Có hướng dẫn cách làm bài Tiểu luận chuẩn.
11/24/2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HỌC
& PHƯƠNG PHÁP LUẬN
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ThS. Lê Thành Long
Đại học Bình Dương (BDU)
BÌNH DƯƠNG – 2016
1
GIỚI THIỆU CHI TIẾT HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HỌC &
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NCKH
2
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HỌC
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
SAU 12 NĂM HỌC Ở BẬC PT CHO ĐẾN
HIỆN NAY ANH/CHỊ ĐÃ RÚT RA ĐƯỢC
NHỮNG PHƯƠNG PHÁP HỌC GÌ CHO
BẢN THÂN?
PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HỌC LÀ GÌ?
3
1
11/24/2016
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HỌC
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
LÀM SAO THÍCH NGHI ĐƯỢC VỚI
PHƯƠNG PHÁP HỌC MỚI?
PHƯƠNG PHÁP HỌC NGOẠI NGỮ?
4
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HỌC
NCS (TS)
SĐH (THS)
ĐH (CN, KS)
THPT
THPT
THCS
5
MẦN NON
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HỌC
1. Cách tiếp cận phương pháp học Đại
học:
- Gặp gỡ Lãnh đạo Khoa, Tổ bộ môn, giảng
viên giảng dạy.
- Những mối quan hệ giảng đường.
- Thư viện.
- Học chủ động, tích cực và biết phản biện.
- Đi sâu vào vấn đề tâm đắc.
- Thi cử kiểu đại học.
- Tham gia các CLB học thuật.
6
2
11/24/2016
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2. Một số kỹ năng khi học đại học:
- Phải thay đổi suy nghĩ.
- Thay đổi phương pháp học (từ thụ động
chủ động, tích cực).
- Kỹ năng tìm kiếm và sử dụng tài liệu.
- Lập nhóm học tập.
- Quản lý thời gian học tập bằng thời khóa
biểu.
- Làm thêm (nếu có).
7
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
3. Phương pháp thiết lập mục tiêu
Smart:
1. Tính cụ thể (Specific).
2. Đo lường được (Measurable).
3. Tính khả thi (Attainable).
4. Tính thực tế (Realistic).
5. Giới hạn thời gian (Timebound).
8
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.1. Kỹ năng quản lý thời gian:
9
3
11/24/2016
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.2. Kỹ năng đọc:
2.2.1. Phương pháp đọc:
- Bước 1: Xác định mục đích đọc
sách.
- Bước 2: Tìm hiểu địa chỉ cuốn
sách.
- Bước 3: Xem mục lục.
- Bước 4: Xem lời giới thiệu, lời
tựa, lời nói đầu.
10
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.2. Kỹ năng đọc:
2.2.1. Phương pháp đọc:
- Bước 5: Xem lời kết luận và
tóm tắt ở cuốn sách.
- Bước 6: Đọc một vài đoạn.
- Bước 7: Đọc thật sự (hay đọc
sâu).
11
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.2. Kỹ năng đọc:
2.2.2. Kỹ thuật đọc:
- Đọc lướt qua.
- Đọc có trọng điểm (hay đọc
từng phần).
- Đọc toàn bộ nhưng không
nghiền ngẫm kĩ.
- Đọc nghiền ngẫm nội dung
cuốn sách.
12
4
11/24/2016
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.2. Kỹ năng đọc:
2.2.2. Kỹ thuật đọc:
- Đọc thụ động.
- Đọc chủ động.
- Đọc nông.
- Đọc sâu.
13
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.2. Kỹ năng đọc:
2.2.3. Các lưu ý khi đọc:
- Tích cực tư duy khi đọc.
- Cần tập phán đoán khi đọc.
- Tập trung chú ý cao độ khi đọc
sách.
- Ghi chép một cách khoa học
những điều đã đọc.
14
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.2. Kỹ năng đọc:
2.2.3. Các lưu ý khi đọc:
- Rèn luyện để có kĩ thuật đọc
hợp lý.
+ Vị trí.
+ Tư thế.
+ Dụng cụ.
+ Tốc độ.
15
5
11/24/2016
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.3. Kỹ năng tập trung:
2.3.1. Xác định những nguyên
nhân thường quấy rầy sự tập
trung của bạn.
2.3.2. Lựa chọn những biện
pháp thích hợp giúp duy trì khả
năng tập trung của bạn:
- Chăn sóc cơ thể.
- Tập những thói quen tốt.
16
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.3.2. Lựa chọn những biện
pháp thích hợp giúp duy trì khả
năng tập trung của bạn:
- Dành thời gian để lo lắng.
- Hãy tập trung.
- Cứ bỏ qua.
17
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.4. Kỹ năng nghe giảng:
2.4.1. Các bước chuẩn bị:
- Đọc lướt nội dung bài học.
- Chuẩn bị câu hỏi không hiểu.
2.4.2. Các nguyên nhân nghe
giảng kém hiệu quả:
Từ chính phía bạn:
- Nghe không tập trung/không nổ
lực nghe.
18
6
11/24/2016
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.4.2. Các nguyên nhân nghe
giảng kém hiệu quả:
- Nghe phục kích.
- Nghe một phần.
- Giả vờ nghe.
19
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.4.2. Các nguyên nhân nghe
giảng kém hiệu quả:
Nguyên nhân khách quan:
- Quá nhiều thông điệp.
- Rối nhiễu tâm lý.
- Môi trường học tập.
- Có vấn đề về thính giác.
20
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.4.3. Các lưu ý để nghe giảng
hiệu quả:
Thái độ:
- Gác tất cả các việc khác lại.
- Kiểm soát cảm xúc bản thân.
- Nỗ lực và tập trung.
- Nhìn vào người nói.
- Hồi đáp.
21
7
11/24/2016
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.4.3. Các lưu ý để nghe giảng
hiệu quả:
Những việc cần làm khi
nghe giảng:
- Diễn giải, phân tích nội dung.
- Hỏi để hiểu rõ vấn đề.
- Không võ đoán.
22
PHẦN THỨ NHẤT: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐH
2.4.3. Các lưu ý để nghe giảng
hiệu quả:
Ghi chép trong quá trình
nghe giảng:
- Ghi chép khái niệm.
- Ghi theo hệ thống bài học.
- Ghi theo cách của bạn.
+ Chính xác, ngắn gọn.
+ Những điểm chính, dễ hiểu.
23
PHẦN THỨ HAI: PHƯƠNG PHÁP LUẬN NCKH
Xem phim về
khoa học
24
8
11/24/2016
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Anh/chị đã nghe và biết gì về khoa
học? Thế nào là nghiên cứu khoa
học?
25
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
1. Khái niệm:
1.1. Phương pháp (Method):
Cách thức nhận thức, nghiên cứu hiện
tượng của tự nhiên và đời sống xã hội.
1.2. Phương pháp luận (Methodology):
Học thuyết về phương pháp nhận thức
khoa học và cải tạo thế giới.
26
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
1.3. Nghiên cứu (Research):
Là quá trình tìm hiểu có hệ thống nhằm
khám phá, lý giải và xem xét các sự
kiện dựa trên các lập luận logic, các
khái niệm và các nghiên cứu trước
nhằm mang lại lợi ích chung cho xã
hội.
27
9
11/24/2016
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
1.4. Khoa học (scientific):
•Là “hệ thống những tri thức” về mọi
quy luật của vật chất và sự vận động
của vật chất, những quy luật của tự
nhiên, xã hội, tư duy.
•Là sản phẩm trí tuệ của người nghiên
cứu (sự tìm tòi, phát hiện ra các quy
luật).
28
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
1.5. Nghiên cứu khoa học: tìm kiếm
những điều khoa học chưa biết.
•Phát hiện bản chất của sự vật;
•Sáng tạo phương pháp/phương tiện
mới.
•Tìm kiếm, vậy biết trước chưa?
•Giả thuyết NCKH: phán đoán
đúng/sai?
29
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
1.5. Nghiên cứu khoa học: tìm kiếm
những điều khoa học chưa biết.
•Khẳng định luận điểm khoa học hoặc
bác bỏ giả thuyết?
•Trình bày luận điểm (báo cáo, thuyết
trình).
NCKH = tìm kiến các luận cứ để chứng
minh giả thuyết nghiên cứu/luận điểm
khoa học.
30
10
11/24/2016
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
2. Phân loại:
2.1. Tri thức kinh nghiệm (Indigenous
Knowledge – IK):
•Tác động của thế giới khách quan,
phải xử lý những tình huống xuất hiện
trong tự nhiên, lao động và ứng xử
hàng ngày của con người;
•Tri thức được tích lũy ngẫu nhiên
trong đời sống.
31
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
2.2. Tri thức khoa học (Science
Knowledge – SK):
• Là những hiểu biết được tích lũy
một cách hệ thống, dựa trên một hệ
thống phương pháp khoa học.
32
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
2.3. Tri thức khoa học khác gì tri thức
kinh nghiệm?
• Sự tích lũy có hệ thống;
•Tổng kết số liệu và sự kiện ngẫu
nhiên, rời rạc để khái quát hóa thành
cơ sở lý thuyết.
•Kết luận về quy luật tất yếu đã được
khảo nghiệm.
33
11
11/24/2016
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
3. Phân biệt các khái niệm:
3.1. Công nghệ (technology): Là một
hoạt động nhằm giải quyết một vấn đề
hoặc một lớp vấn đề kỹ thuật.
34
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
3. Phân biệt các khái niệm:
3.1. Công nghệ (technology): Là một
hoạt động nhằm giải quyết một vấn đề
hoặc một lớp vấn đề kỹ thuật.
35
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
36
12
11/24/2016
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
3.2. Kỹ thuật (engineering): Là bất kỳ
kiến thức kinh nghiệm hoặc kỹ năng có
tính chất hệ thống hoặc thực tiễn được
sử dụng cho việc chế tạo sản phẩm
hoặc để áp dụng vào các quá trình sản
xuất.
37
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
3.3. Phát minh (dicovery):
-Phát hiện ra quy luật, tính chất, hiện
tượng của giới tự nhiên.
-Không cấp patent, không bảo hộ.
38
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
- Archimedes (287 – 212 TCN) – Hy
Lạp: phát minh ra định luật sức nâng
của nước
39
13
11/24/2016
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
- Newton (04/01/1643 – 31/03/1727) –
Anh: phát minh ra định luật vạn vật hấp
dẫn
40
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
- Lebedev: phát minh ra tính chất áp
suất của ánh sáng.
- Nguyễn Văn Hiệu: phát minh ra định
luật bất biến tiết diện của quá trình
sinh hạt.
41
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
3.4. Phát hiện (dicovery):
-Nhận ra quy luật xã hội, vật thể đang
tồn tại khách quan.
-Không cấp patent, không bảo hộ.
42
14
11/24/2016
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
3.5. Sáng chế (invention):
-Giải pháp kỹ thuật mang tính mới về
nguyên lý, sáng tạo và áp dụng được.
-Cấp patent, mua bán licence, bảo hộ
quyền sở hữu.
43
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
4. Cấu trúc lôgic của một chuyên khảo
khoa học:Trong tất cả các chuyên khảo
khoa học bắt buộc phải có ba bộ phận
hợp thành: Luận đề; Luận cứ; và Luận
chứng.
Toàn bộ nội dung về PPLKH đều xoay
quanh việc tìm kiếm phương pháp tức
là luận chứng, liên quan đến việc thu
thập và xử lý thông tin để xây dựng
luận đề, thu thập luận cứ để chứng
minh luận đề.
44
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
4.1. Luận đề:
-Là điều cần phải chứng minh.
-Trả lời câu hỏi cần chứng minh điều
gì?.
45
15
11/24/2016
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
4.2. Luận cứ:
-Là bằng chứng để chứng minh luận
đề.
-Được xây dựng từ những thông tin: tài
liệu, quan sát, thực nghiệm,...
-Trả lời câu hỏi chứng minh bằng cái
gì?
+ Luận cứ lý thuyết;
+ Luận cứ thực tiễn.
46
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
4.3. Luận chứng:
-Là cách thức, quy tắc, phương pháp tổ
chức một phép chứng minh, nhằm
vạch rõ mối liên hệ logic giữa các luận
cứ và toàn bộ luận cứ với luận đề.
-Trả lời câu hỏi chứng minh bằng cách
nào?
47
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
4.3. Luận chứng:
+ Luận chứng logic: một chuỗi liên tiếp
các suy luận được liên kết theo trật tự
xác định (diễn dịch, quy nạp, loại suy).
+ Luận chứng ngoài logic: gồm phương
pháp tiếp cận và thu thập thông tin.
48
16
11/24/2016
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
5. Trình tự logic của NCKH:
-Bước 1: Phát hiện vấn đề nghiên cứu
(đặt câu hỏi cần được giải đáp sẽ
đưa ra được câu trả lờicó thể xác
định được phương hướng NC).
-Bước 2: Xây dựng giả thuyết (xác định
luận đềnhận định sơ bộ về bản chất
sự vật/hiện tượng).
-Bước 3: Lập phương án thu thập
thông tin (chọn mẫu khảo sát, dự kiến
tiến độ, phương tiện và phương pháp).
49
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
5. Trình tự logic của NCKH:
-Bước 4: Xây dựng luận cứ lý thuyết
(cơ sở lý luận).
-Bước 5: Thu thập dữ liệu (xây dựng
luận cứ thực tiễn của NC).
-Bước 6: Phân tích và thảo luận.
-Bước 7: Kết luận và kiến nghị.
50
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
6. Các bước quy trình NC khác nhau:
Bước
Festinge&Katl
(1988)
Kumar
(2005)
Cooper&
Schindler
(2006)
Berg
(2009)
Wikipedia
(2010)
1
Xác định vấn đề
NC
Xác định vấn
đề NC
Xác định
vấn đề NC
Xác định
vấn đề NC
Xác định
vấn đề NC
2
Khung lý thuyết
Xác định
khung lý
thuyết
Xây dựng
giả thuyết
Xây dựng
đề cương
NC
Tổng quan
lý thuyết
3
Xây dựng công
cụ thu thập dữ
liệu
Xây dựng
công cụ để
thu thập
thông tin
Xây dựng
khung khái
niệm
Thiết kế NC
Thiết kế NC
4
Chọn mẫu
Chọn mẫu
Xây dựng
khung lý
thuyết
Thu thập và Thu thập dữ
chuẩn bị dữ liệu
liệu
51
17
11/24/2016
PHẦN 1: KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC & NCKH
6. Các bước quy trình NC khác nhau:
Bước
Festinge&Katl
(1988)
5
Viết đề cương
NC
6
Kumar
(2005)
Viết đề
cương NC
Cooper&
Schindler
(2006)
Berg
(2009)
Wikipedia
(2010)
Thu thập dữ Phân tích
liệu
và diễn giải
dữ liệu
Phân tích
dữ liệu
Thu thập dữ liệu Thu thập dữ
liệu
Phân tích
dữ liệu
Viết báo
cáo
Viết báo
cáo
7
Xử lý dữ liệu
Xử lý dữ liệu
Viết báo
cáo
Phổ biến
kết quả
Phổ biến
kết quả
8
Viết báo cáo
nghiên cứu
Viết báo cáo
52
Kỹ sư,
cử nhân
Kết luận, kiến nghị
Phân tích, thảo luận
Luận cứ thực tiễn
Luận cứ lý thuyết
Thu thập thông tin
Xây dựng giả thuyết
Phát hiện vấn đề KH
53
PHẦN 2: VẤN ĐỀ KHOA HỌC
2.1. Vấn đề khoa học
2.2. Phân loại vấn đề khoa học
2.3. Các tình huống của vấn đề khoa
học
2.4. Phương pháp phát hiện vấn đề
khoa học
54
18
11/24/2016
PHẦN 2: VẤN ĐỀ KHOA HỌC
2.1.
Vấn
đề
khoa
(Scientific/research problem):
học
Là câu hỏi trước mâu thuẩn giữa
hạn chế của tri thức khoa học hiện
có với yêu cầu phát triển tri thức đó
ở trình độ cao hơn.
55
PHẦN 2: VẤN ĐỀ KHOA HỌC
2.2. Phân loại vấn đề khoa học:
-Thứ nhất, vấn đề về bản chất sự vật
cần tìm kiếm.
-Thứ hai, vấn đề về phương pháp
nghiên cứu để làm sáng tỏ về lý thuyết
và thực tiễn vấn đề bản chất sự vật.
56
PHẦN 2: VẤN ĐỀ KHOA HỌC
2.3. Các tình huống của vấn đề khoa
học:
Có vấn đề
Có nghiên cứu
Không có
vấn đề
Không có
nghiên cứu
Giả vấn đề
Không có
vấn đề
Không có
nghiên cứu
Có vấn đề khác
Có nghiên
cứu 57
19
11/24/2016
PHẦN 2: VẤN ĐỀ KHOA HỌC
2.3. Các tình huống của vấn đề khoa
học:
-Tình huống thứ nhất: Có vấn đề
nghiên cứu có nhu cầu cần trả lời,
tồn tại hoạt động nghiên cứu.
-Tình huống thứ hai: Không có vấn đề
hoặc không còn vấn đề nghiên cứu
không xuất hiện nhu cầu trả lời.
58
PHẦN 2: VẤN ĐỀ KHOA HỌC
-Tình huống thứ ba: Tưởng là có vấn
đề nhưng xem lại thì không có vấn
đề gọi là “giả vấn đề” tiết kiệm kinh
phí, tránh những thiệt hại không mong
muốn trong thực tiễn.
59
PHẦN 2: VẤN ĐỀ KHOA HỌC
2.4. Phương pháp phát hiện vấn đề
khoa học:
Phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu
trong NCKH của các tác giả trước.
Nhận dạng những bất đồng trong
NCKH.
Nghĩ ngược lại quan điểm thông
thường.
60
20
- Xem thêm -