Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành nghề của sinh viên hệ cao đẳ...

Tài liệu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành nghề của sinh viên hệ cao đẳng trường cao đẳng nghề công nghiệp hà nội

.PDF
118
4146
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Lê Thị Thanh ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ CỦA SINH VIÊN HỆ CAO ĐẲNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội – Năm 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Lê Thị Thanh ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ CỦA SINH VIÊN HỆ CAO ĐẲNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục (Chuyên ngành đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Đức Ngọc Hà Nội – Năm 2013 MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................1 LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ……4 LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................6 DANH MỤC HÌNH .................................................................................................7 DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ 8 MỞ ĐẦU ................................................................................................................12 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 12 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .........................................................................13 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài ..........................................................................13 4. Câu hỏi nghiên cứu/giả thuyết nghiên cứu ........................................................14 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................14 6. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ......................................................................15 6.1. Dạng thiết kế nghiên cứu .........................................................................15 6.2. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 15 6.3. Công cụ thu thập và xử lí thông tin ..........................................................15 6.4. Quy trình chọn mẫu nghiên cứu ............................................................... 15 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN ................................................16 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................................16 1.1.1. Lựa chọn ngành nghề học tập và tính chất của nó ............................... 16 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành nghề của sinh viên Trường CĐN CN HN ......................................................................................17 1.1.2.1. Con người.......................................................................................17 1.1.2.2. Phương tiện thông tin đại chúng ....................................................19 1.1.2.3. Yếu tố xã hội ..................................................................................19 1.1.2.4. Các khái niệm ................................................................................23 1.1.2.4.1. Tính cách .................................................................23 1.1.2.4.2. Chọn ngành .............................................................. 23 1.1.2.4.3. Ngành học ................................................................ 23 1.1.2.4.4. Hướng nghiệp ..........................................................24 1.1.2.4.5. Tư vấn hướng nghiệp ..............................................25 1.2. TỔNG QUAN .................................................................................................26 1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................26 1.2.2. Các nghiên cứu trong nước...................................................................28 Chương 2. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 32 2.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU .................................................................32 2.1.1. Khó khăn của mẫu nghiên cứu đối với quá trình đánh giá ..................32 2.1.2. Biện pháp khắc phục .............................................................................33 2.2. MẪU NGHIÊN CỨU .....................................................................................34 2.2.1. Quy trình chọn mẫu...............................................................................34 2.2.2. Cách thức chọn mẫu .............................................................................34 2.2.3. Số lượng mẫu ........................................................................................35 2.3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................37 2.3.1. Nội dung nghiên cứu .............................................................................37 2.3.2. Tiến trình nghiên cứu ............................................................................37 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................39 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ..........................................................39 2.4.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ...................................................39 2.4.3. Phương pháp thống kê toán học và sử dụng các phần mềm phân tích số liệu ...................................................................................................................39 2.5. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN .................................................40 2.6. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ...............................................................................40 2.6.1. Giai đoạn điều tra thử nghiệm .............................................................. 40 2.6.1.1. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha .......................................................40 2.6.1.2. Mô hình Rasch ...............................................................................44 2.6.2. Giai đoạn điều tra chính thức ............................................................... 48 2.6.2.1. Số liệu tiến hành điều tra ............................................................... 48 2.6.2.2. Phân tích số liệu điều tra ................................................................ 48 Chương 3. CÁC KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN .......................58 3.1. BỨC TRANH CHUNG VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ CỦA SINH VIÊN HỆ CAO ĐẲNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ................................................58 3.1.1. Yếu tố con người ...................................................................................58 3.1.1.1. Bản thân .........................................................................................58 3.1.1.2. Người thân .....................................................................................60 3.1.1.3. Các mối quan hệ cộng đồng ngoài xã hội ......................................61 3.1.2. Yếu tố thông tin đại chúng ....................................................................62 3.1.3. Yếu tố xã hội ..........................................................................................64 3.1.3.1. Nghề nghiệp ...................................................................................65 3.1.3.2. Nhu cầu thị trường .........................................................................72 3.1.3.3. Nhà trường .....................................................................................67 3.2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ CỦA SINH VIÊN HỆ CAO ĐẲNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ..........................................68 3.2.1. Yếu tố con người ...................................................................................68 3.2.1.1. Bản thân .........................................................................................68 3.2.1.2. Người thân .....................................................................................73 3.2.1.3. Các mối quan hệ cộng đồng ngoài xã hội ......................................77 3.2.2. Yếu tố thông tin đại chúng ....................................................................81 3.2.3. Yếu tố xã hội ..........................................................................................84 3.2.3.1. Nghề nghiệp ...................................................................................84 3.2.3.2. Nhu cầu thị trường .........................................................................88 3.2.3.3. Nhà trường .....................................................................................91 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ........................................................................................96 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...................................................................................98 1. Kết luận ..............................................................................................................98 2. Đề xuất ...............................................................................................................99 3. Hạn chế của nghiên cứu………………………………………………….........98 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................101 PHỤ LỤC 1 ..........................................................................................................103 PHỤ LỤC 2 ..........................................................................................................105 PHỤ LỤC 3 ......................................................................................................... 106 PHỤ LỤC 4 ......................................................................................................... 109 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG CĐ Cao đẳng CĐN CN HN Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu ĐBCL & QLKH Đảm bảo chất lượng & Quản lý Khoa học ĐH Đại học ĐT & QL HSSV Đào tạo & Quản lý học sinh sinh viên ĐTB Điểm trung bình HS Học sinh HSSV Học sinh sinh viên KHXH Khoa học xã hội SV Sinh viên SVTN Sinh viên tốt nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông XH Xã hội DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Tổng quan về hướng nghiệp 23 1.2 Mô hình mã Holland 24 1.3 Tam giác hướng nghiệp của K. Platonov 25 2.1 Kết quả ước tính phù hợp thống kê thử nghiệm 43 2.2 Kết quả ước tính trường hợp thử nghiệm 43 2.3 Sự phù hợp của các câu hỏi trong bảng hỏi thử nghiệm 45 2.4 Kết quả ước tính phù hợp thống kê chính thức 52 2.5 Kết quả ước tính trường hợp chính thức 52 2.6 Sự phù hợp của các câu hỏi trong bảng hỏi chính thức 54 3.1 Điểm trung bình chung của các yếu tố con người Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố bản thân đối với quyết định chọn nghề của học sinh Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố người thân đối với quyết định chọn nghề của học sinh Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố các mối quan hệ cộng đồng ngoài xã hội đối với quyết định chọn nghề của học sinh 56 3.5 Điểm trung bình chung của các yếu tố thông tin đại chúng 61 3.6 Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố thông tin đại chúng đối với quyết định chọn nghề của học sinh 61 3.7 Điểm trung bình chung của các yếu tố xã hội 62 3.8 Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố nghề nghiệp đối với quyết định chọn nghề của học sinh 63 3.9 Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố nhu c u thị trường đối với quyết định chọn nghề của học sinh 64 3.10 Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố nhà trường đối với quyết định chọn nghề của học sinh 65 3.2 3.3 3.4 57 59 60 DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.1 Phân bố khách thể nghiên cứu theo đặc điểm khối ngành 33 2.2 Phân bố khách thể nghiên cứu theo giới tính 34 2.3 Phân bố khách thể nghiên cứu theo năm sinh viên 34 2.4 Độ tin cậy của thang đo các thành ph n về yếu tố con người trong bảng hỏi thử nghiệm 39 2.5 Độ tin cậy của thang đo các thành ph n về yếu tố thông tin đại chúng trong bảng hỏi thử nghiệm 40 2.6 Độ tin cậy của thang đo các thành ph n về yếu tố xã hội trong bảng hỏi thử nghiệm 41 2.7 Thống kê số lượng sinh viên điều tra chính thức 46 2.8 Độ tin cậy của thang đo các thành ph n về yếu tố con người trong bảng hỏi chính thức 48 2.9 Độ tin cậy của thang đo các thành ph n về yếu tố thông tin đại chúng trong bảng hỏi chính thức 49 2.10 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 3.10 3.11 3.12 Độ tin cậy của thang đo các thành ph n về yếu tố xã hội trong bảng hỏi chính thức Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố bản thân đối với quyết định chọn nghề của học sinh Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố người thân đối với quyết định chọn nghề của học sinh Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố các mối quan hệ cộng đồng ngoài xã hội đối với quyết định chọn nghề của học sinh Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố thông tin đại chúng đối với quyết định chọn nghề của học sinh Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố nghề nghiệp đối với quyết định chọn nghề của học sinh Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố nhu c u thị trường đối với quyết định chọn nghề của học sinh Thống kê sự ảnh hưởng của yếu tố nhà trường đối với quyết định chọn nghề của học sinh Kết quả thống kê của yếu tố bản thân khi xét đến đặc điểm ngành học Kết quả thống kê của yếu tố bản thân khi xét đến năm sinh viên Kết quả thống kê của yếu tố bản thân khi xét đến giới tính Kết quả thống kê của yếu tố người thân khi xét đến đặc điểm ngành học Kết quả thống kê của yếu tố người thân khi xét đến năm sinh 50 106 106 107 107 108 108 109 66 68 70 71 73 Bảng 3.13 3.14 3.15 3.16 3.17 3.18 3.19 3.20 3.21 3.22 3.23 3.24 3.25 3.26 3.27 3.28 Tên bảng viên Kết quả thống kê của yếu tố người thân khi xét đến giới tính Kết quả thống kê của yếu tố các mối quan hệ cộng đồng ngoài xã hội khi xét đến đặc điểm ngành học Kết quả thống kê của yếu tố các mối quan hệ cộng đồng ngoài xã hội khi xét đến năm sinh viên Kết quả thống kê của yếu tố các mối quan hệ cộng đồng ngoài xã hội khi xét đến giới tính Kết quả thống kê của yếu tố thông tin đại chúng khi xét đến đặc điểm ngành học Kết quả thống kê của yếu tố thông tin đại chúng khi xét đến năm sinh viên Kết quả thống kê của yếu tố thông tin đại chúng khi xét đến giới tính Kết quả thống kê của yếu tố nghề nghiệp khi xét đến đặc điểm ngành học Kết quả thống kê của yếu tố nghề nghiệpkhi xét đến năm sinh viên Kết quả thống kê của yếu tố nghề nghiệp khi xét đến giới tính Kết quả thống kê của yếu tố nhu c u thị trường khi xét đến đặc điểm ngành học Kết quả thống kê của yếu tố nhu c u thị trường khi xét đến năm sinh viên Kết quả thống kê của yếu tố nhu c u thị trường khi xét đến giới tính Kết quả thống kê của yếu tố nhà trường khi xét đến đặc điểm ngành học Kết quả thống kê của yếu tố yếu tố nhà trường khi xét đến năm sinh viên Kết quả thống kê của yếu tố nhà trường khi xét đến giới tính Trang 74 76 77 78 79 80 81 82 84 85 86 87 88 89 91 93 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển đất nước, là tiền đề cho sự phát triển nguồn nhân lực và là nền tảng để phát triển kinh tế nhanh và bền vững. Giáo dục mang đến cho con người những tri thức vô cùng hữu ích, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp và giúp tăng thu nhập cho người lao động. Một thực tế cho thấy, nền giáo dục của nước nhà đang gặp rất nhiều khó khăn bất cập chưa tìm được hướng giải quyết. Chương trình giảng dạy ở các trường CĐ, ĐH đôi khi quá tải với HSSV, có một số môn đào tạo chưa thích hợp với chương trình học, một số ngành đào tạo xong SV tốt nghiệp ra trường không biết mình sẽ làm gì. Điều này dẫn đến việc chương trình đào tạo cứ đào tạo, SVTN ra trường vẫn thất nghiệp hoặc làm không đúng chuyên môn được đào tạo. Giáo dục chưa đi đôi với thực tiễn. Kết quả cho thấy thực trạng thừa th y thiếu thợ và các ngành đào tạo chưa đáp ứng được nhu c u lao động của xã hội. Một trong những nguyên nhân gây ra thực trạng này là việc định hướng nghề nghiệp cho người học trước khi bước vào ĐH, CĐ chưa được phổ biến rộng rãi. Việc chọn trường, chọn ngành thi tuyển vào Đại học – Cao đẳng đang tồn tại vấn đề bất cập là làm sao nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường, chọn ngành của học sinh THPT lên đến CĐ và ĐH, từ đó có các biện pháp tư vấn cho phù hợp để việc chọn trường, chọn ngành của học sinh phù hợp với nhu c u lao động của xã hội. Đứng trước ngưỡng cửa vào đại học, h u hết học sinh đều phân vân khi lựa chọn trường và ngành nghề để học tập vì nghề nghiệp là yếu tố quan trọng quyết định tương lai của mỗi người. Trong quá trình chọn nghề có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng và tác động đến sự lựa chọn của học sinh sinh viên. Theo kết quả khảo sát của Viện Tâm lý học cho thấy đa số các học sinh THPT đều đã có suy nghĩ về lựa chọn ngành nghề sau khi tốt nghiệp THPT. Một số học sinh sinh viên sẽ nhờ đến các sự trợ giúp tư vấn của gia đình, th y cô, bạn bè. Số khác lại theo ý kiến chủ quan của cá nhân hoặc băn khoăn và không biết lựa chọn như thế nào nên nhiều 12 khi lựa chọn theo cảm tính… Với các kết quả nghiên cứu khảo sát khác cho thấy: một số chọn theo sự phù hợp năng lực của cá nhân, sự hứng thú, say mê với nghề, số khác lựa chọn theo mốt nghề và nhu c u của xã hội… Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội với tiền thân là trường Đào tạo công nhân Kỹ thuật Cơ khí- Điện Hà Nội, qua nhiều l n thay đổi, sáp nhập, nâng cấp trường được mang tên như hiện nay. Trường có nhiệm vụ trọng tâm là đào tạo lao động kỹ thuật, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho nhu c u phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô nói riêng và cả nước nói chung. Đối với một trường Cao đẳng như trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội, việc học sinh sinh viên lựa chọn để học tập còn là một vấn đề bởi yếu tố “nghề” luôn được đề cập đến trong suốt quá trình học tập và cũng chính là yếu tố khiến cho nhiều sinh viên phải băn khoăn khi chọn lựa để học tập. Thêm vào đó, việc các trường cao đẳng và đại học tuyển sinh theo nguyện vọng cũng làm giảm tỷ lệ hồ sơ đăng ký của HSSV khi chọn trường và ngành nghề học tập. Vì những điều này, tôi quyết định chọn đề tài: “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành nghề của sinh viên hệ Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội” để nghiên cứu, từ đó góp ph n cải thiện công tác tuyển sinh của nhà trường trong thời gian tới. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu đánh giá các mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến sự lựa chọn ngành nghề học tập của sinh viên Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội. Qua đó, cung cấp những kết luận có cơ sở khoa học về nhận định lựa chọn ngành nghề của các sinh viên, đưa ra những kiến nghị góp ph n cải tiến công tác tuyển sinh của nhà trường. 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu này được tiến hành tại trường Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hà Nội. 13 - Hoạt động đánh giá được tiến hành ở 10 ngành nghề (5 khoa) của 3 khóa hệ Cao đẳng: khóa 32-34. 4. Câu hỏi nghiên cứu/giả thuyết nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu: - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngành nghề của các sinh viên? Các yếu tố đã tác động đến sinh viên trong việc lựa chọn ngành nghề ở những mức độ như thế nào? Yếu tố nào tác động nhiều nhất đối với sinh viên? - Các yếu tố đó có mối liên hệ với nhau như thế nào? Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với sinh viên giữa các khóa, các ngành, giới có sự khác nhau? Giả thuyết nghiên cứu: - Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngành nghề của sinh viên gồm: 1. Bản thân sinh viên 2. Người thân: bố mẹ, anh chị, họ hàng 3. Các mối quan hệ cộng đồng ngoài xã hội: bạn bè, th y cô, chuyên gia tư vấn 4. Thông tin đại chúng: truyền hình truyền thanh, báo chí, internet 5. Nghề nghiệp 6. Nhu c u thị trường 7. Trường mà các sinh viên đã chọn - Các yếu tố tác động đến sự lựa chọn ngành nghề của sinh viên ở nhiều mức độ khác nhau. - Có sự khác nhau trong đánh giá của sinh viên các ngành, các khóa, và giữa sinh viên nam và sinh viên nữ. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: sinh viên 10 ngành nghề (5 khoa) hệ Cao đẳng của khóa 32-34 trong trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội. 14 - Đối tượng nghiên cứu: các mức độ của yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành nghề học tập của các sinh viên trong trường. 6. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu 6.1. Dạng thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu này tiến hành theo chiến lược định lượng theo mô hình diễn dịch từ việc nêu ra giả thuyết và tiến hành thu thập thông tin, số liệu qua điều tra khảo sát bằng bảng hỏi, phân tích số liệu để chứng minh giả thuyết là đúng. 6.2. Phương pháp thu thập thông tin Phương pháp thu thập thông tin: sử dụng bảng hỏi để thu thập thông tin, lấy ý kiến của sinh viên trong trường. Điều tra khảo sát tiến hành qua 2 bước là thử nghiệm và chính thức. Chọn mẫu: sinh viên các ngành của 3 khóa như trên. 6.3. Công cụ thu thập và xử lí thông tin Xây dựng bảng hỏi phỏng vấn sinh viên Sử dụng các ph n mềm SPSS, mô hình Rash và phân tích dữ liệu bằng ph n mềm QUEST. 6.4. Quy trình chọn mẫu nghiên cứu Hiện nay, Trường CĐN CN Hà Nội có 10 ngành, chia thành 3 lĩnh vực như sau: + Nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp: Nguội sửa chữa máy công cụ, Nguội chế tạo, Nguội lắp ráp cơ khí, Hàn, Cắt gọt kim loại, Điện tử công nghiệp, Điện công nghiệp, Điện dân dụng, Công nghệ ôtô, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. + Nghề thuộc lĩnh vực CNTT: Quản trị CSDL, Quản trị mạng máy tính, Thiết kế đồ họa. + Nghề thuộc lĩnh vực khác: Kế toán doanh nghiệp. Mẫu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên và theo t ng. 15 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Lựa chọn ngành nghề học tập và tính chất của nó Việc lựa chọn ngành nghề của HSSV là một quá trình lâu dài, biểu hiện ở nhiều mức độ khác nhau ngày từ những ngày đ u của trường THCS, được phát triển lên tiếp và hoàn thiện trong cấp cuối THPT & đến đ u những năm CĐ, ĐH. Bao gồm những tính chất cơ bản sau:  Tính chất chủ thể: Quá trình lựa chọn ngành nghề của HSSV đã diễn ra với sự chi phối của những mối quan hệ xã hội (giữa bản thân HSSV với những người thân trong gia đình; giữa HSSV với bạn bè trong lớp, trong trường; giữa HSSV với các th y cô giáo...). Những mối quan hệ này tác động tới nhận thức, nhu c u cá nhân, hứng thú, sở thích nghề nghiệp của chủ thể. Bên cạnh những tác động của các mối quan hệ còn có những tác động khác như: tác động bởi thông tin truyền thông; tác động bởi điều kiện vật chất; nhu c u xã hội … Tuy vậy, để ra được quyết định lựa chọn ngành nghề học tại một trường nào đó thì đó là quyết định do chính chủ thể đưa ra và khẳng định. Mức độ ảnh hưởng của những tác động khách quan tới sự lựa chọn trên mỗi cá nhân là khác nhau, song việc quyết định cuối cùng cũng phụ thuộc vào một cá nhân cụ thể. [6]  Tính chất cá thể: Việc lựa chọn ngành nghề diễn ra trong một quá trình kéo dài từ khi bản thân cá thể hình thành ý nghĩ, sở thích về một ngành nghề nào đó trong tương lai mà mình sẽ làm. Qua thời gian, bản thân cá thể đó có sự nhận thức rõ hơn về ngành nghề và với năng lực học tập cùng với những điều kiện khác (sức khỏe, tài chính gia đình…), cá thể đó sẽ d n định hướng lại để chọn lựa cho mình một ngành nghề phù hợp. 16 Quá trình lựa chọn nghề là sự kết hợp giữa nhu c u, nguyện vọng cá nhân với yêu c u của nghề và xã hội đòi hỏi. Không phải bất kỳ nguyện vọng nào của chủ thể chọn cũng được xã hội đáp ứng. Trong xã hội, mỗi cá nhân có một vị trí nhất định được xác định, với vị trí đó, cá nhân vừa được hưởng những quyền lợi đồng thời cũng c n có trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội. Mối quan hệ giữa quyền lợi và trách nhiệm trong lựa chọn ngành nghề học tập được biểu hiện qua mối quan hệ giữa nguyện vọng cá nhân với đòi hỏi về số lượng và chất lượng mà nhu c u tuyển sinh của các trường CĐ, ĐH. [6]  Tính mục đích: Lựa chọn ngành nghề học là một hoạt động có đối tượng. Đối tượng ở đây chính là những ngành học mà HSSV sẽ chọn. Ngành nghề được chọn trở thành mục đích hoạt động của HSSV. Để đạt tới mục đích, HSSV c n phải tìm và hiểu rõ đối tượng. Việc xác định mục đích cho sự lựa chọn ngành nghề là rất đa dạng và phức tạp. Muốn xác định được ngành học phù hợp với mình, ngoài việc hiểu biết về ngành đó, HSSV phải tự hiểu chính bản thân mình. Trên cơ sở này, các em mới đáp ứng được yêu c u của ngành học đó.[6] 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành nghề của sinh viên Trường CĐN CN HN 1.1.2.1. Con người * Bản thân Bản thân SV cũng chính là một yếu tố mang tính quyết định lớn trong cuộc đời của mình. Các em luôn tự hiểu được những khả năng, năng lực, nhu c u, nguyện vọng mong muốn, sở thích, hứng thú... của chính mình. Và cũng chính bản thân các em là người đưa ra quyết định cuối cùng cho sự lựa chọn cho công cuộc học hành của mình. Bản thân các em sau khi đã tìm hiểu thông tin, tham khảo ý kiến tư vấn một cách kỹ càng, cẩn thận sẽ tự đi đến quyết định. 17 * Người thân Người thân với nghĩa hẹp bao gồm bố mẹ, anh chị là những người trong gia đình của bản thân các sinh viên. Gia đình là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển về mọi mặt của các em HSSV trong đó bao gồm cả việc định hướng và lựa chọn ngành nghề cho các em. Cha mẹ, anh chị trong gia đình là những người luôn g n gũi, hiểu rõ các em nhất nên có thể biết được sở thích, hứng thú và năng lực của các em. Hơn nữa, họ lại là những người đi trước có nhiều kinh nghiệm thực tế, có sự hiểu biết các em trong các lĩnh vực của xã hội. Bên cạnh đó, những người thân của các em nếu đã và đang công tác trong một lĩnh vực nào đó cũng rất mong muốn con cái sau này nối nghiệp. Vì vậy, các em bị sự ảnh hưởng lớn từ họ trong sự lựa chọn ngành nghề học và nghề nghiệp tương lai. Thêm vào đó, vấn đề việc làm sau khi tốt nghiệp ra trường còn phụ thuộc vào nhiều mối quan hệ khác và điều kiện kinh tế của gia đình. Điều này khẳng định vai trò to lớn của người thân đối với sự lựa chọn ngành nghề học của các em. * Các mối quan hệ cộng đồng ngoài xã hội - Bạn bè là những người đồng trang lứa, dễ g n gũi và chia sẻ, tâm sự, giãi bày nguyện vọng. Trong mối quan hệ bạn bè, các em có thể tự khẳng định được khả năng được bản thân, được bạn bè giúp đỡ. Nhiều khi bạn bè là nơi các em nhận thấy dễ dàng để trút b u tâm sự hơn là gia đình và th y cô vì họ là những ngươi đồng trang lứa nên cảm thấy dễ nói chuyện hơn. Chính vì vậy bạn bè cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngành nghề của HS. - Giáo viên là những người dìu dắt, dạy dỗ các em trong những năm tháng ở phổ thông, đem đến cho các em nền tảng kiến thức vô cùng quý báu để các em có thể tự tin trong việc nhắm đến đích lựa chọn nghề cho tương lai. Những người th y người cô là những người được các em luôn quý trọng và tin tưởng. Trong quá trình học những năm cuối cấp họ cũng thường động viên và hiểu được năng lực khả năng của học sinh của mình để đưa ra những lời khuyên cũng như những định hướng về khối ngành mà các em sẽ bước tiếp trong sự nghiệp học tập ở bậc giáo dục cao hơn 18 và sự lựa chọn ngành nghề cho tương lai của các em. Vì vậy, họ cũng góp ph n không nhỏ trong tác động đến sự lựa chọn ngành nghề của các em. - Đội ngũ chuyên gia tư vấn: là yếu tố có tác động đáng kể đến việc lựa chọn ngành nghề của em. Đội ngũ này cung cấp cho các em thông tin về nghề, yêu c u của nghề và đưa ra cho các em nhưng lời khuyên, lời động viên hữu ích, giúp các em yên tâm để đưa ra quyết định cuối cùng cho sự lựa chọn. 1.1.2.2. Phương tiện thông tin đại chúng Ngày nay chính là thời đại của thông tin. Thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của con người. Thời đại bùng nổ của thông tin và các phương tiện thông tin đại chúng như hiện nay đã ảnh hưởng rất nhiều đến việc lựa chọn ngành nghề học tập, chọn trường của HS. Với những hỗ trợ của báo chi, truyền thanh truyền hình và đặc biệt là internet, các em có thể dễ dàng nắm bắt, thu nhận các thông tin đa dạng nhiều chiều về tất cả các lĩnh vực trong xã hội. Hiện nay, giáo dục định hướng nghề nghiệp trong trường học và gia đình vẫn còn nhiều bất cập thì phương tiện thông tin đại chúng là một kênh hữu ích cung cấp cho các em nguồn thông tin về các ngành nghề trong xã hội, các nhu c u và yêu c u của nghề… giúp cho các em có thể tự định hướng trong việc lựa chọn ngành nghề của mình. Tuy nhiên, nó cũng có mặt trái đấy là quá nhiều nguồn tin cũng sẽ gây ra tác động nhiễu thông tin khiến các em nhiều khi mất phương hướng không biết lựa chọn như thế nào cho hợp lý. 1.1.2.3. Yếu tố xã hội * Nghề nghiệp Nghề là lĩnh vực hoạt động mà nhờ được đào tạo ở các cơ sở đào tạo giáo dục, các HSSV có được tri thức và những kỹ năng để làm ra các sản phẩm vật chất hoặc tinh th n để đáp ứng với nhu c u công việc. Nghề là một dạng xác định của hoạt động lao động trong hệ thống phân công lao động xã hội với những yêu c u về kiến thức và kỹ năng phù hợp đòi hỏi ở người 19 lao động để có khả năng thực hiện phải qua đào tạo hoặc tích lũy kinh nghiệm trong công tác. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khái niệm nghề có ý nghĩa to lớn ảnh hưởng trực tiếp đến bản chất và hình thức của việc làm. Đây cũng chính một trong những yếu tố có sự tác động đến quyết định lựa chọn ngành nghề học tập và công việc trong tương lai của HSSV. * Nhu cầu thị trường lao động Nhu c u thị trường chính là yếu tố bên ngoài xã hội về nguồn c u của công việc mà các HSSV hướng tới, là nhu c u về nguồn lực lao động từ phía các doanh nghiệp và các công ty. Những năm g n đây do tình hình kinh tế khó khăn khiến cho nhiều công ty và doanh nghiệp phải giải thể, đóng cửa hoặc cắt giảm nhân sự. Do vậy, nhu c u lao động luôn biến động và phụ thuộc từng thời điểm kinh tế. Có những thời điểm nguồn c u lớn hơn cung là khi nền kinh tế phát triển, các công ty và doanh nghiệp phát triển cùng với sự mở rộng ngành nghề nên nhu c u tuyển dụng lao động tăng. Tuy nhiên, cũng có những thời điểm kinh tế khó khăn, doanh nghiệp thu hẹp sản xuất và hạn chế tuyển dụng lao động nên nguồn c u nhỏ đi. Mặc dù vậy nhưng nguồn cung không vì thế mà suy giảm bởi các trường CĐ, ĐH vẫn luôn đào tạo và hàng năm một lượng sinh viên tốt nghiệp ra trường là rất lớn. Vì vậy, những thời điểm này nguồn cung sẽ lớn hơn c u, dẫn đến tình trạng lao động thất nghiệp nhiều. Nhiều sinh viên khi tốt nghiệp buộc phải làm trái ngành nghề hoặc phải chọn làm những công việc mà mình không yêu thích. * Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội  Khái quát về Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội Ra đời với tên gọi ban đ u là Trường Đào tạo Công nhân Kỹ thuật cơ khí Hà Nội, sau khi sáp nhập và chuyển giao nhiệm vụ của 3 trường: Trường Dạy nghề Công nghiệp số 2 (thành lập năm 1976); Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội (thành lập năm 1961); Trường Thủ công mỹ nghệ (thành lập năm 1960), đến nay Trường CĐN CN HN đã trải qua những chặng đường xây dựng và phát 20 triển sau vô vàn khó khăn, thử thách. Dù không ít l n thay đổi tên nhưng Trường CĐN CN HN vẫn luôn vận động mạnh mẽ theo xu hướng ngày một phát triển; luôn là niềm tự hào không phai nhạt trong tâm khảm của bao thế hệ CB-GV, công nhân viên và HSSV nhà trường. Ngày nay, đất nước trên hành trình phát triển và hội nhập luôn đòi hỏi một đội ngũ đông đảo những người thợ có tay nghề, có sức khỏe, có phẩm chất chính trị và ý chí vươn lên làm chủ khoa học, làm chủ công nghệ mới. Để đáp ứng yêu c u to lớn đó, các trường đào tạo nghề nói chung và Trường CĐN CN HN nói riêng có một vai trò hết sức quan trọng. Hòa nhịp vào trong hành trình phát triển và hội nhập, nhà trường đã và đang không ngừng đổi mới, không ngừng đ u tư nâng cao năng lực và chất lượng đào tạo; đa dạng hóa loại hình đào tạo cũng như ngày càng mở rộng quy mô ngành nghề trên cơ sở nắm bắt nhu c u thực tế xã hội. Hiện nay nhà trường đang đào tạo hơn 20 ngành nghề với các trình độ khác nhau như: Cao đẳng, Trung cấp, Sơ cấp; đáp ứng nhu c u của xã hội. Xây dựng, đào tạo và bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giáo viên luôn là vấn đề được nhà trường đặc biệt quan tâm. Nhiều loại hình đào tạo, bồi dưỡng đã được áp dụng; bao gồm cả đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ lý thuyết và nâng cao tay nghề thực hành trình độ sư phạm và đạo đức nhà giáo; đảm bảo giáo viên có thể truyền đạt cho HSSV vừa kiến thức lý thuyết vừa tay nghề thực tế. Hiện này, 100% giáo viên của trường đã đạt chuẩn về nghiệp vụ. Trường đã có 33 giảng viên có trình độ sau đại học, 97 giáo viên có trình độ đại học; 5 năm g n đây nhà trường đã và đang có chính sách khuyến khích giáo viên trẻ đi học nhằm nâng cao trình độ, chuyên môn & giúp nhà trường củng cố đội ngũ giáo viên mạnh kiến thức vững tay nghề. Bên cạnh đó, là những giải pháp không ngừng đổi mới chương trình, đổi mới phương pháp đào tạo và công tác quản lý…để nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đáp ứng yêu c u ngày càng cao của xã hội. Nhà trường chú trọng đ u tư trang thiết bị hiện đại cùng đội ngũ giảng viên có đủ trình độ giúp SV làm chủ về mặt kỹ thuật, có kỹ năng thực hành tin học theo chuẩn quốc tế (ICDL), tiếng Anh theo chuẩn TOEIC và kỹ năng làm việc cộng đồng. Tất cả các ngành đào tạo ở hệ trung cấp và cao đẳng 21 đều có chương trình liên thông lên đại học. Điều này giúp HSSV khi đến với trường đều yên tâm học tập nếu có nhu c u nâng cao trình độ. Trường CĐN CN HN ngày càng trở thành một môi trường học tập và rèn luyện tốt đối với thanh niên. Không chỉ quan tâm nâng cao chất lượng đào tạo, nhà trường còn rất coi trọng tới việc giúp HSSV tìm kiếm việc làm sau khi ra trường. Ngoài các kiến thức chuyên môn, tin học, ngoại ngữ, SV trường CĐN CN HN còn được rèn luyện kỹ năng sống và làm việc cộng đồng. Đồng thời, nhà trường còn liên hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạo cơ hội cho SV được thực hành thực tế. Nhờ đó SV trường CĐN CN HN sau khi tốt nghiệp thường dễ được nhận vào làm tại các cơ sở liên doanh với nước ngoài. Theo thống kê của Bộ GD-ĐT, trường CĐN CN HN là một trong số các trường nghề của Bộ có tỉ lệ SV tốt nghiệp nhận được việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo đạt trên 90%. Trường đã xác định gắn đào tạo với sản xuất, thông qua công tác đưa các SV đến các doanh nghiệp thực tập. Thông qua đợt thực tập, các em đã trưởng thành hơn, tự tin hơn và vững tâm hơn rất nhiều khi ra trường. HSSV được làm quen tác phong công nghiệp, quy trình quy phạm trong sản xuất, đảm bảo độ chính xác, kỹ mỹ thuật và thời gian làm ra sản phẩm nên khi làm việc tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất không bị bỡ ngỡ. Trường đã kết nghĩa với các trường của Ph n Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc và đã nhận được những viện trợ về trang thiết bị từ phía các trường bạn. Sau 36 năm xây dựng và phát triển, Trường CĐN CN HN đã trở thành thương hiệu có uy tín không chỉ ở thủ đô mà còn ở nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước. Nhà trường đã và đang thu hút ngày càng nhiều thí sinh ở HN và nhiều tỉnh thành đăng ký vào học tại trường. Chỉ tiêu tuyển sinh của trường tăng mạnh qua từng năm. SV trường CĐN CN HN còn có nhiều cơ hội được đi du học bởi nhà trường có quan hệ hợp tác, liên kết đào tạo với nhiều trường trong nước và nước ngoài, các tổ chức xã hội và kinh tế của các nước: Mỹ, Singapo, Hàn Quốc, Anh, Trung Quốc… 22
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan