Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch vịnh hạ long quảng ninh...

Tài liệu Bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch vịnh hạ long quảng ninh

.PDF
107
721
82

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ---------------------------- HÀ THỊ PHƯƠNG LAN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VỊNH HẠ LONG – QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH Hà Nội, 2012 0 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ---------------------------- HÀ THỊ PHƯƠNG LAN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VỊNH HẠ LONG – QUẢNG NINH Chuyên ngành: Du lịch (Chương trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Hải Hà Nội, 2012 1 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................... 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................... 7 DANH MỤC HÌNH .................................................................................... 8 PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 9 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 10 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................... 10 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 10 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 11 5. Kết cấu đề tài ........................................................................................ 12 Chương 1. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DU LỊCH BIỂN, ĐẢO VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN TRONG DU LỊCH ................................... 13 1.1. Du lịch biển, đảo ........................................................................... 13 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 13 1.1.2. Các loại hình du lịch biển, đảo........................................................ 14 1.1.3. Tiềm năng phát triển du lịch biển, đảo ở Việt Nam ........................ 16 1.2. Bảo vệ môi trường tự nhiên trong du lịch ........................................ 18 1.2.1. Một số khái niệm ............................................................................. 18 1.2.2. Nội dung .......................................................................................... 19 1.2.3. Nguyên tắc ...................................................................................... 20 1.3. Tác động giữa hoạt động du lịch với môi trường tự nhiên ............ 20 1.3.1. Tác động tích cực ............................................................................ 21 1.3.2. Tác động tiêu cực ........................................................................... 22 1.4. Các nguồn tác động từ hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên .................................................................................................... 22 1.5. Một số bài học kinh nghiệm về bảo vệ môi trường tự nhiên ........... 23 1.5.1. Liên quan đến quản lý nhà nước .................................................... 23 1.5.2. Liên quan đến việc quản lý khu, điểm du lịch................................. 24 1.5.3. Liên quan đến cộng đồng địa phương............................................. 25 2 1.5.4. Liên quan đến đơn vị và cá nhân kinh doanh du lịch. .................... 26 1.6 Lịch sử nghiên cứu vấn đề. ................................................................. 27 Tiểu kết chương 1 ..................................................................................... 29 Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VỊNH HẠ LONG, QUẢNG NINH....................................... 30 2.1. Khái quát khu vực nghiên cứu.......................................................... 30 2.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................... 30 2.1.2. Giá trị du lịch................................................................................... 31 2.2.Thực trạng hoạt động du lịch ở Vịnh Hạ Long................................. 35 2.2.1. Cở sở hạ tầng ................................................................................... 35 2.2.2. Cở sở kỹ thuật .................................................................................. 36 2.2.3. Các loại hình du lịch chính ở Vịnh Hạ Long.................................. 38 2.2.4 Các tuyến, điểm du lịch có ý nghĩa với môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Long..................................................................................................... 40 2.2.5. Khách du lịch và doanh thu từ du lịch ............................................ 41 2.3. Thực trạng môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Long .............................. 42 2.3.1. Môi trường đất ................................................................................. 43 2.3.2. Môi trường nước. ............................................................................ 43 2.3.3. Môi trường không khí ..................................................................... 45 2.3.4. Hệ sinh thái và sinh vật biển. .......................................................... 45 2.3.5. Cảnh quan du lịch. .......................................................................... 46 2.3.6. Chất thải trên Vịnh Hạ Long. ......................................................... 47 2.4. Những ảnh hưởng của hoạt động du lịch tới môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Long ........................................................................................... 48 2.5. Những yếu tố khác ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Long .......................................................................................................... 53 2.6. Thực trạng công tác bảo vệ môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Long ... 54 2.6.1. Các văn bản pháp lý liên quan. ....................................................... 54 3 2.6.2. Tổ chức, quản lý môi trường. ......................................................... 56 2.6.3. Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải, nước thải ........................ 58 2.6.4. Thanh kiểm tra và giám sát ............................................................. 60 2.6.5. Thu phí cho bảo vệ môi trường ...................................................... 61 2.6.6. Công tác tuyên truyền, giáo dục ..................................................... 62 2.7. Những kết quả đạt được trong công tác bảo vệ môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Long. ................................................................................ 63 2.8. Một số tồn tại trong công tác bảo vệ môi trường tự nhiên Vinh Hạ Long. ................................................................................................... 65 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................... 67 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Ở VỊNH HẠ LONG, QUẢNG NINH ..................................................................... 68 3.1. Định hướng phát triển du lịch và bảo vệ môi trường tự nhiên trong thời gian tới ................................................................................ 68 3.1.1. Định hướng phát triển du lịch......................................................... 68 3.1.2. Định hướng bảo vệ môi trường tự nhiên ........................................ 71 3.2. Một số giải pháp bảo vệ môi trường tự nhiên .................................. 73 3.2.1. Giải pháp về nguồn lực con người .................................................. 73 3.2.2. Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật .................................................... 74 3.2.3. Giải pháp về tổ chức, quản lý .......................................................... 77 3.3. Một số khuyến nghị ........................................................................... 84 3.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch và môi trường tự nhiên.......................................................................................................... 84 3.3.2. Đối với hoạt động kinh doanh du lịch và các ngành kinh doanh khác ........................................................................................................... 85 3.3.3. Đối với cộng đồng địa phương và khách du lịch............................ 86 Tiểu kết chương 3 ..................................................................................... 87 KẾT LUẬN ............................................................................................... 89 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 90 PHỤ LỤC...................................................................................................... 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TN - MT Tài nguyên - Môi trường TW Trung ương UBND Ủy ban Nhân dân VH - TT - DL Văn hóa - Thể Thao và Du lịch VSMT Vệ sinh môi trường 6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Thống kê tàu hoạt động trở khách tham quan trên Vịnh Hạ Long ........................................................................................................ 38 Bảng 2.2.Thống kê lượng khách du lịch tới Vịnh Hạ Long 2008 2010 .............................................................................................................. 40 Bảng 2.3. Bảng kết quả hoạt động du lịch Hạ Long năm 2008 - 2010 ....... 41 Bảng 2.4. Nước thải xả ra từ các tàu và đảo ............................................... 44 Bảng 2.5. Đánh giá của người dân địa phương và khách du lịch về việc xả rác không đúng nơi quy định tại Vịnh Hạ Long ............................ 52 Bảng 2.6. Tổng lượng thu gom rác thải ở khu du lịch Hạ Long ................ 59 Bảng 2.7. Đánh giá của người dân địa phương về cách thức xử lý rác thải tại Vịnh Hạ Long .................................................................................. 59 Bảng 2.8. Đánh giá của người dân địa phương về hoạt động tuyên truyền, giáo dục BVMT tự nhiên ở Vịnh Hạ Long ..................................... 63 7 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Doanh thu từ các dịch vụ du lịch tại Hạ Long năm 2010 ............. 37 Hình 2.2. Lượng khách du lịch tới Hạ Long giai đoạn 2002-2010 ............... 42 8 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Môi trường đóng vai trò quan trọng trong hoạt động phát triển du lịch. Môi trường vừa là điều kiện vừa là tài nguyên cho phát triển du lịch. Ngược lại, môi trường, đặc biệt là môi trường tự nhiên cũng chịu sự tác động sâu sắc của hoạt động du lịch. Mặc dù môi trường tự nhiên có khả năng tự phục hồi nhưng nếu du lịch phát triển ồ ạt sẽ gây lên những suy thoái môi trường trầm trọng. Do vậy, bảo vệ môi trường là một trong những nhiệm vụ quan trọng của hoạt động du lịch. Đối với Quảng Ninh, du lịch được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Dựa trên quan điểm chỉ đạo của Nhà nước về du lịch, công tác bảo vệ môi trường là việc làm cần thiết của ngành du lịch Quảng Ninh. Một trong những khu vực được ưu tiên trước nhất cho hoạt động bảo vệ môi trường đó là khu du lịch Hạ Long, mà Vịnh Hạ Long đóng vai trò trọng tâm. Vịnh Hạ Long được 2 lần công nhận Di sản Thiên nhiên Thế giới và là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên thế giới. Vịnh Hạ Long đã và đang trở thành một nhân tố quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội và tăng trưởng kinh tế của Tỉnh. Vịnh đang được các cấp, các ngành địa phương, trung ương và nhân dân quan tâm bảo vệ, tôn tạo, giữ gìn và nhằm tôn vinh giá trị Di sản thiên nhiên này Do điều kiện thuận lợi về địa lý và sự hấp dẫn về tài nguyên hoạt động du lịch ở Vịnh Hạ Long phát triển nhanh chóng. Sự phát triển của hoạt động du lịch đã ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên tại Vịnh Hạ Long. Tuy nhiên, công tác bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch Vịnh Hạ Long hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế, hiệu quả còn chưa cao dẫn tới chất lượng môi trường chưa đảm bảo cho sự thành công của hoạt động du lịch . Vấn đề bảo vệ môi trường trong hoạt động du 9 lịch Vịnh Hạ Long vừa là đòi hỏi cấp thiết cho bảo vệ Di sản thiên nhiên, vừa có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược phát triển du lịch của khu vực. Vì vậy, các tổ chức du lịch, các nhà quản lý, các nhà khoa học, những người tham gia vào hoạt động du lịch phải có trách nhiệm đóng góp sức lực và trí tuệ vì sự tồn tại và phát triển Vịnh Hạ Long. Vì vậy tác giả lựa chọn đề tài “Bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp với hy vọng đề tài sẽ tìm ra những giải pháp tích cực nhằm bảo vệ môi trường tự nhiên cho việc phát triển bền vững. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn được tiến hành nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lich Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh, đảm bảo phát triển du lịch theo hướng bền vững. Từ đó, luận văn đặt ra các nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau đây:  Cơ sở lý luận các vấn đề về du lịch biển, đảo và bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch  Thực trạng hoạt động du lịch và công tác bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh  Đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh.  Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Do hạn chế về nguồn lực và thời gian, luận văn xác định phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về vấn đề nghiên cứu: Mô tả hiện trạng một số thành phần tự nhiên có thể quan trắc được và có số liệu thống kê và nghiên cứu của các cơ quan chuyên môn; tác động của ngành du lịch đến môi trường tự 10 nhiên; tập trung vào các hoạt động bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch ở Vịnh Hạ Long. - Phạm vi về không gian: Tác giả lựa chọn nghiên cứu Vịnh Hạ Long là điểm du lịch đã và đang phát triển và đã thực hiện một số hoạt động bảo vệ môi trường tự nhiên ở đây. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu về tình hình hiện tại, các số liệu được sử dụng chủ yếu được thống kê từ 2008- nay. 4. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp nghiên cứu và xử lý tài liệu Thu thập số liệu, tài liệu của cơ quan quản lý nhà nước về qui định của hoạt động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch (Báo cáo môi trường quốc gia năm 2007, Báo cáo môi trường Vịnh Hạ Long năm 2010, Tài liệu khóa tập huấn về bảo vệ môi trường du lịch cho cán bộ quản lý về du lịch, Thông tư hướng dẫn bảo vệ môi trường Vịnh Hạ Long, Hướng dẫn lồng ghép bảo vệ môi trường trong chương trình đào tạo du lịch…..) Thu thập các số liệu, tài liệu tại cơ quan quản lý cấp địa phương phục vụ cho tìm hiểu, nhận định các hoạt động bảo vệ môi trường tại khu du lịch.  Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của người dân Tác giả đã thực hiện phỏng vấn có sự tham gia thảo luận của người khách du lịch và người làm du lịch về các vấn đề liên quan tới môi trường tự nhiên tại một số điểm gần Vịnh Hạ Long. Tác động của du lịch tới môi trường tự nhiên. Nhận thức của khách du lịch và người làm du lịch về vai trò của môi trường với du lịch. Hiệu quả của các hoạt động bảo vệ môi trường (tuyên truyền, giáo dục, đào tạo nâng cao nhận thức, hỗ trợ kinh phí thực hiện bảo vê môi trường…) cũng được tác giả và người làm du lịch tham gia thảo luận, trao đổi một cách khách quan. 11 * Phương pháp khảo sát thực địa Học viên trực tiếp đến Vịnh Hạ Long quan sát thực tế về tình hình hoạt động du lịch và hiện trạng môi trường tự nhiên tại đây (học viên đã đến các điểm như Hang Đầu Gỗ, Động Thiên Cung, Động Tam Cung, Hang Sửng Sốt, bãi tắm TitTop, Khu du lịch Bãi Cháy) * Phương pháp phỏng vấn theo phiếu điều tra Học viên xây dựng bảng hỏi tiến hành điều tra phỏng vấn các đối tượng là khách du lịch và người làm du lịch để có số liệu thông tin, đánh giá về môi trường và công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch Vịnh Hạ Long. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu 3 chương: Chương 1. Các vấn đề về du lịch biển, đảo và bảo vệ môi trường tư nhiên trong du lịch. Chương 2. Thực trạng hoạt động du lịch và công tác bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch ở Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh. Chương 3. Định hướng và giải pháp bảo vệ môi trường tự nhiên trong hoạt động du lịch ở Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh. 12 Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DU LỊCH BIỂN, ĐẢO VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGTỰ NHIÊN TRONG DU LỊCH 1.1. Du lịch biển, đảo 1.1.1. Khái niệm Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.[50,tr.5] Du lịch biển, đảo là loại hình du lịch sinh thái mà dựa vào thiên nhiên là bờ biển, đảo để tắm, vui chơi…kết hợp với văn hoá bản địa gắn với giáo dục môi trường, có sự đóng góp bảo tồn và phát triển bền vững của cộng đồng địa phương [6,tr.4] Cũng như các loại hình du lịch khác, du lịch biển, đảo thuộc ngành dịch vụ, giúp khách du lịch vừa được nghỉ ngơi, giảm strees vừa biết thêm nhiều điều hay mới lạ. Du lịch biển, đảo cũng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu nhập, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động, phát triển kinh tế của đất nước. Tuy nhiên du lịch biển, đảo cũng có những nét khác biệt so với các loại hình du lịch khác. Du lịch biển, đảo được xây dựng và phát triển trên cơ sở khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên là ven biển, nước biển, cát biển,…và các hòn đảo tự nhiên.Trên cơ sở khai thác và phát triển cùng với du lịch nhân văn. Hoạt động du lịch biển thường gắn với các hoạt động nghỉ mát, tắm biển, an dưỡng cũng như các dịch vu giải trí, thể dục thể thao...Vì du lịch biển, đảo thuộc loại hình du lịch sinh thái nên nó chịu ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của tự nhiên như khí hậu, thủy triều,…nên nó cũng mang tính chất mùa vụ. Đây cũng chính là mặt hạn chế rất lớn của du lịch biển đảo. Một số nước có bãi biển, cát biển rất đẹp và phù hợp cho du lịch tắm biển nhưng do khí hậu lạnh nên không khai thác được triệt để 13 tài nguyên mà thiên nhiên ban tặng. Ngược lại một số nước có khí hậu nóng nhưng lại không có bờ biển thoải, cát xấu, sóng biển mạnh nên cũng khó cải tạo và khó khai thác được du lịch tắm biển. Như Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu nóng ẩm theo mùa, nên du lịch biển đảo cũng chỉ được khai thác mạnh vào mùa nóng. Vào mùa đông ở bắc bộ, du lịch biển bị hạn chế bởi thời tiết lạnh giá. Tóm lại du lịch biển chịu sự tác động mạnh của tự nhiên và khí hậu. Biển, đảo có rất nhiều yếu tố tiềm năng để chúng ta có thể khai thác và phát huy được các loại hình du lịch khác nhau. Từ tài nguyên bãi biển, trên biển, tài nguyên dưới đáy biển, các bãi san hô, các loại thủy hải sản rất phong phú… là một hệ sinh thái mà ít người được tận mắt nhìn thấy, nếu biết cách khai thác sẽ khơi dậy tính tò mò, tạo nên cầu du lịch rất lớn. Biển, đảo còn có những thế mạnh riêng mà các ngành du lịch khác không có được.Các món ăn ẩm thực cũng làm phong phú thêm cho du lịch biển đảo. Chỉ có du lịch biển, hành khách mới có cơ hội thưởng thức những món ăn, những đặc sản của biển. Du lịch biển đảo, không chỉ là món ăn tinh thần mà nó còn giúp tăng thêm thể chất, giúp tái sản xuất sức lực cho con người sau những tua khám phá, chinh phục, đi chơi xa… Một bất lợi của du lịch biển đảo là cải tạo hạ tầng khó, và thường rất tốn kém so với các ngành du lịch khác.Ví dụ như cải tạo các bãi biển, bảo tồn và nuôi trồng các khu san hô…đòi hỏi phải có kỹ thuật cao, và chi phí rất lớn. 1.1.2. Các loại hình du lịch biển, đảo Sản phẩm du lịch biển, đảo được xây dựng trên cơ sở khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. Tùy vào điều kiện tự nhiên từng vùng và chính sách phát triển khác nhau sẽ có các loai hình du lịch biển đảo khác nhau. Sau đây là một sô loại hình, sản phẩm du lịch chủ yếu. 14 Du lịch tắm biển, nghĩ dưỡng là phổ biến nhất, tận dụng bầu không khí trong lành, khí hậu dễ chịu và phong cảnh ngoạn mục sẽ làm cho du khách cảm thấy thoải mái, thư giãn và phục hồi sức khoẻ sau một thời gian làm việc căng thẳng. Du lịch tắm biển kết hợp với văn hóa ẩm thực, mua sắm, là loại hình du lịch tắm biển kết hợp với các món ăn đặc sản rất bổ dưỡng mới lạ kết hợp với những cách chế biến các món ăn độc đáo để du khách có thể thưởng thức. Du lịch tắm biển kết hợp tham quan di tích văn hóa, lịch sử, danh lam thắng cảnh, văn hóa lễ hội, phong tục tập quán bản địa. Là loại hình du lịch dành cho du khách ham mê văn hoá, có nhiều thời gian để tham quan, tìm hiểu những di chỉ khảo cổ, giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể Du lịch sinh thái biển là loại hình du lịch đưa du khách đến tham quan những khu vực đảo núi, vụng áng hoang sơ, các vùng biển có dải san hô ngầm quí hiếm Du lịch mạo hiểm, khám phá và trải nghiệm là loại hình du lịch phát huy các kỹ năng, khả năng chinh phục của con người trước thiên nhiên. Loại hình du lịch này ngày càng được ưa chuộng và là niềm thích thú của các bạn trẻ. Các loại chinh phục thiên nhiên, mạo hiểm như lặn biển, bè mảng, đua thuyền, lướt ván, nhảy dù... Hệ thống các sản phẩm du lịch biển và ven biển được phân bố theo vùng lãnh thổ ở Việt Nam như sau: - Du lịch biển, nghỉ dưỡng biển, đảo tập trung ở khu vực Quảng Ninh-Hải Phòng; Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng - Hội An; Khánh Hoà, Bình Thuận, Vũng Tàu; Kiên Giang. - Du lịch văn hoá, lịch sử cách mạng; tham quan tìm hiểu văn hoá dân tộc, du lịch lễ hội tập trung ở Thừa Thiên - Huế, Quảng nam, Ninh Thuận, Khánh Hoà. - Du lịch thành phố, MICE, tập trung ở TP. Hạ Long, Hải Phòng, Đà 15 Nẵng, Hội An, Huế, Nha Trang, Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh. - Du lịch sinh thái biển, vùng ngập mặn tại các địa phương Quảng Ninh-Hải Phòng; Thái Bình; Thừa Thiên - Huế, Khánh Hoà; Bà Rịa- Vũng Tàu; ven biển vùng đồng bằng Sông Cửu Long như Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang. 1.1.3. Tiềm năng phát triển du lịch biển, đảo ở Việt Nam Việt Nam có tiềm năng to lớn về phát triển du lịch biển, với trên 3000km bờ biển, hàng ngàn hòn đảo lớn nhỏ, hàng loạt những bãi tắm cát trắng, nước trong xanh trải dài trên ven biển Việt Nam đó tạo những điều kiện thuận lợi cho du lịch biển Việt Nam phát triển. Việt Nam là 1 trong hơn 20 quốc gia có vịnh “đẹp nhất thế giới”, đó là: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) và vịnh Nha Trang (Khánh Hòa). Vịnh Hạ Long (2 lần được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới và là một trong 7 kỳ quan thiên nhiên thế giới), vịnh Nha Trang - một trong những vịnh đẹp nhất hành tinh, bãi biển Đà Nẵng được Tạp chí Forber bầu chọn là một trong 6 bãi tắm quyến rũ nhất hành tinh… Bên cạnh những giá trị tự nhiên, các yếu tố nhân văn giàu bản sắc văn hóa truyền thống của nhiều dân tộc: Kinh, Hoa, Khơ Me, Chăm… vùng ven biển cũng có ý nghĩa to lớn đối với phát triển du lịch biển. Nhiều địa bàn ven biển và hải đảo như Hải Phòng - Quảng Ninh, Huế - Đà Nẵng Quảng Nam… hội tụ đủ những giá trị tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn có giá trị tạo nên sức hấp dẫn lớn về du lịch... Lịch sử kiến tạo địa chất qua nhiều niên đại đã chạm khắc nên bộ mặt lãnh thổ nước ta nhiều đường nét hình khối độc đáo và không đơn điệu: núi trẻ và núi già, núi đất và núi đá, cao nguyên cổ, đồng bằng phù sa mới, các vết đứt gãy và hang động, thềm lục địa và hải đảo. Đặc biệt địa hình Việt Nam là những tài nguyên có giá trị. Địa hình đá vôi phân bố rộng khắp từ vĩ tuyến 160 trở lên với nhiều hệ thống hang động như: Phong Nha, Hương Tích, Bích Động,... 16 Đặc biệt hơn cả là địa hình núi và hang động ngập nước nhiệt đới điển hình ở Vịnh Hạ Long mà giá trị của nó đã góp phần làm cho địa danh này được ghi tên vào danh sách các di sản thiên nhiên thế giới, kỳ quan thiên nhiên thế giới. Với 3/4 là đồi núi và địa hình bờ nước, nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, có khí hậu ổn định, chênh lệch nhiệt độ trong ngày và giữa các mùa không cao, dồi dào tiềm năng về du lịch chữa bệnh nên được du khách rất ưa thích. Đặc biệt những du khách đến từ xứ lạnh hay đến Việt Nam để tránh rét, những du khách đến từ xứ nóng tìm đến các “phòng lạnh thiên nhiên” như: Đà Lạt, SaPa, Tam Đảo,… Việt Nam là quốc gia đứng thứ 27 trong số 106 quốc gia có biển trên thế giới với 125 bãi tắm biển, trong đó hầu hết là các bãi tắm đẹp và thuận lợi cho khai thác du lịch. Ngoài ra, theo các nhà địa chất thủy văn Việt Nam, ở nước ta có trên 400 điểm nước khoáng có giá trị du lịch như Kim Bôi (Hòa Bình), Quang Hanh (Quảng Ninh), suối nước nóng Bình Châu (Bà Rịa – Vũng Tàu), Tháp Bà (Nha Trang)… [6,tr.41] Ngoài các tiềm năng có sẵn, du lịch Việt Nam có những điều kiện thuận lợi để thu hút khách quốc tế: Việt Nam được xem là một trong những nước có điều kiện an ninh chính trị và an toàn xã hội được đảm bảo. Nhìn chung, du lịch Việt Nam có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. Những năm gần đây, ngành du lịch đã và đang thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước, góp phần quan trọng trong cơ cấu thu nhập quốc dân. Mặt khác, bên cạnh những nỗ lực trong việc xây dựng thêm nhiều sản phẩm du lịch hấp dẫn, ngành du lịch đang cố gắng nhằm tạo ra thuận lợi để ngày càng nhiều du khách có dịp khám phá các điểm đến của non nước Việt Nam. 17 1.2. Bảo vệ môi trường tự nhiên trong du lịch 1.2.1. Một số khái niệm Luật Bảo vệ Môi trường (2005) đã đưa ra khái niệm môi trường, theo đó: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật”(Điều 3). Theo khái niệm này, môi trường được hiểu là sự tổng hòa của các thành phần tự nhiên. Nói cách khác, môi trường được hiểu là môi trường tự nhiên. Xuất phát từ khái niệm trên, trong Luật Bảo vệ môi trường (2005), thành phần môi trường được xác định là những yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác. Đối với hoạt động du lịch, các môi trường thành phần của môi trường du lịch thường được xem xét bao gồm: môi trường địa chất, môi trường nước, môi trường không khí, môi trường sinh thái, sự cố môi trường… Hoạt động du lịch có mối quan hệ mật thiết với môi trường. Hoạt động du lịch khai thác đặc tính của môi trường để phục vụ mục đích phát triển và tác động trở lại, góp phần thay đổi các đặc tính của môi trường. Môi trường tự nhiên là một trong những tài nguyên du lịch quyết định tới sự hình thành, tồn tại và phát triển của hoạt động du lịch. Bảo vệ môi trường tự nhiên cũng là bảo vệ, đảm bảo cho hoạt động du lịch phát triển theo hướng bền vững. Bảo vệ môi trường trong Luật Bảo vệ Môi trường (2005) được chỉ ra là những hoạt động góp phần gìn giữ cho môi trường tự nhiên trong lành; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu tới môi trường; phục hồi môi trường bị ô nhiễm, suy thoái; cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường. Môi trường du lịch được hiểu theo nghĩa rộng là “các nhân tố về tự nhiên, kinh tế - xã hội và nhân văn trong đó hoạt động du lịch tồn tại và phát triển”. Do đó, “Bảo vệ môi trường tự nhiên trong lĩnh vực du lịch 18 là các hoạt động cải thiện và tôn tạo môi trường du lịch; phòng ngừa, khắc phục suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường và sự cố môi trường xảy ra trong lĩnh vực du lịch”. [41, tr.22]. Nói cách khác, theo quan điểm của Luật Bảo vệ Môi trường Quy chế BVMT trong lĩnh vực du lịch, bảo vệ môi trường đối với hoạt động du lịch là bảo vệ, ngăn ngừa, khắc phục các tác động tiêu cực từ hoạt động du lịch tới các thành phần môi trường tự nhiên. 1.2.2. Nội dung Những nội dung cơ bản về BVMT ở Việt Nam đã được quy định trong Luật Bảo vệ Môi trường (2005), điều 3, bao gồm: Phòng chống ô nhiễm môi trường. Đây là một trong những nội dung quan trọng cơ bản của công tác BVMT ở Việt Nam. Những hoạt động chính của nội dung BVMT này bao gồm: Thu gom và xử lý chất thải ( rác thải, nước thải); Xử lý chất thải công nghiệp; Hạn chế và xử lý chất thải khí; Thực hiện vệ sinh môi trường ở nơi công cộng và khu dân cư, khu du lịch, khu sản xuất; Thực hiện đánh giá tác động của môi trường khi triển khai dự án phát triển; Sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch hạn chế chất thải ra môi trường Phòng chống, hạn chế tác động sự cố môi trường. Bảo vệ các công trình phòng chống sự cố môi trường, không sản xuất, vận chuyển, buôn bán sử dụng, cất giữ các chất độc hại, chất dễ gây cháy nổ có khả năng gây sự cố môi trường; Thu gom, xử lý các chất độc hại đến môi trường do hậu quả của các sự cố như tràn dầu, rò rỉ hóa chất, phóng xạ..... Phòng chống, hạn chế tai biến môi trường. Bảo vệ các công trình BVMT, công trình có liên quan đến BVMT; Hạn chế, phòng chống xói mòn, sụt lở, trượt đất, phèn hóa,.... Hạn chế sự suy thoái và bảo vệ phát triển các hệ sinh thái, đặc biệt là hệ sinh thái rừng, biển. Không đốt phá rừng, khai thác bừa bãi các 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan