SỞ GD - ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
BẮC GIANG
(ĐỀ THI ĐỀ XUẤT)
ĐỀ THI DUYÊN HẢI VÀ ĐBBB NĂM 2015
MÔN TOÁN LỚP 10
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (4 điểm). Giải hệ phương trình
x 3 2 y 2 ( x 2 x 4) y x 2 xy 2 2 0
3
2
2
2
x y x y x xy y 0,
( x, y ¡ ).
Câu 2 (4 điểm). Cho tam giác ABC nhọn, không cân, trực tâm H, tâm đường tròn
ngoại tiếp là O, và đường cao AD. Đường thẳng AO cắt BC tại E. Gọi I, S, F lần
lượt là trung điểm AE, AH và BC. Đường thẳng qua D song song với OH lần lượt
cắt AB, AC tại M và N. Đường thẳng DI lần lượt cắt AB, AC tại P, Q. Đường thẳng
MQ cắt NP tại T. Chứng minh rằng:
a) SF // AE.
b) Các điểm D, O, T thẳng hàng.
Câu 3 (4 điểm). Cho hàm số f : ¥ a ¥ , f khác hằng số và thỏa mãn
a – b | f(a) – f(b).
Chứng minh rằng tập các ước nguyên tố của f(c), với c ¥ là vô hạn.
Câu 4 (4 điểm). Cho ba số thực dương a, b, c chứng minh rằng
a 2 bc
b 2 ca
c 2 ab
0
2a 2 b 2 c 2 2b 2 c 2 a 2 2c 2 a 2 b 2
Câu 5 (2 điểm). Bên trong một hình vuông cạnh 1 cho 2015 điểm sao cho không
có ba điểm nào thẳng hàng. Chứng minh rằng tồn tại một tam giác có đỉnh tại các
1
điểm đã cho và diện tích S của nó thoả mãn bất đẳng thức: S
.
2013
....................HẾT.................
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu
Câu 1
Phương pháp – Kết quả
Lấy 3pt(2) – pt(1) ta được
Điểm
(2 x 1)[y 2 ( x 1) y x 2 x 2] 0
2 x 1 0
2
2
y ( x 1) y x x 2 0
1
TH1: 2 x 1 0 x
2
53 5
4
2
2
TH2: y ( x 1) y x x 2 0 (3)
Câu 2
2
Thay vào pt (1) ta được y
1
Lây pt(1) – pt (2) – pt(3) ta được: x2 + 2 = 0 (vô nghiệm)
KL …
a) Ta có hệ thức quen thuộc
1
uuur uuur uuur uuur
OA OB OC OH
uuur uuur uuur
Gọi L đối xứng O qua F ta có OA OL OH
Suy ra tứ giác OLHA là hình bình hành
1
1
Từ đó suy ra đpcm
b) Gọi K, L lần lượt là giao điểm của DO và AB, AC
Theo phần a) OH,SF, DI có chung trung điểm J.
Do đó D(HOJN) = -1
1
Suy ra (ALQN) = -1 và (AKPM) = -1
Do đó (AKMP) = - 1
Vậy KL, MQ, PN đồng quy
Câu 3
Hay DO, MQ, PN đồng quy. Từ đó suy ra đpcm
Giả sử f chỉ có hữu hạn ước nguyên tố. Khi đó gọi tất cả các
ước nguyên tố của f là
p1, p2, ..., pn.
Theo giả thiết ta có
1
a = (a+1) – 1 | f(a + 1) – f(1).
Vì f(1) là xác định nên tồn tại vô số số a sao cho
1
v pi (a) v pi ( f (1))
Mà
a | f(a + 1) – f(1).
Nếu f(a + 1) ≠ f(1) thì tồn tại ít nhất một chỉ số i sao cho
v pi ( f (a 1)) v pi ( f (1))
v pi ( f (a 1) f (1)) v pi ( f (1)) v pi (a) (vô lí)
Vậy f(a + 1) = f(1).
Với mọi b ta có (a + 1) – b | f(a + 1) – f(b) = f(1) – f(b)
Do đó (a + 1) – b | f(1) – f(b) với mọi a
Điều đó chỉ xảy ra khi f(b) = f(1)
Hay f là hàm hằng (mâu thuẫn với điều kiện bài toán)
Vậy có điều phải chứng minh.
Câu 4
2
1
BĐT tương đương với
(b c) 2
(c a ) 2
( a b) 2
3
2a 2 b 2 c 2 2b 2 c 2 a 2 2c 2 a 2 b 2
2
Ta có
(b c)2
(b c) 2
b2
c2
2a 2 b 2 c 2 ( a 2 b 2 ) ( a 2 c 2 ) a 2 b 2 a 2 c 2
Tương tự với hai BĐT còn lại suy ra đpcm
2
Câu 5
Xét bao lồi của 2015 điểm nằm
bên trong hình vuông. Vì không
có 3 điểm nào thẳng hàng, nên
bao lồi có k đỉnh k 2015 ,
ngoài ra các điểm đã cho hoặc
là các đỉnh của đa giác lồi, hoặc
nằm hẳn bên trong của đa giác
bao lồi. Chỉ có hai khả năng sau
xảy ra:
A2
A3
A1
An
TH1: (H1) Nếu k 2015 . Khi đó số đường chéo xuất
phát từ A1 của đa giác bao lồi tạo thành cùng các cạnh của đa
giác 2013 tam giác.
Gọi S là diện tích tam giác nhỏ nhất trong 2013 tam
giác ấy. Vì tổng các diện tích của 2013 tam giác nhỏ hơn 1(
chú ý 1 là diện tích hình vuông chứa chọn 2013 tam giác này
), do đó suy ra
S
1
2013
1
1
.
A2
Ak+1
A1
Ak
TH2 (H2) Nếu k 2013 . Khi đó bên trong đa giác bao
lồi A1 A2 ... Ak còn 2013 – k điểm Ak 1 , Ak 2 ,..., An . Nối Ak 1 với các
đỉnh A1 , A2 ,..., Ak .
Khi đó ta có k tam giác Ak 1 A1 A2 , Ak 1 A2 A3 ,..., Ak 1 Ak A1 .
Vì không có ba điểm nào thẳng hàng, nên các điểm phải nằm
hẳn trong k tam giác nói trên. Giả sử Ak 2 thuộc tam giác nào
đó. Nối Ak 2 với ba đỉnh tam giác này, thì từ một tam giác ta
sẽ có ba tam giác mới.
Sau mỗi lần làm số tam giác tăng lên 2.
Như thế ta đi đến :
k 2 2015 k 1 2.2015 k 2 2013 2015 k
tam giác, mà bên trong mỗi tam giác này không có điểm nào
thuộc 2015 điểm đã cho. Gọi S là tam giác có diện tích bé
nhất trong các tam giác này thì:
S
1
1
1
(do n k 0 ).
2013 n k 2013
Bất đẳng thức S
1
2013
đã được chứng minh.
Người ra đề: Nguyễn Văn Thảo - đt: 0983186256
1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
TỔ TOÁN – TIN
ĐỀ ĐỀ NGHỊ LÀM ĐỀ CHỌN HSG
KHU VỰC DUYÊN HẢI ĐHBB 2015
Môn: Toán 10
Câu 1
8 xy 2 y 8 y 4 x y 2
Giải hệ phương trình:
3x 8
2x 7 y 1
2
Câu 2
Cho đường tròn (O) và hai điểm phân biệt A, B cố định (AB không phải là đường
kính). Điểm C bất kì trên cung lớn »
AB , vẽ đường kính CE. Gọi H là hình chiếu
của C trên AB. CF là phân giác trong của ACB . Đường thẳng EF cắt lại (O) tại
điểm thứ hai là K.
a) Chứng minh rằng đường thẳng vuông góc với HK tại K luôn đi qua một
điểm cố định khi C di động trên cung lớn »
AB .
b) Kẻ dây cung CD của (O) sao cho CD||AB. Gọi P là giao điểm của CK với
AB, Q là giao điểm thứ hai của DH và (O). Chứng minh rằng PQ luôn đi
qua điểm cố định khi C di động trên cung lớn »
AB .
Câu 3
Cho ®a thøc P(x) víi hÖ sè thùc tho¶ m·n ®ång thêi hai ®iÒu kiÖn:
+) P(x) kh«ng cã nghiÖm thùc
+) P( x).P( y ) P 2 (
x y
); x, y R
2
(*)
Chøng minh r»ng P(x) cã nghiÖm duy nhÊt
Câu 4
Tìm bộ số nguyên dương có tổng là 2015 và có tích lớn nhất.
Câu 5
Điền 29 số nguyên dương đầu tiên vào các ô vuông con của bảng 6 x 5 như sau
(bảng 1 ):
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
Cho phép đổi vị trí các số trong bảng theo quy tắc : Mỗi lần, lấy 1 số nằm ở ô kề
với ô trống rồi chuyển số đó sang ô trống. Hỏi nhờ việc thực hiện liên tiếp một số
hữu hạn lần phép chuyển số nói trên đối với bảng ban đầu, ta có thể nhận được
bảng số sau (bảng 2) không?
29
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
Bài 1.(4 điểm) Giải hệ phương trình {
ĐỀ XUẤT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI – ĐBBB 2015
Môn: Toán – Lớp 10
√𝑥𝑦 + (𝑥 − 𝑦)(√𝑥𝑦 − 2) + √𝑥 = 𝑦 + √𝑦
(𝑥 + 1) (𝑦 + √𝑥𝑦 + 𝑥 (1 − 𝑥 )) = 4.
Bài 2.(4 điểm) Cho tam giác ABC nhọn có D, E lần lượt là tiếp điểm của đường
tròn nội tiếp (I) với AB, AC và H, K lần lượt là hình chiếu của B lên AC và C lên
AB. Chứng minh rằng tâm đường tròn nội tiếp của tam giác AHK là trực tâm của
tam giác ADE.
Bài 3.(4 điểm) Cho sốn guyên tố p và ba số nguyên dương x,y,z thỏa mãn
x0
𝑦+√𝑥𝑦+(𝑥−𝑦)(√ 𝑥𝑦−2)
2,0
√𝑥+ √ 𝑦
bởithếmàphươngtrìnhđầucủahệtươngđươngvới x=y.
Thayvàophươngtrìnhthứhaicủahệ ta được
𝑥 3 − 2𝑥 2 − 3𝑥 + 4 = 0
1,0
1±√17
hay 𝑥 ∈ {1;
}.
2
Kếthợpvớiđiềukiệnxácđịnh ta
1+√17 1+√17
cónghiệmcủahệphươngtrìnhlà(1; 1)và(
;
).
2
2
2 Gọi J, J’ lầnlượtlàtâmđườngtrònnộitiếpcủa tam giác AHK vàtrựctâm
(4 tam giác ADE.
điể Ta sẽchứng minh rằng J và J’ trùngnhau. Thậtvậy,
m) Dễthấyrằng tam giác AHK đồngdạngvới tam giác ACBtheotỉsố
HK
cos A và do J làtâmđườngtrònnộitiếp
BC
tam giác AHK và I nên
AJ AI cos A .
A
K
E
J
D
I
H
B
C
2,0
3
(4
điể
m)
4
(4
điể
m)
Nếugọi R làbánkínhđườngtrònngoạitiếp tam giác ADE thì ta có
AJ ' 2R cos A .
Hơnnữa ta thấyrằng tam giác ADE nộitiếpđườngtrònđườngkính AI nên
AJ ' AI cos A .
Do J , J ' cùngnằmtrênphângiácgóc A vàcácđoạn AJ AJ ' nên J và J’
trùngnhau.
Tronglờigiảinày, tấtcảcácđồngdưthứcđềulà modulo p.
Từgiảthiết ta có𝑦 3 − 𝑥 3 ≡ 0 , suy ra
(𝑦 − 𝑥)(𝑦 2 + 𝑦𝑥 + 𝑥 2 ) ≡ 0.
(1)
Ta có y-x làsốnguyêndươngbéhơn p và p làsốnguyêntốnên y-x và p
lànguyêntốcùngnhau.
Do đótừ (1) ta được𝑥 2 + 𝑥𝑦 + 𝑦 2 ≡ 0.
(2)
Chứng minh tươngtự ta cũngcó
𝑦 2 + 𝑦𝑧 + 𝑧 2 ≡ 0 (3), và 𝑧 2 + 𝑧𝑥 + 𝑥 2 ≡ 0.
(4)
2
2
Từ (2) và (3) ta có𝑧 − 𝑥 + 𝑦𝑧 − 𝑥𝑦 ≡ 0, suy ra
(𝑧 − 𝑥)(𝑥 + 𝑦 + 𝑧) ≡ 0.
Do đóx+y+z chia hếtcho p, mà 0 1, suy ra
𝑘
𝑧2
+
1,0
𝑥
2. 2 + 2 ≥ 3. và2. 2 + 2 ≥ 3. .
𝑥
𝑦
𝑥
𝑦
𝑧
𝑦
Cộngtheovếbabấtđẳngthứcnày ta được (1).
2/ Nếuabc<1
𝑎 𝑏 𝑐
3
Đặt𝑘 = √𝑎𝑏𝑐 ta có 0 𝑎 + 𝑏 + 𝑐.
𝑏 𝑐 𝑎
Vậybấtđẳngthứcđượcchứng minh, dấuđẳngthứcxảyrakhivàchỉkhi
a=b=c=1.
5
(4
điể
m)
Trướchết, ta cókếtquảquenthuộcsau : Cho 6
2,0
điểmphânbiệtsaochokhôngcóbađiểmnàothẳnghàng. Nếu ta
tômàutấtcảcácđoạnthẳngnốicácđiểmnàybởihaimàuxanhhoặcđỏthìluônt
ồntạimộttamgiáccócáccạnhcùngmàu.
Từgiảthiếtkhôngcóbốnđiểmnàođồngphẳng, ta suy ra
rằngkhôngcóbađiểmnàothẳnghàngvàhaiđoạnthẳngbấtkìchỉcắtnhautạiđầ
umútchung (nếucó) củachúng.
Gọi 7 điểmđãcholà A1 , A2 ,..., A7 . Ta thấyvới 7 điểmnày, cótấtcả C72 21
đoạnthẳng.
Do đó : k 21 .Nếutômàutấtcả 21 đoạnthẳngnàythìchỉcầnchọn ra 6
điểmtrongđócũngsẽthỏamãnđiềukiệntheokếtquả ở trên. Ta thửtìmgiátrị
k nhỏhơn.
Với k = 20, ta tômàu 20 đoạnvàkhôngtômàu 1 cạnh, giảsửlà A1 A7 , khi
đótấtcảcácđoạnthẳngtrongbộ 6 điểm A1 , A2 , A3 , A4 , A5 , A6 (hoặc
A2 , A3 , A4 , A5 , A6 , A7 ) đềuđượctômàu, lạitheokếtquảtrên,
điềukiệnđượcthỏamãn, tức là k = 20 vẫnthỏamãnđềbài.
Với k = 19, ta tômàu 19 đoạnvàkhôngtômàu 2 cạnh. Ta sẽchỉ ra
mộtcáchtômàubỏđihaiđoạnthẳngvàkhôngcóhaitamgiácnàođượctôcùng
màunhưtrênhìnhvẽ.
Nếuhaicạnh A1 A7 và A2 A6 khôngđượctômàuthìtrongcácđoạnxuấtpháttừ A3,
tôxanhbốnđoạnvàtôđỏ 2 đoạn ; vớicácđỉnhcònlạitôxanh 3 đoạn, tôđỏ 3
đoạn (hoặc 2 đoạnđốivớihaiđiểm A6, A7).
Do đó, k = 19 khôngthỏamãnđềbài.
Vậytấtcảcácgiátrịcầntìmlà k = 20, k = 21 .
1,0
1,0
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT MÔN TOÁN
VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
KHỐI 10-NĂM 2015
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Thời gian làm bài 180 phút
TP ĐÀ NẴNG
(Đề có 01 trang, gồm 05 câu)
Câu 1. (4,0 điểm) Giải hệ phương trình
ìï (7 - 2 x) 3 - x + (2 y - 11) 5 - y = 0
ïï
(x, y Î ¡ ).
í
ïï ( y - 2)2 + 3 y (x3 + 8) = 4 x
ïî
Câu 2. (4,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O ) , hai đường cao
BE, CF cắt nhau tại H . Gọi M là điểm trên cung nhỏ BC của(O ), đường thẳng MC
cắt đường thẳng BE tại L, đường thẳng FC cắt đường thẳng BM tại K . Chứng minh
rằng đường thẳng EF đi qua trung điểm đoạn KL .
Câu 3. (4,0 điểm) Cho p ( p > 3) là số nguyên tố và m, n là các số nguyên thỏa mãn
C p0- 3
1.2
+
C1p- 3
2.3
+
C p2- 3
3.4
+ ... +
C pk- 3
(k + 1)(k + 2)
+ ... +
C pp-- 33
( p - 2)( p - 1)
=
m
.
n
Chứng minh 2m - n chia hết cho p.
(Với các số nguyên x ³ y ³ 0 , kí hiệu C xy để chỉ số các tổ hợp chập y của tập hợp gồm
x phần tử).
Câu 4. (4,0 điểm) Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh bất đẳng thức
2
æ a ö
æ b
÷
çç
ç
+
÷
÷ èçç a +
çèb + c ø
2
ö
æ c
÷
ç
+
÷
÷ èçç a +
cø
2
ö
10abc
÷
+
÷
÷ (a + b)(b + c)(c + a ) ³ 2 .
bø
Câu 5. (4,0 điểm) Trong lớp học có 7 học sinh nam và 13 học sinh nữ. Trong 3 tháng,
mỗi học sinh nam đều đến chơi nhà mỗi học sinh nữ đúng 1 lần. Chứng minh rằng trong
1 tháng nào đó có 2 học sinh nam cùng đến chơi nhà 2 học sinh nữ.
----HẾT----
ĐÁP ÁN +BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN KHỐI 10
Câu
1
Ý
Điểm
Nội dung
Điều kiện x £ 3; y £ 5. Phương trình ban đầu biến đổi thành
(2(3 - x)+ 1)
3 - x = (2(5 - y)+ 1) 5 - y (*)
Đặt f (t )= (2t + 1) t vớit ³ 0 thì (*): f (3 - x )= f (5 - y ) (1)
Nhận xét. Với mỗi số không âm 0 £ t1 ¹ t2 thì
(
)
2,0
f (t2 )- f (t1 ) 2 t2 + t2t1 + t1 + 1
=
>0
t2 - t1
t 2 + t1
Vậy f (t )là hàm số đồng biến trên [0;+ ¥ ). Do đó
(1): 3 - x = 5 - y Û y = x + 2
Thay vào phương trình còn lại được
2
x 2 + 3 (x + 2) (x 2 - 2 x + 4) = 4 x
2
Û (x 2 - 2 x + 4)- 2(x + 2)+ 3 (x + 2) (x 2 - 2 x + 4) = 0
Đặt t =
3
x+ 2
phương trình trên thành
x2 - 2 x + 4
2,0
2t 3 - t 2 - 1 = 0 Û t = 1 Þ x + 2 = x 2 - 2 x + 4 Þ x Î {1;2}
Vậy hệ có nghiệm (1;3);(2;4).
2
Kéo dài EF cắt LK tại X , tam giác HLK có 3 điểm thẳng hàng
E, F , X nên theo định lí Menelaus , ta có
XK EL FH
XK EH FK EH FK
.
.
= 1Û
=
.
=
.
(*)
XL EH FK
XL
EL FH FH EL
1,0
Bốn điểm A, F , H , E cùng thuộc một đường tròn đường kính
AH nên FH = AH cos B, HE = AH cos C Þ
FH cos B
=
HE cos C
(1)
1,0
EC = BC cos C , BF = BC cos B Þ
BF cos B
=
EC cos C
· = ·
Vì ECL
ABK nên hai tam giác BFK và CEL đồng dạng nên
1,5
FK BF cos B
=
=
(2)
EL EC cos C
Từ (1),(2)và (*)có được
3
C pk- 3
p- 3
Đặt Ap =
XK
= 1 , điều phải chứng minh.
XL
å
. Với mọi 0 £ k £ p - 3 ta có
k = 0 (k + 1)(k + 2)
2.k !C
k
p- 3
2( p - 3)!
=
= 2( p - k - 2)( p - k - 1)...( p - 3)
( p - k - 3)!
k
º (- 1) (k + 2)(k + 1)k !(mod p ).
k
Do đó 2C pk- 3 º (- 1) (k + 2)(k + 1)(mod p) nên tồn tại số nguyên
ak thỏa mãn
k
2C pk- 3 = pak + (- 1) (k + 1)(k + 2)
Þ
0,5
2C pk- 3
(k + 1)(k + 2)
=
pak
k
+ (- 1) , k = 0,1,2,..., p - 3
(k + 1)(k + 2)
1,5
Þ
æp- 3
ö
2m
ak
pA
÷
÷
= 2 Ap = p çççå
+ 1=
+1
÷
çè k = 0 (k + 1)(k + 2)÷
n
B
ø
2,5
Þ (2m - n)B = npA º 0(mod p )
Trong đó A, B là các số nguyên và B = ( p - 1)! º - 1(mod p ) nên
2m º n (mod p ) .
4
Biến đổi bất đẳng thức như sau
å
Û
å
Û
å
Û
å
Û
å
Û
å
a 2 (a + b)(a + c)
+ 10abc ³ 2Õ (a + b)
b+ c
éa 2 (a 2 + bc)
ù
3ú
3
ê
a
ê b+ c
ú+ (2å a + 10abc)³ 2Õ (a + b)
êë
ú
û
a 2 (a - b)(a - c)
+ 2(å a 3 + 5abc - Õ (a + b))³ 0
b+ c
1,5
a 2 (a - b)(a - c)
+ 2å (a 3 + abc - a 2 (b + c ))³ 0
b+ c
2
a (a - b)(a - c)
+ 2å a (a - b)(a - c )³ 0
b+ c
(a + 2b + 2c)
a (a - b)(a - c )³ 0
b+ c
1,5
Theo bất đẳng thức Schur thì bất đẳng thức cuối đúng nên bất đẳng
thức ban đầu được chứng minh.
5
1,0
Kí hiệu 7 học sinh nam : B1, B2,…, B7; 13 học sinh nữ G1,G2,…,G13
Xét các bộ gồm (2 nam-1 nữ) mà 2 bạn nam đó cùng đến chơi nhà
1 nữ trong cùng 1 tháng.
Cố định 1 bạn nữ. Gọi n1, n2, n3 là số bạn nam đến thăm bạn nữ đó
trong tháng thứ 1, tháng thứ 2 và tháng thứ 3, ta có n1+n2+n3=7,
suy ra số bộ thu được là
2,0
1 2
1
n1 + n22 + n32 )- (n1 + n2 + n3 )
(
2
2
1
1
2
³ (n1 + n2 + n3 ) - (n1 + n2 + n3 )
6
2
2
7
7 14
Þ T³
- =
6 2 3
T = Cn21 + Cn22 + Cn23 =
Vậy có không dưới 5 bộ ứng với bạn nữ đó.
Xét bảng
G1
B1-B2
G2
G3…
G13
X
B1-B3
X
…
B6-B7
2,0
X
Ta sẽ đánh dấu x vào các ô của bảng nếu có hai bạn nam cùng đến
chơi nhà 1 bạn nữ trong cùng 1 tháng. Vậy mỗi cột có không dưới 5
dấu x. Suy ra có không ít hơn 5.13=65 dấu x trong bảng nên có một
é65 ù
hàng có không ít hơn ê 2 ú+1=4 dấu x. Vậy có một cặp Bi-Bj đến
êC7 ú
ë û
chơi nhà 4 bạn nữ trong 3 tháng, suy ra có một cặp Bi-Bj đến chơi
nhà hai bạn nữ trong cùng 1 tháng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Trường Trung học Phổ thông Chuyên
——————————————————–
TỔ TOÁN TIN
ĐỀ NGUỒN VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
OLYMPIC DUYÊN HẢI NĂM HỌC 2014-2015
Hà Nội, Năm 2015
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———–***———–
ĐỀ NGUỒN THI OLYMPIC DUYÊN HẢI MÔN TOÁN - LỚP 10
Năm học 2014 − 2015
Thời gian: 180 phút
(
(xy)3 + 3xy 3 + 1 = 5y 2
Câu 1. Giải hệ phương trình
3xy 3 = 2y 2 + 1.
Câu 2. Cho ba số dương a, b, c > 0. Chứng minh rằng
(a + b)2 (b + c)2 (c + a)2
a
b
c
+
+
≥9+2
+
+
.
ab
bc
ca
b+c c+a a+b
Câu 3. Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp đường tròn (O). Một điểm M
d của (O) khác với B, C. Điểm N thay đổi trên đoạn AM
cố định trên cung nhỏ BC
và nằm trong tam giác ABC. N B, N C tương ứng cắt AC, AB ở X, Y . M X, M Y
gặp (O) ở các điểm thứ hai Z, T . Chứng minh rằng ZT luôn đi qua điểm cố định.
Câu 4. Một số nguyên dương n được gọi là đẹp nếu như nó có thể biểu diễn dưới
(x2 + y)(x + y 2 )
dạng
, trong đó x > y là các số nguyên dương.
(x − y)2
1. Chứng minh rằng tập các số đẹp chứa vô hạn số lẻ và vô hạn số chẵn.
2. Tìm số nguyên dương bé nhất mà là số đẹp.
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———–***———–
ĐỀ NGUỒN THI OLYMPIC DUYÊN HẢI MÔN TOÁN - LỚP 11
Năm học 2014 − 2015
Thời gian: 180 phút
Câu 1. Cho ba số dương a, b, c thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng
a
b
c
9
+
+
≥
.
(b + c)2 (a + c)2 (a + b)2
4(a + b + c)
Câu 2. Cho P là một đa thức hệ số thực có bậc bằng 2016. Hãy xác định tất cả
các hàm số f : R → R thỏa mãn f (x) = f (x + P (y) + f (y)) với mọi x, y ∈ R.
Câu 3. Các điểm C, D thuộc nửa đường tròn đường kính AB và điểm P thuộc đoạn
AB sao cho AC = AP , BD = BP . N là giao điểm thứ hai của đường tròn ngoại
tiếp tam giác P CD và AB. E là giao điểm của AC và BD. K là hình chiếu của N
trên CD. Chứng minh rằng EK ⊥ AB.
Câu 4. Trong mỗi ô vuông của bảng 50 × 50 ta viết số ±1 sao cho tổng các số trong
bảng có giá trị tuyệt đối không lớn hơn 100. Chứng minh rằng tồn tại hình vuông
con 25 × 25 với các cạnh là các đường lưới sao cho tổng tất cả các số trong hình
vuông con đó có trị tuyệt đối không lớn hơn 25.
Hướng dẫn giải đề thi lớp 10
1 Đầu tiên y = 0 không thỏa mãn. Với y 6= 0, chia phương trình đầu cho y 3 , hệ viết lại ở dạng
x3 + 3x + 1 = 5
9
1
1
y3
y
Cộng lại cho ta x3 + 9x = 3 + . Suy ra x = . Ta thu được 3y 2 = 2y 2 + 1
4
2
y
y
y
6x = + .
y y3
hay y = ±1. Từ đó x = y = ±1. Đáp số (x, y) = (±1, ±1).
2 Bất đẳng thức tương đương với
2
X a
b
+
b a
sym
≥6+4
X
cyclic
a
b+c
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:
4
X
cyclic
X a a
a
≤
+
b + c sym b
c
Mặt khác theo bất đẳng thức AM-GM thì
X a
sym
b
+
b a
≥ 6.
Do đó ta có kết quả.
3 Gọi D = XY ∩ BC, P = XY ∩ AM, E = DM ∩ (O), Q = AM ∩ BC. Ta có (DQBC) = −1 nên
M (DBQC) = −1. Suy ra EBAC điều hòa. Từ A(DQBC) = −1 ta suy ra A(DP Y X) = −1. Do vậy
M (DP Y X) = −1 hay M (EAZT ) = −1. Từ đây ET AZ điều hòa. Thành thử ZT, BC, AA đồng quy.
4
1. Cho x = y + 1 ta suy ra có vô hạn số lẻ đẹp. Cho x = 2y + 1 ta suy ra có vô hạn số chẵn đẹp.
2. Đáp số n bé nhất là 10. Đầu tiên ta chọn (x, y) = (3, 1) thì được số đẹp 10. Tiếp theo giả sử n đẹp,
khi đó vì x − y | (x2 + y) − (x + y 2 ) và (x − y)2 | (x2 + y)(x + y 2 ) nên x − y | x2 + y, x + y 2 . Từ đó
đặt x2 + y = u(x − y) và x + y 2 = v(x − y). Suy ra u > v là các số nguyên và hơn nữa v ≥ 2. Ta có
n = uv và x + y − 1 = u − v. Do vậy u − v ≥ 2y ≥ 2. Từ đó v ≥ 2 và u ≥ 4. Suy ra n ≥ 8. Nếu n = 8
thì u = 4, v = 2. Tuy nhiên khi đó x + y − 1 = 2 hay x + y = 3 ta thu được x = 2, y = 1. Thay vào
thì không thỏa mãn. Nếu n = 9 thì từ uv = 9 và 1 < v < u sẽ không có nghiệm. Vậy n ≥ 10.
- Xem thêm -