HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
-------------&------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
“Đánh giá ảnh hưởng của thuốc BVTV và phân bón hóa
họcđếnsố lượng giun đất trong hệthống canh tác rau tại
xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.”
Người thực hiện : LÊ THỊ MAI
Lớp
: MTD
Khóa
: 57
Ngành
: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn: TS.NGUYỄN ĐÌNH THI
Hà Nội - 2015
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
-------------&------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
“Đánh giá ảnh hưởng của thuốc BVTV và phân bón hóa học
đến số lượng giun đất trong hệthống canh tác rau tại xã Văn
Đức, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.”
Người thực hiện
: LÊ THỊ MAI
Lớp
: MTD
Khóa
: 57
Chuyên Ngành
: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn: TS.NGUYỄN ĐÌNH THI
Địa điểm thực tập: VĂN ĐỨC, GIA LÂM, HÀ NỘI
Hà Nội - 2015
2
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành
tới thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Thi, giảng viên bộ môn Sinh thái
Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình, chu đáo hướng dẫn
tôi thực hiện đề tà này.
Tôi xin cám ơn chủ nhiệm hợp tác xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội, ông
Chử Đức Nhị đã giúp đỡ tôitrong quá trình thực tập ở địa phương.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới bố mẹ, gia đình và
bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi thực hiện
đề tài này.
Do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận
với thực tế sản xuất cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất
mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô giáo.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Lê Thị Mai
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện, các
số liệu, tài liệu sử dụng trong bài khóa luận này được thu nhập từ nguồn thực
tế, được công bố trên các sổ sách, báo cáo của Hội đồng nhân dân xã Văn
Đức. Và các giải pháp là của bản thân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu từ
địa phương.
Sinh viên
Lê Thị Mai
4
MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN...........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................xi
MỞ ĐẦU
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Cơ sở khoa học sử dụng phân bón cho cây trồng..............................................3
1.1.1 Khái niê êm phân bón........................................................................................3
1.1.2 Phân loại phân bón..........................................................................................3
1.1.3 Vai trò của phân bón đối với cây rau..............................................................4
1.1.4 Tình hình sử dụng phân bón...........................................................................5
1.1.5. Kỹ thuật sử dụng phân bón cho một số cây rau............................................8
1.1.6 Sử dụng phân bón không hợp lý ảnh hưởng tới môi trường..........................9
1.2 Cơ sở khoa học sử dụng thuốc BVTV cho cây trồng......................................10
1.2.1 Khái niê m
ê thuốc BVTV................................................................................10
1.2.2. Phân loại thuốc BVTV.................................................................................10
1.2.3 Vai trò của HCBVTV đối với cây rau...........................................................11
1.2.4 Tình hình sử dụng HCBVTV........................................................................12
1.2.5. Kỹ thuật sử dụng HCBVTV cho một số cây rau.........................................14
1.2.6 Ảnh hưởng của HCBVTV đến môi trường sinh thái...................................16
1.3 Tổng quan về sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới và ở Việt Nam................16
1.3.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới............................................16
1.3.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau tại Việt Nam...........................................16
1.4. Mối quan hệ hữu cơ giữa khu hệ giun đất và cây trồng.................................20
1.4.1 Khái niệm giun đất........................................................................................20
1.4.2 Vai trò của giun đất đối với kết cấu và sự phát triển cây trồng....................20
1.5 Những nghiên cứu về giun đất trên thế giới và tại Việt Nam..........................21
5
1.5.1 Những nghiên cứu về giun đất trên thế giới.................................................21
1.5.2 Những nghiên cứu về giun đất tại Việt Nam................................................22
1.6 Những vấn đề tồn tại cần được nghiên cứu.....................................................23
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................24
2.2 Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................24
2.2.1 Phạm vi không gian.......................................................................................24
