Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Bài giảng xét nghiệm chuẩn đoán đái tháo đường và biến chứng...

Tài liệu Bài giảng xét nghiệm chuẩn đoán đái tháo đường và biến chứng

.PDF
55
1708
52

Mô tả:

XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN BỆNH ĐTĐ
 VÀ BIẾN CHỨNG Mục tiêu ▪ Nắm được các XN thường qui và xét nghiệm tầm soát biến chứng bệnh lý đái tháo đường. ▪ Biết sử dụng các xét nghiệm trong chẩn đoán đái tháo đường và vai trò của xét nghiệm trong chẩn đoán. ▪ Biết sử dụng các phương pháp tầm soát các biến chứng mạn quan trọng của ĐTĐ. Bệnh ĐÁI THÁO ĐƯỜNG (ĐTĐ) - ĐTĐ là bệnh lý phức tạp, kéo dài suốt đời, ảnh hưởng b/ chứng nhiều cơ quan trong cơ thể nếu không điều trị. - ĐTĐ có tình trạng rối loạn chuyển hóa đường gây đường huyết tăng cao trong máu. Phân loại : Típ 1: ĐTĐ gây ra do tụy ko tiết Insulin Típ 2 : có bất thường hoạt động Insulin (đề kháng Insulin) kèm (hay không) thiếu Insulin. ĐTĐ thai kỳ ĐTĐ khác Tiêu chí chẩn đóan ĐTĐ (1998), có bổ sung 1 trong 4 tiêu chí sau: 1.Đường huyết bất kỳ > 200mg/dL, kèm theo tr/ch (uống nhiều, tiểu nhiều) 2.Đường huyết đói ≥ 126 mg/dL (>8 giờ nhịn đói) 3.Đường huyết 2h khi làm nghiệm pháp dung nạp 75g glucose)> 200mg/dL . 4.HbA1c ≥ 6.5% Khi không có triệu chứng cần làm thêm 1 XN máu, nếu bất thường thì chẩn đoán. - Không cần lập lại XN máu khi có triệu chứng lâm sàng và ĐH > 200mg/dl Tiêu chí chẩn đoán đái tháo đường ❖ Đường huyết đói (lấy máu tĩnh mạch) ≥ 126 mg/dl (sau 8 giờ không ăn) (đo 2 lần khác nhau) ❖ Đường huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dl và có các biểu hiện của tình trạng tăng đường huyết.* ❖ Đường huyết sau 2 giờ uống 75g glucose (nghiệm pháp dung nạp glucose) ≥ 200 mg/dl. ❖ HbA1c ≥ 6.5% Đường huyết tương tĩnh mạch 1- Đường huyết đói ❖Là XN sàng lọc ĐTĐ. ❖Thường XN buổi sáng sau 8-12 giờ nhịn đói. ❖ĐH đói ≥ 126 mg/dl ! chẩn đoán ĐTĐ ❖Để chẩn đoán ĐTĐ cần làm tối thiểu 2 lần. 2- Đường huyết bất kỳ , : ❖Thực hiện ở thời điểm bất kỳ trong ngày, thường bệnh nhân đã ăn, nhịn đói < 8 giờ. 3- ĐH sau ăn 2 giờ : đo sau hai giờ ăn bữa ăn bình thường. => ĐH bất kỳ hay sau ăn 2 giờ ≥ 200 mg/dl + triệu chứng LS của tình trạng tăng đường huyết ! chẩn đoán ĐTĐ. Đường trong nước tiểu (đường niệu -ĐN) ❖ Ngưỡng đường của thận dao động 140-180 mg/dl. ĐH cao trên ngưỡng thận sẽ xuất hiện đường niệu ❖ Nhiều yếu tố làm thay đổi ngưỡng thận. ❖ Không có giá trị khi bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế kênh SGLT2 Đường trong nước tiểu ( Đường niệu -ĐN) ❖ Khuyết điểm: - Không dùng để chẩn đoán ĐTĐ. - Đường niệu (-) không giúp phát hiện nguy cơ hạ ĐH và không phản ánh được mức ĐH. ❖ Ưu điểm: - Có thể dùng theo dõi và đánh giá điều trị ở những bệnh nhân lớn tuổi không cần kiểm soát ĐH chặt chẽ. - Giúp phát hiện sớm ceton niệu - Dễ thực hiện, ko cần lấy máu. - Rẻ tiền. NGHIỆM PHÁP DUNG NẠP 75g GLUCOSE UỐNG CHỈ ĐỊNH: ❖Đánh giá khả năng chuyển hóa glucose trong cơ thể. ❖Được chỉ định để chẩn đoán xác định bệnh ĐTĐ, ĐTĐ thai kỳ. Cách thực hiện nghiệm pháp DNG 75g(u) ❖ 2-3 ngày trước nghiệm pháp, BN ăn chế độ CH bình thường, # 200-300g carbohydrate/ ngày. ❖ Nhịn đói 8-12h trước khi làm nghiệm pháp. ❖ Bệnh nhân được nghỉ ngơi yên tĩnh, uống 75g glucose (1,75 gram glucose /kg cân nặng). ❖ Uống trong vòng 10 phút. ❖ Không vận động, đi lại hay hút thuốc trong quá trình làm NP ❖ Xét nghiệm ĐH tĩnh mạch trước và sau khi uống glucose 2 giờ. (T0, T2). Kết quả Các yếu tố có thể ảnh hưởng kết quả NP ❖ Đang có Stress (chấn thương, nhiễm trùng, bệnh nội khoa nặng,…) ❖ Vận động thể lực nhiều ❖ Do thuốc : ví dụ: Corticoides, thuốc ngừa thai, lợi tiểu nhóm thiazides, thuốc chẹn beta, một số thuốc hướng tâm thần. ❖ Đã phẩu thuật dạ dày ruột. HEMOGLOBIN GLYCÁT HÓA - HbA1c GHb : glycated Hemoglobin = HbA1 + sugar Non-N terminal sites HbA1a1: Fructose 1,6 diphosphate - N terminal valine HbA1a2: Glucose 6 phosphate - N terminal valine HbA1b : unknown CH - N terminal valine HbA1c : (60-80%) Glucose - N terminal valine ĐỊNH LƯỢNG NỒNG ĐỘ HbA1C ❖ Chẩn đóan ĐTĐ HbA1c >= 6.5% Theo ADA 2009 ❖ Giúp theo dõi điều trị Người bình thường : HbA1c = 4 - 6% bệnh đái tháo đường HbA1c mục tiêu: 7 % ÑH HbA1c > 7% 6 mmol/l ĐH ở thời điểm khám bệnh ổn định nhưng trung bình 2-3 tháng trước vẫn cao: HbA1c cao, kiểm soát ĐH không tốt. Thời gian ÑH 9 mmol/l HbA1c < 6,5% 6 mmol/l Thời gian ĐH ở thời điểm khám bệnh cao nhưng trung bình 2-3 tháng trước ổn định: HbA1c thấp, kiểm soát ĐH tốt. HbA1c - tiêu chuẩn chẩn đoán mới ❖ Chẩn đoán ĐTĐ khi HbA1c ≥ 6,5%. ❖ HbA 1c chỉ thực hiện tại các phòng thí nghiệm đã chuẩn hóa theo tiêu chuẩn như trong nghiên cứu DCCT. Ngòai ra các kết quả HbA 1c chưa đủ tiêu chuẩn không đủ giá trị trong CĐ. ❖ Nếu chưa thực hiện được HbA 1c theo tiêu chuẩn: Nên kết hợp với kết quả đường huyết đói và sau ăn để chẩn đóan
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng