NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
CHẤT THẢI NHỰA TẠI VIỆT NAM
Ths. Trần Thu Hương | Cán bộ kỹ thuật cấp cao, WWF – Việt Nam
NỘI DUNG
01
GIỚI THIỆU CHUNG
Giới thiệu về tình hình rác thải nhựa hiện nay và chương trình
Đô thị giảm nhựa của WWF và nghiên cứu quốc gia của WWF
về chất thải rắn, chất thải nhựa
AGENDA
SLIDE
02
03
04
PHƯƠNG PHÁP LUẬN THỰC HIỆN
Nghiên cứu tài liệu, khung lý thuyết, phương pháp luận & cách
tiếp cận, kế hoạch thực hiện
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CÁC THÀNH PHỐ
Đánh giá tiềm năng tham gia chương trình Đô thị giảm nhựa của
các tỉnh thành ven biển tại Việt Nam
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI 4 TỈNH THÀNH
Hiểu biết, nhận thức, thái độ, thói quen thải loại/thu gom rác
thải nhựa của người dân. Phân tích dòng thải nhựa và các chính
sách giảm nhựa tiềm năng
1.1. BỐI CẢNH DỰ ÁN
8 triệu tấn
Hàng năm có khoảng 8
triệu tấn rác thải nhựa
thải ra môi trường
(Jambeck et al, 2015)
©Vincent Kneefel I WWF NL
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
KẾT
QUẢ
NGHIÊN
CỨU
TẠI
ĐÀ NẴNG
4.4.
KẾT
QUẢ
NGHIÊN
CỨU
TẠI
TỈNH
THÀNH
1.1. BỐI CẢNH DỰ ÁN
55%
60%
8
Dân số trên thế giới cư trú
tại các đô thị, con số có
thể tăng lên đến 68%
trong các thập niên tới
Rác nhựa đại dương
đến từ 10 dòng sông
chảy qua những vùng
dân cư đông đúc
Dòng sông ô nhiễm nhất
Châu Á, trong đó có sông
Mê Công
(Schmidt et al., 2017)
(UN DESA, 2018)
(Schmidt et al., 2017)
©Vincent Kneefel I WWF NL
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
KẾT
QUẢ
NGHIÊN
CỨU
TẠI
ĐÀ NẴNG
4.4.
KẾT
QUẢ
NGHIÊN
CỨU
TẠI
TỈNH
THÀNH
1.1. BỐI CẢNH DỰ ÁN
Rác nhựa bị thải ra môi trường phần lớn đến từ Châu Á. Trung Quốc, Indonesia,
Philipine và Việt Nam là những nước đứng đầu danh sách thải nhựa ra biển
Nguồn:
“Plastic Waste Inputs From Land Into The Ocean’, Jambeck et al, 2015
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
1.2. DỰ ÁN ĐÔ THỊ GIẢM NHỰA
WWF mong muốn xây dựng dự án thí điểm tại 5 nước Đông Nam Á,
từ đó xây dựng mạng lưới đô thị giảm nhựa trên toàn cầu
Các quốc gia thí điểm
Trong khuôn khổ nguồn vốn của Cơ
quan Hợp tác phát triển Na Uy
(NORAD) và WWF Hà Lan, WWF
đang thí điểm chương trình đô thị
giảm nhựa tại 5 quốc gia. Mục tiêu
của chương trình nhằm có được 25
đô thị giảm nhựa vào năm 2021
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Chương trình Đô thị Giảm nhựa
Xây dựng một cổng thông tin về các đô thị trong mạng
lưới. WWF mời các thành phố tham gia bằng cách thể
hiện cam kết giảm thiểu nhựa của họ. Chương trình này
phù hợp với mục tiêu Không rác nhựa trong Thiên nhiên
của WWF. Cổng thông tin này sẽ chia sẻ những thực
hành tốt về giảm nhựa để đạt được con số 1000 đô thị
tham gia vào năm 2030.
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
1.3. NGHIÊN CỨU QUỐC GIA VỀ RÁC THẢI RẮN VÀ RÁC THẢI NHỰA
• Đưa ra nghiên cứu tổng quan về công tác quản lý chất thải nhựa ở Việt Nam;
• Xác định các tỉnh/thành phố/khu vực ở Việt Nam có tiềm năng trở thành mô hình
tiên phong về Đô thị giảm nhựa (Plastic Smart Cities); và
• Thu thập dữ liệu nền về tình hình phát sinh chất thải nhựa tại các thành phố được
lựa chọn.
Đánh giá, phân tích hiện trạng, chính sách và thực tiễn quản lý chất thải rắn
(SWM) và chất thải nhựa hiện nay tại Việt Nam (Phạm vi: Toàn quốc)
Sàng lọc, lựa chọn các tỉnh thành phố tiềm năng tham gia dự án Đô thị Giảm
nhựa của WWF-Việt Nam (Phạm vi: 28 tỉnh thành);
Thu thập thông tin từ 10 tỉnh được sàng lọc & Điều tra cơ bản về tình hình phát
sinh chất thải nhựa tại 05 tỉnh/thành phố tiềm năng tham gia dự án trong năm
2019 - 2020 tại Việt Nam.
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
2.1.KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁCH TIẾP CẬN
Đánh giá hệ thống
quản trị chất thải rắn
cấp quốc gia
Sàng lọc lựa chọn
các thành phố
• Sử dụng Khung lý
thuyết của Han
Bresser về đánh
giá hệ thống quản
trị chất thải rắn,
chất thải nhựa
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Đánh giá hiện trạng
quản lý chất thải rắn,
chất thải nhựa
• Sử dụng Khung
đánh giá tính phù
hợp của các
tỉnh/thành với dự
án đô thị giảm
nhựa của WWF
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
• Sử dụng Khung
DPSIR kết hợp với
tính toán dòng
chất thải (MFA)
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
2.1.KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁCH TIẾP CẬN
2.1.1. Khung đánh giá hệ thống quản trị quốc gia
Các vấn đề
quản trị
Tiêu chí
đánh giá
Bối cảnh
cụ thể
Quy mô
Quyết định
trước đây
Cấp độ và
phạm vi
Các bên có
liên quan
Nhận định vấn
đề và quyết
tâm thực hiện
mục tiêu
Tính nhất
quán
Công cụ
chính sách
Tính linh
hoạt
Phân công trách
nhiệm và nguồn
lực thực hiện
Tính tập
trung
GIỚI THIỆU CHUNG
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Quá trình
tương tác
Tình huống
cụ thể
Hình 1. Mối liên hệ giữa bối cảnh quản trị và
quá trình tương tác với động lực (M), nhận thức (C) và nguồn lực (R)
của các bên liên quan (Nguồn: (Hans Bressers et al., 2013)
KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI ĐÀ NẴNG
2.1.KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁCH TIẾP CẬN
2.1.2. Khung sàng lọc các thành phố
Năng lực triển khai dự án
Tác động môi trường
Tiêu chí đánh giá
Thấp
Tiềm năng tham gia dự án
Thấp
Trung bình
Cao
Khoảng cách đến các khu Bảo
tồn biển
Không liên quan trực tiếp đến Khu bảo tồn
biển (MPA )
Có liên quan đến Khu bảo tồn biển
(MPA ) nhưng xa trên 40km
Gần Khu bảo tồn biển (MPA ) (<40km)
Tỉ lệ thu gom rác
Tỉ lệ thu gom từ 70%+
Tỉ lệ thu gom từ 50 – 70%
Tỉ lệ thu gom dưới 50%
Hệ thống quản lý rác
Bãi chôn lấp + đốt rác
Bãi chôn lấp hợp vệ sinh
Bãi đổ thải lộ thiên
Khả năng thực thi các quy định
pháp lý
Khả năng thực thi pháp luật trung bình
thấp
Khả năng thực thi pháp luật tốt
Khả năng thực thi pháp luật cao
Tính sẵn có của thông tin
Không có hệ thống giám sát ô nhiễm rác
nhựa tại thành phố hoặc rất ít thông tin
Có hệ thống giám sát ô nhiễm rác nhựa
tại thành phố nhưng mang tính cục bộ
Có hệ thống giám sát ô nhiễm rác nhựa
tại thành phố và thông tin được cập nhật
liên tục
Sự phối hợp và hỗ trợ từ phía
cơ quan quản lý
Không có sự quan tâm, ủng hộ của chính
quyền địa phương về giảm rác thải nhựa.
Có sự quan tâm, ủng hộ của chính
quyền địa phương nhưng chưa có hành
động cụ thể
Có sự quan tâm, ủng hộ của chính quyền
địa phương với hành động cụ thể
Địa bàn hoạt động của WWF
Chưa có dự án nào của WWF
Có 1-2 dự án/cán bộ của WWF tại địa
phương
Có đội ngũ cán bộ của WWF tại địa
phương
Tính ổn định về an ninh, chính
trị
Thành phố có tính bất ổn về an ninh chính
trị
Ổn định về an ninh chính trị tuy nhiên
vẫn thỉnh thoảng có sự cố
Ổn định về an ninh, chính trị
Nguồn tài chính
Không có ngân sách để thu gom, quản lý
rác thải
Có ngân sách chi thường xuyên cho thu
gom, quản lý rác thải nhưng không có
các chương trình mới
Có ngân sách cho các hoạt động
thường xuyên và dự án trong thời gian
tới
Tình hình hoạt động các tổ
chức NGO/dự án
Không có NGO hay dự án về rác thải
nhựa nào tại thành phố
có NGO hay dự án về rác thải nhựa nào
tại thành phố tuy nhiên hoạt động ở mức
vừa phải
có NGO hay dự án hoạt động tích cực về
rác thải nhựa nào tại thành phố
Trung bình
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Cao
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
2.1.KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁCH TIẾP CẬN
2.1.3. Khung đánh giá từng thành phố
Vấn đề chính
Các câu hỏi nghiên cứu
•
A. Phát triển kinh
tế - xã hội tại địa
phương
•
•
B. Thành phần rác
thải và nguồn thải
•
C. Dòng rác thải
•
•
•
•
D. Rác nhựa trong
môi trường
1. GIỚI THIỆU CHUNG
•
•
Phương pháp nghiên cứu
Dân số của thành phố, theo từng quận và tỷ lệ tăng
dân số
Thu nhập bình quân đầu người theo từng
quận/huyện
Mức động phát triển kinh tế
•
•
Phân tích số liệu thứ cấp;
Phỏng vấn
Lượng rác thải phát sinh theo các đối tượng (hộ gia
đình, doanh nghiệp); thành phần rác thải
Nhận thức, thái độ và thực hành của người dân về
rác thải
•
Khảo sát xã hội học
Hiện trạng dòng rác thải
Cơ sở hạ tầng quản lý rác thải và hiệu quả của hệ
thống hiện nay
Nguồn gốc, khối lượng rác thải chôn lấp
•
•
•
Phân tích số liệu thứ cấp;
Phỏng vấn
Phân tích thành phần rác thải và
mô phỏng dòng rác thải
Tỷ lệ rác thất thoát ra môi trường
Thành phần rác nhựa thất thoát ra môi trường
•
•
•
Tính toán cân bằng vật chất;
Phân tích số liệu thứ cấp
Quan sát, chụp hình
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
2.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KHẢO SÁT TẠI TỪNG THÀNH PHỐ
01
03
PHỎNG VẤN
01
200
80 đại diện Cơ quan nhà nước, các Tổ chức
quốc tế , NGO và doanh nghiệp có liên quan
80
KHẢO SÁT ĐIỀU TRA
02
Khảo sát 394 hộ gia đình, 319 hộ kinh doanh
và 322 đối tượng thu gom rác thải
02
1035
THỰC ĐỊA – LẤY MẪU
03
Khảo sát 20 điểm (12 bãi chôn lấp), lấy mẫu &
phân tích thành phần gần 200 mẫu rác thải rắn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
2.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KHẢO SÁT TẠI TỪNG THÀNH PHỐ
PHỎNG VẤN
01
80 đại diện Cơ quan nhà nước, các Tổ chức
quốc tế , NGO và doanh nghiệp có liên quan
KHẢO SÁT ĐIỀU TRA
02
Khảo sát 394 hộ gia đình, 319 hộ kinh doanh
và 322 đối tượng thu gom rác thải
THỰC ĐỊA – LẤY MẪU
03
Khảo sát 20 điểm (12 bãi chôn lấp), lấy mẫu &
phân tích thành phần gần 200 mẫu rác thải rắn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
NỘI DUNG PHỎNG VẤN
1. Thông tin chung về địa phương
2. Áp lực từ tiêu dùng và thải loại rác thải nhựa, rác thải rắn
3. Hiện trạng về rác thải rắn, rác thải nhựa tại địa phương
4. Tác động của rác thải rắn, rác thải nhựa lên môi trường
5. Giải pháp của địa phương đối với vấn đề quản lý, xử lý rác thải nhựa
7. Nguồn dữ liệu sẵn có về rác thải nhựa
8. Khả năng thực thi pháp luật
9. Những khu vực có tiềm năng áp dụng thí điểm việc giảm rác thải nhựa
NỘI DUNG KHẢO SÁT
1. Thông tin chung
2. Nhận thức và quan điểm về chất thải nhựa
3. Mức độ sử dụng, thải loại, phân loại và thu gom chất thải rắn/nhựa
4. Nhu cầu thông tin và sở thích truyền thông
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
1. Lấy mẫu theo phương pháp nén piston (tương đương với áp lực nén của
xe ép rác) (60 mẫu) tại 4 thành phố (Đà Nẵng, Quảng Ninh, Tp. Hồ Chí
Minh, Rạch Giá)
2. Lấy mẫu theo TCVN 9461:2012 – Phương pháp xác định thành phần
chất thải rắn đô thị chưa xử lý do Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
(138 mẫu) tại thành phố Tuy Hòa
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÍNH PHÙ HỢP CỦA CÁC THÀNH PHỐ VỚI DỰ ÁN
Tên tỉnh thành
1 Quảng Ninh
2 Quảng Nam
3 Kiên Giang
4 Đà Nẵng
5 Long An
6 TP. Hồ Chí Minh
7 Phú Yên
8 Hà Nội
9 Bình Thuận
10 Thừa Thiên-Huế
11 Bà Rịa - Vũng Tàu
12 Khánh Hòa
13 Cà Mau
14 Thanh Hóa
15 Hải Phòng
16 Quảng Ngãi
17 Quảng Trị
18 Ninh Thuận
19 Sóc Trăng
20 Bến Tre
21 Nam Định
22 Quảng Bình
23 Nghệ An
24 Hà Tĩnh
25 Bạc Liêu
26 Bình Định
27 Ninh Bình
28 Thái Bình
Gần khu bảo
tồn biển
3
3
3
3
1
1
1
1
3
3
3
3
1
3
3
3
3
3
1
1
3
1
1
1
1
1
1
1
Xếp hạng:
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Thấp: 1
Tỉ lệ thu gom
rác
1
3
1
1
2
1
1
1
3
1
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Sự phối hợp
Khả năng thực Hệ thống quản Địa bàn hoạt Tính sẵn có của của cơ quan
thi pháp luật
lý rác
động của WWF
thông tin
quản lý
3
3
1
3
3
2
2
3
3
2
2
3
3
3
2
2
3
2
3
2
2
2
3
3
2
1
3
3
3
1
2
2
3
3
2
1
3
3
2
1
2
3
1
1
2
2
2
3
1
2
2
3
2
1
2
2
2
2
1
2
3
2
2
1
3
2
2
1
1
2
1
2
1
1
1
2
3
1
1
2
2
2
2
1
2
2
2
2
1
2
3
1
2
1
3
3
2
2
1
3
2
2
1
1
2
2
3
2
1
2
2
2
2
1
2
2
2
2
1
2
2
2
2
1
2
2
2
2
1
2
2
2
1
1
2
2
2
1
1
2
Trung bình: 2
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Ổn định chính
trị
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
Nguồn tài
chính
3
1
2
3
2
3
1
3
1
2
2
3
1
2
3
1
1
1
1
1
2
1
2
2
1
1
2
2
NGO/dự án
3
3
3
3
3
3
3
3
1
1
1
1
2
1
3
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Tổng
26
25
25
25
23
22
21
21
20
20
20
20
19
19
19
18
18
18
18
18
18
17
17
17
16
16
16
16
Cao: 3
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÍNH PHÙ HỢP CỦA CÁC THÀNH PHỐ VỚI DỰ ÁN
Đánh giá tính phù hợp của các thành phố
Tham gia dự án đô thị giảm nhựa của WWF
Khả năng tác động của rác nhựa lên môi trường
24
TP. Hồ Chí Minh
Long An
Sóc Trăng
Hải Phòng
Hà Tĩnh
Bến Tre
Nghệ An
Quảng Ninh
Kiên Giang
Phú Yên
Hà Nội
12
Đà Nẵng
Quảng Nam
Khánh Hòa
Thừa Thiên-Huế
Ninh Thuận
Quảng Bình Quảng Trị
Nam Định
Bà Rịa - Vũng Tàu
Thanh Hóa
Quảng Ngãi
Bình Thuận
Tỉnh thành phù hợp
1. Quảng Ninh
2. Quảng Nam
3. Kiên Giang
4. Đà Nẵng
5. Long An
6. TP. Hồ Chí Minh
7. Phú Yên
8. Hà Nội
9. Bình Thuận
10. Thừa Thiên-Huế
11. Bà Rịa - Vũng Tàu
12. Khánh Hòa
0
0
6
12
Tính thuận lợi cho thực hiện dự án
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
4.2.
QUẢ
KHẢO
SÁT CỦA
WWFKẾT
TẠI ĐÀ
NẴNG
4.1 KẾT
QUY
MÔ
& ĐẶC
ĐIỂM
QUẢ
KHẢO
PHÂN BỐ TUỔI CỦA CHỦ HỘ GIA ĐÌNH
(n = 394)
QUY MÔ KHẢO SÁT
394
319
7%
54%
198
MẪU RÁC THẢI RẮN
SINH HOẠT
Nam
Nữ
45%
51%
Phổ thông
Đại học
Trên đại học
Nhà riêng/nhà phân lô
Chung cư/khu tập thể
Khác:
ĐẶC ĐIỂM HỘ KINH DOANH (n =319)
1%
21%
80%
51%
60%
75%
40%
4%
84%
ĐẶC ĐIỂM HỘ GIA ĐÌNH (n = 394)
6%
8%
46%
HỘ KINH DOANH
322
20%
ĐẶC ĐIỂM HỘ GIA ĐÌNH (n = 394)
HỘ GIA ĐÌNH
ĐỐI TƯỢNG
THU GOM RÁC
100%
SÁT TẠI CÁC TỈNH THÀNH
Ghi chú
1: Dịch vụ ăn uống
2: Bán lẻ & tạp hóa
3: Thực phẩm
4: Nhà hàng & khách sạn
5: Sản xuất & Thương mại
6: Văn phòng & trường học
Biến nhân khẩu
học
Kích cỡ
mẫu
Min Median
Mean
Max
Mode
Std.
dev
Số năm buôn
bán
319
1.0
5.0
8.3
48.0
2.0
8.8
Giới tính
319
1.0
2.0
1.7
3.0
1.0
0.8
Diện tích (m2)
302
10.0
80.0
114.4 500.0
100.0
95.8
Số cán bộ công
nhân viên
313
1.0
3.0
2.0
7.2
43%
0%
Trên 6 người
Từ 4 – 6 người
Dưới 4 người
1. GIỚI THIỆU CHUNG
>20 triệu VNĐ
10 – 20 triệu VNĐ
<10 triệu VNĐ
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
5.8
55.0
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
4.2. NHẬN THỨC VÀ QUAN ĐIỂM VỀ CHẤT THẢI NHỰA TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HIỂU BIẾT CỦA CỘNG ĐỒNG TẠI CÁC TỈNH THÀNH
ĐƯỢC KHẢO SÁT NĂM 2019 VỀ NHỰA VÀ RÁC THẢI NHỰA
Hộ gia đình (n=394)
Hộ kinh doanh (n= 319)
Đối tượng thu gom (n=322)
21%
Hộ gia đình biết nhựa thông thường được
tạo ra từ dầu mỏ, khí đốt. Con số đặc biệt
thấp đối với đối tượng thu gom (3%)
63-65%
100%
đối tượng thu gom và hộ gia đình biết nhựa
có tác động tiêu cực với môi trường (khó
phân hủy) và ảnh hưởng đến sức khỏe. Con
số thấp hơn đáng kể đối với hộ kinh doanh
(26%)
80%
65%
63%
60%
51%
15 - 22%
40%
33%
27%
21%
20%
22%
18%
22%
biết nhựa bị thất thoát ra môi trường sau khi
sử dụng
15%
51%
3%
0%
Vật liệu làm ra
nhựa
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Tác động với sức Tình trạng rò rỉ rác Không biết cả 2/3
khỏe và môi trường nhựa ra môi trường khía cạnh trên
của ô nhiễm nhựa
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Hộ kinh doanh không biết cả 3 khía cạnh nói
trên, cho thấy mức độ hiểu biết của nhóm
này còn
hạn chế
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
4.2. NHẬN THỨC VÀ QUAN ĐIỂM VỀ CHẤT THẢI NHỰA TẠI CÁC TỈNH THÀNH
TỶ LỆ HIỂU BIẾT VỀ QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ
QUẢN LÝ RÁC THẢI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA
CỘNG ĐỒNG NĂM 2019
Hộ gia đình (n=394)
Hộ kinh doanh (n= 319)
Đối tượng thu gom (n=322)
100%
80%
68%
Chỉ 24%
Hộ gia đình được khảo sát không biết bất
cứ một quy định nào về rác thải rắn hay
bảo vệ môi trường. 48% biết 01 quy định
về bảo vệ môi trường, 29% biết 02 quy
định trở lên.
71%
Các quy định được biết đến nhiều nhất
bao gồm: 56% biết bỏ rác đúng nơi quy
định, 19% biết nội dung phân loại rác, 30%
biết tổng vệ sinh khu vực định kỳ.
60%
48%
40%
Trên 60%
24%
18%
20%
11%
15%
14% 13%
6.50%
7%
7%
0%
Không biết
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Biết 01 quy định
Biết 02 quy định Biết từ 03 quy định
trở lên
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Cộng đồng nói chung không biết và biết 01
quy định về quản lý rác thải và bảo vệ môi
trường. Con số này đặc biệt cao đối với
nhóm hộ kinh doanh (có sự khác biệt về
thống kê p<0.05)
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
4.2. NHẬN THỨC VÀ QUAN ĐIỂM VỀ CHẤT THẢI NHỰA TẠI CÁC TỈNH THÀNH
CẢM NHẬN CỦA CỘNG ĐỒNG VỀ HIỆN TRẠNG
XẢ THẢI VÀ THU GOM RÁC THẢI RẮN
NĂM 2019
Hộ gia đình (n=394)
Hộ kinh doanh (n= 319)
Đối tượng thu gom (n=322)
Hộ gia đình có cảm nhận không ổn về
tình hình phát sinh rác thải nhựa và xả
thải bừa bãi xung quanh nơi ở của họ
100%
80%
50%
Hộ gia đình đánh giá phương tiện thu
gom thô sơ hoặc không hợp vệ sinh
60%
50%
40%
20%
34%
35%
34%
18%
12%
7%
10%
6%
4%
9% 10%
6%
Đối tượng thu gom có xu hướng “ít
phàn nàn” về tình trạng vệ sinh môi
trường trong khi hộ kinh doanh có thái
độ “thờ ơ” đến vấn đề môi trường như
xả thải bừa bãi hay phương tiện thu gom
0%
Phát sinh nhiều rác
nhựa
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Xả rác bừa bãi
Tần suất thu gom
không tốt
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Phương tiện thu
gom xuống cấp
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
4.3. SỬ DỤNG, THẢI LOẠI, PHÂN LOẠI VÀ THU GOM CHẤT THẢI RẮN VÀ RÁC NHỰA
THÓI QUEN PHÂN LOẠI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
TẠI CÁC TỈNH THÀNH NĂM 2019 (n = 394)
THÓI QUEN PHÂN LOẠI CỦA
ĐỐI TƯỢNG THU GOM RÁC
NĂM 2019 (n = 322)
100%
Ghi chú
1: Không phân loại
2: Phân thành 02 loại
3: Phân thành 03 loại
4: Phân thành nhiều loại
80%
64%
60%
55%
40%
20%
0%
Phân loại khi thu Phân loại tại điểm
gom
tập kết
Khoảng 31% hộ gia đình có phân loại rác tại nhà
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Trên 55% đối tượng thu gom
có phân loại rác
3. KẾT QUẢ SÀNG LỌC CÁC THÀNH PHỐ
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH THÀNH
- Xem thêm -