Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
www.VIETMATHS.com
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
+
U
Bài 1:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở AB là 1 dây
đồng chất, dài l = 1,3m, tiết diện S = 0,1mm 2, điện
trở suất
_-
R
= 10 - 6 m .U là hiệu điện thế không đổi.
0
Nhận thấy khi con chạy ở các vị trí cách đầu A hoặc
đầu B những đoạn như nhau bằng 40cm thì công suất
toả nhiệt trên biến trở là như nhau. Xác định R0 và
tỉ số công suất tỏa nhiệt trên R0 ứng với 2 vị trí của C?
A
_
_C
-
B
Giải:
Gọi R1, R2 là điện trở của biến trở ứng với 2 vị trí trên của con chạy C; R là điện trở toàn phần của biến trở:
R1
4
R
13
P1 = P2
(
R2
9
R
13
U
U
) R1 (
) R 2 R0 =
R0 R1
R0 R 2
R1 R2
6
R
13
Gọi I1, I2 là cường độ dòng điện qua R0 trong 2 trường hợp trên
I1
U
13U
R0 R1 10 R
I1 = 1,5I2
I2
U
13U
R0 R2 15 R
P1
2,25
P2
i 2: Cho mạch điện như hình vẽ 3, nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = R / 2, hai tụ
dung
C1 = C2 = C (ban đầu chưa tích điện) và hai điện trở R và 2R, lúc đầu khóa k mở. Bỏ qua điện trở các
khoá k. Đóng k.
a.Tính điện lượng chuyển qua dây dẫn MN.
b.Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R.
Giải:
a. +Khi k ngắt q1 = 0; q2 = 0 nên tổng điện tích các bản phía trái của các tụ điện q = 0.
+ Khi k đóng
q1' CE , q2' CE
nên q’=
q’= q1 q2 = 2CE
q1
+ -
N
k
H×nh 3
(1)
+Gọi I1, I2 là cường độ dòng điện trung bình trong đoạn AM và AN ta có:
+Từ (1) và (2) suy ra:
C2
2R
r
q1, qua AN là q2 , ta có :
điện có điện
dây nối và
E, r
+Điện lượng từ cực dương của nguồn đến nút A là: q = 2CE
C1
M
q1' q2' 2CE
’
+ Gọi điện lượng qua AM là
R
q1 I1t I1 2 R
2
q2 I 2 t I 2
R
(2)
4CE
2CE
; q2
3
3
+Điện lượng dịch chuyển từ M đến N
qMN q1 q1'
4CE
CE
CE
3
3
b. +Công của nguồn điện làm dịch chuyển điện tích q’ trong mạch là : A = q’E = 2CE2
1
CE 2 CE 2
2
2R
+Điện trở tương đương của mạch AM là: RAM =
3
+Năng lượng của hai tụ sau khi tích điện: W = 2.
+Tổng nhiệt lượng tỏa ra trên các điện trở là:
Q AM + Qr = A - W = CE2 (3)
1
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
www.VIETMATHS.com
QAM RAM 4
+Trong đoạn mạch mắc nối tiếp nhiệt lượng tỏa ra tỉ lệ thuận với điện trở:
Qr
r
3
4
2
+Từ (3) và (4) ta được: QAM CE
7
QR 2 R
2
8
2 QR QAM CE 2
+Trong đoạn mạch mắc song song nhiệt lượng tỏa ra tỉ lệ nghịch với điện trở nên:
Q2 R
R
3
21
Bài 3 : Có một số điện trở r = 5 ( ).
a. Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 3 ( ).
Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch ?
b. Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 7 ( ).
Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch ?
Giải:
a. Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 3 ( ).
* Gọi điện trở của mạch là R
Vì R < r nên các điện trở r phải được mắc song song.
Giả sử rằng mạch này gồm 1 điện trở r mắc song song với một mạch nào đó có điện trở X như hình (a) .
Ta có :
r. X
rX
5. X
3=
5 X
R =
X = 7,5 ( )
Với X = 7,5 ( ) ta có X có sơ đồ như hình (b)
Ta có : X = r + Y
Y = X - r = 7,5 - 5 = 2,5 ( )
Để Y = 2,5 ( ) thì phải có 2 điện trở r mắc song song.
Vậy phải có tối thiểu 4 điện trở r mắc như hình (c).
b. Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 7 ( ).
* Gọi điện trở của mạch là R
/
/
Vì R
> r nên coi mạch gồm điện trở r mắc nối tiếp với
một đoạn mạch có điện trở X như hình (d)
Ta có : R / = r + X /
X
/
= R
/
- r = 7 - 5 = 2 ( ).
Vì X
/
< r
X
/
là đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Y
/
như hình (e).
/
r.Y
r Y /
5.Y /
2 =
Y
5Y /
Ta có : X
Vì Y
/
/
=
< r nên Y
/
/
=
10
( ).
3
là một đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Z như hình (g).
r.Z
rZ
10
5.Z
=
3
5 Z
Ta có : Y
/
=
50 + 10 Z = 15.Z
Z = 10 ( ). Vậy Z là đoạn mạch gồm 2 điện trở r mắc nối tiếp với nhau như hình (h)
Vậy cần phải có 5 điện trở mắc theo sơ đồ như hình (h)
Bài 4:
Có một số đèn (3V- 3W) và một số nguồn, mỗi nguồn có suất điện động = 4V, điện trở r = 1.
a. Cho 8 đèn. Tìm số nguồn ít nhất và cách ghép đèn, ghép nguồn để đèn sáng bình thường. Xác định hiệu suất cách ghép.
b. Cho 15 nguồn. Tìm số đèn nhiều nhất và cách ghép đèn, ghép nguồn để đèn sáng bình thường. Xác định hiệu suất cách ghép.
2
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
www.VIETMATHS.com
Giải
a. Gọi x là số nguồn điện; m là số dãy của bộ nguồn; n là số nguồn điện trong mỗi dãy
Ta có: x = m.n; b = n;
rb
nr
m
Gọi y là số bóng đèn; p là số dãy bóng đèn; q là số bóng trên mỗi dãy. Ta có: y = p.q
Cường độ dòng điện qua mạch chính I = p.Iđm
nr
U = b - Irb n
I
m
Ta có:
Mà U = q.Uđm
y
U dm
p
n2 r
U n
p.I dm
x
q
Với
Với
x
m
n
I p.I dm
(1)
y
p
(2)
prI dm 2
y
n n U dm 0
x
p
y
2
Phương trình (3) có nghiệm khi: 4rpdm
0
x
x 4rpdm
x
2
y
y
So sánh (1) và (2) ta có:
(3)
(4)
3
4
* Khi y = 8 thì x 6 nên số nguồn tối thiểu là 6 nguồn.
12
6
;
; ta lại có n
p
m
Với m; n; p; q là các số nguyên dương nên:
Thay y = 8 và x = 6 vào (4) = 0 nên
m
2
1
Cách 1
Cách 2
n
n
3
6
p
4
2
p
8
q
q
2
4
U qU dm
50% H 2
b
n
x 3
y 20 nên số bóng đèn nhiều nhất có thể mắc được 20 bóng.
b. Khi x = 15 thì
y 4
30
15
20
; p
Thay x = 15; y = 20 vào (4) = 0 nên n
; ta lại có n
p
m
q
Hiệu suất:
H1
Với m; n; p; q là các số nguyên dương nên:
m
5
1
Cách 1
Cách 2
Hiệu suất:
H1
n
3
15
p
10
2
q
2
10
U qU dm
50% H 2
b
n
Bài 5:
Cho hai tụ điện phẳng không khí, các bản hình tròn bằng kim loại có đường kính D. Tụ 1có khoảng cách giữa hai bản là d, tụ 2 có khoảng cách giữa hai bản là 2d.
Tích điện cho mỗi tụ đến cùng hiệu điện thế U rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó đưa tụ 1 vào trong lòng của tụ 2 sao cho các bản song song nhau và hoàn toàn đối diện
nhau. So sánh năng lượng của hệ tụ điện trước và sau khi đưa tụ 1 vào trong lòng tụ 2.
Giải:
+ Do khoảng cách giữa 2 bản của tụ 2 gấp đôi tụ 1 nên C1 = 2C2 = C q1 = 2q2.
+ Năng lượng tụ 1:
W1
q12
2C
q 22 q12
C 4C
3q12 3q12
4C
C
; Năng lượng tụ 2:
+ Tổng năng lượng ban đầu của hệ: W0 = W1 + W2 =
W2
3
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
www.VIETMATHS.com
/
/
/
*Trường hợp 1: Đưa 2 bản cùng dấu gần nhau do hiện tượng hưởng ứng, hệ gồm 3 tụ C , C2 , C3
1
.S
d
/
/
/
+ Tụ 1 C có điện tích q q2 và điện dung C
C
1
1
1
4 .k .x x
/
/
/
+ Tụ 2 C2 có điện tích q2 3q2 và điện dung C2 = C
.S
d
/
/
/
C
+ Tụ 3 C3 có điện tích q q2 C3
3
4 .k (d x) d x
W1/
+ Năng lượng:
2
2
q22
q22 x
9q22 W / q2 q2 (d x)
/
;
;
W2
3
2C1/ 2dC
2C 3/
2dC
2C
d
d-x
+
+ - +
+
x
+Tổng năng lượng của hệ lúc sau :
2d
W0 3
W 5
+
-+
-
-
d
+
- +
x
-
5q22 5q12
W W1 W2 W3
C
4C
/
d-x
/
/
-+
2d
Năng lượng của hệ tăng lên.
*Trường hợp 2: Đưa 2 bản trái dấu lại gần nhau Cũng có hệ 3 tụ cùng điện .tích q2
W1/
+ Năng lượng:
q22
q22 x / q22
q22
q22 (d x)
/
W
W
2C1/ 2dC 2 2C 3 2C 3/
2dC
+Tổng năng lượng của hệ lúc sau :
+
W0
3
W
q12
W W1 W2 W3
4C
/
/
/
Năng lượng của hệ giảm xuống.
Bài 6:
Cho một mạch điện như hình 3. Tất cả các vôn kế đều giống nhau, tất cả các điện trở đều giống nhau. Vôn kế V 1 chỉ 8V, vôn kế V3 chỉ 10V. Tìm số chỉ vôn
kế V5.
V1
V2
V3
V5
Hình 3 I1
V1
Giải:
*Tìm tỷ số R/RV
+ V3 = V1 +RI1 + R(I1+ IV2) 2 = 2 RI1+RIV2 (1)
+ IV2 = (8+ RI1)/RV (2) và I1 = 8/RV (3)
+ (1),(2),(3) 4x2 +12x-1= 0 (4) với x =R/RV
+ Giải (4) x =
V4
10 3
2
Vn
I2
I3
I4
IV2
V2
IV3
V3
IV4
V4
IV5 x
V5
A
*Tìm số chỉ V5
R
+
L
K
4
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
www.VIETMATHS.com
+ V5 = V3 +RI3 + R(I3+ IV4) = 10+2RI3 +RIV4 (5)
+IV4 = (10+ RI3)/RV (6)
2
+ I3 = 10/RV +16/RV + 8R/ RV (7)
+ Thay (6),(7) vào (5) và chú ý x =
10 3
2
V5 =
1
5 10 V
2
Bài 7:
Để xác định vị trí chỗ bị chập của một dây đôi điện thoại dài 4km, người ta nối phía đầu dây với nguồn điện có hiệu điện thế 15V; một ampe kế có điện trở
không đáng kể mắc trong mạch ở phía nguồn điện thì thấy khi đầu dây kia bị tách ra thì ampe kế chỉ 1A, nếu đầu dây kia bị nối tắt thì ampe kế chỉ 1,8A. Tìm vị trí
chỗ bị hỏng và điện trở của phần dây bị chập. Cho biết điện trở của một đơn vị dài của dây là 1,25Ω/Km
Giải:
+ Mô tả mạch tương đương
Gọi L là chiều dài của dây điện thoại , x là khoảng cách từ chỗ hỏng đến nguồn, R là điện trở của phần cách điện tại chỗ bị hỏng
+ Khi đầu dây kia bị tách ( trong mạch điện tương đương với khóa k mở)
U = (2xα + R)I1
2,5x + R = 15 (1)
+ Khi đầu dây kia bị nối tắt (trong mạch điện tương đương với khóa k đóng )
U
R.2 L x
2 x
I2
R 2 L x
3,75x2 – 27,5x-R+50 = 0 (2)
+ Từ (1) & (2) 3,75x2 – 25x +35 = 0 (3)
+ Giải (3) x = 2km (1) R = 10km
R
Bài 8:Cho mạch điện:
Trong đó:
E = 80V
R1 = 30
R2 = 40
R3 = 150
R + r = 48, ampe kế
chỉ 0,8A, vôn kế
chỉ 24V.
A
V
1. Tính điện trở RA của ampe kế và điện trở RV của vôn kế.
2. Khi chuyển R sang song song với đọan mạch AB. Tính R trong hai trường hợp:
a. Công suất tiêu thụ trên điện trở mạch ngoài đạt cực đại.
b. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt cực đại.
Giải:
1. Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính:
Ta có:
E = I (r + R) + R2 (I – IA) + UV
80 = 48I + 40 (I – 0,8) + 24 I = 1A
UAB = (I – IA) R2 + UV = 32V
2.
RV
UV
IV
Ta có:
R AB
RA
UV
U
I IA V
R3
U
AB 32
I
R2
A
B
V
R3
U AB
R1 10
IA
600
a. Khi chuyển R sang song song với đoạn mạch AB thì mạch ngoài có điện trở
Công suất P của điện trở mạch ngoài:
P = E . I – rI2
Hay :
rI2 – E.I + P = 0
= E2 – 4.r.P 0
A
R1
(E,r)
Pmax
RN
32.R
(1)
32 R
E2
4r
5
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
www.VIETMATHS.com
2
E
RN r 2
Mặt khác ta có:
P RN .
Từ (1) và (2):
32 R
r 48 R
32 R
P = Pmax khi RN = r (2)
R = 32
b. Gọi: I’ là cường độ dòng điện qua R
I3 là cường độ dòng điện qua mạch AB có chứa R1, R2, RA,R3
Ta có:
E U AB
E 'U AB
U
r
R AB
r'
I ' I I3
Với
E ' E.
R
32
80.
Rr
32 r
r'
R.r
32.r
R r 32 r
(E’, r’): nguồn tương đương
48 r
Công suất tiêu thụ trên R cực đại khi: R = r’
32.r
r 32
32 r
Và do đó: R = 48 – 32 = 16
K
Bài 9:
E,r
Điện trở của đèn là R1 = 3 ; R2 = 3 ; ampe kế có điện
trở không đáng kể.
a, K mở, di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi
điện trở phần AC của biến trở AB có giá trị 1 thì đèn
tối nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở.
b, Thay biến trở trên bằng một biến trở khác và mắc
+
- Cường độ dòng điện qua đèn là:
- Khi đèn tối nhất tức
I1
24( x 3)
x ( R 1) x 21 6 R
U
24
I1 CD 2
;
R 1 x x ( R 1) x 21 6 R
U CD E I ( R r x)
R
3 ( ).
R -x
B
x
A
R2
C
R1
D
;
đạt min, và khi đó mẫu số đạt cực đại.
- Xét tam thức bậc 2 ở mẫu số, ta có:
- Suy ra
2
A
-
E r
3( x 3)
x 2 ( R 1) x 21 6 R
r
x6
x6
E
8( x 6)
I
;
R tm x 2 ( R 1) x 21 6 R
- H.đ.t giữa hai điểm C và D:
C
5
A. Tính điện trở toàn phần của biến trở mới.
3
Giải:
a, Gọi R là điện trở toàn phần, x là điện trở phần AC.
Khi K mở, ta vẽ lại mạch điện như hình bên.
- Điện trở toàn mạch là:
Rtm R x
R1
R2
B
vào chỗ biến trở cũ ở mạch điện trên rồi đóng khoá K. Khi điện trở phần AC bằng 6 thì ampe kế chỉ
A
+ -
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện
có E = 8V, r =2 .
x
b R 1
1;
2a
2
+
b, Khi K đóng, ta chập các điểm A và B lại với nhau
như hình vẽ. Gọi R' là giá trị biến trở toàn phần mới.
17 R ' 60
- Điện trở toàn mạch lúc này: Rtm
4( R ' 3)
- Từ các nút ta có: I I A I BC hay I A I I BC .
E, r
A
B
D
R'-6
R1
C
x=6
R2
- Từ sơ đồ ta tính được cường độ dòng điện mạch chính và cường độ qua BC:
6
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
www.VIETMATHS.com
32( R ' 3)
48
; I BC
;
I
17 R ' 60
17 R ' 60
5
32( R ' 3)
48
5
- Theo giả thiết I A
A, ta có:
;
3
17 R ' 60 17 R ' 60 3
- Từ đó tính được : R' = 12 ( )
Bài 10:
Muốn mắc ba bóng đèn, Đ 1 (110V-40W), Đ 2 (110V-50W) và Đ 3 (110V-80W) vào mạng điện có hiệu điện thế 220V sao cho cả ba bóng đều sáng bình thường,
người ta phải mắc thêm vào mạch một điện trở R 0 .
a. Tìm các cách mắc khả dĩ và giá trị R 0 tương ứng với mỗi cách mắc.
b. Cách mắc nào lợi nhất (công suất tiêu thụ ở R 0 là nhỏ nhất), và với cách mắc đó công suất tiêu thụ ở R 0 là bao nhiêu ?
Giải:
a. Tìm các cách mắc khả dĩ và giá trị R 0 tương ứng với mỗi cách mắc.
- Điện trở của các bóng đèn :
R D1 =
R D2
2
U Dm
110 2
1
=
= 302,5 ( )
40
PDm1
2
U Dm
110 2
2
=
=
= 242 ( )
PDm 2
50
R D3 =
2
U Dm
110 2
3
=
= 151,25 ( )
80
PDm3
Vì mạng điện có hiệu điện thế gấp đôi hiệu điện thế định mức của các đèn, nên phải
mắc thành hai nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có một số đèn song song và mắc thêm điện trở phụ
R 0 sao cho điện trở tương đương của hai nhóm bằng nhau (dòng điện qua hai nhóm như nhau).
Có 4 cách mắc khả dĩ như sau :
- Với sơ đồ (a) :
1
1
1
1
R D1 R D 2
R D3 R0
1
1
1
1
302,5 242 151,25 R 0
R 0 = 1210 ( )
- Với sơ đồ (b) :
1
1
1
1
R D1 R D 3
RD2
R0
1
1
1
1
R0
302,5 151,25
242 R 0
172,86 ( )
134,44 ( )
- Với sơ đồ (c) :
1
1
1
1
RD2
R D3
R D1 R 0
1
1
1
1
R0
242 151,25
302,5 R0
- Với sơ đồ (d) :
7
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
www.VIETMATHS.com
1
1
1
1
1
1
1
R td
Rtd R D1
RD2
R D3
302,5 242 151,25
R0
71,17 ( )
71,17 ( )
b. Cách mắc nào lợi nhất (công suất tiêu thụ ở R 0 là nhỏ nhất), và với cách mắc đó
công suất tiêu thụ ở R 0 là bao nhiêu ?
Công suất tiêu thụ của R 0 : P =
U2
R0
- Vì U = 110 V = const nên P min khi R 0 max
- Trong bốn cách mắc ta nhận thấy rằng theo cách mắc ở sơ đồ (a) là lợi nhất :
R 0 max = 1210 ( ).
- P min =
U2
R 0 max
=
110 2
= 10 (W).
1210
Bài 11:
Tám đoạn dây dẫn cùng có điện trở R được hàn lại thành hình tháp có đáy ABCD và đỉnh 0 như
điện trở tương đương giữa các điểm :
a. A và C.
b. A và B.
c. A và 0. Biết hiệu điện thế giữa A và 0 là 14 (V) và R = 2 ( ), tính các dòng điện
dây dẫn.
hình vẽ : Tính
trong các đoạn
Giải:
Khung dây hình tháp vẽ lại dạng phẳng như hình vẽ
a. Tính điện trở tương đương giữa A và C :
Do đối xứng nên V
B
= V
D
=
VC V A
2
= V 0 . Nên có thể bỏ
Đoạn OB và OD.
- Điện trở tương đương giữa A và C : R
AC
=
2
R
3
b. Tính điện trở tương đương giữa A và B :
Nếu tách các dây ở 0 như hình (a), do đối xứng V
01
= V 02 , nên
có tách hay chập không tác dụng gì đến dòng Mạng mới
tương đương với mạng đã cho; ta có mạch điện có dạng như
hình (b)
2
R
3
2
8
- R ADCB =
R + 2R =
R.
3
3
1
1
1
3
3
= 8
+ 2
=
R
R
R AB
8R
2R
3
3
1
15
=
R AB
8R
8
R.
R AB =
15
- R CD =
c. Tính điện trở tương đương giữa A và 0 :
- Do đối xứng nên V B = V D , ta chập ABC với ADC
Có dạng như hình (c), mạch điện tương đương như hình (d)
8
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
www.VIETMATHS.com
3
R
8
7
R
- R ABO =
8
7
R
- RtđAO =
15
-R
BO
=
- Dòng điện trong các đoạn dây dẫn có chiều như
hình(e)
* Căn cứ vào sơ đồ mạch điện hình (d) ta có :
U AO
R AO
14
= 7 (A).
2
14
U AO
- I ABO =
= 7
= 8 (A)
.2
R ABO
8
3
- U BO = I ABO .R BO = 8.
.2 = 6 (V)
8
U BO
6
- I BO =
R = 2 = 6 (A)
2
2
-I
AO
=
=
- I BDO = I ABO - I BO = 8 - 6 = 2 (A)
* Căn cứ vào mạch điện hình (e) ta có cường độ dòng điện trong các đoạn dây dẫn như sau :
I1 = I 4 =
I2 = I3 =
I ABO
2
I BDO
2
8
= 4 (A)
2
2
=
= 1 (A)
2
=
I 5 = I 2 + I 3 = 2 (A)
I
6
= I 4 - I 3 = 4 - 1 = 3 (A)
I 7 = I 1 - I 2 = 4 - 1 = 3 (A)
I8 = I
AO
= 7 (A)
Hoặc cường độ dòng điện mạch chính I =
U AO
RtdAO
14
= 7
= 15 (A)
.2
15
I 8 = I - I 1 - I 4 = 15 - 4 - 4 = 7 (A)
Bài 12:
Cho mạch điện như hình vẽ :
R 1 = R 2 = 3 ( ) ; R 3 = 2 ( ) ; R 4 là biến trở ; K là khóa điện.
Nguồn điện mắc vào hai đầu B, D có hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế và vôn kế
tưởng. Các dây nối có điện trở không đáng kể.
a. Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 ( ) thì vôn kế chỉ 1 (V).
- Xác định hiệu điện thế U của nguồn điện.
- Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu ?
b. Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R 4 từ đầu bên trái sang đầu
thì số chỉ của ampe kế I
A
thay đổi như thế nào ? Vẽ đồ thị của I
A
đều
lý
bên phải
theo vị trí của con chạy C.
Giải:
a. Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 ( ) thì vôn kế chỉ 1 (V).
- Xác định hiệu điện thế U của nguồn điện.
R 12 = R 1 + R 2 = 6 ( )
R 34 = R 3 + R 4 = 6 ( )
9
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
I1 = I 2 =
www.VIETMATHS.com
U
6
U
6
U
= 2.
6
Ta có : U 1 = I 1 .R 1 = 3.I 1 = 3.
U 2 = I 2 .R
Giả sử V M > V
U
MN
N
3
= 2.I 2
ta có :
= U 2 - U1 =
U = 6UV
- Khi khóa K đóng :
U U
U
=
3
2
6
UV
= U
NM
=
U
6
= 6.1 = 6 (V)
R1 R3
3.2
6
1,2 ( )
=
R1 R3
3 2 5
R2 R 4
3.4
12
R 24 =
( )
R2 R4 3 4 7
12
20,4
R BD = R 13 + R 24 = 1,2 +
=
7
7
R 13 =
U
Cường độ dòng điện mạch chính : I =
R BD
U 13 = U 1 = U 3 = I. R 13 =
I1 =
U1
R1
=
U2
R2
=
6
42
21
= 20,4 =
20,4 10,2
7
2,06 (A)
21
.1,2 = 2,47 (V)
10,2
2,47
= 0,823 (A)
3
U 24 = U 2 = U 4 = I. R 24 =
I2 =
( )
21 12
.
= 3,53 (V)
10,2 7
3,53
= 1,18 (A)
3
Ta có : I 2 > I 1 I A = I 2 - I 1 = 1,18 - 0,823 = 0,357 (A)
Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ
I A = 0,357 (A)
Vôn kế chỉ 0 (V)
b. Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R 4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I
của I
A
A
thay đổi như thế nào ? Vẽ đồ thị
theo vị trí của con chạy C.
Ta có :
R 13 =
R1 R3
R1 R3
=
3.2
6
1,2 ( )
3 2 5
Đặt NC = x
R 2 .x
3. x
=
R2 x
3 x
3. x
4,2 x 3,6
R BD = 1,2 +
=
3 x
3 x
6
U
6(3 x )
I =
= 4,2 x 3,6 =
4,2 x 3,6
R BD
3 x
R 24 =
U 13 = I. R 13 =
6(3 x )
7,2(3 x )
.1,2 =
4,2 x 3,6
4,2 x 3,6
10
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
www.VIETMATHS.com
7,2(3 x )
2,4(3 x )
4,2 x 3,6 =
4,2 x 3,6
3
6(3 x )
18.x
3. x
U 24 = I.R 24 =
.
=
4,2 x 3,6 3 x
4,2 x 3,6
18.x
U 24
6.x
I2 =
= 4,2 x 3,6 =
4,2 x 3,6
R2
3
I1 =
U 13
R1
=
* Xét hai trường hợp :
- Trường hợp 1 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Khi đó : I
A
Biện luận :
Khi x = 0
= I1 - I 2 =
IA
2,4(3 x )
6.x
7,2 3,6 x
=
4,2 x 3,6
4,2 x 3,6
4,2 x 3,6
= 2 (A)
Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm ; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I
Khi x = 2
IA
=
7,2 3,6.2
= 0.
4,2.2 3,6
A
giảm
- Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
Khi đó : I
A
(1)
= I 2 - I1
=
6.x
2,4(3 x )
4,2 x 3,6
4,2 x 3,6
7,2
x
3,6
4,2
x
=
3,6 x 7,2
4,2 x 3,6
3,6
I
A
=
(2)
Biện luận :
7,2
3,6
và
đều giảm do đó I A tăng.
x
x
7,2
3,6
+ Khi x rất lớn ( x = ) thì
và
tiến tới 0. Do đó I A 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ ; Sơ đồ mạch có thể
x
x
+ Khi x tăng từ 2 ( ) trở lên thì
vẽ như hình bên.
* Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I
A
chạy qua ampe kế vào giá trị x của biến trở R
4
có dạng như hình vẽ .
11
- Xem thêm -