Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Báo cáo thực tập bãi rác lương hòa ...

Tài liệu Báo cáo thực tập bãi rác lương hòa

.DOCX
54
2567
146

Mô tả:

Nhóm 7: 7.BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ Bùi Thị Như Tâm 1. Lê Duy Khánh Bình Dương, ngày 24 tháng 04 năm 2015 8. Lữ Trọng Bắc 2. Nguyễn Thị Ánh Linh 9. Nguyễn Hữu Duy 3. Võ Nguyễn Thành Lợi 10. Trịnh Ngọc Giang 4. Nguyễn Thị Ngãi 11. Nguyễn Ngọc Hữu 5. Nguyễn Ngọc Sơn TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ 6. Mai MỘT DẦU Thế Tâm 12. Ngụy Hoàng KHOA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG LỚP D12MT02 Chủ đề BÃI CHÔN LẤP LƯƠNG HÒA – TP NHA TRANG MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................iv CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................................1 1.2. Mục tiêu đề tài.............................................................................................................2 1.3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu, cách tiếp cận......................................................................3 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 1.4.1.1. Phương pháp tham quan thực địa...................................................................3 1.4.1.2. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia...................................................3 1.4.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong, ngoài nước........................................3 1.4.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước............................................................................3 1.4.2.2. Các nghiên cứu trong nước.............................................................................4 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................5 2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của Nha Trang.............5 2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên của Nha Trang..................................................5 2.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................................5 2.1.1.2. Địa hình...........................................................................................................5 2.1.1.3. Thủy văn.........................................................................................................5 2.1.1.4. Khí hậu............................................................................................................6 2.1.2. Tổng quan về điều kiện kinh tế - xã hội của Nha Trang......................................6 2.1.2.1. Tình hình kinh tế.............................................................................................6 2.1.2.2. Tình hình xã hội..............................................................................................7 2.1.3. Tình hình phát triển du lịch của Nha Trang..........................................................8 2.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang.................................9 2.2.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang .........................................................................................................................................9 2.2.1.1. Giai đoạn sau 30/04/1975 đến năm 2000.......................................................9 2.2.1.2. Giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2009...........................................................9 2.2.1.3. Giai đoạn từ năm 2010 đến hiện nay............................................................10 2.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang................10 2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang..10 2.3. Tổng quan về bãi chôn lấp Lương Hòa.....................................................................11 2.3.1. Sự hình thành bãi rác Lương Hòa.......................................................................11 2.3.2. Qui mô, diện tích bãi chôn lấp............................................................................12 2.4. Tổng quan về bãi chôn lấp Rù Rì..............................................................................13 2.4.1. Sự hình thành bãi rác Rù Rì................................................................................13 2.4.2. Nguyên nhân đóng cửa bãi rác Rù Rì.................................................................13 2.4.2. Qui mô, diện tích bãi chôn lấp............................................................................14 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................15 3.1. Kết quả nghiên cứu....................................................................................................15 3.1.1. Các nguồn phát sinh rác thải được đưa về bãi chôn lấp Lương Hòa.................15 3.1.1.1. Đối với rác từ các hộ gia đình, trung tâm mua sắm, siêu thị:......................15 3.1.1.2. Đối với rác thải từ các đơn vị sản xuất, bệnh viện:......................................15 3.1.2. Cấu tạo của bãi chôn lấp Lương Hòa.................................................................16 3.1.3. Quy trình vận hành bãi chôn lấp Lương Hòa.....................................................20 3.1.4. Quy trình tiếp nhận rác bãi chôn lấp lương Hòa................................................21 3.1.5. Quy trình đóng cửa bãi chôn lấp.........................................................................27 3.1.5.1. Việc đóng BCL được thực hiện khi..............................................................27 3.5.1.2. Quy trình đóng cửa bãi chôn lấp..................................................................28 3.1.6. Các vấn đề môi trường trong bãi chôn lấp.........................................................31 3.1.6.1. Môi trường không khí...................................................................................32 3.1.6.2. Môi trường nước...........................................................................................34 3.1.6.3. Môi trường đất..............................................................................................36 3.1.6.4. Môi trường sinh vật......................................................................................37 3.1.7. Các công tác quản lý được thực hiện tại bãi chôn lấp Lương Hòa....................37 3.1.7.1. Công tác quản lý nước rỉ rác........................................................................37 3.1.7.2. Công tác quản lý khí từ bãi chôn lấp............................................................37 3.1.8. Đề xuất các biện pháp cải thiện bãi chôn lấp Lương Hòa..................................38 3.1.8.1. Biện pháp kỹ thuật – công nghệ...................................................................38 3.1.8.2. Biện pháp quản lý.........................................................................................41 3.2. Thảo luận...................................................................................................................41 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................44 4.1. Kết luận......................................................................................................................44 4.1.1. Về quy trình vận hành bãi chôn lấp Lương Hòa:...............................................44 4.1.2. Về hiện trạng quản lý bãi chôn lấp Lương Hòa:................................................44 4.1.3. Các tác động môi trường do bãi chôn lấp mang đến:.........................................45 4.2. Kiến nghị....................................................................................................................45 4.2.1. Về quản lý...........................................................................................................45 4.2.2. Về công nghệ.......................................................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................47 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Bãi chôn lấp Lương Hòa........................................................................................1 Hình 2.1. Ô chôn lấp phía Bắc đã được vận hành...............................................................12 Hình 2.2. Bãi chôn lấp Rù Rì đã được đóng cửa.................................................................13 Hình 3.1. Hệ thống mương bêtông thoát nước mưa của bãi chôn lấp Lương Hòa.............16 Hình 3.2. Sơ đồ cấu tạo bãi chôn lấp Lương Hòa...............................................................17 Hình 3.3. Lớp HDPE trên bề mặt bãi chôn lấp Lương Hòa................................................19 Hình 3.4. Hệ thống thu gom nước rỉ rác từ bãi chôn lấp.....................................................19 Hình 3.5. Sơ đồ quy trình tiếp nhận rác bãi chôn lấp Lương Hòa......................................21 Hình 3.6. Các loại xe rác được sử dụng để vận chuyển rác tại bãi chôn lấp Lương Hòa. .22 Hình 3.7 Xe máy ủi..............................................................................................................23 Hình 3.8. Xe máy đầm.........................................................................................................24 Hình 3.9. Các phương tiện tiến hành chôn lấp rác ở bãi rác...............................................24 Hình 3.10. Đất tại vùng đồi được sử dụng cho bãi chôn lấp Lương Hòa...........................26 Hình 3.11. Vôi bột được sử dụng tại bãi chôn lấp Lương Hòa...........................................27 Hình 3.12. Mô hình cải tạo bãi chôn lấp sau khi đóng cửa.................................................28 Hình 3.13. Cỏ được trồng tại bãi chôn lấp Rù Rì................................................................29 Hình 3.14. Suối chứa nước rỉ rác tại bãi rác Rù Rì.............................................................31 Hình 3.15. Sơ đồ các tác động môi trường do bãi chôn lấp không hợp vệ sinh mang đến 32 Hình 3.16. Các ống thoát khí được lắp đặt tại bãi rác Rù Rì..............................................34 Hình 3.17. Nước rỉ rác tại bãi chôn lấp Rù Rì.....................................................................36 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Hình 1.1. Bãi chôn lấp Lương Hòa Bãi chôn lấp hợp vệ sinh là phương pháp lý chất thải rắn phổ biến và hiệu quả. Phương pháp này rất phù hợp với thực trạng của nước ta hiện nay. Chôn lấp hợp vệ sinh giúp hạn chế sự tiếp xúc trực tiếp của con người và môi trường với các ảnh hưởng có hại của chất thải rắn bị đổ bỏ trên mặt đất. Thông qua chôn lấp hợp vệ sinh, chất thải được tập trung vào 1 khu vực được thiết kế cẩn thận sao cho sự tiếp xúc giữa chất thải và môi trường giảm đáng kể. Nhờ vậy cho phép kiểm soát chặt chẽ nước rò rĩ, khí bãi rác và giới hạn khả năng tiếp xúc của các sinh vật truyền bệnh với chất thải. Tuy nhiên, hoạt động chôn lấp hợp vệ sinh nên được thực hiện cùng lúc với chiến lược quản lý chất thải rắn hiện đại khác, chú trọng giảm bớt lượng rác thải, tái chế rác thải và phát triển bền vững. 1 Hiện nay, tiến hành hoạt động chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh ở các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn nghiêm trọng do thiếu tài liệu chuyên môn đáng tin cậy dành riêng cho hoàn cảnh cụ thể của các nước này cũng như vốn đầu tư không đủ nguồn nhân lực có đầy đủ kiến thức chuyên môn. Bên cạnh đó, các công tác xử lý chất thải rắn trước khi đưa vào chôn lấp đang là một vấn đề nan giải cho các cấp lãnh đạo hiện nay. Vì những lý do trên, trong bài báo cáo này chúng em sẽ trình bày về quy trình công nghệ vận hành bãi chôn lấp Lương Hòa cũng như các vấn đề về môi trường trong bãi chôn lấp Lương Hòa. Với việc trải qua chuyến tham quan thực tế tại bãi chôn lấp Lương Hòa chúng em đã được làm quen và tìm hiểu quy trình chôn lấp rác. Qua đó, chúng em có thể áp dụng được những kiến thức lý thuyết mà thầy, cô dạy trên lớp vào trong chuyến tham quan này. Có thể nói đây là chuyến tham quan rất bổ ích, góp phần quan trọng trong việc học tập của chúng em. Cuối cùng, chúng em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang, Thầy Cô hướng dẫn khoa Tài Nguyên và Môi Trường trường Đại Học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em hoàn thành chuyến tham quan thực tập. 1.2. Mục tiêu đề tài - Đánh giá được hiện trạng trạng vận hành, cấu tạo bãi chôn lấp Lương Hòa, công tác quản lý và các tác động môi trường do bãi chôn lấp mang đến. - Đánh giá được hiệu quả quy trình chôn lấp và xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải nguy hại tại bãi chôn lấp mới Lương Hòa- Nha Trang. - Đề xuất được các biện pháp cải thiện bãi chôn lấp Lương Hòa 1.3. Nội dung nghiên cứu - Quy trình thiết kế và vận hành của bãi chôn lấp mới Lương Hòa. 2 - Quy trình chôn lấp và xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải nguy hại tại bãi chôn lấp mới Lương Hòa- Nha Trang. - Quy trình đóng cữa bãi rác và xử lý nước rỉ rác từ bãi rác Rù Rì. - Đề xuất các biện pháp cải thiện bãi chôn lấp Lương Hòa. 1.4. Phương pháp nghiên cứu, cách tiếp cận 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1.1. Phương pháp tham quan thực địa Trực tiếp điều tra khảo sát bãi rác và quy trình xử lý rác thải sinh hoạt và nước rỉ rác tại bãi rác, biết được lưu lượng nước rỉ rác cũng như các thông số khác tại bãi rác Lương Hòa. - Ưu điểm: trực tiếp quan sát bãi chôn lấp, khu xử lý nước rỉ rác giúp sinh viên hình thành ý tưởng trong đầu tốt. - Nhược điểm: khu vực khảo sát khá xa, việc đi lại khó khăn. 1.4.1.2. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia Nghe phần thuyết trình của kĩ sư tại bãi chôn lấp và trực tiếp đặt câu hỏi thắc mắc với kĩ sư. Tham vấn ý kiến của thầy cô hướng dẫn, thầy cô trong khoa các vấn đề về môi trường và xử lý nước rỉ rác. - Ưu điểm: hiểu rõ quy trình hơn khi đọc tài liều giấy, trực tiếp hỏi các vấn đề thắc mắc cần giải quyết - Nhược điểm: có nhiều thông tin khó trao đổi trực tiếp. 1.4.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong, ngoài nước [5] 1.4.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước - “Xử lý và quản lý bãi chôn lấp chất thải ở Hàn Quốc”, TS. Lê Đang Hoan. Trung tâm Môi trường Công nghiệp. 3 - “Công nghệ mới của Virdis về chôn lấp chất thải, đây là giải pháp xanh và chi phí – hiệu quả”, INFOTERRA VN (XL theo Warmer Bulletin Enews, 1/2008). - “Healths and social needs of waste pickers in Vietnam”, của Nguyen H.T.L., Chalin C.G, Lam T.M., Maclaren V.W (Việt Nam và Canada phối hợp). - “Tokyo’s landfill waste disposal sites today” của Tokyo metropolitan government environment bureau. - “Landfill leachates – a possible source of toxic contaminants for Sai Gon – Dong Nai River”, của Prof. Tarradellas của CECTOX phối hợp cùng Prof. Huỳnh Thị Minh Hằng của viện tài nguyên và môi trường Việt Nam. 1.4.2.2. Các nghiên cứu trong nước - “Công nghệ xử lý nước thải bãi rác”, Thời báo kinh tế Việt Nam 12/11/2006. - “Triển khai hệ thống xử lý nước rò rỉ ở bãi rác Gò Cát”, 09/07/2002. - “Phương pháp mới xử lý chất thải bằng vi sinh”, 14/2/2005. - “Xử lý chất thải rắn đô thị theo công nghệ Seraphin” – Đức Hải – Hoàng Sơn, báo Hà Nội mới, 14/09/2008. - “VWS nhập nhằng chuyện đất ở bãi rác Đa Phước”, 25/09/2009. - “Gần 90% bãi chôn lấp rác không đảm bảo”, Thanh Trầm, 17/04/2009. - “Vấn đề xử lý nước rỉ rác ở thành phố Hồ Chí Minh”, Yến Tuyết. - “Ô nhiễm không khí khu vực bãi rác: Cần có chương trình giám sát chặt chẽ”, Thanh Hoa, 05/06/2009. - “Bùng phát ổ ruồi tại bãi rác Đa Phước – TP. HCM: Ai là thủ phạm?”, Anh Đức – Phan Vũ. 4 5 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của Nha Trang 2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên của Nha Trang [1] 2.1.1.1. Vị trí địa lý Thành phố Nha Trang hiện nay có diện tích tự nhiên là 251 km², dân số 392.279 (2009). Phía Bắc giáp thị xã Ninh Hòa, phía Nam giáp huyện Cam Lâm, phía Tây giáp huyện Diên Khánh, phía Đông giáp Biển Đông. 2.1.1.2. Địa hình Địa hình Nha Trang khá phức tạp có độ cao trải dài từ 0 đến 900 m so với mặt nước biển được chia thành 3 vùng địa hình. Vùng đồng bằng duyên hải và ven sông Cái có diện tích khoảng 81,3 km², chiếm 32,33% diện tích toàn thành phố; vùng chuyển tiếp và các đồi thấp có độ dốc từ 3⁰ đến 15⁰ chủ yếu nằm ở phía Tây và Đông Nam hoặc trên các đảo nhỏ chiếm 36,24% diện tích, vùng núi có địa hình dốc trên 15⁰ phân bố ở hai đầu BắcNam thành phố, trên đảo Hòn Tre và một số đảo đá chiếm 31,43% diện tích toàn thành phố. 2.1.1.3. Thủy văn Thành phố có nhiều sông suối tập trung ở 2 hệ thống sông chính là sông Cái Nha Trang và sông Quán Trường. Sông Cái Nha Trang (còn có tên gọi là sông Phú Lộc, sông Cù) có chiều dài 75 km, bắt nguồn từ đỉnh Chư Tgo cao 1.475 m, chảy qua các huyện Khánh Vĩnh, Diên Khánh và thành phố Nha Trang rồi đổ ra biển ở Cửa Lớn (Đại Cù Huân). Đoạn hạ lưu thuộc địa phận Nha Trang có chiều dài khoảng 10 km. Sông là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất công-nông nghiệp, du lịch-dịch vụ và sinh hoạt dân cư cho thành phố và các huyện lân cận. 6 Sông Quán Trường (hay Quán Tường) là 1 hệ thống sông nhỏ có chiều dài khoảng 15 km, chảy qua địa phận các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thái, Phước Đồng và 3 phường Phước Long, Phước Hải, Vĩnh Trường rồi đổ ra Cửa Bé. Sông chia thành 2 nhánh: nhánh phía Đông (nhánh chính) có chiều dài 9 km và nhánh phía Tây (còn gọi là sông Tắc) dài 6 km. Thủy triều vùng biển Nha Trang thuộc dạng nhật triều không đều, biên độ trung bình lớn nhất từ 1,4 - 3,4 m. Độ mặn biến thiên theo mùa từ 1 - 3,6%. 2.1.1.4. Khí hậu Nha Trang có khí hậu nhiệt đới xavan chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương. Khí hậu Nha Trang tương đối ôn hòa, nhiệt độ trung bình năm là 26,3⁰C. Có mùa đông ít lạnh và mùa khô kéo dài.Mùa mưa lệch về mùa đông bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 12 dương lịch, lượng mưa chiếm gần 80% lượng mưa cả năm (1.025 mm). Khoảng 10 đến 20% số năm mùa mưa bắt đầu từ tháng 7, 8 và kết thúc sớm vào tháng 11. So với các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, Nha Trang là vùng có điều kiện khí hậu thời tiết khá thuận lợi để khai thác du lịch hầu như quanh năm. Những đặc trưng chủ yếu của khí hậu Nha Trang là: nhiệt độ ôn hòa quanh năm (25⁰C - 26⁰C), tổng tích ôn lớn (> 9.500 0C), sự phân mùa khá rõ rệt (mùa mưa và mùa khô) và ít bị ảnh hưởng của bão. 2.1.2. Tổng quan về điều kiện kinh tế - xã hội của Nha Trang [2] 2.1.2.1. Tình hình kinh tế Năm 2011, GDP bình quân đầu người của thành phố đạt 3184 USD, tốc độ tăng trưởng GDP tăng bình quân hàng năm từ 13- 14%.Cơ cấu kinh tế chuyển đổi tích cực theo hướng dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp. Năm 2011, tỷ trọng công nghiệp-xây dựng chiếm 32%, du lịch-dịch vụ 63,77% và nông nghiệp là 4,23%. trong đó công nghiệp tăng 7,97%, dịch vụ tăng 7,01% so với năm 2010. Ngược lại ngành nông nghiệp tiếp tục suy giảm 12,46% do quá trình đô thị hóa khiến quỹ đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.  Thương mại - Du lịch - Dịch vụ 7 Trong ngành Du lịch, toàn thành phố hiện có 455 khách sạn, với tổng số gần 10.000 phòng. Năm 2011, Nha Trang đón hơn 2 triệu lượt khách du lịch (tăng 18,54% so với năm 2010), trong đó hơn 440.000 lượt khách quốc tế (tăng 13,5%), số ngày lưu trú bình quân của du khách là 2,09 ngày/khách; tổng doanh thu du lịch và dịch vụ ước đạt 2.142,9 tỷ đồng (tăng 20,28%)…Ngành du lịch cũng thu hút khoảng gần 9.000 lao động trực tiếp.  Công nghiệp Năm 2011, Nha Trang có 1.694 cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, trong đó doanh nghiệp nhà nước là 12 cơ sở, tập thể 06 cơ sở, tư nhân hỗn hợp 400 cơ sở, cá thể 1.269 cơ sở và 9 cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. Năm 2010 giá trị sản xuất công nghiệp đạt 7.546 tỷ đồng, tăng 10,16%, năm 2011 tăng 9,5% so năm 2010 đạt 8.107 tỷ đồng .  Nông - Lâm - Ngư nghiệp Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng hiện nay là 2332,7 ha, vào thời điểm cuối năm 2010 độ che phủ rừng của thành phố đạt 9,2%. Thảm thực vật rừng Nha Trang đang được phục hồi xanh trở lại, góp phần tạo phong cảnh Nha Trang xanh sạch đẹp. Đặc biệt là dự án trồng phục hồi cây Dó trầm, loài cây đặc sản của Khánh Hòa. Tổng sản lượng thủy sản năm 2010 đạt 38926 tấn, trong đó sản lượng khai thác đạt 38621 tấn, tăng bình quân 6,4% mỗi năm. Khai thác và đánh bắt xa bờ được khuyến khích đầu tư phát triển. Toàn thành phố hiện có 2.893 tàu thuyền với tổng công suất 166.000 CV, trong đó tàu thuyền có công suất lớn (≥ 90CV) đủ điều kiện khai thác xa bờ là 480 chiếc với 85.000 CV. Tuy nhiên tàu nhỏ khai thác ven bờ (≤ 20CV) vẫn còn chiếm tỷ lệ khá cao với gần 1.500 chiếc. 2.1.2.2. Tình hình xã hội Theo điều tra dân số năm 2009 thì dân số toàn thành phố có 392.279 người, trong đó dân số thành thị chiếm 74,6%, dân số nông thôn chiếm 25,4%. Về tỉ lệ giới tính, nam chiếm 48,5% và nữ chiếm 51,5%. Tuy nhiên theo cách tính quy mô dân số trong phân loại đô thị (bao gồm cả dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi) thì quy mô dân số Nha Trang hiện nay khoảng 480.000-490.000 người (bao gồm cả học sinh, sinh viên các 8 trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, lao động tạm trú thường xuyên, tạm trú vãng lai...nhưng không tính khách du lịch). Mật độ dân số trung bình toàn thành phố là 1.562 người/km 2. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các phường nội thành. Khu vực trung tâm thành phố thuộc các phường Vạn Thắng, Vạn Thạnh, Phương Sài, Phước Tân, Phước Tiến, Tân Lập có mật độ dân cư rất cao với gần 30000 người/km².Tuy nhiên một số xã như Vĩnh Lương, Phước Đồng với địa hình chủ yếu là núi cao có mật độ dân số thấp, chỉ vào khoảng 320-370 người/km2 2.1.3. Tình hình phát triển du lịch của Nha Trang Du lịch Nha Trang trong những năm qua liên tục phát triển, đó không chỉ là sự tăng trưởng về lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, về vốn đầu từ mà là sự phát triển về chất để tạo nên một Nha Trang phát triển mạnh mẽ về du lịch. Trong khoảng thời gian từ năm 2000 – 2005, số doanh nghiệp thương mại du lịch khách sạn, nhà hàng và các cơ sở dịch vụ cá thể không ngừng tăng lên, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân địa phương và du khách trong nước, quốc tế. Với những bước khởi sắc và thành công trong ngành du lịch. Đến năm 2006, tổng số khách sạn ở Nha Trang đạt 350 khách sạn, đến đầu năm 2009 đã tăng lên 388 khách sạn, dự kiến đến năm 2010 con số đó sẽ tăng lên là 400. Trong đó, khách sạn từ 2 sao trở lên chiến khoảng 14%. Du lịch ở Nha Trang đã phát triển không ngừng không chỉ tập trung vào 1 loại hình duy nhất là du lịch tắm biển mà còn phát triển cả về du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch hội nghị, du lịch đồng quê,…nhằm tối đa hóa hiệu quả sử dụng nguồn lợi địa phương. Theo Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa, năm 2013, trên 3 triệu lượt du khách trong và ngoài nước đến lưu trú, tham quan, nghỉ dưỡng tại thành phố biển Nha Trang và các điểm du lịch khác trong tỉnh, tăng trên 29% so với năm 2012. Trong đó, khách quốc tế đạt gần 712.000 lượt, tăng hơn 34% và khách nội địa đạt gần 2,3 triệu lượt, 9 tăng 28% so với năm ngoái. Ngoài ra, Khánh Hòa còn đón trên 11 triệu lượt khách đến tham quan, du lịch trong ngày. [2] Năm 2014, toàn tỉnh đã đón 3,6 triệu lượt khách lưu trú, trong đó khách quốc tế 855.803 lượt. Nhìn chung, du lịch Khánh Hòa vẫn thu hút và duy trì được lượng khách trong nước lẫn quốc tế khá ổn định. Năm 2015, ngành du lịch đề ra kế hoạch đón 4 triệu lượt khách lưu trú, trong đó khách quốc tế là 1 triệu lượt. [3] 2.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang [4] 2.2.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang 2.2.1.1. Giai đoạn sau 30/04/1975 đến năm 2000 Tiền thân của Công ty gồm 02 công ty hoạt động độc lập là Công ty Dịch vụ Công cộng Thành phố Nha trang và Công ty Công viên Cây xanh Khánh Hòa. Công ty Dịch vụ Công cộng Thành phố Nha Trang thực hiện nhiệm vụ công ích đô thị chủ yếu là dịch vụ quét, thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, nạo vét hố ga, cống rãnh, hút hầm vệ sinh, quản lý nghĩa trang, dịch vụ tang lễ, dịch vụ mai táng xây mộ… Công ty Công viên Cây xanh Khánh Hòa thực hiện nhiệm vụ công ích đô thị chủ yếu là quản lý, trồng, chăm sóc cây xanh đường phố, quản lý công viên cây xanh thành phố Nha Trang. Năm 1992 UBND TP. Nha Trang chuyển tổ quản lý điện chiếu sáng công cộng từ phòng Quản lý đô thị sang Công ty Công viên Cây xanh Khánh Hòa. 2.2.1.2. Giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2009 Ngày 08/03/2001 UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quyết định số 746A/2001/QĐUB hợp nhất Công ty Công viên Cây xanh Khánh Hòa và Công ty Dịch vụ Công cộng Thành phố Nha Trang thành Công ty Môi trường Đô thị Nha Trang. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty Môi trường Đô thị Nha Trang trong giai đoạn này là các hoạt động công ích đô thị như vệ sinh môi trường; quản lý vận hành sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng công cộng thành phố; quản lý chăm sóc cây xanh đường phố, công viên; hoạt động dịch vụ mai táng, hỏa táng,… 10 2.2.1.3. Giai đoạn từ năm 2010 đến hiện nay Ngày 29/06/2010 UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quyết định số 1695/QĐ-UBND chuyển đổi Công ty Môi trường Đô thị Nha Trang thành Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Nha Trang. Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Nha Trang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 4200444916 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp đăng ký lần đầu ngày 22/09/2010. Ngày 17/07/2012 UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quyết định số 1721/QĐ-UBND về việc cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Nha Trang. 2.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang Gồm 3 văn phòng chính: a. Phòng kế hoạch - đầu tư Phòng Kế hoạch - Đầu tư (KH-ĐT) là đơn vị chuyên môn nghiệp vụ chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Ban Giám đốc Công ty Môi trường Đô thị TP Nha Trang, đồng thời có vai trò hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc Công ty. Xây dựng các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn liên quan đển hoạt động của Công ty. b. Phòng kế toán - tài vụ Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hoạch toán kinh tế của công ty c. Phòng tổ chức - hành chính Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh (SXKD) và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty. 2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang - Vệ sinh môi trường (thu gom,vận chuyển, xử lý rác, hút hầm,…); - Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ; quản lý nghĩa trang, dịch vụ mai táng, dịch vụ địa táng; dịch vụ hỏa táng; dịch vụ điện táng; - Quản lý công viên, thiết kế vườn hoa, trồng và chăm sóc cây xanh; - Quản lý sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng công cộng; - Kinh doanh cây cảnh, hoa tươi; 11 - Trồng hoa, cây cảnh; - Trồng cây hàng năm khác; - Dịch vụ xây lăng tẩm, vườn hoa tưởng niệm; - Xây dựng công trình công ích; - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác; - Lắp đặt hệ thống điện. - Quét, thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, chất thải rắn trên địa bàn TP. Nha - Trang và các đảo trong vịnh Nha Trang; - Quản lý, vận hành, thay thế sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng công cộng TP. Nha Trang, một phần thuộc huyện Diên Khánh và huyện Cam Lâm; - Quản lý chăm sóc hệ thống cây xanh đường phố, công viên, vườn hoa của TP.Nha Trang. - Quản lý 02 nghĩa trang (Phía Bắc và Phước Đồng) của TP. Nha Trang; - Thực hiện dịch vụ mai táng, hỏa táng; - Thi công hệ thống điện chiếu sáng trang trí, cây hoa cảnh trang trí. 2.3. Tổng quan về bãi chôn lấp Lương Hòa 2.3.1. Sự hình thành bãi rác Lương Hòa Bãi chôn lấp Lương Hòa được đưa vào vận hành từ tháng 3 năm 2014. Đến nay đã vận hành được hơn 1 năm. Bãi chôn lấp Lương Hòa có 2 ô chôn lấp. Ô chôn lấp phía Nam hiện tại đang để trống, chưa được vận hành. Ô chôn lấp phía Bắc hiện tại đã được vận hành hơn 1 năm. 12 Hình 2.1. Ô chôn lấp phía Bắc đã được vận hành Thời gian vận hành bãi chôn lấp Lương Hòa là 15 năm nhưng theo chuyên gia người Úc tư vấn thì nếu có quy trình chôn lấp, đỗ rác cũng như quá trình đầm nén đất hợp lý thì bãi có thể vận hành được 20 năm. Còn quá trình phân hủy thì tùy thuộc vào từng loại rác có trong đó. Đối với rác hữu cơ thì thời gian phân hủy nhanh. Còn đối với rác vô cơ như nylon thì thời gian phân hủy rất dài khoảng 60 năm. 2.3.2. Qui mô, diện tích bãi chôn lấp - Diện tích bãi chôn lấp là 13,8 ha được xây dựng trên một thung lũng, đây là địa hình có sẵn. Khi nhìn từ trên cao xuống thì bãi rác có hình trái tim. - Bãi rác Lương Hòa có sức chứa hơn 6,5 triệu m3 13 2.4. Tổng quan về bãi chôn lấp Rù Rì 2.4.1. Sự hình thành bãi rác Rù Rì Bãi rác Rù Rì được thành lập từ năm 1988, trải qua nhiều năm, diện tích bãi chứa rác đã bị quá tải; mùi hôi bốc ra hàng cây số và nước rỉ rác chảy ra không được xử lý gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Năm 2003, Bãi rác Rù rì thành phố Nha Trang bị Chính phủ đánh giá là điểm đen, nhưng mãi đến tháng 9 năm 2014 thì bãi rác Rù Rì mới bị đóng cửa. Hình 2.2. Bãi chôn lấp Rù Rì đã được đóng cửa 2.4.2. Nguyên nhân đóng cửa bãi rác Rù Rì - Diện tích bãi chứa rác đã bị quá tải và xuống cấp trầm trọng từ nhiều năm. Theo báo cáo của Công ty Công Trình Đô Thị Thành Phố Nha Trang lượng rác thải ra của 1 người tại thành phố Nha Trang trong 1 ngày là 0.8 kg hằng ngày bãi rác rù rì tiếp nhận khoảng 320 tấn rác thải sinh hoạt của người dân và 20 xe hút hầm cầu chiều cao của bãi rác đã gần tiếp giáp với đường điện cao thế nên rất nguy hiểm nước rỉ rác không được xử 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan