ở Việt Nam.
2. Nhận xét và giải thích ảnh hưởng của gió mùa mùa đông đến chế độ nhiệt
của nước ta.
Câu IV: (3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày sự khác biệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc với địa hình vùng
núi Tây Bắc. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.
2. Chứng minh rằng giới sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng. Giải thích
tại sao có sự phân hóa đó.
Câu V: (3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư vùng Đồng bằng sông
Cửu Long.
2. Phân tích đặc điểm phân bố của các dân tộc vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ. Tại sao nhà nước cần chú ý đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng
đồng bào dân tộc.
Câu VI: (3 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tình
hình phát triển cây công nghiệp ở nước ta.
2. Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.
Câu VII: (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai
đoạn 2005-2009 (Đơn vị: Tỷ đồng)
Thành phần kinh tế
2005
2007
2009
Tổng số
415895,8
567448,3
701183,8
Nhà nước
140030,0
155713,6
166693,9
Ngoài nhà nước
120546,7
188840,5
249338,1
Khu vực có vốn đầu tư
155319,1
222894,2
285151,8
nước ngoài
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân
theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005- 2009.
………..HẾT………..
Người ra đề: Nguyễn Thị Yến
Số điện thoại: 0919 586 639
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11
Nội dung chính cần đạt
Câu Ý
I
1
* Tại sao khi vẽ bản đồ các khu vực trên bề mặt Trái đất phải
sử dụng nhiều phép chiếu hình bản đồ khác nhau: Do
Điểm
1,0
- Bề mặt Trái đất cong
- Mỗi phép chiếu chỉ chính xác tại điểm, khu vực tiếp xúc
- Tùy theo yêu cầu và mục đích thành lập bản đồ
- Tùy theo đặc điểm lãnh thổ khu vực cần thành lập.
- Phản ánh đúng hình dạng, kích thước của khu vực,…
* Khi vẽ bản đồ khu vực quanh cực người ta dùng phép chiếu
phương vị đứng.
0,25
* Vì theo phép chiếu này, mặt chiếu tiếp xúc với quả Địa Cầu ở 0,25
cực. Đây là khu vực chính xác nhất, càng xa cực độ chính xác
càng giảm.
2
- Chế độ nước sông phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố (liệt kê).
0, 5
- Nếu các điều kiện khác tương đồng, và lưu lượng nước đủ lớn 0, 5
để phát triển thì: Sông có lưu vực hình lông chim có chế độ
nước điều hoà hơn.
0,5
- Nguyên nhân do:
+ Sông có lưu vực hình lông chim nhiều phụ lưu nhưng cũng
0,25
nhiều chi lưu nên lũ lên chậm
+ Sông có lưu vực hình nan quạt có nhiều phụ lưu -> nước
lũ tập trung rất nhanh về hạ lưu, lũ lên nhanh, đột ngột nhưng 0,25
do hạ lưu có ít chi lưu nên lũ rút chậm => khả năng bị ngập lũ
lớn
II
1
- Nêu 3 đặc điểm của quá trình đô thị hóa
0,5
- vì:
0,5
+ Việc chuyển cư ồ ạt từ nông thôn ra thành phố làm cho nông
thôn mất đi một phần lớn nhân lực.
+ Ở thành phố, nạn thiếu việc làm, nghèo nàn ngày càng gia
tăng, điều kiện sinh hoạt ngày càng thiếu thốn, môi trường ô
nhiễm.
2
Cơ sở thức ăn có ảnh hưởng lớn đến việc lựa chon các hình
thức chăn nuôi:
0,5
+ Thức ăn tự nhiên (đồng cỏ) -> hình thức chăn thả.
+ Thức ăn do con người trồng -> chăn nuôi nửa chuồng trại
và chuồng trại.
+ Thức ăn chế biến CN -> chăn nuôi công nghiệp.
Giải thích:
* Đưa chăn nuôi trở thành ngành chính ở các nước đang phát
triển là một định hướng đúng vì:
0,5
- Các nước đang phát triển chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp,
nhưng hiệu quả kinh tế từ chăn nuôi lớn hơn rất nhiều so với
nhành trồng trọt trong cơ cấu giá trị sx nông nghiệp.
- Ngành chăn nuôi có vai trò rất quan trọng cho đời sống và sản
xuất: cung cấp thực phẩm…, cung cấp nguyên liệu…, xuất
khẩu,…
III
1
1. Đặc điểm của nhóm đất feralit
- Diện tích: Chiếm diện tích lớn nhất (khoảng 4/5 diện tích lãnh
thổ).
- Phân bố tập trung ở miền núi và trung du.
- Đặc tính: thường có màu đỏ vàng, chua, nghèo mùn.
- Các loại đất feralit:
+ Đất feralit trên đá badan, diện tích khoảng 2 triệu ha, phân bố
tập trung ở TN, ĐNB và rải rác ở BTB. Đất có tầng dày, phì
nhiêu, địa hình tương đói bằng phẳng nên thuận lợi cho việc
qui hoạch các vùng chuyên canh.
+Đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở các tỉnh
TD&MNBB, BTB. Đất thoát nước tốt nhưng tầng đất mỏng,
yhichs hợp cho trông ngô, thuốc lá và cây ăn quả.
+ Đất feralit trên các loại đá mẹ khác (đá phiến, đá gownai,…)
chiếm diện tích lớn nhất, phân bố chủ yếu ở vùng TD&MN
1,0
nước ta, nhiều nhất ở vùng miền núi phía Bắc. Đất chua, tầng
đất không dày, nghèo mùn, thích hợp cho trồng rừng, các cây
lâu năm như chè, sơn. Trẩu, quế,…
- Giá trị sử dụng:
+ Thuận lợi: Đất feralit thích hợp cho trồng rừng, cây công
nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn.
+ Khó khăn: độ dốc lớn nên đất dễ bị xói mòn, rửa trôi, làm
thủy lợi khó khăn.
2. Giải thích
0,5
- Quá trình hình thành đất feralit là quá trình hình thành đất đặc
trưng cho khí hậu nđgm (diễn giải).
- Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ
axit (loại đá chiếm phần lớn diện tích ở vùng đồi núi VN). Vì
thế, đất feralit là sản phẩm chủ yếu của quá trình hình thành đất
ở VN.
2
1. Nhận xét ảnh hưởng của gió mùa mùa đông đến nhiệt độ 1,0
- Gió mùa mùa đông làm cho nền nhiệt độ của nước ta hạ thấp 0,25
trong mùa đông (DC).
- Gió mùa mùa đông khiến cho nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào 0,25
Nam (DC)
- Gió mùa mùa đông góp phần làm cho biên độ nhiệt ở nước ta 0,25
lớn và có xu hướng giảm từ B vào N.(DC)
- Gió mùa mùa đông làm cho chế độ nhiệt có sự phân hóa phức 0,25
tạp theo không gian.(diễn giải)
2. Giải thích
- Do lãnh thổ kéo dài nên càng vào Nam gió mùa mùa đông
càng suy yếu.
- Do địa hình (hướng và độ cao) đã ngăn cản ảnh hưởng của
0,5
gió mùa xuống phía Nam và sang phía Tây.
IV
1
1. Sự khác biệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
1,0
- Khái quát:
+ Vùng núi ĐB nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng.
+ Vùng núi TB nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- So sánh khác biệt:
Tiêu chí
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Hướng núi Vòng cung, ngoài ra Hướng TB-ĐN
còn có hướng TB-ĐN
(dãy Con Voi)
Độ cao
Thấp hơn, độ cao phổ Cao và đồ sộ nhất VN,
biến 500-1000m, chỉ nhiều đỉnh cao trên
có một số đỉnh cao 2000m (DC), núi cao
trên 2000m phân bố ở và
thượng
nguồn
núi
trung
bình
sông chiếm ưu thế.
Chảy(DC)
Đặc điểm Mang hình thái của núi Mang đặc điểm hình
hình thái
già được trẻ hóa; đỉnh thái núi trẻ; sống núi
tròn, sườn thoải, độ rõ, sắc sảo, sườn dốc,
dốc và độ chia cắt yếu. khe sâu, độ chia cắt
ngang và sâu lớn.
Cấu
trúc (Diễn đạt)
(Diễn đạt)
địa hình
2. Giải thích sự khác biệt: Sự khác biệt về địa hình giưa vùng 0,5
núi ĐB và TB có liên quan mật thiết với cấu trúc địa chất-kiến
tạo của mỗi vùng.
- Vùng núi ĐB: Trong lịch sử hình thành lãnh thổ, vùng này
chịu sự qui định hướng của khối nền cổ Vòm sông Chảy nên có
hướng vòng cung. Địa hình chủ yếu là núi thấp của vùng có
liên quan đến nền Hoa Nam (TQ). Đây là bộ phận rìa của khối
nền Hoa Nam đã vững chắc nên các vận động nâng lên ở đây
yếu hơn vùng núi TB.
- Vùng núi TB: Trong vận động địa chất của vỏ Trái Đất, vùng
này là một bộ phận của địa máng Việt-Lào nên chịu tác động
mạnh của vận động nâng lên, nhất là vận động AN pơHimalaya. Hướng TB-ĐN của vùng là do sự quy định hướng
của khối nền cổ Hoàng Liên Sơn.
2
1. Giới sinh vật nước ta phân hóa đa dạng
1,0
a) Phân hóa Bắc-Nam
0,5
- Phía Bắc dãy Bạch Mã:
Tiêu biểu là rừng nđâgm, mùa đông cây thường rụng lá và mùa
hạ cây xanh tốt. Sinh vật nđ chiếm ưu thế nhưng cũng có
những loài cận nhiệt như rẻ,re,…
- Phía nam dãy Bạch Mã: Tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió
mùa, có các loài cây rụng lá vào mùa khô, động vật là các loài
thú nđ như hổ, voi,…
b) Phân hóa theo độ cao:
- Độ cao dưới 600-700m ở miền Bắc và 900-100m ở miền
Nam: Chiếm ưu thế là kiểu hệ sinh thái rừng nđgm. Ở những
vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm, mùa khô không rõ hình
thành hệ sinh thái rừng nđâ lá rộng thường xanh
Ngoài ra có hệ sinh thái rừng phát triển trên các loại thổ
nhưỡng đặc biệt: HST rừng nđ thường xanh trên đá vôi, HST
rừng là rộng thường xanh ngập mặn trên đất mặn, đất phền ven
biển,…
0,5
- Độ cao 600-700m đến 1600-1700m: đai rừng cận nđgm trên
núi (rẻ,re) và rừng á nđ lá kim (thông, samu,…).
- Độ cao 1600-1700m đến 2600m: là phạm vi phân bố của
rừng á nđ mưa mù trên đất alit với các cây ôn đới và các loài
thú lông dày (DC).
- Trên 2600m do tầng đất mỏng nên ở đây chủ yếu là quần hệ
thực vật núi cao, rừng kém phát triển.
2. Giải thích
0,5
Giới sv nước ta phong phú, phân hóa đa dạng là do tác động
của nhiều nhân tố nhưng quan trọng nhất là khí hậu. Do khí hậu
có sự phân hóa phức tạp theo độ cao và vĩ độ nên thảm thực vật
cũng có sự phân hóa theo độ cao và vĩ độ.
- Sự phân hóa theo vĩ độ: khí hậu có sự phân hóa thành 2 miền
khí hậu ranh giới là dãy Bạch Mã.
- Địa hình ¾ là đồi núi mà ở miền núi càng lên cao nhiệt độ và
áp suất càng giảm còn độ ẩm tăng đến độ cao nào đó lại giảm.
V
1
- Khái quát: ĐBSCL gồm 13 tỉnh, thành phố với diện tích hơn
40 nghìn km2 chiếm 12% diện tích cả nước và dân số 17,4 tr
người, chiếm 20,7% dân số cả nước.
a) Đặc điểm:
1,0
- Mật độ dân số tb khá cao 201-500ng/km2.
0,25
- Dân cư phân bố không đều
0,75
+ Giữa các khu vực (DC)
+ Giữa các tỉnh (DC)
+ Ngay trong một tỉnh (DC)
b) Giải thích
- ĐBSCL có mật độ dân số cao do vùng có nhiều điều kiện
thuận lợi cho sự cư trú (diễn giải).
0,5
- Dân cư phân bố không đều
+ Khu vực trung tâm đông dân do có đất phù sa ngọt ven sông
Tiền, sông Hậu rất thuận lợi cho sx nông nghiệp, nền kinh tế
phát triển, tập trung mạng lưới đô thị.
+ Khu vực rìa thưa dân vì đây là vùng đất phèn, đất mặn.
2
1. Đặc điểm phân bố các dân tộc của vùng TD&MNBB
1,0
- Khái quát:
0,25
+ Đây là vùng có thành phần dân tộc đa dạng nhất nước ta.
+ Các dân tộc miền núi không có địa bàn cư trú riêng rẽ mà ở
xen kẽ nhau. Mỗi dân tộc lại thường cư trú đan xen với dân tộc
khác ở những khu vực khác nhau.
- Phân tích đặc điểm:
+ Dân tộc Việt (Kinh) thuộc nhóm ngôn ngữ Việt-Mường, ngữ
hệ dòng Nam Á, phân bố ở hầu hết các tỉnh trong vùng, nhưng
tập trung nhiều nhất ở các tỉnh trung du và các đô thị thuộc tỉnh
miền núi.
+ Các dân tộc ít người trong vùng phân bố ở các khu vực miền
núi:
./. Đại bộ phận khu vực miền núi BB là địa bàn cư trú của các
dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Tày-Thái (diễn giải).
./. Dọc biên giới Việt-Trung (Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu) là
các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Tạng-Miến (ngũ hệ HánTạng)
./. Dọc biên giới Việt-Lào (Điện Biên, Sơn La) là các dân tộc
thuộc nhóm Môn-Khơme : Khơmú, Xinh Mun, Kháng,…
+ Nếu xét sự phân tầng cư trú theo độ cao thì ở rẻo thấp nhất có
các dân tộc Tày, Nùng,… Ở rẻo giữa có các dân tộc Dao,
Khơmú và rẻo trên cùng là người H’Mông ( ngữ hệ H’Mông-
0,75
Dao).
2. Nhà nước ….vì:
0,5
- Phần lớn các dân tộc ít người đều sống ở các vùng trung du và
miền núi. Đó là nơi có nguồn tài nguyên giàu có, nhưng cơ sở
hạ tầng lại chưa phát triển, kinh tế còn lạc hậu lại thiếu nguồn
lao động, đặc biệt lao động có trình độ. Vì thế đời sống của
nhân dân các dân tộc đặc biệt dân tộc vùng cao đời sống còn rất
nhiều khó khăn.
- Góp phần giảm thiểu chênh lệch về trình độ phát triển giữa
vùng đồng bằng với trung du và miền núi. Đây cũng được coi
là một chủ trương lớn nhằm xóa đói giảm nghèo, củng cố khối
đoàn kết giữa các dân tộc an hem, giữ vững an ninh quốc
phòng vùng biên giới.
VI
1
Tình hình phát triển cây công nghiệp ở nước ta
1,5
a) Diện tích: Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp tăng 0,5
nhanh, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm(DC)
b) Cơ cấu:
- Cơ cấu cây công nghiệp nước ta đa dạng gồm cả cây công 0,25
nghiệp nhiệt đới (DC) và cây công nghiệp có nguồn gốc cận
nhiệt (DC). Trong số đó, các cây công nghiệp nhiệt đới có diện
tích và sản lượng lớn nhất (DC).
- Căn cứ vào thời gian thu hoạch, cây công nghiệp nước ta 0,25
phân thành 2 nhóm: cây công nghiệp lâu năm và hàng năm
Cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế và đang có xu hướng
tăng tỷ trọng (DC), ngược lại cây công nghiệp hàng năm chiếm
tỷ trọng nhỏ hơn và đang có xu hướng giảm. (DC)
* Giải thích:
- Thị trường.
0,5
- Thế mạnh trong nước để trồng và chế biến cây công nghiệp
lâu năm.
2
Đa dạng hóa sx nông nghiệp thể hiện rõ nhất trong đa dạng hóa
cơ cấu cây trồng , vật nuôi, cơ cấu mùa vụ,…
Đa dạng hóa sx nông nghiệp mang lại những ý nghĩa về mặt
kinh tế, xã hội, môi trường - tài nguyên.
- Kinh tế:
+ Thúc đẩy nền nông nghiệp sx hàng hóa phát triển, tạo ra sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng cường thêm sự
phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
0,5
+ Khắc phục tính mùa vụ trong sx nông nghiệp, đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của thị trường, giảm thiểu rủi ro khi thị trường
nông sản biến đông bất lợi, giảm bớt sự bấp bênh của nền nông
nghiệp nhiệt đới.
- Xã hội:
+ Cho phép sử dụng tốt hơn nguồn lao động, giảm tỉ lệ thiếu
việc làm ở nông thôn.
0,5
+ Tăng thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người lao
động.
+ Góp phần phân bố lại dân cư lao động trên phạm vi cả nước.
- Môi trường - tài nguyên:
+ Cho phép khai thác tốt hơn sự phong phú, đa dạng của tài
nguyên thiên nhiên.
0,5
+ Góp phần bảo vệ môi trường, là cơ sở cho sự phát triển bền
vững.
VII 1
- Xử lí số liệu
0,5
- Nhận xét:
1,5
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh
tế của nước ta, giai đoạn 2005- 2009 có sự thay đổi:
+ Tỷ trọng thành phần kinh tế Nhà nước thấp nhất và có xu
hướng giảm(dc).
+ Tỷ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước khá cao và có
xu hướng tăng(dc).
+ Tỷ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất và có xu
hướng tăng nhẹ(dc).
=> Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong sx công
nghiệp. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành 0,5
phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005- 2009 có sự thay đổi
phù hợp với việc phát triển nền kinh tế thị trường sau CCĐM.
2
- Giải thích:
+ Số thành phần tham gia hoạt đông công nghiệp đã được mở
rộng nhằm phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất.
+ Luật doanh nghiệp có hiệu lực sau năm 2000 và việc mở cửa
thu hút đầu tư nước ngoài đã nâng cao tỷ lệ hai thành phần
ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Giáo viên: Nguyễn Thị Yến
SĐT
: 0919 586 639
0,5
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
ĐỀ THI: MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 11
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM 2015
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN- HÀ NỘI
Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề này có 02 trang, gồm 07 câu)
Câu 1 (3 điểm)
a) Tại sao đới ôn hòa có nhiều loại đất và thảm thực vật khác nhau?
b) Phân biệt sự khác nhau giữa gió Tín phong và gió Mùa. Vì sao châu Á gió mùa là
khu vực có chế độ gió mùa điển hình nhất trên thế giới?
Câu 2 (2 điểm)
a) Hãy nêu các tiêu chí để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Trình độ văn
hóa của dân cư có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế- xã hội của một
quốc gia?
b) Tại sao ở các nước đang phát triển, việc giải quyết những vấn đề môi trường gắn
liền với việc giải quyết những vấn đề xã hội?
Câu 3 (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Giải thích về đặc điểm lũ ở sông ngòi miền Trung nước ta.
b) Phân tích ảnh hưởng của frông cực đến khí hậu nước ta trong mùa đông.
Câu 4 (3 điểm)
a) Giải thích sự khác nhau về cảnh quan thiên nhiên giữa phần lãnh thổ phía Bắc và
phần lãnh thổ phía Nam của nước ta.
b) Tại sao gió Phơn tây nam ở nước ta chỉ hoạt động vào đầu mùa hè và chủ yếu ở
Bắc Trung Bộ?
Câu 5 (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Phân tích sự thay đổi dân số nước ta trong giai đoạn 1999 – 2007.
b) Tại sao tỉ lệ dân thành thị của nước ta không ngừng tăng lên nhưng vẫn còn thấp
hơn nhiều so với tỉ lệ dân nông thôn.
Câu 6 (3 điểm)
a) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự chuyển dịch
cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp nước ta. Vì sao có sự chuyển dịch đó?
b) Tại sao phải quan tâm phát triển du lịch sinh thái ở nước ta?
Câu 7 (3 điểm)
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo vùng của
nước ta. (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Vùng
2000
2012
Trung du và miền núi Bắc Bộ
15 988,0
261 815,9
Đồng bằng sông Hồng
57 683,4
1 144 803,6
Bắc Trung Bộ
8 384,6
120 921,8
Duyên hải Nam Trung Bộ
15 703,2
328 132,6
Tây Nguyên
3 904,7
36 322,0
Đông Nam Bộ
191 914,0
2 139 671,7
Đồng bằng sông Cửu Long
35 463,4
460 650,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, NXB Thống kê, 2013)
a) Nhận xét về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của
nước ta năm 2000 và 2012.
b) Giải thích về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.
………………HẾT……………
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt nam và máy tính cầm tay
Người ra đề: Đinh Thị Giá. Điện thoại 0918 942 333
- Xem thêm -