Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh có hướng dẫn giải...

Tài liệu Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh có hướng dẫn giải

.PDF
35
2794
118

Mô tả:

PHẦN 2 BÀI TẬP TỔNG HỢP & HƯỚNG DẪN GIẢI 34 A. BÀI TẬP TỔNG HỢP. Bài số 1: Có số liệu về tình hình sản xuất của xí nghiệp X thể hiện ở tài liệu sau: Định mức giờ Sản Khối lượng sản phẩm sản xuất (sp) Đơn giá cố định (1.000 đồng/sp) công (giờ) phẩm Kế hoạch Thực tế A 4.000 6.000 200 10 B 9.000 8.100 180 15 C 12.000 12.600 150 20 (Giả định Xí nghiệp X sản xuất mặt hàng ổn định theo chỉ tiêu kế hoạch nhà nước). Yêu cầu: 1. Đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất của xí nghiệp. - Cho từng loại sản phẩm. - Cho toàn doanh nghiệp. 2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến giá trị sản xuất. 3. Phân tích tình hình sản xuất theo đơn đặt hàng. Bài số 2: Có tài liệu thống kê về tình hình sản xuất và sử dụng thời gian lao động của xí nghiệp Xây lắp A trong 2 kỳ báo cáo như sau: Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế 1. Số công nhân bình quân (người) 400 440 2. Số ngày làm việc thực tế bình quân 1 công nhân (ngày) 280 275 3. Số giờ làm việc thực tế bình quân trong 1 ngày (giờ) 7,8 7,2 4. Năng suất lao động giờ (1.000 đồng/giờ) 15 16 Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình năng suất lao động. 2. Sử dụng các phương pháp phân tích, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về lao động đến giá trị sản xuất. Bài số 3: Có tài liệu thống kê về tình hình sản xuất kinh doanh của 1 doanh nghiệp trong năm báo cáo như sau. 35 Sản phẩm Thứ hạng chất lượng sản phẩm A B Giá bán sản phẩm (1.000 đ/sp) Khối lượng sản phẩm sản xuất (sp) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đ/sp) KH 2007 TT 2007 KH 2007 TT 2007 TT 2006 KH 2007 TT 2007 Loại I Loại II 1.000 500 1.200 400 250 200 250 180 160 160 150 150 140 135 Loại I Loại II Loại III 5.000 1.000 1.000 6.000 800 700 360 350 320 350 350 320 370 360 360 300 300 300 290 280 280 Yêu cầu: 1. Đánh giá tình hình sản xuất về mặt chất lượng theo hai phương pháp. - Đơn giá bình quân ( P ). - Hệ số phẩm cấp bình quân (H). 2. Tính tổng chi phí sản xuất giữa 2 kỳ, so sánh và nhận xét. 3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 4. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. Bài số 4: Tại doanh nghiệp X trong 2 năm báo cáo có tình hình sản xuất, giá thành và giá bán sản phẩm như sau: Số lượng sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm Đơn giá bán sp sản xuất (sp) (1.000 đồng/sp) (1.000 đ/sp) Sản phẩm KH TT TT KH TT KH TT 2006 2006 2005 2006 2006 2006 2006 A 1.000 1.000 120 110 100 150 170 B 6.000 7.000 300 280 270 380 400 C 3.000 5.000 230 260 300 260 Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình giá thành đơn vị sản phẩm: - Biến động giá thành đơn vị sản phẩm. - Biến động tổng giá thành. 2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. Bài số 5: 36 Có số liệu về tình hình sản xuất của doanh nghiệp X trong năm 2006 như sau: 1. Tài liệu kế hoạch 2006: Khối lượng sản phẩm sản xuất: Sản phẩm A: 5.000 sp; sản phẩm B: 4.000 sản phẩm; sản phẩm C: 1.500 sp. 2. Tài liệu thực tế 2006: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của sản phẩm A: 125%, sản phẩm B: 90% và sản phẩm C: 110% 3. Tình hình giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm: Tỷ suất lợi nhuận giá Tỷ lệ hạ giá thành Sản Giá thành đơn vị SP thành (%) (%) phẩm TT 2005 (1.000đ/sp) KH TT KH TT A 10 12 B 200 25 20 -3 - 3,5 C 150 20 30 -2 -4 Biết: Giá thành đơn vị sản phẩm A: - Kế hoạch: 500.000 đồng/sản phẩm. - Thực tế: 480.000 đồng/sản phẩm. Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình giá thành. 2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. Bài số 6: Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp A thể hiện ở tài liệu sau: I. Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: 1. Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch của sản phẩm A: 1.500 sản phẩm, sản phẩm B: 2.800 sản phẩm, sản phẩm C: 1.200 sản phẩm. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng sản xuất của sản phẩm A: 110%, sản phẩm B: 90%,sản phẩm C: 120%. 2. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Theo dự kiến kế hoạch tỷ lệ khối lượng sản phẩm tiêu thụ tính trên khối lượng sản phẩm sản xuất của từng sản phẩm như sau: Tỷ lệ khối lượng sản phẩm tiêu thụ (%) Sản phẩm Kế hoạch Thực tế A 90 85 B 85 90 C 6 90 II. Tình hình về giá thành và giá bán: 37 Sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đồng/sản phẩm) Kế hoạch Thực tế 95 90 220 210 140 130 Giá bán sản phẩm (1.000 đồng/sản phẩm) Kế hoạch Thực tế 150 155 260 260 160 160 A B C Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình giá thành. 2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. 4. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm. Biết rằng: Giá thành năm trước của sản phẩm A: 110.000 đồng, sản phẩm B: 240.000 đồng. Bài số 7: Có tài liệu về tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp K thể hiện qua các tài liệu sau: I. Tài liệu kế hoạch 2006: Khối lượng sản Khối lượng sản Giá thành đơn vị Đơn giá bán sp phẩm sản xuất phẩm tiêu thụ sản phẩm (1.000 đồng/sp) (sản phẩm) (sản phẩm) (1.000 đồng/sp) A 1.000 1.000 150 180 B 2.000 1.800 125 160 C 3.200 3.000 140 190 D 1.000 800 200 250 - Chi phí bán hàng và quản lý dự kiến kỳ kế hoạch là : 500.000.000 đồng. II. Tài liệu thực tế 2006: Khối lượng sản Khối lượng sản Giá thành đơn vị Sản Đơn giá bán sp phẩm sản xuất phẩm tiêu thụ sản phẩm phẩm (1.000 đồng/sp) (sản phẩm) (sản phẩm) (1.000 đồng/sp) A 1.500 1.400 140 180 B 2.800 2.500 120 160 C 3.000 3.000 138 190 D 1.000 900 205 250 - Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp kỳ thực tế 450.000.000 đồng. III. Tài liệu thực tế 2005: Giá thành đơn vị sản phẩm A: 160.000 đồng/sp, sản phẩm B: 140.000 đồng/sp, sản phẩm C: 150.000 đồng/sp. Yêu cầu: Sản phẩm 38 1. Phân tích chung tình hình giá thành. 2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. 4. Phân tích tình hình tiêu thụ. 5. Phân tích tình hình lợi nhuận. Bài số 8: Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp X được thể hiện qua các tài liệu sau: I. Kỳ kế hoạch: Khối lượng sản Khối lượng sản Tỷ lệ hạ giá thành Đơn giá bán sp Sản phẩm sản xuất phẩm tiêu thụ so với năm trước phẩm (1.000 đồng/sp) (sản phẩm) (sản phẩm) (%) A 11.500 10.000 80 - 3,5% B 2.000 1.800 350 - 4% C 1.800 1.650 50 Giá thành kế hoạch của sản phẩm C: 25.000 đồng. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ kế hoạch là 240.000.000 đồng. II. Kỳ thực tế: Khối lượng sản Khối lượng sản Tỷ lệ hạ giá thành Sản Đơn giá bán sp phẩm sản xuất phẩm tiêu thụ so với năm trước phẩm (1.000đồng/sp) (sản phẩm) (sản phẩm) (%) A 10.000 10.000 80 - 3,2% B 2.500 2.150 350 - 4,2% C 1.800 1.700 50 Giá thành thực tế của sản phẩm C là: 30.000 đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ thực tế 290.000.000 đồng. III. Kỳ thực tế năm trước: Giá thành đơn vị sản phẩm năm trước của sản phẩm A: 50.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm B: 300.000 đồng/sản phẩm. Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình giá thành. 2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. 4. Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. 5. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. 39 Bài số 9: Có số liệu về tình hình sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp Y trong năm 2006 như sau: I. Tình hình sản xuất và dự trữ: Khối lượng sản phẩm Khối lượng sản phẩm Khối lượng sản phẩm Sản sản xuất (sản phẩm) tồn đầu kỳ (sản phẩm) tồn cuối kỳ (sản phẩm) phẩm KH TT KH TT KH TT A 5.000 4.800 40 40 30 20 B 8.000 7.500 40 10 60 30 C 4.000 3.800 60 50 40 30 II. Tình hình về giá thành và tỷ suất lợi nhuận giá thành: Giá thành đơn vị sản phẩm Tỷ suất lợi nhuận giá thành Sản phẩm (1.000 đồng/sản phẩm) (%) KH TT KH TT A 120 100 15 40 B 150 140 20 40 C 250 200 12 30 III. Tài liệu khác: - Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm 2006: + Kỳ Kế hoạch là : 50.000.000 đồng + Kỳ thực tế: 70.000.000 đồng - Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế năm 2005: + Sản phẩm A: 140.000 đồng/sp + Sản phẩm C: 250.000 đồng/sp. Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình giá thành. 2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. 4. Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. 5. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. Bài số 10: Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất A năm 2006 như sau: I. Tình hình sản xuất và dự trữ: Sản phẩm Khối lượng sản phẩm sản xuất (sản phẩm) Khối lượng sản phẩm tồn đầu kỳ (sản phẩm) 40 Khối lượng sản phẩm tồn cuối kỳ (sản phẩm) A B C KH 3.000 5.000 7.000 TT 4.800 6.200 8.000 KH 100 150 200 TT 120 200 180 KH 110 160 210 TT 120 230 200 II. Tỷ lệ hạ giá thành và tỷ suất lợi nhuận: Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm so Tỷ suất lợi nhuận giá thành Sản phẩm với năm trước (%) (%) KH TT KH TT A -2 -3 15 20 B -1 -4 20 30 C -3 -2 20 15 III. Tài liệu khác: * Giá thành đơn vị sản phẩm năm trước của sản phẩm A: 160.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm B: 200.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm C: 220.000 đồng/sản phẩm. * Chi phí bán hàng và QLDN kỳ kế hoạch: 80.000.000 đồng, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp thực tế: 60.000.000 đồng. Yêu cầu: 1. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. 2. Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. 3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. Bài số 11: Doanh nghiệp ABC có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tập hợp được như sau: Số lượng sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm Sản phẩm (cái) (1.000 đồng/cái) KH 2006 TT 2006 TT 2005 KH 2006 TT 2006 A 112.500 120.000 26 25 24 B 90.000 100.000 22 20 23 C 75.000 70.000 18 17,5 17 D 15.000 16.500 17 17 16 Cho biết tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá thành sản phẩm như sau: Sản phẩm KH 2006 (%) TT 2006 (%) A 10 12 B 11 8,5 C 12 12,5 D 13 14 Yêu cầu: 41 1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 2. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. Bài số 12: Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty N trong năm 2006 như sau: Sản phẩm Sản lượng sản phẩm sản xuất (sản phẩm) Đơn giá bán (1.000 đồng/sp) Giá thành đơn vị sản phẩm (1.000 đồng/sp) CPBH, CPQLDN (1.000 đồng/sp) KH TT KH TT KH TT KH TT A 1.500 1.800 100 110 100 120 20 18 B 2.000 2.800 300 320 250 260 16 15 C 3.600 4.000 200 210 140 150 12 10 Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình giá thành sản phẩm. 2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được. 3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. 4. Phân tích tình hình tiêu thụ. 5. Phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp. Tài liệu bổ sung: - Tình hình tiêu thụ: + Kỳ kế hoạch: SPA: 80%, SPB: 100%, SPC: 90%. + Kỳ thực tế: SP A: 90%, SPB: 90%, SPC: 120% - Giá thành đơn vị sản phẩm năm trước của sản phẩm B: 270.000 đồng, sản phẩm C: 150.000 đồng. Bài số 13: Doanh nghiệp Kim Linh có số liệu thu thập được từ các báo cáo tài chính trong 3 năm báo cáo như sau: Chỉ tiêu Năm 2004 42 Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Năm 2005 Năm 2006 1. Các khoản phải thu 120.000 135.000 165.000 2. Hàng tồn kho 270.000 330.000 435.000 3. Chi phí bán hàng và QLDN 127.500 142.500 157.500 4. Giá vốn hàng bán 900.000 975.000 1.140.000 5. Tỷ suất tự tài trợ 0,7 0,62 0,60 6. Lãi nợ vay 30.000 37.500 42.000 7. Nợ phải trả 2.400.000 2.880.000 3.750.000 8. Lợi nhuận sau thuế 105.000 97.500 120.000 9. Thuế suất thuế thu nhập DN 28% 28% 28% Yêu cầu: 1. Tính số vòng quay các khoản phải thu năm 2005 và năm 2006. Đánh giá và nhận xét về chỉ tiêu này. 2. Tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2005 và năm 2006. Phân tích các nhân tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Bài số 14: a. Bảng cân đối kế toán của Công ty Y năm 2005 Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Số Số Số đầu Số đầu cuối cuối Tài sản Nguồn vốn năm năm kỳ kỳ A. Tài sản ngắn hạn 2.530 2.870 A. Nợ phải trả 8.630 8.770 1. Tiền 400 300 1. Nợ ngắn hạn 2.630 3.770 2. Các khoản đầu tư ngắn hạn 200 200 2. Nợ dài hạn 6.000 5.000 3. Các khoản phải thu khách hàng 800 1.400 B. Nguồn vốn CSH 4.600 4.700 4. Hàng tồn kho 1.130 970 1. Nguồn vốn KD 4.000 4.000 - Nguyên vật liệu 550 400 2. Các quỹ 200 300 - Chi phí SX kinh doanh dở dang 160 120 3. Lợi nhuận chưa - Thành phẩm 420 450 phân phối 400 400 B. Tài sản dài hạn 10.700 10.600 1. TSCĐ hữu hình - Nguyên giá 12.000 12.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế 1.300 1.400 Tổng cộng Tài sản 13.230 13.470 TC Nguồn vốn 13.230 13.470 b. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh: 43 Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Năm 2004 Năm 2005 12.000 12.000 10.000 10.000 2.000 2.000 350 350 450 450 200 300 1.000 900 280 252 720 648 Chỉ tiêu Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí hoạt động tài chính Lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế c. Tài liệu khác: - Số phát sinh nợ TK 131 luỹ kế từ đầu năm đến cuối năm của năm 2004: 5.000 triệu đồng, năm 2005: 8.000 triệu đồng. - Số dư cuối năm 2003 của TK 131: 600, TK hàng tồn kho: 940 - Trị giá hàng tồn kho, số dư các khoản phải thu và tài sản bình quân tính bình quân cộng của đầu năm và cuối năm. - Năm 2005 môi trường kinh doanh khó khăn hơn nên công ty thay đổi chính sách thanh toán là cho khách hàng trả chậm hơn năm 2004. Yêu cầu: 1.Tính các tỷ số thanh toán (hệ số thanh toán hiện hành, thanh toán nhanh và thanh toán bằng tiền), tỷ số hoạt động (vòng quay của hàng tồn kho, nợ phải thu, vốn), tỷ số nợ và tỷ số sinh lợi (lợi nhuận/doanh thu, lợi nhuận/tài sản) năm 2004 và 2005. 2. Phân tích báo cáo tài chính giữa 2 năm thông qua các tỷ số tài chính. Bài số 15: Có các tài liệu tóm tắt các báo cáo tài chính của Công ty Mai Linh như sau: 1. Bảng cân đối tài sản ngày 31/12/2005 Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Số đầu Số cuối Số đầu Số cuối Tài sản Nguồn vốn năm kỳ năm kỳ A. Tài sản NH 1.540 3.814 A. Nợ phải trả 1.500 3.900 1. Tiền 200 240 1. Nợ ngắn hạn 1.500 3.900 2. Đầu tư TCNH 2. Nợ dài hạn 3. Các khoản PTNH 720 2.799 3. Nợ khác 4. Hàng tồn kho 620 775 B. Tài sản dài hạn 1.260 1.386 B. Vốn chủ sở hữu 1.300 1.300 1. Tài sản cố định 1.260 1.386 1. Nguồn vốn quỹ 1.300 1.300 2. Đầu tư TCDH 2. Nguồn kinh phí Tổng cộng 2.800 5.200 Tổng cộng 2.800 5.200 44 2. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2004 - 2005 Chỉ tiêu 1. Doanh thu thuần 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 5. Lợi nhuần thuần hoạt động tiêu thụ sản phẩm 6. Lãi vay 7. Lợi nhuận trước thuế 8. Thuế thu nhập doanh nghiệp 9. Lợi nhuận sau thuế Năm 2004 10.000 8.300 1.700 1.200 500 140 350 98 252 Năm 2005 12.000 10.030 1.970 1.250 720 540 180 50,4 129,6 3.Tài liệu bổ sung: - Vốn bình quân năm 2004: 2.000 triệu đồng. - Trong năm 2005 Doanh nghiệp thực hiện chính sách kéo dài thời gian bán chịu nên kết quả doanh thu tăng 20%. Yêu cầu: 1. Phân tích chung tình hình tài chính của Doanh nghiệp. 2. Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Doanh nghiệp. 3. Phân tích hiệu quả vốn của Doanh nghiệp. B. Hướng dẫn giải: Chương I: Bài số 1: Gọi: - LN: lợi nhuận. - q: khối lượng sản phẩm tiêu thụ. - p: Đơn giá bán sản phẩm. - a: chi phí khả biến. - b: chi phí bất biến. Tổng quát phương pháp: Lợi nhuận thực tế: LN1 = q1p1 - q1a1 - b1. Lợi nhuận kế hoạch: LNo = qopo - qoao - bo. Bước 1: Xác định đối tượng phân tích. Δ LN = LN1 – LNo. Bước 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. * Thay thế lần 1: (thay qo = q1). ⇒ Lợi nhuận trong trường hợp này là: LNo1 = q1po - q1ao - bo. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ đến lợi nhuận. 45 LNq = LNo1 - LNo. LNq = (q1 - q0)(po - ao). * Thay thế lần 2: (Thay po = p1). ⇒ Lợi nhuận trong trường hợp này là: LNo2 = q1p1 - q1ao - bo. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán đến lợi nhuận. LNp = LNo2 - LNo1. LNp = q1(p1 - po). * Thay thế lần 3: (thay ao = a1). ⇒ Lợi nhuận trong trường hợp này là: LN03 = q1p1 - q1a1 - bo. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí khả biến đến lợi nhuận. LNa = LNo3 - LNo2. LNa = - q1(a1 - ao). * Thay thế lần 4:(thay bo = b1). ⇒ Lợi nhuận trong trường hợp này chính là bằng lợi nhuận kỳ thực tế (LN1). Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bất biến đến lợi nhuận. LNb = LN1 - LNo3. LNb = - (b1 - bo). Bài số 2: ( Phương pháp giải tương tự bài số 1). Bài số 3: Gọi: - GO: giá trị sản xuất. - T: số lượng lao động bình quân. - N: số ngày làm việc thực tế bình quân 1 công nhân trong kỳ. - g: Số giờ làm việc thực tế bình quân trong 1 ngày. - wg: năng suất lao động giờ. ⇒ Phương trình kinh tế: GO = T x N x g x wg. Trình tự phân tích: Bước 1: Xác định đối tượng phân tích. Δ GO = GO1 - GOo. Bước 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. - Mức độ ảnh hưởng nhân tố số lượng lao động bình quân. GOT = (T1 - T0) x N0 x g0 x Wg0. - Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số ngày làm việc thực tế bình quân 1 công nhân trong kỳ. GON = T1 x (N1 - N0) x g0 x Wg0. - Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số giờ làm việc thực tế bình quân trong 1 ngày. 46 GOg = T1 x N1 x (g1 - g0) x Wg0. - Mức độ ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động giờ. GOwg = T1 x N1 x g1 x (wg1 - wg0). - Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Δ GO = GOT + GON + GOg + GOwg. Bài số 4: Kỳ kế hoạch (LN0) = 30.000 (1.000 đồng). Kỳ thực tế (LN1) = 33.000 (1.000 đồng). Bước 1: Δ LN = 3.000 (1.000 đồng). Bước 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. LNq = 8.000 (1.000 đồng). LNv = - 6.000 (1.000 đồng). LNb = - 5.000 (1.000 đồng). LNp = 6.000 (1.000 đồng). Bước 3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Δ LN = LNq + LNv + LNb+ LNp. = 8.000 + (- 6.000) + (- 5.000) + 6.000. = 3.000 (1.000 đ). Bài số 5: Bước 1: Xác định đối tượng phân tích. Δ GO = 475.440 (1.000 đồng). Bước 2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng. - Nhân tố số lượng lao động bình quân. GOT = 420.000 (1.000 đồng). - Nhân tố số ngày làm việc thực tế bình quân 1 công nhân trong kỳ. GON = 108.000 (1.000 đồng). - Nhân tố số giờ làm việc thực tế bình quân trong 1 ngày. GOg = - 175.200 (1.000 đồng). - Năng suất lao động giờ. GOwg = 122.640 (1.000 đồng). Bước 3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Δ GO = 420.000 + 108.000 + (- 175.200) + 122.640 = 475.440 (1.000 đồng). Chương II: Bài số 1: 1. a. SP A: 150%, SP B: 120%, SP C: 67%. b. Toàn DN = 101,62%. 2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng = 83,6%. 47 3. GO1 = 1.534.500 (1000 đồng). GO0 = 1.510.000 (1000 đồng). T1 = 170.200 giờ T0 = 176.000 giờ - Mức độ ảnh hưởng kết cấu mặt hàng đến giá trị sản xuất. GOk/c = 74.207.200 đồng. - Giá trị sản xuất thực sau khi loại bỏ ảnh hưởng (GO') GO' = 1.460.292.800 đồng. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất sau khi loại bỏ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng = 96,7%. Bài số 2: Phương pháp giải tương tự như bài số 1 Bài số 3: Tên phụ tùng A B C Kế hoạch Khối Khối lượng phụ tùng cần lượng dự trữ cuối cho KH SX kỳ KH 2.000 sp 8.000 400 4.000 150 2.000 100 Thực tế Khối Khối lượng Tổng lượng phụ phụ tùng dự Tổng cộng tùng SX trữ ĐK thực cộng tế thực tế 8.400 6.500 300 6.800 4.150 3.800 200 4.000 2.100 2.200 100 2.300 Tỷ lệ hoàn thành KH (%) 81 96,4 109,5 Nhận xét: Ở kỳ kế hoạch, doanh nghiệp dự kiến sản xuất 2.000 sản phẩm với những phụ tùng A, B, C tương ứng. Ở kỳ thực tế, do phụ tùng A tỷ lệ hoàn thành ở tỷ lệ thấp nhất là 81%, nên khả năng lắp ráp được số lượng sản phẩm là: 6.800 x 2.000 = 1.700 sản phẩm 8.000 Như vậy, doanh nghiệp chỉ hoàn thành được 85% kế hoạch lắp ráp sản phẩm. Do sản xuất không đồng bộ nên công ty không hoàn thành được kế hoạch. Mặt khác, phụ tùng A không có dự trữ cho kỳ sau nhưng phụ tùng B và C dự trữ nhiều gây ứ đọng vốn trong khâu sản xuất. Để giải quyết tình trạng này công ty cần đẩy mạnh sản xuất phụ tùng A. Bài số 4: Phương pháp giải tương tự như bài số 3 Bài số 5: 48 a. Theo phương pháp đơn giá bình quân ( P ) P0 = 90 (1.000 đồng/sản phẩm), P1 = 87,6 (1.000 đồng/sản phẩm). Δ GO = - 67.200 (1.000 đồng). b. Theo phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân: H1 = 0,876. H0 = 0,9, Δ GO = - 67.200 (1.000 đồng). Bài số 6: a. Theo phương pháp đơn giá bình quân ( P ) IC = 1,0218 hay 102,18% Δ GO = 10.250 (1.000 đồng). b. Theo phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân: H1 = 0,84 Ho = 0,82, Δ GO = 11.400 (1.000 đồng). Bài số 7: - Hệ số phẩm cấp (H0) = 0,86. - Hệ số phẩm cấp (H1) = 0,91. Δ GO = 60.000.000 đồng. Bài số 8: Căn cứ số liệu đề bài cho ta lập bảng phân tích. Tên SP A B C Cộng Tổng chi phí SX KH TT 35.000 44.400 40.000 36.000 25.000 39.600 100.000 120.000 Chi phí thiệt hại SP hỏng KH TT 1.050 1.776 3.200 2.520 500 1.980 4.750 6.276 Tỷ lệ SP hỏng (%) KH TT 3 4 8 7 2 5 4,75 5,23 Bước 1: Xác định đối tượng phân tích. Δ F = F1 - F 0 . = 5,23 - 4,75 = + 0,48 (%). Bước 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. - Ảnh hưởng nhân tố sản lượng sản xuất. Δ Fq = 0. Nhân tố sản lượng không ảnh hưởng đến tỷ lệ phế phẩm bình quân. - Ảnh hưởng nhân tố kết cấu mặt hàng. Δ FK/C = F02 – F0. Trong đó: 49 F02 = ∑Q . f ∑Q 1 0 = 4,17% − 4,75% = −0,58(%). 1 Nhân tố kết cấu mặt hàng thay đổi làm cho tỷ lệ phế phẩm bính quân giảm 0,58 %. - Ảnh hưởng nhân tố tỷ lệ phế phẩm cá biệt. ΔFf = F1 − F02 = ∑Q f ∑Q 1 1 1 − ∑Q f ∑Q 1 0 1 = 5,23 - 4,17 = +1,06 (%). Do tỷ lệ sản phẩm hỏng của sản phẩm A và C đều tăng nên làm cho tỷ lệ sản phẩm hỏng bình quân của toàn xí nghiệp tăng 1,06%. Bài số 9: Phương pháp giải tương tự bài số 8. Bài số 10: Phương pháp giải tương tự bài số 8. Chương III: Bài số 1: Căn cứ số liệu đề bài cho ta lập bảng phân tích. Sản phẩm Giá thành đơn vị năm trước A B C D 200 250 150 - Giá thành đơn vị năm nay KH TT 190 210 240 230 145 136 400 420 (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Thực tế so với Thực tế so với năm trước kế hoạch Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ - 10 -5 +20 +10,53 - 20 -8 - 10 - 4,2 - 14 - 9,3 -9 - 6,2 +20 +5 Nhận xét: - Kết quả trên cho thấy doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch giá thành tích cực, các chỉ tiêu giá thành kế hoạch đều thấp hơn so với năm trước. - So sánh giữa thực tế năm nay so với thực tế năm trước thì cả 3 sản phẩm A, B, C giá thành thực tế đều thấp hơn thực tế năm trước: đánh giá tích cực. - So sánh thực tế với kế hoạch: chỉ có hai sản phẩm B và C hoàn thành kế hoạch giá thành, còn hai sản phẩm A, D giá thành thực tế cao hơn giá thành kế hoạch. Tình hình trên cho thấy doanh nghiệp thực hiện kế hoạch giá thành chưa toàn diện cần phải đi sâu phân tích thêm nguyên nhân giá thành của hai sản phẩm A và D. Bài số 2: a. Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị sản phẩm. Cách giải tương tự bài số 1. b. Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành. 50 Căn cứ số liệu đề bài cho, ta lập bảng phân tích. Loại sản phẩm *SP so sánh được -Sản phẩm A -Sản phẩm B -Sản phẩm C *SP không so sánh được - Sản phẩm D Tổng cộng Đơn vị tính: 1.000 đồng Sản lượng thực tế tính theo Chênh lệch Giá thành Giá thành Tỷ lệ Mức kế hoạch thực tế (%) 98.000 97.800 - 200 - 0,204 30.000 29.800 - 200 - 0,67 43.000 42.000 - 1.000 - 2,33 25.000 26.000 +1.000 +4 3.280 3.320 + 40 + 1,22 3.280 3.320 + 40 + 1,22 101.280 101.120 - 160 - 0,16 Nhận xét: Bài số 3: Phương pháp giải tương tự bài số 1, 2. - Đối với sản phẩm so sánh được: tổng giá thành giảm 138 triệu đồng, tỷ lệ giảm 9,7%. - Đối với sản phẩm không so sánh được: tổng giá thành giảm 5,5 triệu đồng, tỷ lệ giảm 10%. - Đối với toàn bộ sản phẩm: tổng giá thành giảm 132,5 triệu đồng, tỷ lệ giảm 8,93%. Bài số 4: 1. Phương pháp giải tương tự bài số 2 2. - Phân tích chung: Δ M = 20 (triệu đồng), Δ T = + 1,15 (%). - Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. + Δ Mq = 4,464 triệu đồng, Δ Tq = 0. + Δ MK/C = - 4,464 triệu đồng, Δ TK/C = - 0,33 (%). Δ TZ = +1,48(%). + Δ MZ = +20 triệu đồng, Bài số 5: 1. ΔM = +12.800 (1.000 đồng), ΔT = + 1,9(%). + Δ Mq = 659,2 (1.000 đồng), Δ Tq = 0. + Δ MK/C = 740,8 (1.000 đồng), Δ TK/C = 0,116(%). Δ TZ = +1,785(%). + Δ MZ = 11.400 (1.000 đồng), 2. Lập bảng phân tích: Khoản mục KH TT 51 Chênh lệch Mức +30 0 - 21 % 15 0 - 26,25 230 1. Nguyên vật liệu trực tiếp 200 80 2. Nhân công trực tiếp 80 59 80 3. Chi phí sản xuất chung 1 4. Khoản thiệt hại sản xuất Giá thành vải lụa 360 370 10 2,78 Nhận xét: Sinh viên tự nhận xét đánh giá. Bài số 6: 1. ΔM = - 5.675 (1.000 đồng), ΔT = - 0,2(%). Δ Tq = 0. + Δ Mq = - 2.744 (1.000 đồng), + Δ MK/C = - 1,056 (1.000 đồng), Δ TK/C = - 0,07(%). + Δ MZ = - 1.875 (1.000 đồng), Δ TZ = - 0,13(%). 2. Lập bảng phân tích Bảng phân tích chi phí cho 1000 đồng sản phẩm hàng hoá. Đơn vị tính: 1.000 đồng Sản lượng kế hoạch tính theo F0 Sản phẩm P0 Z0 144.000 215.600 931.200 50.000 1.340.800 A B C D TC Sản phẩm Đơn vị tính: 1.000 đồng Sản lượng thực tế tính theo F1 P0 Z1 P1 Z0 216.000 196.000 970.000 50.000 1432000 A B C D TC 300.000 300.000 1.300.000 70.000 1.970.000 217.125 203.000 960.000 48.000 1.428.125 1. Phân tích chung: F = ∑ Q .Z ∑ Q .P 0 0 0 0 x1000 = 720 653 746 714 725,5 200.000 330.000 1.248.000 70.000 1.848.000 1.340.800 x1000 = 725,5 (1.000 đồng). 1.848.000 52 315.000 300.000 300.000 70.000 1985000 689,3 676,7 738,5 615,4 719,5 F1 = ∑ Q .Z ∑ Q .P 1 1 1 1 x1000 = 1.428.125 x1000 = 719,5 (1.000 đồng). 1.985.000 Δ F = F1 - F0 = 719,5 - 725,5 = - 6 (1.000 đồng). 2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: - Nhân tố sản lượng. Δ Fq = 0. Nhân tố sản lượng sản xuất không ảnh hưởng đến chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá. - Nhân tố kết cấu. FK / C = ∑ Q1 .Z 0 ∑ Q .P 1 x1.000 = 0 1.432.000 x1000 = 726,9 (1.000 đồng) 1.970.000 Δ FK/C = 726,9 - 725,5 = + 1,4 (1.000 đồng). Nhận xét: Do kết cấu mặt hàng thay đổi làm cho chi phí 1.000 sản phẩm hàng hoá tăng 1.400 đồng. - Nhân tố giá thành. FZ = ∑ Q .Z ∑ Q1.P 1 1 0 x1000 = 1.428.125 x1.000 = 724,9 1.970.000 ΔFz = 724,9 − 726,9 = −2 (1.000 đồng) Nhận xét: Do giá thành đơn vị sản phẩm giảm làm cho chi phí 1.000 sản phẩm hàng hoá giảm 2.000 đồng. - Nhân tố giá bán FP = F1 = 719,5 triệu đồng. Δ FP = 719,5 - 724,9 = - 5,4 (1.000 đồng). Nhận xét: Do giá bán sản phẩm tăng làm cho chi phí 1.000 sản phẩm hàng hoá giảm 5.400 đồng. Bài số 7: 1. Phương pháp giải giống như bài số 1,2. ΔM = - 35.000 (1.000 đồng), ΔT = - 2,02 (%). 2. + Δ Mq = + 13.440 (1.000 đồng), Δ Tq = 0. + Δ MK/C = - 5.440 (1.000 đồng), Δ TK/C = - 0,23 (%). Δ TZ = - 1,79 (%). + Δ MZ = - 43.000 (1.000 đồng), 3. Fo = 737,7 (1.000 đồng); F1: 660,94 (1.000 đồng) ΔF = 76,8 (1.000 đồng) Fq = 0; FK/c = 0,2 (1.000 đồng); Fz = 30,1 (1.000 đồng); Fp= 46,5 (1.000 đồng). Bài số 8: 1. Phương pháp giải tương tự bài số 1,2. 2. Phương pháp giải tương tự bài số 4,5,6. Bài số 9: 53
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan