Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường mầm non tỉnh nam định đáp...

Tài liệu Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường mầm non tỉnh nam định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay

.PDF
123
1173
146

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM THỊ THANH THUỶ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG MẦM NON TỈNH NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc HÀ NỘI - 2010 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành chương trình cao học. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban Giám đốc Sở Giáo dục – Đào tạo Nam Định; các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục Mầm non; các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục – Đào tạo các huyện, thành phố đã cung cấp các số liệu rất quý báu và động viên, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi. Xin cảm ơn các đồng nghiệp và những người thân yêu trong gia đình đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù có nhiều cố gắng, song luận văn vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các Thầy Cô, bạn bè đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, tháng 12 năm 2010 Tác giả luận văn Phạm Thị Thanh Thuỷ NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT Chữ viết tắt Chữ đọc đầy đủ 1 BDNH Bồi dưỡng ngắn hạn 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 CNH – HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá 4 CSVC Cơ sở vật chất 5 ĐNNG Đội ngũ nhà giáo 6 GD Giáo dục 7 GDCN Giáo dục Chuyên nghiệp 8 GD-ĐT Giáo dục – Đào tạo 9 GDMN Giáo dục Mầm non 10 GDTH Giáo dục Tiểu học 11 GDTX Giáo dục Thường xuyên 12 HTGĐQ Hệ thống giáo dục quốc dân 13 KT-XH Kinh tế - Xã hội 14 MN Mầm non 15 PCGD Phổ cập giáo dục 16 THCS Trung học cơ sở 17 THPT Trung học phổ thông DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa kỹ năng quản lý và người quản lý các cấp ............................... 11 Bản đồ Bản đồ hành chính tỉnh Nam Định ............................................................. 36 Bảng 2.1 Tình hình trường lớp Mầm non, Phổ thông tỉnh Nam Định năm học 2009 – 2010 ......................................................................... 39 Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ đạt chuẩn và trên chuẩn của đội ngũ giáo viên tỉnh Nam Định năm học 2009-2010 ................................................................... 42 Bảng 2.2 Tình hình về số lượng CBQL của các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Nam Định ......................................................... 49 Bảng 2.3 Trình độ chuyên môn của CBQL các trường mầm non tỉnh Nam Định............................................................................................. 50 Bảng 2.4 Tình hình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, chính trị, tin học, ngoại ngữ của đội ngũ CBQL các trường mầm non ...................................................................................................... 52 Biểu đồ 2.2 Thâm niên công tác của CBQL trường MN tỉnh Nam Định năm học 2010-2011............................................................................ 53 Bảng 2.5 Kết quả khảo sát về đánh giá phẩm chất đội ngũ CBQL các trường mầm non ................................................................................... 55 Bảng 2.6 Kết quả khảo sát năng lực về lĩnh vực thực thi luật pháp, chính sách, quy chế, điều lệ và các quy định nội bộ của CBQL các trường mầm non ........................................................................ 56 Bảng 2.7 Kết quả khảo sát năng lực về lĩnh vực quản lý bộ máy, tổ chức đội ngũ nhân sự và hỗ trợ chuyên môn cho đội ngũ GV của CBQL các trường mầm non .......................................................... 57 Bảng 2.8 Kết quả khảo sát năng lực quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất và thiết bị trường học phục vụ cho các hoạt động giáo dục và dạy học của trường mầm non ......................................... 58 Bảng 2.9 Kết quả khảo sát năng lực về lĩnh vực vận động các lực lượng xã hội tham gia quản lý và phát triển trường mầm non; đồng thời phát huy các mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của môi trường .............................................................................. 59 Bảng 2.10 Kết quả khảo sát năng lực về lĩnh vực thiết lập và điều hành hệ thống thông tin và truyền thông giáo dục trong nhà trường ................................................................................................... 60 Bảng 2.11 Kết quả khảo sát về lĩnh vực thực hiện các chức năng quản lý trong quản lý các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của trường (kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra – đánh giá). ................................................................................... 61 Bảng 2.12 Kết quả khảo sát thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ 64 CBQL các trường mầm non tỉnh Nam Định .............................................. Bảng 2.13 Kết quả khảo sát thực trạng tuyển chọn, bổ nhiê ̣m , sử 65 dụng đô ̣i ngũ CBQL trường mầm non ....................................................... Bảng 2.14 Kết quả khảo sát thực tr ạng công tác đào tạo, bồi dưỡng 66 CBQL các trường mầm non ....................................................................... Bảng 2.15 Kết quả khảo sát thực tra ̣ng về công tác thanh tra , kiểm tra, đánh giá hoạt động của CBQL các trường mầ m non ........................... 67 Bảng 2.16 Kết quả khảo sát thực trạng việc thực hiện chính sách ưu đãi riêng của tỉnh Nam Định đối với CBQL trường mầm non ...................................... 68 Sơ đồ 3.1 Các biện pháp phát triển cán bộ quản lý trường MN tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay ............................................................ 75 Bảng 3.1 Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý ............................................... 95 Bảng 3.2 Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý ................................................. 96 MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................... 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 4 5. Giả thuyết khoa học ................................................................................. 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................. 4 7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 5 9. Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ 6 QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON .............................................................. 6 1.1 Lịch sử nghiên cứ vấn đề ....................................................................... 6 1.2 Các khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu ....................... 7 1.2.1. Quản lý, chức năng quản lý, kỹ năng quản lý, tầm quan trọng của các kỹ năng quản lý ..................................................................................... 7 1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý GDMN ................................................. 12 1.2.3. Quản lý trường học, và quản lý trường mầm non ............................. 13 1.2.4. Đội ngũ, đội ngũ CBQL, những bổn phận chính yếu của đội ngũ cán bộ quản lý nói chung, CBQL trường mầm non nói riêng ..................... 14 1.2.5. Phát triển, phát triển đội ngũ, phát triển đội ngũ CBQL trường mầm non . 15 1.3 Các yêu cầu phát triển GDMN trong giai đoạn hiện nay ...................... 17 1.3.1. Định hướng phát triển GDMN .......................................................... 17 1.3.2. Vai trò của đội ngũ CBQL trường mầm non trước yêu cầu đổi mới và phát triển GDMN .................................................................................... 21 1.3.3. Một số yêu cầu cơ bản về phát triển đội ngũ CBQL trường mầm non 22 1.4 Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý GDMN 26 1.4.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường mầm non ..... 26 1.4.2. Thực hiện các hoạt động phát triển đội ngũ CBQL trường mầm non .... 27 1.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ CBQL trường mầm non........................................................................................... 32 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 35 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON TỈNH NAM ĐỊNH ......... 36 2.1. Khái quát tình hình phát triển KT-XH tỉnh Nam Định ........................ 36 2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế .............................................................. 36 2.1.2. Tình hình phát triển về văn hóa xã hội .............................................. 38 2.2. Về phát triển GDMN tỉnh Nam Định ................................................... 43 2.2.1. Thực trạng giáo dục mầm non tỉnh Nam Định ................................. 43 2.2.2. Thực trạng đội ngũ CBQL trong các trường mầm non tỉnh Nam Định ............................................................................................................. 48 2.2.3. Cơ cấu đội ngũ CBQL các trường mầm non ..................................... 52 2.2.4. Phẩm chất, năng lực của đội ngũ CBQL các trường mầm non tỉnh Nam Định..................................................................................................... 54 2.3. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ CBQL các trường mầm non tỉnh Nam Định ............................................................................................. 63 2.3.1. Thực trạng về việc quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường mầm non tỉnh Nam Định ............................................................................. 63 2.3.2. Thực trạng về công tác đào tạo, bồi dưỡng (đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng) ............................................................................................... 64 2.3.3. Thực trạng về tuyển chọn, bổ nhiệm , sử du ̣ng đô ̣i ngũ CBQL trường mầ m non .......................................................................................... 66 2.3.4. Thực trạng về đánh giá ..................................................................... 67 2.3.5. Thực trạng về thực hiện các chính sách cán bộ ................................. 68 2.3.6. Thực trạng cơ sở vật chất và tài chính phục vụ cho phát triển đội ngũ CBQL .................................................................................................... 69 2.3.7. Môi trường phát triển của đội ngũ CBQL ......................................... 69 2.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 70 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 70 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON TỈNH NAM ĐỊNH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ................................................................................................. 73 3.1 Các nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường mầm non ...................................................................................................... 73 3.1.1. Đảm bảo tính phù hợp với lý luận và thực tiễn ................................. 73 3.1.2. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................... 74 3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ....................................................................... 74 3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường MN tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay .............................................................................. 75 3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng quy hoạch đội ngũ CBQL trường mầm non tỉnh Nam Định ............................................................................................. 75 3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL trường mầm non........................................................................................... 81 3.2.3. Biện pháp 3: Cải tiến việc lựa chọn và bổ nhiệm CBQL trường mầm non .................................................................................................................. 84 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng, thực hiện chế độ chính sách và điều kiện làm việc cho CBQL trường mầm non ......................................................... 86 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra đánh giá hoạt động quản lý trường mầm non ............................................................. 89 3.2.6. Biện pháp 6: Nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL trường mầm non thông qua thực hiện cơ chế “tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính,…” ..................................... 90 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 94 3.3.1. Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp qua ý kiến chuyên gia .................................................................................................... 94 3.3.2. Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp nhờ vào kết quả tổng kết kinh nghiện quản lý ............................................................................... 97 KẾT LUẬNVÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................ 98 1. Kết luận .................................................................................................... 98 2. Khuyến nghị............................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 102 PHỤ LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong suốt quá trình lãnh đạo Cách mạng, Đảng Cộng Sản Việt Nam luôn coi trọng và quan tâm đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo (GD-ĐT). Năm 1943, đồng chí Trường Chinh (Sóng Hồng) - Cố tổng bí thư Đảng CS Việt Nam đã soạn thảo "Đề cương văn hoá" chỉ rõ nhiệm vụ và hướng đi của nền văn hoá cách mạng. Trong thời kỳ xây dựng và phát triển, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 của BCHTW khoá VIII đã khẳng định quan điểm cơ bản của Đảng về GD- ĐT: Coi GD- ĐT là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho GD- ĐT là đầu tư cho phát triển. Dưới ánh sáng các Nghị quyết của Đảng, sự nghiệp GD- ĐT đã và đang có bước phát triển mạnh mẽ, vững chắc, tạo tiền đề quan trọng cho sự nghiệp CNH- HĐH đất nước. Muốn phát triển GD- ĐT cần có nhiều điều kiện khác nhau, nhưng nhân tố cơ bản nhất, có tính chất quyết định đến chất lượng GD- ĐT là đội ngũ CBQL. Đội ngũ CBQL có vai trò rất quan trọng trong sự thành bại của sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Vì vậy, các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng luôn quan tâm đến việc nghiên cứu phát triển đội ngũ CBQL, đặc biệt là đội ngũ CBQL giáo dục. Điều 16 Luật giáo dục (2005) ghi rõ: “CBQL giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục”. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 về “Xây dựng, nâng cao chất lượng nhà giáo và đội ngũ CBQL giáo dục” của Ban Bí thư Trung ương (TW) Đảng Cộng sản Việt Nam đã ghi rõ: “Mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo… để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao 1 của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Thủ tướng Chính phủ Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã có Quyết định số 09/TTg ngày 11/01/2005 phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục giai đoạn 2005 - 2010”. Để nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL giáo dục, cần tập trung phát triển đội ngũ đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu và đạt chuẩn về trình độ ở mọi cấp học, ngành học; có đủ năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, giáo dục mầm non (GDMN) là một bậc học cần phải được quan tâm đầu tiên trong hệ thống giáo dục nước nhà. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói:" Mẫu giáo tốt là mở đầu cho một nền giáo dục tốt". Theo lời dạy của Người, trong những năm qua, hướng tới mục tiêu đào tạo con người Việt Nam, hệ thống giáo dục MN đã ngày một mở rộng phát triển cả về số lượng và chất lượng. GDMN được coi là bậc học nền tảng trong hệ thống Giáo dục quốc dân. "Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ đầy đủ tâm thế bước vào lớp một" (Luật GD- năm 2005- NXB Lao động). Năm học 2009- 2010, toàn quốc có 12.711 trường MN, trong đó trường công lập: 7.342, chiếm 57,8%; 5.369 trường ngoài công lập, chiếm tỷ lệ 42,2%. Số trẻ đến trường: 3.779.242 cháu; trong đó trẻ nhà trẻ là 664.288 cháu, đạt tỷ lệ huy động 21,2% ; trẻ mẫu giáo là 3.114.954 cháu, đạt tỷ lệ huy động 80,9%. Riêng trẻ mẫu giáo 5 tuổi đến trường 1.305.715 cháu, đạt tỷ lệ huy động 98%. Toàn ngành hiện có 247.953 cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên, trong đó: CBQL có trình độ đạt chuẩn trở lên là 26.282 đạt 95,3%, trên chuẩn đạt 62,6%. Giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên là 173.842 đạt 96,5%, trên chuẩn đạt 32,9%. Chủ trương, chính sách và môi trường hoạt động là những yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ CBQL giáo dục của GD-ĐT Nam Định nói riêng, mọi nền GD nói chung. 2 Nam Định- mảnh đất văn hiến của vùng đồng bằng Bắc bộ, nổi tiếng với nhiều trạng nguyên, bảng nhãn, tiến sĩ, nhiều nhà văn hoá lớn làm rạng rỡ truyền thống văn hoá của quê hương đất nước. Đó là trạng nguyên Nguyễn Hiền, Đào Sư Tích thời nhà Trần, Lương Thế Vinh, Vũ Tuấn Chiêu thời hậu Lê, Trần Văn Bảo thời nhà Mạc, tiến sĩ Trần Bích San thời nhà Nguyễn. Và ngày nay chất lượng giáo dục và đào tạo Nam Định ngày càng được khẳng định. Song, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội còn khó khăn, giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục MN nói riêng còn bất cập so với yêu cầu đổi mới giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong những năm qua, thực hiện quyết định 161/2002/QĐ-TTg, ngày 01/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển GDMN. Mạng lưới trường, lớp MN phát triển nhanh và rộng khắp trong tỉnh Nam Định với chất lượng từng bước ổn định đáp ứng nhu cầu xã hội. Với sự phát triển mạnh mẽ về quy mô, cơ cấu và mạng lưới trường, lớp trước yêu cầu thực hiện chương trình GDMN mới, thực hiện Đề án phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi, đòi hỏi phải thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm tăng cường các điều kiện nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ. Do đó, phát triển đội ngũ CBQL các trường MN là cấp thiết đối với GDMN của tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt thực hiện chủ đề năm học 2010- 2011: Năm học " Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục". Đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến giáo dục, GDMN và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục cũng như GDMN. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu về phát triển đội ngũ CBQL các trường MN tỉnh Nam Định. Là một CBQL phụ trách Giáo dục MN tỉnh Nam Định, lại được theo học trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục, cho nên tôi chọn đề tài “Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường MN tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay” làm đề 3 tài luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành quản lý giáo dục; nhằm góp phần vào sự nghiệp đổi mới và phát triển GDMN của tỉnh nhà. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất được biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường MN tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Đội ngũ CBQL giáo dục MN thuộc ngành GD- ĐT Nam Định 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường MN tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CBQL trường MN. 4.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL trường MN và thực trạng công tác phát triển đội ngũ CBQL trường MN của Sở GD- ĐT Nam Định. 4.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường MN tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay. 5. Giả thuyết khoa học Đội ngũ CBQL trường MN tỉnh Nam Định sẽ được phát triển đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN trong giai đoạn hiện nay nếu Sở GD- ĐT Nam Định có được và sử dụng một số biện pháp quản lý về phát triển đội ngũ CBQL trường MN mà chúng tôi đề xuất trong luận văn. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Nghiên cứu đề tài sẽ là cơ hội để tìm hiểu, đánh giá và đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường MN tỉnh Nam Định và các biện pháp đề xuất trong luận văn sẽ đóng góp một phần quan trọng cho công tác quản lý giáo dục theo tinh thần khoa học và nâng cao chất lượng đào tạo ngày một tốt hơn. 4 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý của Sở GD- ĐT Nam Định đối với công tác phát triển đội ngũ HT và PHT trường MN công lập của tỉnh. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác-Lênin, khi nghiên cứu đề tài luận văn này, chúng tôi đã phối hợp sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu dưới đây: 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Bằng việc nghiên cứu các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; các điều lệ, quy chế của ngành GD- ĐT; các công trình khoa học có liên quan đến vấn đề phát triển đội ngũ CBQL giáo dục nói chung và phát triển CBQL trường MN và trường mẫu giáo nói riêng; phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích xác định cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Bằng việc quan sát, điều tra, xin ý kiến chuyên gia và tổng kết kinh nghiệm; các phương pháp này được sử dụng nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng về đội ngũ CBQL trường MN và thực trạng công tác phát triển đội ngũ CBQL trường MN của Sở Giáo dục - Đào tạo Nam Định. 8.3. Các phương pháp hỗ trợ khác Bằng việc sử dụng một số thuật toán, một số phần mềm tin học; phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lý các số liệu nghiên cứu. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương. - Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CBQL trường MN - Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trường MN tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay - Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường MN tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Đội ngũ CBQL giáo dục có vai trò rất quan trọng trong sự thành bại của sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Vì vậy, các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng luôn quan tâm đến việc nghiên cứu phát triển đội ngũ CBQL, đặc biệt là đội ngũ CBQL giáo dục. Ngay sau khi nước nhà giành được độc lập, Hồ Chủ Tịch đã đặc biệt quan tâm, chỉ đạo phát triển đội ngũ CBQL giáo dục để phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Những quan điểm tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục là định hướng đúng đắn cho việc đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện đội ngũ giáo viên mới và CBQL giáo dục. Bằng nhiều bài viết, bài nói chuyện về giáo dục, Người khẳng định: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém” [Hồ Chí Minh toàn tập, tập 5, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội - 2000]. Từ những cách tiếp cận khác nhau, kể cả xu hướng kế thừa và phát triển, các nhà nghiên cứu như Thái Duy Tuyên, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Gia Quý, Trần Kiều, Phạm Viết Vượng, …trong các công trình nghiên cứu của mình đã bàn về công tác quản lý giáo dục và những vấn đề có liên quan đến việc xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục. Đáng chú ý là các tác phẩm “Cơ sở khoa học quản lý” của Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc; “Những luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ CNH – HĐH” của Nguyễn Phú Trọng và Trần Xuân Sầm. Xét về góc độ nghiên cứu quản lý giáo dục, dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, các nhà khoa học tiếp cận quản 6 lý giáo dục và quản lý trường học để đề cập đến việc phát triển, xây dựng công tác quản lý nhà trường, tiêu biểu có: "Phương pháp luận khoa học giáo dục" của Phạm Minh Hạc; "Khoa học quản lý giáo dục – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn " của Trần Kiểm. Trên thực tế có nhiều công trình khoa học nghiên cứu biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường học của nhiều tác giả.Về lĩnh vực GDMN, đã có nhiều bài viết của các tác giả đăng trên các tạp chí. Song việc đi sâu nghiên cứu về các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL GDMN hiện nay ở các địa phương chưa được quan tâm nhiều. Những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục đã nghiên cứu về phát triển đội ngũ CBQL trường MN. Tuy nhiên, chưa có đề tài luận văn thạc sĩ nào đề cập đến công tác phát triển đội ngũ CBQL trường MN của tỉnh Nam Định. Tình trạng này dẫn đến công tác phát triển đội ngũ CBQL trường MN tỉnh Nam Định chưa có những biện pháp dựa trên các cơ sở lý luận và có giá trị về thực tiễn. Do đó, chúng tôi thấy cần có một nghiên cứu nghiêm túc về vấn đề này và tìm ra một số biện pháp quản lý khả thi để phát triển đội ngũ CBQL trường MN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu 1.2.1. Quản lý, chức năng quản lý, kỹ năng quản lý, tầm quan trọng của các kỹ năng quản lý 1.2.1.1. Quản lý Quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Về nội dung, thuật ngữ "Quản lý" được hiểu bằng nhiều cách khác nhau và định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác nhau. Trong giáo trình: Khoa học quản lý (Tập 1. NXB Khoa học kỹ thuật- Hà nội,1999) đã ghi rõ: "Quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm bảo đảm sự hoàn thành công việc qua những nỗ lực của người khác. 7 Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng sự khác cùng chung một tổ chức. Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Quản lý là sự có trách nhiệm về một cái gì đó..." Một số nhà khoa học đã đưa ra các quan niệm và định nghĩa về quản lý như sau: - Theo Omarốp: Quản lý là tính toán, sử dụng hợp lý các nguồn lực nhằm thực hiện các nhiệm vụ sản xuất và dịch vụ với hiệu quả kinh tế tối ưu [29] - Theo Aunapu (Nhật Bản): Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống mà chủ yếu là vào những con người nhằm đạt các mục tiêu kinh tế, xã hội xác định [29] - Theo E.Taylor: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và dễ nhất” [29]. - Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định [23]. - Theo Trần Kiểm: Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [29]. - Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho các tổ chức vận hành và đạt được các mục đích của tổ chức” [21] Với nội hàm của các định nghĩa trên, chúng tôi thấy: 8 - Quản lý là một hoạt động, trong đó có tác động của người quản lý (chủ thể quản lý) đến người bị quản lý (khách thể quản lý) và luôn luôn gắn liền với hoạt động của tổ chức. - Quản lý là để đạt tới mục tiêu nhất định. - Sự tác động có định hướng (hướng tới mục tiêu của tổ chức) được chủ thể quản lý phải hợp quy luật, nghĩa là đúng với lý luận và thực tiễn). Với những phân tích trên, chúng tôi nhận thấy: “Quản lý một tổ chức là tác động có chủ đích và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến đối tượng và khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu”. 1.2.1.2. Chức năng quản lý Chức năng quản lý là phương thức, nội dung và quy trình tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong quá trình quản lý. Có nhiều cách phân loại chức năng quản lý khác nhau (khác nhau về số lượng chức năng và tên gọi các chức năng) song về thực chất các hoạt động có những bước đi giống nhau để đạt tới các mục tiêu. Theo quan điểm quản lý hiện đại có thể khái quát một số chức năng cơ bản sau đây: +) Kế hoạch hoá: là chức năng đầu tiên của một quá trình quản lý, nó có vai trò khởi đầu, định hướng cho toàn bộ các hoạt động của quá trình quản lý. Kế hoạch hoá là việc dựa trên những thông tin luật pháp, chính sách và quy chế hoạt động, về bộ máy tổ chức và đội ngũ nhân sự, về tài lực và vật lực, về môi trường hoạt động và về các thông tin có liên quan đến tổ chức; mà vạch ra mục tiêu hoạt động, dự kiến nguồn lực, thời gian, các phương tiện và điều kiện, đồng thời chỉ ra các biện pháp thực hiện mục tiêu. +) Tổ chức: là chức năng thứ hai trong quá trình quản lý, nó có vai trò hiện thực hoá các mục tiêu của tổ chức. Tổ chức là việc thiết lập cấu trúc bộ máy, bố trí nhân lực và xây dựng cơ chế hoạt động; đồng thời ấn định chức năng, nhiệm vụ cho các bộ phận và cá nhân; quy định cơ chế hoạt động; huy động, sắp xếp và phân bổ các nguồn lực vật chất nhằm thực hiện mục tiêu đã có. 9 +) Chỉ đạo: là chức năng thứ ba trong một quá trình quản lý, nó có vai trò cùng với chức năng tổ chức để hiện thực hoá các mục tiêu. Chỉ đạo là việc hướng dẫn công việc, liên kết, liên hệ, động viên, kích thích, giám sát các bộ phận và mọi cá nhân thực hiện kế hoạch đã có theo đúng dụng ý đã xác định trong chức năng tổ chức. +) Kiểm tra: là chức năng cuối cùng của một quá trình quản lý, nó có vai trò giúp cho chủ thể quản lý biết được mọi người thực hiện các nhiệm vụ. Kiểm tra là việc theo dõi và đánh giá mọi hoạt động của từng đơn vị hoặc của mỗi cá nhân trong tổ chức bằng nhiều phương pháp và hình thức (trực tiếp hoặc gián tiếp, thường xuyên hoặc định kỳ,...) nhằm so sánh kết quả hoạt động với mục tiêu đã xác định để nhận biết về chất lượng và hiệu quả các hoạt động đó. Từ đó tìm ra những điểm tốt, chưa tốt và những sai phạm để từ đó đưa ra các quyết định phát huy, điều chỉnh hoặc xử lý. 1.2.1.3. Các kỹ năng quản lý, tầm quan trọng của các kỹ năng quản lý Các cấp quản lý đều cần hội tụ đủ các kỹ năng quản lý: kỹ năng kỹ thuật chuyên môn, kỹ năng liên nhân cách, kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng giao tiếp ( truyền thông): * Kỹ năng kỹ thuật chuyên môn: Để quản lý một bộ phận hay toàn bộ tổ chức, người quản lý cần phải vận dụng các phương pháp, kỹ thuật, biện pháp hay qui trình cụ thể, chuyên biệt trong các lĩnh vực chuyên môn khác nhau. Người quản lý sẽ phải sử dụng các kỹ năng kỹ thuật ở nhiều cung bậc, nhiều cấp độ và họ phải học hỏi những kỹ năng ấy ở nhiều người trong tổ chức. * Kỹ năng liên nhân cách: Kỹ năng liên nhân cách bao gồm khả năng lãnh đạo chỉ dẫn, động viên, xử lý xung đột và làm việc cùng với mọi người. Khác với các kỹ năng kỹ thuật chủ yếu liên quan tới các sự vật, kỹ năng liên nhân cách trực tiếp liên quan đến con người. Người quản lý có kỹ năng liên nhân cách giỏi sẽ là người biết động viên, khuyến khích, thúc đẩy người dưới quyền tham gia vào 10 quá trình ra quyết định, để họ tự thể hiện mình, tự trình bày quan điểm của mình mà không e ngại bị bẽ bàng. Đó cũng là những người biết tôn trọng quí mến người khác và được mọi người quí mến tôn trọng. * Kỹ năng khái quát hoá: Kỹ năng khái quát hoá đòi hỏi biết nhìn nhận, đánh giá tổ chức như một thể thống nhất và biết áp dụng các khả năng kế hoạch hoá và khả năng tư duy. Một người quản lý có kỹ năng khái quát hoá tốt sẽ có thể thấy rõ các bộ phận, các chức năng khác nhau trong tổ chức có liên hệ với nhau như thế nào; sự biến đổi của bộ phận này sẽ ảnh hưởng ra sao đến bộ phận kia. Người quản lý sử dụng kỹ năng khái quát hoá để chuẩn đoán và đánh giá các biện pháp quản lý khác nhau có thể dẫn đến kết quả tích cực... * Kỹ năng giao tiếp (truyền thông) Kỹ năng giao tiếp truyền thông là khả năng phát và nhận thông tin, ý tưởng, cảm xúc, thái độ. Khi phải sắm các vai trò quản lý, người quản lý cần phải có kỹ năng giao tiếp cơ bản về nói, viết và diễn đạt bằng cử chỉ (nét mặt, các cử chỉ bằng tay, cái nhún vai...) * Tầm quan trọng của các kỹ năng quản lý: Các cấp quản lý đều hội tụ đủ các kỹ năng nói trên, nhưng mức độ sẽ không giống nhau ở các cấp quản lý khác nhau. Lược đồ dưới đây cho ta thấy mức độ của các kỹ năng tuỳ thuộc vào các cấp quản lý như thế nào: Chuyên môn - Kỹ thuật Liên nhân cách - Giao tiếp Nhận thức - Khái quát CBQL cấp cao CBQL cấp trung gian CBQL cấp thấp Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa kỹ năng quản lý và người quản lý các cấp 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất