Phần I
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
3
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
Bài số 1:
Dựa vào công thức sau, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
lợi nhuận, cho ví dụ minh hoạ:
Khối lượng
LN = sản phẩm x
tiêu thụ
Đơn giá
bán sản
phẩm
-
Khối lượng
Chi phí
sản phẩm x
khả
tiêu thụ
biến
Chi phí
bất
biến
Bài số 2:
Căn cứ vào công thức sau:
Khối lượng NVL
Khối lượng NVL nhập
+
tồn đầu kỳ
trong kỳ
-
Khối lượng NVL tồn
cuối kỳ
Q =
Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm
Yêu cầu:
Vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn, hãy xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến khối lượng sản phẩm sản xuất (Q), cho ví dụ minh hoạ.
Bài số 3:
Căn cứ vào công thức sau:
Số lượng
Số ngày làm việc
Số giờ làm việc
Năng suất
GO = lao động x thực tế bình quân x thực tế b/ quân x
lao động
bình quân
1 CN trong kỳ
trong 1 ngày
giờ
Yêu cầu:
Vận dụng phương pháp số chênh lệch, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến giá trị sản xuất, cho ví dụ minh hoạ.
Bài số 4:
Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
chỉ tiêu lợi nhuận, căn cứ vào công thức:
LN = ∑(qxp) - (qxv) - b
4
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (q)
2. Giá vốn hàng bán (v)
3. Chi phí bất biến (b)
4. Đơn giá bán sản phẩm (p)
sản phẩm
1.000 đ/ sản phẩm
1.000 đồng
1.000 đ/sản phẩm
Kế
hoạch
1.000
60
10.000
100
Thực tế
1.200
65
15.000
105
Bài số 5:
Có tài liệu tại doanh nghiệp X trong năm 2006 như sau:
Chỉ tiêu
ĐVT
Kỳ gốc
1. Số lượng lao động bình quân
2. Tổng số ngày công làm việc thực tế toàn DN
3. Số giờ công làm việc thực tế bình quân 1 ngày
4. Năng suất lao động giờ
người
ngày
giờ
đ/giờ
100
28.000
7,5
10.000
Kỳ báo
cáo
120
35.040
7
10.500
Yêu cầu:
Hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá trị sản xuất (GO)
bằng phương pháp số chênh lệch căn cứ vào công thức sau:
Số lượng
GO = lao động x
bình quân
Số ngày làm việc
thực tế bình quân
1 CN trong kỳ
Số giờ làm việc
Năng suất
x thực tế b/ quân x lao động
trong 1 ngày
giờ
5
Chương II
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Bài số 1:
Doanh nghiệp sản xuất A có các số liệu như sau:
Khối lượng sản phẩm sản xuất
Sản
Đơn giá cố định
Định mức giờ công
(cái)
(1.000đ/cái)
phẩm
cho 1 sản phẩm (giờ)
Kỳ gốc
Kỳ báo cáo
A
4.000
6.000
100
10
B
3.000
3.600
120
12
C
5.000
3.350
150
20
(Giả thiết: Doanh nghiệp A sản xuất mặt hàng ổn định theo kế hoạch nhà nước
giao).
Yêu cầu:
1. Đánh giá tình hình sản xuất từng loại sản phẩm và toàn doanh nghiệp.
2. Phân tích tình hình sản xuất theo đơn đặt hàng.
3. Phân tích ảnh hưởng kết cấu mặt hàng đến giá trị sản xuất (GO).
Bài số 2:
Căn cứ vào tài liệu sau, yêu cầu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất về khối lượng của một xí nghiệp cơ khí. Biết rằng định mức giờ công để sản
xuất một sản phẩm A: 10 giờ, sản phẩm B: 30 giờ, sản phẩm C: 20 giờ và sản phẩm
D là 10 giờ.
Sản lượng sản xuất
Đơn giá bán
(sản phẩm)
(1000đ/sản phẩm)
Sản phẩm
KH
TT
KH
TT
A
20
21
500
520
B
21
18
1.000
900
C
11
9
600
600
D
10
10
300
280
Bài số 3:
Tình hình sản xuất của doanh nghiệp X thể hiện ở tài liệu sau:
Tên
Khối lượng phụ tùng
Khối lượng
Khối lượng
Khối lượng
phụ
cần cho kế hoạch sản
dự trữ cuối
phụ tùng sản phụ tùng dự trữ
tùng
xuất 2.000 sản phẩm
kỳ kế hoạch
xuất thực tế
đầu kỳ thực tế
A
8.000
400
6.500
300
B
4.000
150
3.800
200
C
2.000
100
2.200
100
Yêu cầu: Phân tích tình hình sản xuất đồng bộ của Doanh nghiệp X.
6
Bài số 4:
Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất, trình
bày ảnh hưởng của việc sản xuất không đồng bộ đến tình hình sản xuất kinh doanh.
1. Kỳ kế hoạch:
- Sản lượng sản phẩm sản xuất: 250 sản phẩm.
- Sản lượng chi tiết để lắp 1 sản phẩm (A: 2 chi tiết, B: 1 chi tiết, C: 4 chi tiết).
- Sản lượng chi tiết cần dự trữ cho mỗi năm đủ lắp 20 sản phẩm.
2. Kỳ thực tế:
- Sản lượng sản phẩm sản xuất: 235 sản phẩm.
- Sản lượng chi tiết sản xuất. (Đơn vị tính: chi tiết).
+ Chi tiết A: 600.
+ Chi tiết B: 300.
+ Chi tiết C: 900.
- Sản lượng chi tiết tồn kho đầu năm. (Đơn vị tính: chi tiết).
+ Chi tiết A: 27.
+ Chi tiết B: 30.
+ Chi tiết C: 40.
Bài số 5:
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trong quý 1 với các thứ hạng sản
phẩm khác nhau, gồm 3 loại (1, 2, 3) với các mức giá tương ứng loại 1:100.000
đồng, loại 2: 80.000 đồng, loại 3: 50.000đồng.
`Trong quý 1, doanh nghiệp dự kiến sản xuất 26.000 sản phẩm. Trong đó, loại 1
chiếm 65%, loại 2 chiếm 25%, loại 3 chiếm 10%.
Thực tế trong quý 1 doanh nghiệp đã sản xuất được 17.920 sản phẩm loại 1,
5.240 sản phẩm loại 2 và 4.840 sản phẩm loại 3.
Yêu cầu: Đánh giá tình hình sản xuất về mặt chất lượng theo hai phương
pháp:
1. Đơn giá bình quân ( P ).
2. Hệ số Phẩm cấp (H).
7
Bài số 6:
Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích tình hình sản xuất về mặt chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp A.
Sản phẩm
A
Loại I
Loại II
Loại III
B
Loại I
Loại II
Khối lượng sản phẩm sản xuất (sản phẩm)
Kế hoạch
Thực tế
2.500
2.000
1.000
600
800
700
700
700
1.600
1.200
800
600
800
600
Đơn giá cố định
(1.000 đ/sp)
100
80
50
200
150
Bài số 7:
Xí nghiệp X sản xuất sản phẩm A theo thứ hạng sản phẩm phân thành 3 loại:
I, II, III.
1. Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch: 100.000 sản phẩm, trong đó tỉ trọng
của các loại sản phẩm như sau: loại I: 40%, loại II: 40%, loại III: 20%.
Giá cố định của sản phẩm loại I: 10.000 đồng/sản phẩm, loại II: 8.000
đồng/sản phẩm.
Hệ số phẩm cấp bình quân kỳ kế hoạch (Ho): 0,86.
2.Trong kỳ thực tế xí nghiệp sản xuất:
- Loại I: 70.000 sản phẩm.
- Loại II: 40.000 sản phẩm.
- Loại III: 10.000 sản phẩm.
Yêu cầu: Phân tích tình hình sản xuất về mặt chất lượng sản phẩm của Xí
nghiệp.
Bài số 8:
Căn cứ vào tài liệu sau của Xí nghiệp X, yêu cầu phân tích tình hình thực hiện
kế hoạch sản xuất về chất lượng sản phẩm.
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Chi phí sửa chữa
Chi phí sản xuất
Giá trị sản phẩm hỏng
Sản
sản phẩm hỏng
phẩm
KH
TT
KH
TT
KH
TT
A
35.000
44.400
700
1.110
350
666
B
40.000
36.000
2.000
2.160
1.200
360
C
25.000
39.600
375
1.188
125
792
8
Bài số 9:
Có tài liệu, về tình hình sản xuất của Công ty May xuất khẩu trong 2 kỳ báo cáo
như sau:
Sản
phẩm
A
B
Chi phí sản xuất
Kế hoạch
Thực tế
6.000
10.000
9.000
11.000
Đơn vị tính: 1.000.000 đồng
Chi phí thiệt hại sản xuất sản phẩm hỏng
Kế hoạch
Thực tế
600
800
1080
990
Yêu cầu: Phân tích tình hình sản xuất về mặt chất lượng sản phẩm.
Bài số 10:
Căn cứ tài liệu sau, phân tích kết quả sản xuất về chất lượng, mỗi nhân tố ảnh
hưởng giả định một nguyên nhân và đề xuất một biện pháp khắc phục.
(Đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
Chi phí sản xuất
Chi phí thiệt hại do sản xuất sản phẩm hỏng
Sản
phẩm
Kỳ trước
Kỳ này
Kỳ trước
Kỳ này
A
40.000
40.000
1.200
1.240
B
40.000
20.000
2.000
1.020
C
30.000
60.000
300
720
Lưu ý: Sản phẩm A, B, C chỉ có một loại thứ hạng chất lượng.
9
Chương III
PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Bài số 1:
Có tài liệu về giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất vật liệu
Xây dựng như sau.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay
Sản
Giá thành đơn vị sản phẩm
phẩm
năm trước
Kế hoạch
Thực tế
A
B
C
D
200
250
150
-
190
240
145
400
210
230
136
420
Yêu cầu: Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị sản phẩm.
Bài số 2:
Căn cứ vào tài liêu dưới đây của Xí nghiệp X:
Tên sản phẩm
1. Sản phẩm so sánh được
A
B
C
2. Sản phẩm không so sánh
được
D
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Sản lượng thực tế tính theo
Giá thành kế hoạch
Giá thành thực tế
30.000
43.000
25.000
29.800
42.000
26.000
3.280
3.320
Tài liệu bổ sung:
Trong năm nhà nước quyết định giảm giá bán vật liệu làm chi phí vật liệu để
sản xuất sản phẩm A giảm 400.000 đ, sản phẩm C giảm 2.000.000đ.
Việc lập kế hoạch sản xuất sản phẩm D chưa chính xác.
Yêu cầu: Đánh giá tình hình hoàn thành giá thành toàn bộ sản phẩm.
10
Bài số 3:
Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích chung tình hình giá thành.
Khối lượng sản phẩm SX
Giá thành đơn vị sản phẩm
(cái)
(1.000 đồng/cái)
Sản
phẩm
Kế hoạch
Thực tế
Thực tế
Kế hoạch
Thực tế
2006
2006
2005
2006
2006
A
4.000
6.200
150
140
120
B
3.000
2.800
220
200
195
C
1.000
1.100
50
55
Bài số 4:
Có số liệu về tình hình sản xuất của Xí nghiệp sản xuất đồ gốm, trong 2 kỳ
báo cáo như sau:
Giá thành đơn vị
Tên sản
Sản lượng (1.000 sp)
(1.000 đồng/sp)
phẩm
Kế hoạch
Thực tế
Năm trước Kế hoạch
Thực tế
A
10
15
50
45
43
B
15
10
60
55
60
C
10
20
20
10
Tài liệu bổ sung:
- Do cải tiến kỹ thuật, thay đổi thiết kế nên mức tiêu hao nguyên vật liệu cho
sản phẩm A giảm làm giá thành đơn vị sản phẩm A giảm so với kế hoạch là 2.000
đồng/sản phẩm.
- Do một số công nhân thiếu tinh thần trách nhiệm để thiệt hại về sản phẩm B
hỏng làm giá thành sản phẩm B tăng 5.000 đồng/sản phẩm so với kế hoạch.
- Sản phẩm C mới được phép sản xuất trong năm phân tích, việc lập kế hoạch
giá thành sản phẩm này chưa chính xác.
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm so sánh được.
Bài số 5:
Một Xí nghiệp dệt trong kỳ sản xuất 2 loại vải có số liệu dưới đây:
1. Tình hình sản xuất và giá thành đơn vị sản phẩm.
Sản lượng (m)
Giá thành đơn vị (1.000 đồng/m)
Loại vải
Kế hoạch
Thực tế
Năm trước
Kế hoạch
Thực tế
Katê
2.000
2.600
41
40
39
Lụa
1.500
1.400
380
360
370
11
2. Giá thành đơn vị sản phẩm vải lụa:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Kế hoạch
Thực tế
200
230
80
80
80
59
1
360
370
Khoản mục giá thành
1. Nguyên vật liệu trực tiếp.
2. Tiền lương công nhân trực tiếp.
3. Chi phí sản xuất chung.
4. Khoản thiệt hại.
Cộng giá thành sản xuất.
Tài liệu bổ sung:
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất vải Lụa trong kỳ tăng là do
khâu cung cấp nguyên liệu không đúng qui cách.
- Trong năm nhà nước tăng giá sợi để sản xuất vải Katê.
- Xí nghiệp tuyển dụng một số công nhân tay nghề còn thấp.
- Kế hoạch coi như đã chính xác, tình hình sản xuất kinh doanh không gặp
khó khăn gì lớn.
Yêu cầu:
Phân tích tình hình hoàn thành nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
Bài số 6:
Tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp X được thể hiện qua các tài liệu
sau:
A. Kế hoạch năm 2006.
Sản Khối lượng sản phẩm Giá bán sản phẩm Tỷ lệ hạ giá thành so với
phẩm
SX (cái)
thực tế năm 2005 (%)
(1.000 đồng /cái)
A
1.000
200
-4
B
2.200
150
-2
C
4.800
260
-3
D
1. 000
70
B. Thực tế năm 2006.
Sản Khối lượng sản phẩm
phẩm
SX (cái)
A
B
C
D
1.500
2.000
5.000
1.000
Giá bán sản phẩm
(1.000 đồng / cái)
Tỷ lệ hạ giá thành so với
thực tế năm 2005 (%)
210
150
260
70
- 3,5
+ 1,5
-4
-
12
C. Thực tế năm 2005.
Giá thành đơn vị sản phẩm năm 2005 của:
+ Sản phẩm A: 150.000 đồng/cái.
+ Sản phẩm B: 100.000 đồng/cái.
+ Sản phẩm C: 200.000 đồng/cái.
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
2. Phân tích chi phí cho 1000 đồng sản phẩm hàng hoá.
Biết rằng: Giá thành đơn vị sản phẩm D.
- Kế hoạch: 50.000 đồng/cái.
- Thực tế: 48.000 đồng/cái.
Bài số 7:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất trong 2 kỳ báo cáo như sau:
*Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch:
- Sản phẩm A: 4000 sản phẩm.
- Sản phẩm B: 2000 sản phẩm.
- Sản phẩm C: 6000 sản phẩm.
*Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của sản phẩm A: 120%, sản phẩm B: 110%,
sản phẩm C: 90%.
*Tình hình giá thành, giá bán sản phẩm:
Giá thành đơn vị sản phẩm
Giá bán sản phẩm
(1.000 đồng/sản phẩm)
(1.000 đồng/sản phẩm)
Năm trước Kế hoạch
Thực tế
Kế hoạch
Thực tế
A
200
190
250
250
B
110
90
95
150
160
C
400
380
370
450
460
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình giá thành sản phẩm.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
3. Phân tích chi phí cho 1000 đồng trên sản phẩm hàng hoá.
Bài số 8:
Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May được thể hiện ở các tài liệu
sau:
1. Theo tài liệu hạch toán ở năm trước ta có:
Lượng sản phẩm sản xuất: sản phẩm A: 4.000 sản phẩm, sản phẩm C: 13.000
sản phẩm. Giá thành đơn vị sản phẩm A: 400.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm C:
50.000 đồng/sản phẩm.
2. Tỉ lệ sản phẩm sản xuất dự kiến kỳ kế hoạch tăng so với năm trước:
- Sản phẩm A tăng 8%.
Sản
phẩm
13
- Sản phẩm C tăng 10%.
3. Thực tế:
- Sản phẩm A tăng 9%.
- Sản phẩm C tăng 8%.
4. Trong kỳ kế hoạch xí nghiệp quyết định sản xuất sản phẩm mới là sản phẩm B,
khối lượng sản phẩm sản xuất dự kiến là 1.000 sản phẩm nhưng thực tế đạt 900 sản
phẩm.
5. Giá thành sản phẩm B dự kiến kế hoạch là 40.000 đồng/sản phẩm, giá thành thực
tế không thay đổi so với kế hoạch.
6. Tỉ lệ hạ giá thành sản phẩm so với thực tế năm trước:
- Sản phẩm A dự kiến kế hoạch: (- 4%), thực tế: (- 4,2%).
- Sản phẩm C dự kiến kế hoạch: (- 5%), thực tế: ( - 3,5%.)
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình giá thành.
2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh
được.
Bài số 9:
Doanh nghiệp Tân Lợi trong năm 2006 có tình hình sản xuất, giá thành và giá
bán sản phẩm như sau:
Số lượng sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm
Giá bán sản phẩm
Sản
(1.000 đồng/sp)
sản xuất (sp)
(1.000 đồng/sp)
phẩm
KH
TT
Năm trước KH
TT
KH
TT
A
8.000
10.000
120
110
100
150
170
B
10.000
11.000
300
280
270
380
400
C
1.000
1.000
230
260
300
300
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm, tình hình tăng
giảm tổng giá thành tại doanh nghiệp.
2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá.
Bài số 10:
Có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm của xí nghiệp sành sứ thể hiện qua
các tài liệu sau:
I. Tài liệu kế hoạch 2006:
Sản
phẩm
A
Khối lượng sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm
SX (sp)
(1.000đ /sản phẩm)
5.000
150
14
Đơn giá bán sản phẩm
(1.000đ/sản phẩm)
180
B
C
D
3.000
2.200
1.000
125
140
200
160
190
250
II. Tài liệu thực tế 2006:
Sản
phẩm
A
B
C
D
Khối lượng sản
phẩm sản xuất
(sp)
6.000
4.000
3.000
1.000
Giá thành đơn vị sản phẩm Đơn giá bán sản phẩm
(1.000 đ/ sp)
(1.000 đ/sp)
140
120
130
180
180
160
190
250
III. Tài liệu thực tế 2005:
Giá thành đơn vị sản phẩm A:160.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm B: 130.000
đồng/sản phẩm, sản phẩm C: 140.000 đồng/sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình giá thành.
2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá.
Bài số 11:
Có số liệu về tình hình sản xuất của doanh nghiệp sản xuất X như sau:
1. Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch của sản phẩm A: 4.000 sản phẩm, sản
phẩm B: 6.000 sản phẩm, sản phẩm C: 2.000 sản phẩm
2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của sản phẩm A: 120%, sản phẩm B: 110% và
sản phẩm C: 90%.
3. Tình hình giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm như sau:
Sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm năm
trước (1.000 đồng/sản phẩm)
Tỷ lệ hạ giá thành so với
thực tế năm trước (%)
Kế hoạch
Thực tế
-3
- 3,5
-2
-4
B
1.000
C
2.000
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình giá thành.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
3. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm hàng hoá.
15
Biết rằng:
- Giá thành đơn vị SP A kỳ kế hoạch: 100.000đ/sp; kỳ thực tế: 105.000đ /sp.
- Giá bán kỳ kế hoạch và thực tế của SPA: 150.000 đồng/sp, SPB: 1.200.000 đồng,
SPC: 2.400.000 đồng.
Bài số 12:
Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty May trong năm 2006
thể hiện ở các tài liệu sau:
I.Tình hình sản xuất và dự trữ:
Sản
phẩm
Khối lượng NVL dự
trữ đầu kỳ (kg)
Khối lượng NVL thu
mua trong kỳ (kg)
Khối lượng NVL dự trữ
cuối kỳ (kg)
Kế hoạch
Thực tế
Kế hoạch
Thực tế
Kế hoạch
Thực tế
A
100
100
6.000
7.200
80
100
B
200
220
4.000
3.850
180
220
C
120
110
6.200
9.030
140
140
II. Tình hình hạ giá thành và giá bán đơn vị sản phẩm:
Sản phẩm
A
B
C
Tỷ lệ hạ giá thành (%)
Kế hoạch
- 6,25
-5
-4
Giá bán sản phẩm (1.000 đồng/ SP)
Thực tế
Kế hoạch
Thực tế
- 12,5
- 10
-8
195
220
150
200
220
160
Tài liệu bổ sung:
- Giá thành năm trước của sản phẩm A: 160.000 đ/sp, sản phẩm
B:200.000đ/sp, sản phẩm C: 125.000 đồng/sản phẩm.
- Mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm:
+ Kỳ kế hoạch: SPA: 1 kg; SPB: 1,5 kg; SPC: 2 kg.
+ Kỳ thực tế: SPA: 1,2 kg; SPB: 1,4 kg; SPC: 1,8 kg.
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
2. Phân tích chi phí cho 1.000 đồng sản phẩm.
16
Bài số 13:
Căn cứ vào tài liệu sau, phân tích biến động của khoản mục chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, biết khối lượng sản xuất kế hoạch: 5.000 sản phẩm, thực tế: 5.100
sản phẩm.
Chỉ tiêu
1. Mức tiêu hao nguyên liệu cho
1 sản phẩm (kg/ sản phẩm)
2. Đơn giá (1.000 đồng/kg)
Nguyên vật
liệu A
KH
TT
Nguyên vật
liệu B
KH
TT
Nguyên vật
liệu C
KH
TT
20
22
30
29
50
47
20
21
26
25
40
41
Biết rằng giá trị phế liệu thu hồi:
- Kế hoạch là 50.000 (ngàn đồng).
- Thực tế là 60.000 (ngàn đồng).
Bài số 14:
Có số liệu về tình hình sản xuất và sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất sản
phẩm tại 1 doanh nghiệp như sau:
Khối lượng sản phẩm Mức tiêu hao NVL cho 1 đơn
Đơn giá NVL
Sản
(1.000 đồng/ kg)
sản xuất (sp)
vị sản phẩm (kg/ sp)
phẩm
KH
TT
KH
TT
KH
TT
A
1000
1500
10
9
3000
3200
B
2000
2200
5
5,5
4000
3800
C
4800
5000
3
3
5000
5000
Yêu cầu:
1. Phân tích chung tình hình sử dụng nguyên vật liệu.
2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tổng chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.
Bài số 15:
Có số liệu về tình hình cung cấp nguyên vật liệu của doanh nghiệp Y trong 2
kỳ báo cáo như sau:
Chi phí thu mua
Tên
Khối lượng nguyên Đơn giá từng loại NVL
(1.000 đồng /kg)
vật
vật liệu sử dụng
(1.000 đồng /kg)
kỳ thực tế (kg)
liệu
Kế hoạch
Thực tế
Kế hoạch
Thực tế
A
7.500
50
55
10
12
15.000
B
110
100
20
15
C
20.000
250
260
40
38
Yêu cầu: Phân tích giá thành nguyên vật liệu.
17
Bài số 16:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất.
Sản
phẩm
A
B
Sản lượng sản
phẩm sản xuất
thực tế
(cái)
50.000
40.000
Lượng lao động hao phí để
sản xuất 1 đơn vị sản phẩm
(giờ/cái)
Định mức
Thực tế
2,5
2,4
4,6
4,8
Đơn giá 1 giờ công
lao động
(1.000 đồng/giờ)
Định mức
Thực tế
5000
6200
4000
5000
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí tiền lương sản phẩm định mức và thực tế.
2. Tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
3. Cho biết khả năng giảm chi phí tiền lương sản phẩm là bao nhiêu?
Bài số 17:
Doanh nghiệp tiến hành sản xuất một loại sản phẩm đã xây dựng được các định
mức chi phí để điều hành sản xuất kinh doanh. Sản lượng thực tế đạt được trong năm
là 60.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên số giờ lao động
trực tiếp. Tài liệu về định mức chi phí và thực tế như sau:
Khoản mục chi
phí
Kế hoạch
Thực tế
Lượng tiêu hao cho 1
đơn vị sản phẩm
Đơn giá
(đồng)
Lượng tiêu hao cho
1 đơn vị sản phẩm
Đơn giá
(đồng)
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
3 kg/sản phẩm
7.000
2,8 kg/sản phẩm
7.200
Chi phí nhân
công trực tiếp
0,8 h/sản phẩm
15.000
0,9 h/sản phẩm
14.000
Chi phí sản xuất
chung
0,8 h/sản phẩm
5.000
0,9 h/sản phẩm
5.000
Yêu cầu: Phân tích và đánh giá tình hình biến động của các khoản mục chi phí
trong giá thành sản phẩm trên của doanh nghiệp.
18
Bài số 18:
Căn cứ tài liệu sau, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành
sản phẩm (đề xuất biện pháp cải tiến).
Sản
phẩm
A
B
Số lượng sản phẩm sản xuất
(cái)
Kế hoạch
Thực tế
4.000
6.000
4.500
5.500
Giá thành thực tế năm Tỷ lệ hạ giá thành
(%)
trước
(1.000 đồng/cái
Kế hoạch Thực tế
200
300
-2
-4
-3
+2
Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp đã tổ chức lại lao động, dây chuyền sản xuất sản phẩm A làm cho
năng suất lao động tăng, còn dây chuyền sản xuất sản phẩm B không đổi nên năng
suất lao động giảm; bố trí lại lao động ngẫu nhiên, không kiểm tra tay nghề.
- Dự trữ nguyên liệu sản xuất sản phẩm B không đáp ứng nhu cầu sản xuất./.
Chương IV
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN
Bài số 1:
Căn cứ vào tài liệu sau hãy phân tích chung về tình hình thực hiện kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm.
Sản
phẩm
A
B
C
D
Khối lượng sản phẩm
tồn kho đầu kỳ (cái)
KH
TT
120
80
100
90
100
200
-
Khối lượng sản phẩm
sản xuất trong kỳ (cái)
KH
TT
4.000
4.300
3.400
3.800
7.000
6.000
300
350
Khối lượng sản phẩm
tồn kho cuối kỳ (cái)
KH
TT
100
110
50
200
80
50
-
Biết rằng: Giá bán đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch:
Sản phẩm A: 200.000 đồng/ cái; sản phẩm B: 140.000 đồng/ cái; sản phẩm C:
80.000 đồng/ cái; Sản phẩm D: 40.000 đồng/ cái.
19
Bài số 2:
Có tài liệu về doanh thu bán hàng của các cửa hàng thuộc Công ty Z trong 2
năm báo cáo như sau:
* Doanh thu bán hàng năm 2005.
+ Cửa hàng A: 27 triệu đồng;
+ Cửa hàng B: 18 triệu đồng;
+ Cửa hàng C: 15 triệu đồng;
* Doanh thu bán hàng năm 2006.
+ Cửa hàng A: 30 triệu đồng;
+ Cửa hàng B: 14 triệu đồng;
+ Cửa hàng C: 21 triệu đồng;
Yêu cầu: Phân tích tình hình tiêu thụ về doanh thu.
Bài số 3:
Có tài liệu về tình hình lợi nhuận tại một doanh nghiệp.
Các bộ phận lợi nhuận
I. Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Lợi nhuận hoạt động bán hàng.
2. Lợi nhuận hoạt động tài chính
- Lợi nhuận hoạt động đầu tư chứng khoán
- Lợi nhuận hoạt động góp vốn liên doanh.
II. Lợi nhuận khác
- Thu nhập khác
- Chi phí khác
Tổng cộng
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Kế hoạch
Thực tế
190.180
120.800
145.500
90.000
44.680
30.800
36.680
20.800
8.000
10.000
700
1.500
800
120.800
190.880
Yêu cầu: Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bài số 4:
Doanh nghiệp Trường An sản xuất kinh doanh sản phẩm Y, trong năm 2006
sản xuất và tiêu thụ 100.000 sản phẩm Y, với giá bán 100.000 đồng/sản phẩm. Chi
phí khả biến đơn vị: 60.000 đồng/ sản phẩm, chi phí bất biến hàng năm: 3.000 triệu
đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định doanh thu và lợi nhuận trong trường hợp này.
2. Các trợ lý giám đốc đưa ra các phương án sau:
20
- Phương án 1: Tăng chi phí quảng cáo 200 triệu đồng, giảm giá bán 5.000
đồng/sản phẩm thì sản lượng tiêu thụ tăng 30%.
- Phương án 2: Khách hàng mua 10 sản phẩm thì được tặng 1 món quà trị giá
40.000 đồng, qua biện pháp này sản lượng tiêu thụ tăng 28%.
- Phương án 3: Doanh nghiệp thay đổi hình thức trả lương của bộ phận bán
hàng, cụ thể chuyển 1.000 triệu đồng lương thời gian sang trả 10.000 đồng/sản phẩm
tiêu thụ, qua biện pháp này lượng tiêu thụ tăng 20%. Hỏi giám đốc chọn phương án
nào?
3. Có một khách hàng dự kiến mua 1.000 sản phẩm Y và đưa ra các điều kiện sau:
- Giảm giá ít nhất là 10% so với giá bán ban đầu.
- Giao hàng tại nhà, chi phí vận chuyển là 5.000.000 đồng.
- Mục tiêu của doanh nghiệp khi bán 1.000 sản phẩm Y thu được lợi nhuận
10.000.000 đồng.
Hỏi giá bán thấp nhất cho 1 sản phẩm Y trong trường hợp này là bao nhiêu và
hợp đồng có được ký kết và thực hiện hay không?
Bài số 5:
Có tài liệu về tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Y thể
hiện qua các tài liệu sau:
I. Tài liệu kế hoạch:
Sản
phẩm
A
B
C
D
Khối lượng sản Giá thành đơn vị sản phẩm
phẩm tiêu thụ (sp)
(1.000 đồng/sp)
1.200
190
1.800
450
6.000
250
500
200
Đơn giá bán sản phẩm
(1.000 đồng/sp)
250
500
300
250
Chi phí bán hàng và quản lý dự kiến kỳ kế hoạch: 360.000.000 đồng.
II. Tài liệu thực tế:
Sản
Khối lượng sản Giá thành đơn vị sản phẩm Đơn giá bán sản phẩm
phẩm phẩm tiêu thụ (sp)
(1.000 đồng/sp)
(1.000 đồng/sp)
A
1.000
185
250
B
2.500
440
520
C
5.000
240
305
D
900
200
260
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp kỳ thực tế: 500.000.000 đồng.
21
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp.
2. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bài số 6:
Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong 2 năm
báo cáo như sau:
I. Tài liệu thực tế năm 2005:
Giá thành đơn vị sản phẩm của sản phẩm A: 120.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm
B: 180.000 đồng/sản phẩm, sản phẩm C: 250.000 đồng/sản phẩm.
II. Tài liệu kế hoạch năm 2006:
Sản Khối lượng sản phẩm
phẩm tiêu thụ (sản phẩm)
A
12.000
B
2.800
C
1.600
Đơn giá bán sản phẩm
(1.000 đồng/sp)
180
250
300
Tỷ lệ hạ giá thành so
với năm trước (%)
- 3,5
-4
- 5
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ kế hoạch: 300.000.000
đồng.
III. Tài liệu thực tế năm 2006:
Sản
phẩm
A
B
C
Khối lượng sản phẩm
tiêu thụ sản phẩm)
10.000
3.000
1.800
Đơn giá bán sản phẩm
(1.000 đồng/sản phẩm)
180
240
290
Tỷ lệ hạ giá thành so
với năm trước (%)
- 3,2
- 4,2
-3
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ thực tế 150.000.000
đồng.
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp.
2. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bài số 7:
Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất X năm
2005 như sau:
I. Tình hình sản xuất và dự trữ:
22
- Xem thêm -