2.2.2 Phạm vi thời gian..........................................................................................24
2.2.3 Phạm vi nội dung nghiên cứu.......................................................................24
2.3 Nội dung nghiên cứu........................................................................................24
2.3.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội của xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội. .24
2.3.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp và thực trạng sản xuất rau của xã Văn Đức,
Gia Lâm, Hà Nội....................................................................................................24
2.3.3 Thực trạng sử dụng phân bón trong canh tác rau tại xã Văn Đức, Gia Lâm,
Hà Nội....................................................................................................................24
2.3.4 Thực trạng sử dụng HCBVTV trong canh tác rau tại xã Văn Đức, Gia Lâm,
Hà Nội....................................................................................................................24
2.3.5 Nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường đất, nước, nông sản và sức
khỏe của con người do sử dụng quá mức phân bón và HCBVTV trong canh tác
rau tại xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội...................................................................24
2.3.6 Ảnh hưởng của phân bón hóa học và HCBVTV đến số lượng giun đất trong
canh tác rau tại xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội.....................................................24
2.3.7 Đề xuất các giải pháp phù hợp trong sử dụng phân bón và HCBVTV trong
canh tác rau tại xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội.....................................................24
2.4 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................25
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp...........................................................25
2.4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................................25
2.4.3 Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu.........................................................31
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả.............................................................................................................32
3.1.1 Khái quát về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội.....................................32
6
3.1.2 Kết quả về thực trạng sản xuất rau của xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà.............36
3.1.3 Kết quả về thực trạng sử dụng phân bón trong canh tác rau tại xã Văn Đức,
Gia Lâm, Hà Nội....................................................................................................38
3.1.4 Kết quả về thực trạng sử dụng HCBVTV trong canh tác rau tại xã Văn Đức,
Gia Lâm, Hà Nội....................................................................................................44
3.1.4 Nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường đất, nước, nông sản do sử
dụng quá mức phân bón, HCBVTV trong canh tác rau tại xã Văn Đức, Gia Lâm,
Hà Nội....................................................................................................................48
3.1.5 Ảnh hưởng của phân bón hóa học và HCBVTV tới số lượng giun đất trong
canh tác rau tại xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội.....................................................49
3.1.6 Đề xuất giải pháp phù hợp trong sử dụng phân bón, HCBVTV trong canh
tác rau tại xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội..............................................................51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................53
KIẾN NGHỊ...........................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................55
PHỤ LỤC...............................................................................................................59
7
DANH MỤCBẢNG
Tran
Bảng 1.1: Các nguyên nhân làm giảm hiệu lực của phân bón.....................................5
Bảng 1.3: Lượng phân bón của một số loại rau...........................................................8
Bảng 1.5: Lượng phân bón cho rau ngót an toàn.........................................................9
Bảng 1.6: Diện tích gieo trồng rau năm 2011-2012..................................................17
Bảng 3.1: Diện tích đất và nhân khẩu thuộc các thôn xã Văn Đức...........................31
Bảng 3.2: Đặc điểm khí hậu xã Văn Đức (số liệu trung bình từ năm 20092014).......................................................................................................31
Bảng 3.3: Cơ cấu diện tích sản xuất rau trên địa bàn xã Văn Đức năm 20082014........................................................................................................32
Bảng 3.4: So sánh diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây rau chính xã
Văn Đức năm 2009 và năm 2014..........................................................32
Bảng 3.5: Tổng hợp mức thu nhập của hộ điều tra tại thôn Trung Quan, xã
Văn Đức năm 2015................................................................................34
Bảng 3.6: Tổng hợp nguồn thu nhập của các nông hộ điều tra tại thôn
Trung Quan, năm 2015..........................................................................34
Bảng 3.7: Thu nhập của các nông hộ điều tra từ hoạt động sản xuất trồng trọt
tại thôn Trung Quan xã Văn Đức, năm 2015.........................................35
Bảng 3.8: Các loại rau trồng tại các hộ điều tra.........................................................35
Bảng 3.9: Tình hình sản xuất rau trên MHAT và MHTT..........................................36
Bảng 3.10: Các loại phân bón sử dụng trong sản xuất rau tại xã Văn Đức,
năm 2015................................................................................................36
Bảng 3.11: Lượng phân vô cơ sử dụng trong canh tác rau an toàn tại xã Văn
Đức, Gia Lâm, Hà Nội...........................................................................37
Bảng 3.12: Lượng phân vô cơ sử dụng trong MHTT tại xã Văn Đức......................38
Bảng 3.14: So sánh tỷ lệ sử dụng và chi phí đầu tư phân bón ở 1 ha rau giữa 2
mô hình...................................................................................................43
Bảng 3.15: Chủng loại thuốc BVTV được sử dụng trong MHAT............................44
Bảng 3.16: Chủng loại thuốc BVTV được sử dụng trong MHTT............................45
8
Bảng 3.17: Cách thức sử dụng các loại thuốc BVTV trên các chủng loại rau
của các hộ trong MHTT.........................................................................46
Bảng 3.18: Cách thức sử dụng các loại thuốc BVTV trên các chủng loại rau
của các hộ trong MHAT.........................................................................47
Bảng 3.19: Nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường về sử dụng phân
vô cơ và thuốc BVTV trong canh tác rau..............................................47
Bảng 3.20: Số lượng giun đất TB qua 3 đợt khảo sát trên 2 mô hình.......................48
Bảng 3.21: Kết quả phân tích đất...............................................................................49
9
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1
: Sơ đồ lấy mẫu đất tại MHAT thuộc khu Đồng Nghể xã Văn Đức- Gia
Lâm- Hà Nội...........................................................................................29
Hình 2.2
: Sơ đồ lấy mẫu đất tại MHTT thuộc khu Thửa Dài xã Văn Đức- Gia
Lâm- Hà Nội...........................................................................................29
Hình 2.3
: Sơ đồ lấy mẫu giun đất ở MHAT thuộc khu Đồng Nghể xã Văn ĐứcGia Lâm- Hà Nội....................................................................................30
Hình 2.4
: Sơ đồ lấy mẫu giun đất ở MHTT thuộc khu Thửa Dài xã Văn ĐứcGia Lâm- Hà Nội....................................................................................31
10
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
Chữ viết tắt
BVTV
: Bảo vệ thực vật
RAT
: Rau an toàn
VSATTP
: Vệ sinh an toàn thực
ĐBSH
: Đồng bằng sông Hồng
MHAT
: Mô hình an toàn
MHTT
: Mô hình truyền thống
Bộ NN&PTNT
: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
KLN
: Kim loại nặng
HTXNN-DV
: Hợp tác xã nông nghiệp –dịch vụ
IFA
: Theo Hiệp hội Phân bón quốc tế
FAO
: Tổ chức lương thực và nông nghiệp
Quốc tế
PTNNNT
: Phát triển nông nghiệp nông thôn
11
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Vấn đề lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)
không còn mới mẻđối với chúng ta nhưng vấn đề này vẫn đang tiếp diễn.Việc
làm này không những gây ô nhiễm môi trường, nguy hại tới sức khỏe con
người mà còn ảnh hưởng xấu tới những loại động vật đất đặc biệt là nhóm
giun đất vốn được coi là “bạn của nhà nông”.
Xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, Hà Nội nằm ven bờ tả ngạn sông Hồng, là
xã cuối của huyện về phía Tây nam, chuyên thâm canh các cây trồng chủ lực
như ngô và rau xanh các loại.Với truyền thống thâm canh rau màu lâu đời
không thể không tránh khỏi những ảnh hưởng tới sinh vật đất, đặc biệt là
nhóm giun đất.
Xuất pháp từ thực tiễn trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá ảnh hưởng của thuốc BVTV và phân bón hóa học đến số lượng giun
đất trong hệ thống canh tác rau tại xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, thành
phố Hà Nội.”
Mục đích và yêu cầu
Mục đích
- Đánh giá được thực trạng sử dụng phân bón và thuốc BVTV, nhận
thức của người dân về vấn đề ô nhiễm trong sử dụng
- Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón và thuốc BVTV tới số
lượng giun đất trong canh tác rau tại xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp trong sử dụng phân bón và thuốc
BVTV trong canh tác rau tại xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội.
Yêu cầu
- Tìm hiểu chủng loại, liều lượng, cách thức sử dụng và nhận thức của
người dân về vấn đề ô nhiễm trong sử dụng phân bón và thuốc BVTV ở xã.
- Đánh giá ảnh hưởng của phân bón và thuốc BVTV trong canh tác rau
đến môi trường.
- Đề xuất giải pháp phù hợp trong sử dụng phân bón, thuốc BVTV
12
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Cơ sở khoa học sử dụng phân bón cho cây trồng
1.1.1 Khái niêm
ê phân bón
Theo Nguyễn Như Hà (2010), phân bón là những chất chứa một hay
nhiều nguyên tố dinh dưỡng cần thiết với cây, được sử dụng cho cây trồng với
mục đích không ngừng làm tăng năng suất, chất lượng nông sản và làm tăng
độ phì nhiêu của đất.
1.1.2 Phân loại phân bón
Theo Cẩm Hà (2012), phân bón được phân loại như sau:
1.1.2.1 Phân loại theothành phần:
- Phân bón vô cơ: gồm phân khoáng thiên nhiên hoặc phân hoá học có
chứa một hoặc nhiều yếu tố dinh dưỡng vô cơ.
+ Phân khoáng đơn: trong thành phần chỉ chứa một yếu tố dinh dưỡng
đa lượng N hoặc P2O5 hữu hiệu hoặc K2O hữu hiệu.
+ Phân phức hợp: là loại phân được tạo ra bằng phản ứng hoá học, có
chứa ít nhất hai yếu tố dinh dưỡng đa lượng như loại phân 2 yếu tố (N-P, K-N,
P-K) hoặc loại 3 yếu tố (N-P-K), loại 4 yếu tố (N-P-K-Mg)
- Phân hỗn hợp: là loại phân bón trong thành phần có chứa hai yếu tố
dinh dưỡng khác nhau (vô cơ, hữu cơ, vi sinh vật, các yếu tố dinh dưỡng
khác) trở lên.
+ Phân hữu cơ chế biến công nghiệp: là loại phân sản xuất từ nguyên
liệu hữu cơ, chế biến theo quy trình công nghệ lên men công nghiệp.
+ Phân hữu cơ sinh học: là loại phân bón sản xuất từ nguyên liệu hữu
cơ, được xử lý lên men bằng vi sinh vật sống có ích hoặc được xử lý bằng các
tác nhân sinh học khác.
+ Phân hữu cơ khoáng: là loại phân bón được sản xuất từ phân hữu cơ
chế biến công nghiệp hoặc hữu cơ sinh học trộn thêm một số yếu tố dinh
dưỡng vô cơ, trong đó có ít nhất một yếu tố dinh dưỡng vô cơ đa lượng.
- Phân vi sinh vật: là loại phân bón trong thành phần có chứa một hoặc
13
nhiều loại vi sinh vật sống có ích bao gồm: nhóm vi sinh vật cố định đạm,
phân giải lân, phân giải xenlulo, vi sinh vật đối kháng…
1.1.2.2 Phân loại theo cách sử dụng
- Phân bón rễ: các loại phân bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào
nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng qua rễ.
- Phân bón lá: là các loại phân bón được tưới hoặc phun trực tiếp vào lá
hoặc thân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân lá.
- Chất cải tạo đất: là chất có tác dụng nâng cao độ phì, cải thiện tính
chất đất.
1.1.3 Vai trò của phân bón đối với cây rau
Theo Lê Xuân Đính (2014), vai trò của ba nguyên tố N, P, K trong sinh
trưởng phát triển của cây rau:
+ Phân đạm là loại dinh dưỡng quan trọng nhất, làm cây xanh tốt, sinh
trưởng chiều cao và khối lượng thân lá, hình thành hoa quả, mầm chồi...Thiếu
đạm cây sinh trưởng còi cọc, diệp lục ít được hình thành nên làm lá chuyển
vàng. Thừa đạm sẽ làm cho cây tích lũy nhiều dạng đạm vô cơ gây độc cho
cây, làm cho cây sinh trưởng thái quá, gây vóng.Các quá trình hình thành hoa
quả bị đình trệ làm giảm hoặc không cho thu hoạch v.v…
+ Phân lân có tác dụng tốt cho việc ra rễ, ra hoa...Thiếu lâncây sinh
trưởng chậm lại và quá trình chín cũng bị kéo dài. Cây thừa lân lại làm cho
cây sử dụng lân tồi hơn, vì trong trường hợp này rất nhiều lân nằm ở dạng vô
cơ, nhất là ở các bộ phận sinh trưởng. Thừa lân làm cho cây chín quá sớm,
không kịp tích lũy được một vụ mùa năng suất cao.
+ Phân kali có tác dụng tốt cho việc tổng hợp đường bột, xellulo, làm
cây cứng cáp, giúp trái lớn nhanh, hạt mẩy, tăng độ ngọt và mầu sắc trái...
Thiếu kali các lá già trở nên vàng sớm, làm giảm năng suất quang hợp và trực
tiếp dẫn đến giảm sản lượng mùa màng. Thừa kali làm cây không hút được
đầy đủ các chất dinh dưỡng khác như magie, natri v.v... ảnh hưởng xấu đến
năng suất mùa màng.
Theo FAO (Tổ chức lương thực và nông nghiệp Quốc tế) có 10 nguyên
14
nhân làm giảm hiệu lực của phân bón, đồngthời tạo điều kiện thuận lợi để
phân bón ảnh hưởng xấu tới chất lượng nôngsản và môi trường (dẫn theo
Nguyễn Văn Bộ, 2014).
Bảng 1.1: Các nguyên nhân làm giảm hiệu lực của phân bón
STT
Nguyên nhân làm giảm hiệu lực phân bón
Mức độ giảm (%)
1
2
Kỹ thuật làm đất kém
Giống cây trồng không thích hợp
10-25
5-20
3
Kỹ thuật gieo cấy kém
20-40
4
Thời vụ gieo cấy không thích hợp
20-40
5
Mật độ gieo cấy không thích hợp
10-25
6
Vị trí cách bón phân không thích hợp
5-10
7
Chế độ nước không thích hợp
10-20
8
Trừ cỏ dại không kịp thời
5-10
9
Phòng trừ sâu bệnh không tốt
5-50
10
Bón phân không cân đối
20-50
Nguồn: FAO,dẫn theoNguyễn Văn Bộ, 2014
1.1.4 Tình hình sử dụng phân bón
1.1.4.1 Trên thế giới
Theo Hiệp hội Phân bón quốc tế (IFA) năm 2012, trên thế giới phân
bón chủ yếu được dùng cho các nhóm cây trồng chính là ngô 16%, lúa mỳ
16%, gạo 14%, cọ dầu 11%, mía đường 4%, các loại rau màu và hoa quả
chiếm 15%, còn các loại cây khác chiếm 24%.
Theo báo cáo mới đây của IFA tại hội nghị thường niên vào tháng 5
năm 2015, nhu cầu phân bón thế giới sẽ tăng trung bình 1,7% trong thời gian
từ nay đến năm 2019, đạt tổng cộng gần 200 triệu tấn vào năm 2019/2020.
Tiêu thụ phân bón trên thế giới trong năm 2014/2015 dự kiến sẽ tăng 2,0% so
với cùng kỳ trước và đạt 185 triệu tấn chất dinh dưỡng. Mức tiêu thụ đối với
cả ba chất dinh dưỡng dự kiến đều sẽ tăng: tiêu thụ N tăng nhẹ 1,3%, đạt
111,8 triệu tấn, tiêu thụ P hồi phục 2%, đạt 41,3%, tiêu thụ K tiếp tục củng cố
tốt, tăng 4,2%, đạt 31,5 triệu tấn. Tổng tiêu thụ trong năm 2014/2015 tại
ĐôngÂu, Trung Á và Tây Á sẽ giảm do các căng thẳng địa chính trị trong khu
15
vực và tình hình kinh tế yếu kém. Do giá nông sản giảm, tiêu thụ phân bón tại
Bắc Mỹ và Tây Âu cũng sẽ giảm. Trong khi đó, tiêu thụ phân bón tại các khu
vực còn lại trên thế giới sẽ tăng, đạt tốc độ tăng mạnh nhất tại Châu Đại
dương và Châu Phi. Lượng phân bón tiêu thụcó khả năng giảm sẽ diễn ra ở
Bắc Mỹ, nhưng Đông Á, Nam Á và châu Mỹ La tinh sẽ gia tăng đáng kể.
Nhu cầu phân bón toàn cầu trong năm 2015/2016 dự báo sẽ tăng 1.0%
so với kỳ trước, đạt 186 triệu tấn. Nhu cầu phân lân sẽ tiếp tục hồi phục với
mức tăng 1,1%, đạt 41,8 triệu tấn (tính theo P). Sau những năm liên tiếp tăng
mạnh, nhu cầu phân kali sẽ tăng nhẹ hơn, với mức tăng 0,8%, đạt 31,8 triệu
tấn. Nhu cầu phân đạm cũng sẽ tăng nhẹ 1,0% đạt 112,9 triệu tấn (dẫn theo
Đoàn Minh Tin, 2015)
1.1.4.2 Tại Việt Nam
Theo Tổng cục thống kê (2012), trong các năm 2008-2012 Việt Nam
nhập khẩu phân bón từ khoảng 65 thị trường trên thế giới, trong đó nhiều nhất
từ Trung Quốc với tỷ trọng trên 40% cả về lượng và giá trị. Tuy nhiên trong
năm 2012 tỷ trọng nhập phân bón từ Trung Quốc sụt giảm do Việt Nam tăng
khá lượng sản xuất trong nước. Năm nước dẫn đầu trong xuất khẩu phân bón
lớn nhất tại Việt Nam là Trung Quốc, Nga, Philippines, Nhật Bản và Belarus
(2008-2012) (dẫn theo Vũ Thị Thùy Ninh, 2013).
Ở Việt Nam, theo số liệu của Vụ Khoa học Công nghệ và chất lượng
sản phẩm, Bộ NN&PTNN (2010), có trên 100 doanh nghiệp đầu mối và các
thành phần kinh tế tham gia vào mạng lưới phân bón (sản xuất, kinh doanh và
tiêu thụ) và đã đưa ra thị trường tiêu thụ ít nhất 1420 loại phân bón gồm 6 loại
chính (Bảng 1.2)(dẫn theo Đoàn Minh Tin, 2015).
Bảng 1.2: Các loại phân bón được sử dụng ở Việt Nam
STT
Loại
Số loại
16
1
2
3
4
5
6
Phân đơn
NPK
Hữu cơ –khoáng
VSV
Trung lượng –vi lượng
Khác
17
1084
79
20
60
160
Nguồn: Đoàn Minh Tin, 2015
Theo số liệu của Tổng cục thống kê (2010), nhu cầu tiêu thụ phân bón
cả nước ta vào năm 2010 vào khoảng 9-9.5 triệu tấn, trong đó gồm 2.2 triệu
tấn ure, 3.5 triệu tấn NPK, 800.000 tấn DAP và các loại phân khác như lân,
SA, kali… Lượng phân bón vô cơ được sử dụng trung bình trên 1ha hiện nay
tại Việt Nam vào khoảng 140-145 kg/ha, chỉ tương đương 50% so với Trung
Quốc và 34% so với Hàn Quốc. Tuy nhiên so với Thái Lan hay Indonesia tỷ
lệ phân bón bình quân/đơn vị diện tích của Việt Nam vẫn cao hơn khá nhiều.
Nhu cầu sử dụng phân bón ở nước ta hằng năm có thể biến động nhẹ, nhưng
nhìn chung xu hướng là tăng về số lượng. Theo tính toán của Cục Trồng trọt,
đến năm 2015, nhu cầu phân bón của Việt Nam sẽ tăng lên tới 218kg/ha, tăng
khoảng 40% so với năm 2011 (dẫn theo Trung tâm thông tin PTNNNT–Viện
chính sách và chiến lược PTNNNT–Bộ NN & PTNT, 2011)
- Một số tồn tại trong thị trường phân bón Việt Nam:
+ Sản xuất, kinh doanh phân bón giả, kém chất lượng: Theo Bộ Công
thương (2014), cả nước có khoảng 500 cơ sở sản xuất với trên 2.000 chủng
loại phân bón khác nhau, trong đó, khoảng 1.700 loại là phân bón hỗn hợp
NPK.Các loại phân bón hỗn hợp NPK, phân bón hữu cơ sinh học, hữu cơ
khoáng lại có vấn đề gây lo lắng cho người tiêu dùng, ảnh hưởng lớn đến hiệu
quả năng suất cây trồng và môi trường; có quá nhiều nhãn hiệu làm nông dân
hoa cả mắt khi không biết sản phẩm nào uy tín.Tình trạng phân bón nhái nhãn
mác nhập khẩu, nguyên liệu chủ yếu là đất sét, bột cao lanh, bột gạch, bột
đá… hàm lượng Kali, SA, DAP rất thấp so với các thông số ghi trên baobìvẫn
thường xuyên diễn ra. Hiện tượng buôn lậu qua biên giới dẫn tới chất lượng
phân bón đưa vào thị trường không được đảm bảo(Công Phiên, 2014).
+ Vi phạm về nhãn hiệu hàng hóa: Việc trên bao bì các dòng chữ
17
“Tecnology of Japan”, “Quality of American” dễ làm cho nông dân hiểu lầm
là sản phẩm của Nhật, của Mỹ… Một số sản phẩm còn thiếu các thông số cần
thiết của sản phẩm trên bao bì, thiếu hướng dẫn sử dụng (Apromaco, 2013).
1.1.5. Kỹ thuật sử dụng phân bón cho một số cây rau
Mỗi loại cây trồng sẽ có một nhu cầu phân bón khác nhau, các loại rau
khác nhau cũng có nhu cầu phân bón khác nhau.
Bảng 1.3: Lượng phân bón của một số loại rau
Tổng lượng phân bón
Loại rau
Cải bẹ
Cải bắp
Súp lơ
15-20
Loại phân
Phân chuồng, tấn/ha
Phân đạm, kg/ha
Tính theo N
120-160
160-190
Tính theo phân ure
Phân lân, kg/ha
260-348
347-413
60-80
60-80
60-80
360-480
360-480
360-480
80-100
100-120
60-80
Tính theo P2O5
Tính theo phân supephotphat
Phân kali, kg/ha
Tính theo K2O
Tính theo phân kali clorua
133-167
167-200
117-167
Nguồn: Bùi Huy Hiền, 2013
Chú ý: Trước khi thu hoạch 30 ngày ngừng bón phân đạm đối với rau
bắp cải (Trung tâm khuyến nông Quốc gia, 2014).
Đối với rau cải thảo: Lượng phân bón (tính cho 1 sào Bắc bộ 360m2):
Phân chuồng hoai mục 0,7-1 tấn, đạm urê 10-12kg, supe lân 15-20kg, kali
sunfat 5-6kg. Nếu đất chua (độ pH< 6) bón thêm 20-25kg vôi bột trước khi
bừa lần cuối (Minh Thùy, 2015).
Bảng 1.4: Lượng phân bón cho mướp đắng an toàn.
Loại phân
Phân hữu cơ ủ
Lượng bón Bón lót
(kg/ha)
7000-8500
(%)
100
hoại
18
Bón thúc (%)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
-
25
25
20
Phân hữu cơ sinh
học
Đạm urê
Super lân
Kali
NPK (Văn Điển)
9000-1200
50
150-180
280-340
170-190
980-1100
-
50
-
-
0
25
25
20
25
50
25
25
20
20
20
25
20
30
Nguồn: Sở NN&PTNT Hà Nội, 2014.
Bảng 1.5: Lượng phân bón cho rau ngót an toàn.
Loại phân
Phân hữu cơ ủ hoại
Phân hữu cơ vi sinh
Đạm urê
Super lân
NPK (Văn Điển)
Lượng bón
(kg/ha/1 năm)
7000
980-1100
280-350
550-700
980-1100
Bón lót
Bón thúc (%)
Lần 1 Sau đợt thu hái
(%)
50
50
20
80
20
80
20
20
60
20
20
60
Nguồn: Sở NN&PTNT Hà Nội, 2012
Chú ý: Đảm bảo thời gian cách ly với phân đạm urê ít nhất 10 ngày
trước khi thu hoạch.
1.1.6 Sử dụng phân bón không hợp lý ảnh hưởng tới môi trường
Theo Nguyễn Thị Loan (2014), hầu hết các loại phân bón hóa học có
nhược điểm chỉ chứa một hay một vài nguyên tố dinh dưỡng. Khi bón quá
nhiều phân hóa học vào đất, cây trồng chỉ sử dụng được 30% lượng phân bón
một phần nhỏ được giữ lại trong keo đất là nguồn dinh dưỡng chovụ sau,
lượng còn lại bị rửa trôi, hòa tan vào nước ngầm (chủ yếu là phân đạm vì
phân lân và kali dễ dàng được keo đất hấp phụ) ởgây ô nhiễm môi trường
sinh thái đất, phú dưỡng ao hồ.
Theo Lê Văn Khoa (2010), việc sử dụng phân bón không hợp lý có thể
gây chua hóa đất, hàm lượng các chất vôi giảm, đất mất kết cấu, hoạt động
của vi sinh vật đất giảm, có sự tích đọng amon, KLN ở một số vùng.
Theo Đào Nguyễn Thúy Hằng (2011) phân bón hóa học làm tăng sự
mẫn cảm của cây trồng với các loại bệnh do giết chết các vi sinh vật có ích
trong đất mà các vi sinh vật này bảo vệ cây trồng khỏi một chứng bệnh nào đó
như nhiều loại bệnh của cây trồng được khống chế bởi vi sinh vật vùng rễ.
19
Hiện tượng thừa đạm sẽ làm cho vỏ tế bào của cây mỏng, tạo điều kiện dễ
dàng cho một số loài vi sinh vật gây bệnh xâm nhập, kích thích một số loài vi
sinh vật trong đất xâm nhập gây bệnh cho cây,…
1.2 Cơ sở khoa học sử dụng thuốc BVTV cho cây trồng
1.2.1 Khái niêm
ê thuốc BVTV
Ngày 08/06/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc BVTV. Theo quy định của Thông
tư, tất cả thuốc BVTV dùng để phòng trừ sinh vật gây hại thực vật; điều hòa
sinh trưởng cây trồng; bảo quản thực vật; khử trùng kho; trừ mối hại công
trình xây dựng và đê điều; trừ cỏ trên đất không trồng trọt; làm tăng độ an
toàn, hiệu quả khi sử dụng phải được đăng ký vào Danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam.
1.2.2. Phân loại thuốc BVTV
Nguyễn Trần Oánh và cộng sự (2007) đã phân loại thuốc BVTV:
-Dựa vào đối tượng phòng chống:
+ Thuốc trừ sâu: gồm các chất hay hỗn hợp các chất có tác dụng tiêu
diệt, xua đuổi hay di chuyểnbất kỳ loại côn trùng nào.
+ Thuốc trừ bệnh: gồm các hợp chất có nguồn gốc hóa, sinh học ngăn
ngừa, diệt trừ các loài vi sinh vật gây hại cho cây trồng và nông sản.
+ Thuốc trừ chuột: là những hợp chất vô cơ, hữu cơ; hoặc có nguồn gốc
sinh học dùng để diệt chuột gây hại trên ruộng, các loài gậm nhấm.
+ Thuốc trừ nhện: những chất được dùng chủ yếu để trừ nhện đặc biệt
là nhện đỏ, khả năng chọn lọc cao, thời gian hữu hiệu dài.
+ Thuốc trừ tuyến trùng: các chất xông hơi và nội hấp dùng để trừ
tuyến trùng rễ cây trồng, trong đất, hạt giống và cả trong cây.
+ Thuốc trừ cỏ: các chất được dùng để trừ các loài thực vật cản trở sự
sinh trưởng cây trồng, thực vật mọc hoang dại ruộng. Đây là nhóm thuốc dễ
gây hại cho cây trồng nhất.
- Dựa vào nguồn gốc hoá học:
20
- Xem thêm -