Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bài giảng địa lý 11 bài 1

.PDF
42
169
82

Mô tả:

3- CÁC NƯỚC CÔNG NGHIỆP MỚI NIC (NIC = Newly Industrializing Countries ) a) Sự ra đời của các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới (NIC) b) Các giai đoạn phát triển của NIC: c) Các nhân tố nào quyết định kết quả sản xuất của NIC? -Trình bày vị trí các nước Đông Nam Á: Điều kiện này có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế ASEAN? a) Sự ra đời của các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới: Vào những năm 70 - 80 của thế kỷ trước, nhiều nước trong các nước đang phát triển vượt lên với nền kinh tế công nghiệp phát triển nhanh vượt bậc gọi là các nước CÔNG NGHIỆP MỚI (NIC).  Đặc điểm nổi bậc là có tốc độ phát triển GDP cao, thu nhập bình quân đầu người vượt mức 10.000 USD.  Các nước NIC có Mê hi cô, Braxin (Nam Mỹ), Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công, Singapor (Châu Á)  b) Các giai đoạn phát triển của NIC: Giai đoạn 1: Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp phục vụ trong nước như dệt, thực phẩm, hàng tiêu dùng...  Giai đoạn 2: Đẩy mạnh sản xuất hàng truyền thống, có hiệu quả kimh tế, đông thời dựa vào vốn đầu tư nước ngoài phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn hướng ra xuất khẩu.  b) Các giai đoạn phát triển của NIC: Giai đoạn 3: Phát triển rất mạnh các ngành kỹ thuật cao như điện tử, tin học, hóa chất, kỹ thuật hàng không, vũ trụ... HỒNG KÔNG:Hải cảng, thị trường tài chính số 1 của Châu Á. Những nét đặc trưng nào phân biệt các nước NIC? Các nước CN mới (NIC) có đặc điểm là: 1- GND tăng nhanh chóng do có tốc độ phát triển cao , GDP/ng >10.000 USD. 2- Công nghiệp hóa nhanh, nhất là các ngành tham gia xuất khẩu: công nghiệp chiếm 30% - 45%. 3- Thu hút nhiều vốn đầu tư của tư bản nước ngoài. CÁC NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ CN MỚI CHÂU Á ( CÁC CON RỒNG CHÂU Á ) HÀN QUỐC ĐÀI LOAN XINGAPOR HỒNG CÔNG HÀN QUỐC: Hàn Quốc: Các số liệu Diện tích: 99.000 km2.  Dân số: 48 triệu người.  Thủ đô: SEOUL.  Tổng giá trị GND và GDP/người:  GND: 473,050 tỷ USD/năm 2002.  GDP/người: 10.010 USD (2002)  Thủ đô SEOUL, Hàn Quốc Thành phố BUSAN, Đền cổ ở Changeyng, Hàn Quốc Cảng Incheon trên sông Hàn, Seoul Nông Thôn Hàn Quốc. HỒNG KÔNG: Hải cảng, thị trường tài chính số 1 của Châu Á Hồng Kông: Đặc khu hành chính của Trung Quốc ( từ 1-7-97 ) Diện tích: 1.000 km2.  Dân số: 6,9 triệu người.  Thủ phủ: HỒNG KÔNG.  Tổng giá trị GND và GDP/người:  GND: 161,890 tỷ USD/năm 2002.  GDP/người: 24.055 USD (2002)  Hải cảng Victoria, HONGKONG. Biểu hiện nền kinh tế năng động của NIC: Tàu bè ra vào tấp nập Hồng Kông:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan