Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử của việt nam ...

Tài liệu Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử của việt nam

.PDF
116
337
69

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM THỊ LY LY CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH ĐIỆN TỬ CỦA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM THỊ LY LY CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH ĐIỆN TỬ CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ TIẾN LỘC Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Tiến Lộc đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp tận tình của quý thầy cô. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... i DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BIỂU ........................................................................................ v LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ................................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 4 1.1.1. Những công trình khoa học đã được nghiên cứu liên quan đến đề tài ...... 4 1.1.2. Đánh giá chung và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............. 9 1.2. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ........................... 11 1.2.1. Những vấn đề chung về phát triển công nghiệp hỗ trợ ........................... 11 1.2.2. Chính sách phát triển CNHT ................................................................. 20 1.2.3. Khái niệm và phân loại ngành điện tử ở Việt Nam................................. 28 Khái niệm ....................................................................................................... 28 Phân loại ........................................................................................................ 28 1.3. Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ của một số nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................................................................................... 30 1.3.1. Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ của một số nước ................... 30 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................ 42 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 47 2.1. Quy trình nghiên cứu: .................................................................................. 47 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 48 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 48 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin .............................................. 48 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH ĐIỆN TỬ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NAY...................................................................................................................... 50 3.1. Công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử của Việt Nam ......................................... 50 3.1.1. Thực trạng công nghiệp điện tử của Việt Nam ....................................... 50 3.1.2. Thực trạng CNHT ngành điện tử của Việt Nam ..................................... 52 3.2. Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử của Việt Nam giai đoạn từ năm 2006 - đến nay ............................................................................... 53 3.2.1. Chiến lược phát triển CNHT giai đoạn từ năm 2006 đến nay ................ 53 3.2.2. Thực trạng phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam giai đoạn từ năm 2006 - đến nay ........................................................................................ 55 3.2.3. Đánh giá chung về các chính sách phát triển CNHT ngành điện từ của Việt Nam giai đoạn từ năm 200 6 - đến nay .................................................... 61 CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH ĐIỆN TỬ CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................. 71 4.1. Quan điểm phát triển ................................................................................... 71 4.2. Mục tiêu phát triển ...................................................................................... 74 4.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 74 4.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 74 4.3. Định hướng phát triển.................................................................................. 77 4.3.1. Về sản phẩm .......................................................................................... 77 4.3.2. Về thị trường ......................................................................................... 77 4.3.3. Về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................................... 78 4.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam ......................................................................................... 78 4.4.1. Hoàn thiện hệ thống luật pháp và chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử ............................................................................................ 79 4.4.2. Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực CNHT ngành điện tử85 4.4.3. Phát triển nguồn nhân lực CNHT ngành điện tử ................................... 86 4.4.4. Phát triển cụm CNHT ............................................................................ 90 4.4.5. Hỗ trợ phát triển KHCN ........................................................................ 92 4.4.6. Các giải pháp khác................................................................................ 92 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 100 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN 2 BOI Ủy ban đầu tư Thái Lan 3 CCN Cụm công nghiệp 4 CNHT Công nghiệp hỗ trợ 5 CNH - HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa 6 CNĐT Công nghiệp điện tử 7 CSDL Cơ sở dữ liệu 8 DBDN Danh bạ doanh nghiệp 9 DN Doanh nghiệp 10 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 11 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 12 FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 13 FTAs Hiệp định Tự do Thương mại 13 KCN Khu Công nghiệp 14 KCX Khu chế xuất 15 KHCN Khoa học công nghệ 16 METI Bộ Kinh tế Công nghiệp và Thương mại 17 MOI Bộ Công nghiệp Thái Lan 18 NK Nhập khẩu 19 NHNN Ngân hàng Nhà nước i 20 PPP Hình thức đối tác công tư 21 PSDC Trung tâm Phát triển kỹ năng Penang 22 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 23 TPP Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương 24 XK Xuất khẩu 25 VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 26 VDB Ngân hàng phát triển Việt Nam 27 VDF Diễn đàn phát triển Việt Nam 28 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới ii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 3.1 3 Bảng 3.2 4 Bảng 4.1 Nội dung Tình hình phân bổ sản xuất các linh kiện điện tử ở Nhật Bản Số lượng doanh nghiệp CNHT ngành điện tử từ năm 2006 - 2013 Tăng trưởng xuất khẩu các sản phẩm công nghệ thông tin từ năm 2008 - 2013 Các cơ quan đầu mối phát triển CNHT ở các nước trên thế giới iii Trang 29 54 57 80 DANH MỤC HÌNH TT Hình Nội dung 1 Hình 1.1 CNHT theo quan điểm của Nhật Bản 12 2 Hình 1.2 Mô tả Khái niệm CNHT của Việt Nam 13 3 Hình 1.3 Cấu trúc chuỗi giá trị giữa linh kiện và lao động 19 4 Hình 2.1 Các bước thực hiện nghiên cứu luận văn 44 5 Hình 3.1 Hệ thống chính sách phát triển CNHT của Việt Nam 53 6 Hình 4.1 Hoạt động của Hiệp hội doanh nghiệp CNHT 81 7 Hình 4.2 8 Hình 4.3 Xây dựng cơ chế hợp tác giữa ba bên: Doanh nghiệp – Trường Đại học - Cơ quan quản lý Nhà nước Các bước Marketing trong thu hút đầu tư FDI iv Trang 88 95 DANH MỤC CÁC BIỂU TT Biểu Nội dung 1 Biểu đồ 3.1 2 Biểu đồ 3.2 3 Biểu đồ 3.3 Kim ngạch xuất khẩu hàng điện tử trong tổng kim ngạch 57 4 Biểu đồ 3.4 Tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam 58 5 Biểu đồ 3.5 Cơ cấu đầu tư trong ngành công nghiệp điện tử 58 Tổng doanh thu CNĐT Việt Nam Vốn kinh doanh bình quân của doanh nghiệp sản xuất điện tử, máy tính 2006 - 2013 v Trang 51 55 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam, là một nước đang phát triển, đang trong tiến trình đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước để xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển công nghiệp hỗ trợ có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển đất nước. Khảo sát doanh nghiệp của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) vừa công bố vào tháng 4/2015 đã cho thấy 46% doanh nghiệp tư nhân trong nước và 50% doanh nghiệp FDI dự kiến sẽ mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh trong thời gian tới, đây là mức cao nhất kể từ năm 2012 đến nay. Trong đó công nghiệp FDI có vai trò quan trọng trong vấn đề phát triển sản xuất công nghiệp và nâng cao giá trị xuất khẩu (khoảng 70% giá trị sản xuất công nghiệp và trên 60% giá trị xuất khẩu). Tuy nhiên, ngành công nghiệp hỗ trợ (CNHT) còn rất non yếu là một hạn chế lớn cho vấn đề phát triển công nghiệp nói chung và công nghiệp khu vực FDI nói riêng. CNHT phát triển sẽ góp phần làm tăng tỷ lệ nội địa hóa, giảm nhập khẩu, giảm giá thành sản phẩm, đảm bảo tính chủ động cho nền kinh tế. Bên cạnh đó, CNHT phát triển sẽ tạo thuận lợi cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ có khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu nhất là trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới như hiện nay. Hiện nay, ở nước ta, các ngành công nghiệp chế biến và chế tạo nói chung, trong đó có ngành điện tử hầu như chưa có CNHT đi kèm, nên phải phụ thuộc rất nhiều vào nguyên vật liệu, linh phụ kiện nhập khẩu, tỉ lệ nội địa hóa thấp, khiến chi phí sản xuất cao, giá trị gia tăng cũng thấp và sản xuất nhiều khi còn bị động bởi sự biến động về giá cả của thị trường bên ngoài. Hệ thống chính sách chưa đủ mạnh để tạo điều kiện về môi trường pháp lý, định hướng và khuyến khích đầu tư, phát triển ngành CNHT nên không thu hút được doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI vào sản xuất các sản phẩm cơ khí, nhựa, linh kiện, vật liệu điện tử, các linh kiện và các vật tư khác hỗ trợ cho công nghiệp lắp ráp tham gia chuỗi cung ứng. 1 Ngành điện tử Việt Nam đã hình thành được một mạng lưới nghiên cứu, thiết kế, sản xuất các sản phẩm điện tử. Tuy nhiên, mối liên kết giữa nghiên cứu và sản xuất chưa được hình thành rõ nét, nên không tạo ra được nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu. Để giải quyết vấn đề này, cần triển khai các chương trình nghiên cứu thúc đẩy CNHT tại Việt Nam mà các doanh nghiệp FDI là đầu tàu và các doanh nghiệp nội địa đóng vai trò quan trọng để tiến tới là chủ lực. Như vậy, họ không chỉ tiếp cận tham gia vào chuỗi cung ứng mà còn nhận được sự hỗ trợ công nghệ từ các nhà đầu tư nước ngoài, nhất là trong bước khởi động hiện nay. Đây là một vấn đề cấp thiết được đặt ra cả về lý luận và thực tiễn. Với ý nghĩa đó tác giả chọn đề tài: “Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử của Việt Nam” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Câu hỏi nghiên cứu: Luận văn tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Thực trạng chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử của Việt Nam? Có những nguyên nhân, hạn chế nào kìm hãm sự phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam? - Cần có những định hướng và giải pháp gì để hoàn thiện chính sách phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam? Để thực hiện được những giải pháp này, cần những điều kiện gì? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan về chính sách phát triển CNHT. Trong nội dung này, luận văn sẽ tập trung vào trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chính sách phát triển CNHT của Việt Nam. - Trên cơ sở khung lý thuyết và các tiêu chí đánh giá về chính sách phát triển CNHT, từ đó tác giả phân tích thực trạng, chỉ ra các kết quả đạt được, nguyên nhân hạn chế trong chính sách phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam. - Định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam trong thời gian tới. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chính sách phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam nhằm thúc đẩy các DN trong và ngoài nước, tham gia vào chuỗi cung ứng. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu chính sách phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam giai đoạn từ năm 2006 - đến nay. 5. Những đóng góp mới của luận văn - Làm sáng tỏ thêm những khái niệm về CNHT, các tiêu chí đánh giá sự phát triển của CNHT. - Làm rõ vai trò và những nhân tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển CNHT. - Đánh giá tổng quan CNHT ngành điện tử của Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam giai đoạn từ năm 2006 - đến nay. - Trên cơ sở đó đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam trong thời gian tới. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận, luận văn được chia làm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng chính sách phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam giai đoạn từ năm 2006 - đến nay Chương 4: Định hướng và đề xuất giải pháp nhằm phát triển CNHT ngành điện tử của Việt Nam 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Những công trình khoa học đã được nghiên cứu liên quan đến đề tài Thuật ngữ “Công nghiệp hỗ trợ” (CNHT) được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả nước phát triển và đang phát triển. Tùy theo từng hoàn cảnh, mục đích sử dụng mà mỗi quốc gia có cách định nghĩa riêng về CNHT. CNHT không phải là điều gì mới đối với các nước công nghiệp phát triển, rất nhiều nước nhận thức rõ vai trò của nó trong phát triển kinh tế - xã hội và sớm quan tâm, xây dựng hệ thống lý thuyết, chính sách phát triển cho ngành CNHT như: Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia... Hiện nay, có một số công trình khoa học của các nước nghiên cứu về CNHT dưới các khía cạnh khác nhau mà tác giả được biết, cụ thể như sau: 1.1.1.1. Một số công trình khoa học nghiên cứu của nước ngoài - Bộ Công thương Nhật Bản (MITI, nay là Bộ Kinh tế, Công nghiệp và Thương mại, METI), 1985. White paper on Industry and Trade (Sách trắng về hợp tác kinh tế), Tokyo. Trong cuốn sách này, thuật ngữ CNHT lần đầu tiên được nhắc đến để chỉ các DNVVN có đóng góp cho việc phát triển cơ sở hạ tầng công nghiệp ở các nước Châu Á trong trung và dài hạn hay đó chính là các công ty sản xuất linh phụ kiện. Trong tài liệu, các tác giả đã đánh giá vai trò của các công ty sản xuất linh phụ kiện trong quá trình CNH - HĐH và phát triển các DNVVN ở các nước ASEAN, đặc biệt là ASEAN 4 (gồm bốn nước: Indonesia, Malaysia, Philipines và Thái Lan). Việc thúc đẩy phát triển hệ thống các DNVVN chính là việc thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp hỗ trợ trong quá trình CNH - HĐH. - GS. Porter E. Michael, 1990. The competitive advantage of nations, Harvard business review (Lợi thế cạnh tranh của các quốc gia), Trường Đại học Havard New York Mỹ. Tác giả là nhà quản trị chiến lược nổi tiếng của Mỹ, trong bài viết 4 tác giả đã phân tích, giải thích thuật ngữ “Công nghiệp liên quan và hỗ trợ”. Tác giả phân tích khá sâu sắc thuật ngữ này thông qua việc đưa ra lý thuyết về khả năng cạnh tranh quốc gia qua mô hình “viên kim cương”. Trong đó, công nghiệp liên quan và hỗ trợ được coi là một trong bốn yếu tố quyết định đến lợi thế cạnh tranh của một quốc gia. “Công nghiệp liên quan và hỗ trợ” được coi là sự tồn tại của ngành cung cấp và ngành công nghiệp liên quan có năng lực cạnh tranh quốc tế. Tác giả đã chia yếu tố này thành hai phần là CNHT và công nghiệp liên quan. Theo đó, sự phát triển của một ngành công nghiệp đạt được phải dựa trên khả năng sáng tạo, đổi mới và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư thông qua mối quan hệ tác động qua lại và sự liên kết bền vững như cấu trúc tinh thể của kim cương giữa bốn nhóm yếu tố, trong đó có nhấn mạnh vai trò của CNHT. - Ratana. E, 1999. The role of small and medium supporting industries in Japan and Thailand (Vai trò của CNHT vừa và nhỏ ở Nhật Bản và Thái Lan), Trung tâm nghiên cứu IDE APEC, Working Paper Series 98/99 Tokyo. Tác giả đã phân tích sâu mối quan hệ giữa DNVVN với CNHT tại hai quốc gia là Nhật Bản và Thái Lan, từ đó chỉ ra mối liên hệ mật thiết giữa DNVVN với CNHT. Nghiên cứu chỉ rõ, CNHT chủ yếu do DNVVN thực hiện, do đó muốn CNHT phát triển, phải tạo điều kiện thúc đẩy DNVVN phát triển. Nghiên cứu khẳng định vai trò quan trọng của CNHT trong thúc đẩy hệ thống các DNVVN phát triển. - Halim Mohd Noor, Roger Clarke, Nigel Driffield, 2002. Multinational cooperation and technological effort by local firm: a case study of the Malaysia Electronics and Electrical Industry (Tập đoàn đa quốc gia và các nỗ lực công nghệ của doanh nghiệp địa phương: trường hợp nghiên cứu ngành công nghiệp điện và điện tử Malaysia). Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra những giải pháp phát triển CNHT cho ngành công nghiệp điện tử và đặc biệt nhấn mạnh vai trò quan trọng từ phía Chính phủ trong việc hỗ trợ đổi mới và phát huy sáng tạo của các doanh nghiệp nội địa nhằm cung ứng hỗ trợ cho ngành điện tử phát triển. - Cục xúc tiến Ngoại thương Nhật Bản (JETRO), 2003. Japanese - Affiliated Manufactures in Asia (Các nhà sản xuất Nhật Bản tại Châu Á) báo cáo phân tích 5 tình hình thuê ngoài và các nhà cung ứng sản phẩm hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất của Nhật Bản ở Châu Á (ASEAN và Ấn Độ). Từ đó, chỉ ra những cơ hội thách thức, những thuận lợi khó khăn của các nhà sản xuất Nhật Bản tại Châu Á. 1.1.1.2. Một số công trình khoa học nghiên cứu trong nước - Diễn đàn phát triển Việt Nam - VDF, 2007. Xây dựng công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động Xã hội do GS. Kenichi Ohno chủ biên. Cuốn sách đã đưa ra kết quả khảo sát về thực trạng các ngành CNHT; trong Chương 1 “Công nghiệp hỗ trợ Việt Nam dưới góc nhìn của các nhà sản xuất Nhật Bản”, với 11 nội dung đánh giá tổng quan về thực trạng và vấn đề phát triển CNHT hiện nay ở Việt Nam; Chương 2 “Công nghiệp hỗ trợ: Tổng quan về khái niệm và sự phát triển”, đã tổng kết lịch sử ra đời và năm khái niệm liên quan đến CNHT và đề xuất khái niệm cho Việt Nam. Đặc biệt trong Chương 4: “Thiết kế và quản lý cơ sở dữ liệu về công nghiệp hỗ trợ”, tác giả Junichi Mori đã đề xuất việc xây dựng cơ sở dữ liệu về CNHT, tác giả đã đưa ra những nguyên nhân đòi hỏi cần phải xây dựng cơ sở dữ liệu trong quá trình phát triển CNHT và chỉ ra những yêu cầu, đặc điểm của cơ sở dữ liệu. Thông qua đó, tác giả chứng minh việc xây dựng cơ sở dữ liệu là yêu cầu cấp bách, là “dầu bôi trơn” cần thiết trong chiến lược phát triển CNHT do FDI dẫn dắt và mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp trong nước. - Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách công nghiệp - Bộ Công thương, 2007. Quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020, dự án do PGS.TS Phan Đăng Tuất làm chủ nhiệm. Dự án đã đưa ra những vấn đề chung về CNHT như: hiện trạng phát triển CNHT Việt Nam, dự báo nhu cầu phát triển CNHT của Việt Nam, quy hoạch phát triển CNHT cho một số các ngành công nghiệp chủ yếu. Từ những đánh giá chung về CNHT, nhóm tác giả đã đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch và kiến nghị, đề xuất phát triển CNHT Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. - GS. TS Trần Đình Thiên (chủ nhiệm), 2007. Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ - đánh giá thực trạng và hệ quả, đề tài khoa học cấp Bộ. Đề tài đã tập trung phân tích và làm rõ khái niệm CNHT, xác định vai trò, chức năng và yêu cầu phát 6 triển CNHT trong việc thực hiện chiến lược CNH - HĐH của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời, đề tài còn phân tích và đánh giá thực trạng ngành CNHT ở Việt Nam hiện nay, trên cơ sở đó đề xuất phương hướng và giải pháp phát triển các ngành CNHT trong tổng thể chiến lược CNH - HĐH của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. - Đại học Ngoại thương, 2008. Nghiên cứu chuỗi giá trị toàn cầu và khả năng tham gia của các doanh nghiệp ngành điện tử Việt Nam, đề tài khoa học cấp Bộ, TS. Nguyễn Hoàng Ánh chủ nhiệm. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra, trong chiến lược phát triển các ngành công nghiệp, Việt Nam nên lựa chọn, định hướng phát triển ngành công nghiệp điện tử trở thành ngành mũi nhọn, mang tính đột phá chiến lược vì có nhiều ưu thế và lợi thế cạnh tranh. Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay và sắp tới, trong chuỗi giá trị toàn cầu Việt Nam nên tập trung vào công đoạn sản xuất, là khâu có thể tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ của các tập đoàn điện tử quốc tế, chứ chưa nên tham gia vào khâu thiết kế, phân phối của chuỗi giá trị. Trong quá trình đó, ở công đoạn sản xuất Việt Nam cần quan tâm, đầu tư nhiều hơn nữa hệ thống các sản phẩm hỗ trợ cho phát triển ngành công nghiệp điện tử. - TS. Đặng Thu Hương, ThS Trần Ngọc Thìn, 2009. Thực trạng công nghiệp hỗ trợ tại Việt nam và một số giải pháp khắc phục, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 139 đã đánh giá thực trạng ngành CNHT ở Việt Nam và chỉ ra nguyên nhân của sự yếu kém đó chủ yếu là do thiếu nguồn nhân lực công nghiệp chất lượng cao và thiếu hụt thông tin giữa các nhà sản xuất trong nước và nước ngoài, đồng thời môi trường và chính sách không ổn định cũng như sự lỏng lẻo trong liên kết của các doanh nghiệp nội địa là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự kém phát triển của CNHT tại Việt Nam trong thời gian qua. Từ đó, các tác giả đưa ra 04 nhóm giải pháp thúc đẩy CNHT Việt Nam phát triển như: tăng cường nguồn nhân lực chất lượng cao, xây dựng mạng lưới thông tin, và tăng cường sự liên kết. - Trường Đại học Ngoại thương, 2010. Công nghiệp hỗ trợ - kinh nghiệm từ các nước và giải pháp cho Việt Nam, đề tài khoa học cấp Nhà nước do GS. TS Hoàng Văn Châu làm chủ nhiệm, các tác giả đã đi sâu phân tích những vấn đề 7 chung về CNHT. Từ đó làm cơ sở phân tích kinh nghiệm phát triển CNHT của thế giới, trong đó đặc biệt phân tích phát triển CNHT các nước ở khu vực Châu Á như: Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia...từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho quá trình phát triển CNHT tại Việt Nam. Ngoài ra, đề tài còn đánh giá thực trạng CNHT Việt Nam và đề xuất những giải pháp thúc đẩy CNHT Việt Nam phát triển. - Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách công nghiệp - Bộ Công thương, 2010. Nghiên cứu chính sách tổng thể phát triển công nghiệp hỗ trợ trong điều kiện hội nhập, đề tài khoa học cấp Bộ. Đề tài đã đưa ra những vấn đề chung về CNHT như: khái niệm, những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển CNHT, sự cần thiết phải phát triển CNHT ở Việt Nam và các lựa chọn ưu tiên cho phát triển CNHT. Trên cơ sở đó, nhóm tác giả đã phân tích thực trạng phát triển CNHT tại Việt Nam thông qua phân tích thực trạng trong các ngành: cơ khí chế tạo, lắp ráp ô tô, công nghiệp điện tử, dệt may và da giày. Từ những đánh giá chung về CNHT, nhóm tác giả đã đề xuất các chính sách và giải pháp phát triển CNHT Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. - Trương Đình Tuyển - Nguyên Bộ trưởng Bộ Thương mại, 2011. Phát triển công nghiệp hỗ trợ. Kiến nghị cách tiếp cận và chính sách cho Việt Nam. Bài viết trong Kỷ yếu Hội thảo khoa học: “Chính sách tài chính phát triển công nghiệp hỗ trợ” do Viện Chiến lược và Chính sách tài chính (Bộ Tài chính) và Viện Nghiên cứu Chiến lược chính sách công nghiệp (Bộ Công thương) tổ chức. Bài viết đã phân tích và làm rõ khái niệm CNHT và vị trí của CNHT trong chuỗi giá trị, từ đó chỉ ra việc lựa chọn sản phẩm CNHT cho Việt Nam. Đặc biệt, trong giải pháp tổ chức sản xuất các sản phẩm CNHT và những ưu đãi cho CNHT, tác giả đưa ra mô hình tổ chức sản phẩm CNHT theo sơ đồ hình thang với bốn giai đoạn, thông qua đó chỉ ra Việt Nam mới ở giai đoạn III và IV, sản xuất phần lớn những sản phẩm chi tiết có độ phức tạp không cao. Do đó, Việt Nam cần tạo mọi điều kiện cho CNHT phát triển lên đỉnh hình thang thông qua việc làm trước mắt là xây dựng và ban hành 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan