HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ NGA AN, HUYỆN NGA SƠN,
TỈNH THANH HÓA
Người thực hiện
: VŨ THỊ HẰNG
Lớp
: MTB
Khóa
: 57
Ngành
Người hướng dẫn
: MÔI TRƯỜNG
: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH YÊN
HÀ NỘI – 2016
0
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự
hướng dẫn tận tình từ Giáo viên hướng dẫn là TS. Nguyễn Thị Bích Yên. Các
nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong
các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá do chính tôi thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, đề
tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu một số tác giả, cơ
quan, tổ chức khác và cũng được thể hiện trong tài liệu tham khảo.
Nếu có phát hiện bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả khóa luận của mình.
Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Vũ Thị Hằng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, rèn luyện tại Khoa Môi Trường – Học viện
Nông nghiệp Việt Nam em đã được trang bị một số kiến thức cơ bản để giúp
em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu
nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa và các thầy, cô giáo trong Khoa Môi Trường
trong suốt thời gian em học tập tại trường. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Bích Yên, giảng viên bộ môn sinh thái
nông nghiệp – Khoa Môi Trường đã dành thời gian hướng dẫn, chỉ bảo em
trong suốt quá trình thực tập và viết Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập, em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể
cán bộ tại UBND xã Nga An đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong việc tìm hiểu thực tế, thu thập tài liệu, số liệu.
Cuối cùng em xin trân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã khích lệ và tạo
điều kiện tốt nhất để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do điều kiện về thời gian cũng như trình độ chuyên môn còn hạn chế
nên trong Khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính
mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài khóa luận
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Vũ Thị Hằng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................vii
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................4
1.1.Tổng quan về nông thôn mới......................................................................4
1.1.1 Khái niệm về nông thôn mới, nguyên tắc xây dựng và những đặc trưng
của mô hình nông thôn mới...............................................................................4
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá trong chương trình xây dựng NTM.......................6
1.1.3 Những vấn đề đặt ra trong quá trình xây dựng NTM..............................7
1.1.4 Nội dung tiêu chí môi trường trong mô hình NTM.................................8
1.1.5 Thuận lợi và khó khăn trong thực hiện tiêu chí môi trường nông thôn
mới ở nước ta...................................................................................................11
1.2 Quản lý môi trường nông thôn..................................................................13
1.2.1 Tống quan về nông thôn việt nam..........................................................13
1.2.2 Thực trạng QLMT ở nông thôn của nước ta..........................................15
1.2.3 Nội dung các tiêu chí đánh giá môi trường nông thôn...........................16
1.2.4 Hiện trạng môi trường nông thôn việt nam...........................................17
1.2.5 Hiện trạng môi trường nông thôn tại tỉnh Thanh Hóa...........................19
1.2.6 Một số mô hình mới trong quản lý môi trường nông thôn tại một số
nước trên thế giới và nước ta...........................................................................22
1.2.7 Các bài học môi trường được rút ra trong công tác QLMT nông thôn. .25
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................26
2.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................26
iii
2.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................26
2.2.1 Phạm vi không gian:...............................................................................26
2.2.2 Phạm vi thời gian:..................................................................................26
2.2.3 Phạm vi nội dung:..................................................................................26
2.3 Nội dung nghiên cứu.................................................................................26
2.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình sản xuất nông nghiệp xã
Nga An.............................................................................................................26
2.3.2 Khái quát chung về kết quả xây dựng nông thôn mới tại xã Nga An.....26
2.3.3 Thực trạng môi trường địa phương dựa trên các chỉ tiêu về môi trường
trong xây dựng NTM tại xã Nga An................................................................26
2.3.4 Thực trạng quản lý môi trường của người dân dựa trên các chỉ tiêu về
môi trường trong xây dựng nông thôn mới.....................................................26
2.3.5 Nhận thức của người dân về vấn đề môi trường trong quá trình xây dựng
NTM tại xã Nga An.........................................................................................26
2.3.6 Công tác quản lý môi trường tại địa phương..........................................26
2.3.7 Đề xuất một số giải pháp về công tác quản lý môi trường tại xã Nga An
trong quá trình xây dựng NTM.......................................................................26
2.4 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................27
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp....................................................27
2.4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp......................................................27
2.5 Phương pháp xử lý số liệu.........................................................................28
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................29
3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình sản xuất nông nghiệp xã Nga An...29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................29
3.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội .......................................................................31
3.2. Khái quát về kết quả thực hiện các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới ở
Nga An.............................................................................................................37
iv
3.3 Thực trạng môi trường địa phương dựa trên các chỉ tiêu về môi trường
trong xây dựng NTM tại xã Nga An................................................................39
3.3.1 Đánh giá mức độ ô nhiễm các thành phần môi trường trên địa bàn xã..39
3.3.2 Nguồn gây ô nhiễm môi trường chủ yếu tại địa phương........................43
3.3.3 Thực trạng nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn xã..................................44
3.4 Thực trạng quản lý môi trường của người dân dựa trên các chỉ tiêu về môi
trường trong xây dựng nông thôn mới............................................................45
3.4.1 Rác thải sinh hoạt...................................................................................45
3.4.2 Chất thải chăn nuôi.................................................................................50
3.4.3 Chất thải đồng ruộng............................................................................51
3.5 Nhận thức của người dân về vấn đề môi trường trong quá trình xây dựng
NTM tại xã Nga An.........................................................................................55
3.5.1 Nhận thức của người dân về các vấn đề của rác thải sinh hoạt............60
3.5.2 Nhận thức về cách xử lý chất thải chăn nuôi..........................................61
3.5.3 Nhận thức về cách xử lý chất thải đồng ruộng của người dân..............62
3.5.4 Nhận thức về nguồn nước sinh hoạt.......................................................63
3.6 Công tác quản lý môi trường tại địa phương.............................................64
3.6.1 Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước.......................................................64
3.6.2 Các công cụ pháp chế và kinh tế được xã áp dụng................................66
3.6.3 Công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường tại địa phương và sự tham gia
của cộng đồng dân cư trong chương trình xây dựng NTM.............................67
3.6.4 Thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện công tác QLMT tại địa
bàn xã ..............................................................................................................69
3.7 Đề xuất một số giải pháp về công tác quản lý môi trường tại xã Nga An
trong quá trình xây dựng NTM.......................................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................75
PHỤ LỤC.......................................................................................................79
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Diễn giải
BVMT
: Bảo vệ môi trường
BVTV
Bộ NNPTNT
BHYT
Bộ GTVT
Bộ VH – TT – DL
CNH-HĐH
CTSH
CTCN
CTĐR
Hội CCB
KT – XH - MT
NTM
QLMT
QLMTNT
RTSH
THCS
UBND
XHH
VH
VSMT
VSV
: Bảo vệ thưc vật
: Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn
: Bảo hiểm y tế
: Bộ giao thông vận tải
: Bộ văn hóa – thể thao – du lịch
: Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa
: Chất thải sinh hoạt
: Chất thải chăn nuôi
: Chất thải đồng ruộng
: Hội cựu chiến binh
: Kinh tế - xã hội – môi trường
: Nông thôn mới
: Quản lý môi trường
: Quản lý môi trường nông thôn
: Rác thải sinh hoạt
: Trung học cơ sở
: Ủy ban nhân dân
: Xã hội hóa
: Văn hóa
: Vệ sinh môi trường
: Vi sinh vật
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1
Các tiêu chí đánh giá trong chương trình xây dựng nông thôn mới theo
Quyết định số 491/QĐ – TTg...................................................................7
Bảng 1.2: Nội dung tiêu chí môi trường theo Quyết Định 491/QĐ-TTg.................9
Bảng 3.1: Tài nguyên đất của xã.............................................................................30
vi
Bảng 3.3: Bảng mô tả mức độ ô nhiễm của các thành phần môi trường trên địa
bàn xã......................................................................................................39
Bảng 3.4: Nguồn gốc nguồn nước sử dụng trong các hộ dân tại xã Nga An, năm
2016.........................................................................................................43
Bảng 3.5: Nhận thức của người dân về mức độ quan trọng của việc phân loại rác
thải tại xã Nga An trong quá trình xây dựng NTM, năm 2016..............47
Bảng 3.6: Cách xử lý chất thải trong chăn nuôi của các hộ gia đình.....................50
Bảng 3.7: Cách xử lý phụ phẩm đồng ruộng của nông hộ.....................................52
Bảng 3.8: Nhận thức của người dân trong vấn đề BVMT tại xã Nga An, năm
2016.........................................................................................................56
Bảng 3.9: Phản ứng của người dân khi thấy người khác bỏ rác thải bừa bãi tại xã
Nga An, năm 2016..................................................................................58
Bảng 3.10: Nhận thức về tác hại khi thải trực tiếp CTSH, CTCN ra môi trường....59
Bảng 3.11: Nhận thức của người dân về cách phân loại rác thải sinh hoạt hợp lý. .60
Bảng 3.12: Nhận thức về cách xử lý hợp lý chất thải chăn nuôi..............................61
Bảng 3.13: Nhận thức về cách xử lý phụ phẩm nông nghiệp hợp lý.......................62
Bảng 3.14: Nhận thức về nước sạch,nước hợp vệ sinh.............................................63
Bảng 3.15: Nhận xét của người dân về mức độ hiệu quả của các chương trình tuyên
truyền, tập huấn về BVMT trong quá trình xây dựng NTM tại xã Nga
An, năm 2016..........................................................................................68
Bảng 3.16: Bảng phân tích SWOT về quản lý môi trường trong nông thôn mới...69
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.
Trường THCS Vĩnh Tiến một trong những điểm tồn lưu hóa chất BVTV
gây ô nhiễm tại huyện Vĩnh Lộc............................................................20
Hình 3.1:
Bì rác vứt tràn lan 2 bên đường..............................................................41
Hình 3.2:
Ô nhiễm nước mặt tại xã Nga An...........................................................42
vii
Hình 3.3:
Các nguồn gây ô nhiễm MT tại xã Nga An............................................43
Hình 3.4:
Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khối lượng thành phần RTSH tại xã Nga An, năm
2016.........................................................................................................46
Hình 3.5:
Rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi ra môi trường.........................................47
Hình 3.6:
Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp ra môi trường....................................49
Hình 3.7:
Nước thải chăn nuôi thải trực tiếp ra môi trường...................................51
Hình 3.8:
Bao bì thuốc BVTV tràn lan ở ngánh nước............................................53
Hình 3.9:
Sơ đồ tổ chức quản lý môi trường của xã Nga An,năm 2016................65
viii
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Theo Tổng cục thống kê năm 2014, trong tổng số 90.729 nghìn người dân
Việt Nam có 60.693,50 nghìn người sống ở khu vực nông thôn (chiếm hơn 2/3
tổng dân số cả nước). Đồng thời, khu vực nông thôn cũng chiếm giữ 79,4% diện
tích đất trong tổng diện tích đất đai của cả nước (Chí Trung, 2014). Như vậy,
khu vực nông thôn Việt Nam đang sở hữu một bộ phận quan trọng của lực lượng
sản xuất là đất và nguồn nhân lực. Vì thế Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều
chủ trương, chính sách nhằm khuyến khích thúc đẩy khu vực nông thôn phát
triển mạnh mẽ để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới đất nước. Tiêu biểu là
Nghị quyết số 26-NQ/TW về “Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
chương trình nông thôn mới”.
Mục tiêu của Chương trình là xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh
trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Trong đó có thể nói môi trường là một tiêu chí quan trọng và khó với nhiều
chỉ tiêu cần thực hiện để đạt theo yêu cầu đề ra khi mà vấn đề ô nhiễm môi
trường nông thôn đang là vấn đề bức xúc của toàn xã hội, đặc biệt đối với cộng
đồng người dân sống ở khu vực nông thôn. Trong đó, vấn đề đáng quan tâm hiện
nay đó là ô nhiễm môi trường nước do nước thải từ sinh hoạt và hoạt động sản
xuất nông nghiệp; ô nhiễm môi trường không khí từ các làng nghề thủ công,
hoạt động chăn nuôi, thói quen đốt rác...; chất thải rắn không được thu gom và
1
xử lý hợp vệ sinh; việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật, nuôi trồng thuỷ sản
không đúng qui định...
Xã Nga An, huyện Nga Sơn là một trong những đơn vị điển hình của
huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hoá đang triển khai xây dựng chương trình nông
thôn mới. Chương trình NTM của xã luôn nhận được sự tham gia nhiệt tình của
bà con nông dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất...Tuy vậy,
chất lượng môi trường tại xã Nga An chưa được cải thiện nhiều, chưa đáp ứng
được đầy đủ yêu cầu của tiêu chí môi trường trong bộ tiêu chí xây dựng nông
thôn mới. Và để nâng cao chất lượng môi trường thì nâng cao nhận thức của
người dân là một vấn đề cần thiết được nhắc tới.
Nhận thấy đây là vấn đề cần được quan tâm trong tiến trình xây dựng
nông thôn mới tại xã, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản
lý và đề xuất giải pháp quản lý môi trường trong quá trình xây dựng nông
thôn mới tại xã Nga An, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá”
Mục đích
- Xác định nhận thức của người dân về môi trường trong chương trình xây
dựng NTM trong tiêu chí về môi trường.
- Xác định công tác quản lý môi trường trên địa bàn xã trong chương trình
xây dựng NTM.
- Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý môi trường tại xã
trong quá trình xây dựng NTM nhằm cải thiện chất lượng môi trường.
Yêu cầu
- Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Nga An.
- Tìm hiểu, thu thập tài liệu, hệ thống các vấn đề, cơ sở lý luận và thực tiễn
về chương trình nông thôn mới.
- Điều tra hiện trạng môi trường địa phương dựa trên nôi dung đánh giá
trong tiêu chí về môi trường.
- Điều tra tình hình xả thải, xử lý chất thải của bà con nông dân.
- Điều tra nhận thức của người dân về môi trường trong xây dựng nông
thôn mới
2
- Đưa ra những bất cập trong công tác quản lý, những vấn đề về quản lý
môi trường tại địa phương.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý môi trường phù hợp tại địa phương.
3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.TỔNG QUAN VỀ NÔNG THÔN MỚI (NTM)
1.1.1 Khái niệm về nông thôn mới, nguyên tắc xây dựng và những đặc trưng
của mô hình nông thôn mới
1.1.1.1 Khái niệm nông thôn mới
- Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người
dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành
thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh
chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/T.Ư của Trung ương thì: “Nông thôn
mới là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi
trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất
và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội
chủ nghĩa”.
1.1.1.2 Xây dựng nông thôn mới
Theo UBND tỉnh Hà Tĩnh (2013), xây dựng nông thôn mới là cuộc cách
mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây
dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn
diện ( nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và
an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của
người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
4
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực,
chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân
chủ, văn minh.
1.1.1.3 Đặc trưng của nông thôn mới
Đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 2010-2020
”, bao gổm:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn
được nâng cao;
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội
hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Chất lương hệ thống chính trị được nâng cao...
1.1.1.4 Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
- Nội dung xây dựng nông thôn mới hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia
được qui định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của
cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban
hành các tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng
dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân
chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác
đang triển khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần
thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần
kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
- Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy
5
hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu
chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp uỷ Đảng, chính
quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ
chức thực hiện; Hình thành cuộc vận động “toàn dân xây dựng nông thôn mới" do
Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp
nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng nông thôn mới.
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá trong chương trình xây dựng NTM (chi tiết trong
phụ lục I)
Căn cứ Quyết định số: 491/QĐ – TTg ngày 16/4/2009 của Thủ Tướng
Chính Phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Căn cứ thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
Nông Nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
nông thôn mới thì gồm 5 nhóm và 19 tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn
mới được áp dụng.
6
Bảng 1.1 Các tiêu chí đánh giá trong chương trình xây dựng nông thôn mới theo Quyết
định số 491/QĐ – TTg
Nhóm tiêu chí
I.Quy hoạch
II. Hạ tầng kinh tế xã hội
III. Kinh tế và tổ
chức sản xuất
IV. Văn hóa - Xã hội
- Môi trường
V. Hệ thống chính trị
STT Nội dung tiêu chí
1
Tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
2
Tiêu chí giao thông
3
4
5
6
7
8
9
10
Tiêu chí Thuỷ lợi
Tiêu chí điện
Tiêu chí trường học
Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa
Tiêu chí chợ nông thôn
Tiêu chí bưu điện
Tiêu chí nhà ở ,dân cư
Tiêu chí thu nhập
11
12
13
14
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tiêu chí cơ cấu lao động
Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất
Tiêu chí giáo dục
15
16
17
18
Tiêu chí y tế
Tiêu chí văn hóa
Tiêu chí môi trường
Hệ thống tổ chức chính trị, xã hội vững mạnh
19
Tiêu chí an ninh – trật tự xã hội
1.1.3 Những vấn đề đặt ra trong quá trình xây dựng NTM
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là một chương trình
tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng gồm có
11 nội dung xoay quanh 19 tiêu chí. Chương trình diễn ra trong các năm qua tại
các địa phương trên cả nước đã có những chuyển biến rõ nét trong nhận thức,
đến việc làm góp phần quan trọng đẩy nhanh tiến độ và có hiệu quả trong phong
trào xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai đã đặt ra
những vấn đề cụ thể (Doãn Trí Tuệ, 2014):
7
Một là: Về số lượng tiêu chí để công nhận xã NTM nhiều (19 tiêu chí),
mục tiêu của mỗi tiêu chí lớn, khối lượng công việc phải làm của mỗi tiêu chí
nhiều. Nhưng thời gian để hoàn thành lại ngắn; đặc điểm, điều kiện của mỗi
vùng miền khác nhau.
Hai là: Việc lựa chọn xã điểm để chỉ đạo xây dựng mô hình NTM ban
đầu xem ra không đại diện cho mặt bằng chung của các xã.
Ba là: Chất lượng quy hoạch thấp.
Thứ tư: Nhu cầu của các xã về xây dựng NTM thì nhiều, vượt trên khả
năng đầu tư của huyện, tỉnh. Trong khi đó lại có tư tưởng ỷ lại và trông chờ vào
nguồn vốn đầu tư của Nhà nước mà chưa phát huy tối đa nguồn vốn nội lực
được huy động từ sự đóng góp của dân.
Thứ năm: Xây dựng NTM được triển khai đồng thời với nhiều chương
trình, dự án khác. Nhưng lại thiếu cơ chế lồng ghép để cùng hỗ trợ nhau thực
hiện tốt đồng thời những nội dung đề ra.
Thứ sáu: Trình độ cán bộ cấp xã, huyện vừa thiếu, vừa yếu, nhất là vùng
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa. Quy hoạch mang đậm tính chung chung, rập
khuôn, ít có sự sai khác giữa quy hoạch xã A so với xã B, C,…
1.1.4 Nội dung tiêu chí môi trường trong mô hình NTM
Tiêu chí môi trường (tiêu chí số 17) là một trong 19 tiêu chí nông thôn
mới theo Quyết định 491/QĐ – TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. Mục tiêu chung của
tiêu chí này là: Bảo vệ môi trường, sinh thái, cải thiện, nâng cao chất lượng môi
trường khu vực nông thôn thông qua các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận
thức và đi đến hành động cụ thể của các cấp, các ngành và cả cộng đồng nhân
dân. Mục tiêu cụ thế như sau:
Bảng 1.2: Nội dung tiêu chí môi trường theo Quyết Định 491/QĐ-TTg
8
Tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Đơn vị
Chỉ
tính
tiêu
%
>74
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo tiêu
17.1
chuẩn Quốc gia
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y
17.1.1
tế (QCVN 02:2009/BYT ban hành theo Thông tư số
05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009).
Tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp về sinh đạt chuẩn (Theo
17.1.2
17.1.3
Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 23/11/2005)
Tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh
Tỷ lệ số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi
%
%
70
70
17.2
trường
Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các
%
100
17.3
17.4
hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
Các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, suối không gây ô
17.4.1
nhiễm môi trường
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
Có khu xử lý rác thải của xã hoặc cụm xã hoặc có khu xử
Đạt
lý trong huyện, liên huyện và người dân phải trả chi phí
Đạt
17.4.2
17.4.3
17.5
Đạt
thu gom và xử lý
Chất thải, nước thải trong khu dân cư, chợ, cơ sở sản xuất
kinh doanh được thu gom và xử lý theo quy định và
Đạt
người dân phải trả chi phí xử lý.
Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch.
Đạt
9
Cụ thể:
-Nước sạch theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo
quy định Quychuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt – QCVN
02-2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009.
Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau khi lọc thỏa mãn các
yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần
có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi
đun sôi.
-Cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm: các cơ sở sản xuất (trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản, tiểu thủ công nghiệp), các cơ sở chế biến nông, lâm,
thủy sản của hộ cá thể, tổ hợp tác, hợp tác xã hoặc các doanh nghiệp đóng trên
địa bàn. Các cơ sở nầy nếu trong quá trình sản xuất, chế biến có xả nước thải,
chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn cho phép; có Bản cam
kết bảo vệ môi trường được xác nhận hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi
trường được phê duyệt thì đạt tiêu chí về môi trường.
-Ngoài tiêu chí về nước sạch, nước hợp vệ sinh; các cơ sở kinh doanh
phải đạt tiêu chí về môi trường, Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới còn
quy định:
- Xã không có các hoạt động gây ô nhiễm môi trường và có các hoạt động
phát triển môi trường xanh – sạch – đẹp, gồm các nội dung:
- Không có cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
- Trong mỗi thôn đều có tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang
dọn cỏ ở đường thu gom về nơi quyđịnh để xử lý.
- Định kỳ tổ chức tổng vệ sinh với sự tham gia của mọi người dân.
- Tổ chức trồng cây xanh ở nơi công cộng, đường giao thông và các trục
giao thông chính nội đồng.
- Tôn tạo các hồ nước tạo cảnh quan đẹp và điều hòa sinh thái.
10
1.1.5 Thuận lợi và khó khăn trong thực hiện tiêu chí môi trường nông thôn
mới ở nước ta
- Phạm Văn Mười (2014), đã đưa ra những thuận lợi và khó khăn trong
việc xây dựng nông thôn mới:
Thuận lợi:
- Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, Ngành Trung
ương, của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp có hiệu quả trong tổ chức
thực hiện giữa các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, huy động được cả
hệ thống chính trị cùng vào cuộc, tạo được sự đồng thuận cao của toàn xã hội đối
với chủ trương xây dựng nông thôn mới.
- Hệ thống quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Chương trình đã được
thành lập từ tỉnh đến cơ sở và luôn được củng cố, kiện toàn . Công tác triển khai
lập quy hoạch, xây dựng đề án xã theo tiêu chí nông thôn mới được triển khai
thực hiện cơ bản đạt kế hoạch đề ra.
- Các Sở, Ban, Ngành, Mặt trận, đoàn thể các cấp đã tranh thủ vốn từ các
Chương trình, dự án lồng ghép đầu tư vào khu vực nông thôn phát huy được hiệu
quả. Các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng
hướng dẫn của Trung ương, lấy việc xây dựng hộ gia đình nông thôn mới làm hạt
nhân, chọn những tiêu chí dễ, tiêu chí ít vốn đầu tư để thực hiện trước, tiêu chí khó
làm sau. Bước đầu đã có những mô hình, cách làm phù hợp trong triển khai thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới .
Khó khăn:
-Là một tiêu chí quan trọng nhưng qua chấm điểm tại một số địa phương
đã công bố hoàn thành NTM thì có rất ít xã tiêu chí môi trường đạt được điểm
tối đa. Nguyên nhân chính là thiếu vốn, ý thức của một bộ phận người dân còn
yếu khiến các địa phương gặp nhiều khó khăn trong khi thực hiện như :
11
- Xem thêm -