Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiện trạng tồn lưu dioxin tại khu vực sân bay biên hòa ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng tồn lưu dioxin tại khu vực sân bay biên hòa

.DOC
97
606
75

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ HÀ PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÔỒN LƯU DIOXIN TẠI KHU VỰC SÂN BAY BIÊN HÒA Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã sôố: 60.44.03.01 Người hướng dẫẫn khoa học: Đại PGS.TS. Hoàng Thái NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi cùng với sự giúp đỡ của phòng Phân tích Dioxin và Độc chất, trung tâm Quan trắc môi trường. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hà Phương i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Thái Đại (Trường Học viện Nông Nghiệp Việt Nam) và TS. Vũ Đức Nam (Phòng Thí nghiệm Dioxin, Tổng cục Môi trường) quan tâm và tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành luận văn này. Em cũng xin được gửi tới các thầy cô giáo trường Học viện Nông Nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các thầy cô khoa Môi Trường lòng tri ân sâu sắc vì những kiến thức, kĩ năng trau dồi mà các thầy cô truyền đạt cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Em xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị và các bạn đồng nghiệp phòng thí nghiệm Dioxin. Trung tâm Quan trắc Môi trường, Tổng cục Môi trường đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, những người đã luôn ở bên động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hà Phương ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii MỤC LỤC .....................................................................................................................Iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................vi DANH MỤC BẢNG......................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH......................................................................................................viii TRÍCH YẾU LUÂN VĂN..............................................................................................ix THESIS ABSTRACT....................................................................................................xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................1 1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC.......................................................................................2 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................................2 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN..............................2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................................3 2.1. TỔNG QUAN VỀ DIOXIN VÀ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DIOXIN TỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG...............................................................................3 2.1.1. Các tính chất lý – hóa của dioxin........................................................................3 2.1.2. Đặc tính sinh học của dioxin...............................................................................6 2.1.3. Sự hình thành của dioxin trong môi trường........................................................7 2.2. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN DẪN TỚI Ô NHIỄM DIOXIN TẠI VIỆT NAM......................8 2.3. DIOXIN VÀ TÁC ĐỘNG TỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI VÀ SINH THÁI......................12 2.3.1. Dioxin và tác động tới con người......................................................................12 2.3.2. Dioxin và tác động tới môi trường sinh thái.....................................................14 2.4.1. Sự tồn lưu dioxin tại các vùng bị phun rải trong chiến tranh...........................16 2.4.2. Sự tồn lưu của dioxin tại các điểm nóng...........................................................18 2.5. GIẢI PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM DIOXIN...........................................................21 2.5.1. Công nghệ giải hấp nhiệt..................................................................................21 iii 2.5.2. Công nghệ hóa cơ..............................................................................................24 2.5.3. Xử lý phân hủy hóa học bằng xúc tác kiềm.......................................................28 2.5.4. Xử lý bằng công nghệ sinh học.........................................................................29 PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................30 3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................................30 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................30 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................30 3.2. NÔI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................30 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................30 3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp..............................................................30 3.3.2. Phương pháp điều tra........................................................................................30 3.3.2. Phương pháp lấy mẫu.......................................................................................31 3.3.3. Phương pháp phân tích.....................................................................................38 3.3.4. Phương pháp đánh giá số liệu..........................................................................41 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................42 4.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN LAN TRUYỀN Ô NHIỄM DIOXIN TẠI SÂN BAY BIÊN HÒA VÀ VÙNG LÂN CẬN..............42 4.1.1. Đặc kiện về địa hình, địa mạo...........................................................................42 4.1.2. Đặc điểm địa chất thủy văn...............................................................................43 4.1.3. Đặc điểm khí hậu, khí tượng.............................................................................44 4.1.4. Một số chỉ tiêu thổ nhưỡng tại khu vực nghiên cứu..........................................46 4.1.5. Đặc điểm kinh tế- xã hội...................................................................................47 4.1.6. Hiện trạng sử dụng đất......................................................................................48 4.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỐNG XUNG QUANH SÂN BAY BIÊN HÒA.............................................................................................49 4.3. HÀM LƯỢNG DIOXIN TRONG ĐẤT VÀ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM....................................53 4.3.1. Các nghiên cứu trước đây tại sân bay Biên Hòa..............................................53 4.3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI KHU PACER IVY VÀ LÂN CẬN.................................53 4.3.3. Kết quả nghiên cứu tại khu phía Đông đường băng và lân cận........................59 4.3.4. KHU PHÍA BẮC SÂN BAY....................................................................................62 4.4. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ DIOXIN TRONG ĐẤT........................................64 iv 4.4.1. Quan đểm xử lý ô nhiễm tồn lưu dioxin............................................................64 4.4.2. Các giải pháp công nghệ xử lý ô nhiễm............................................................64 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................68 5.1. KẾT LUẬN..........................................................................................................68 5.2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................69 Phụ lục ...........................................................................................................................72 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt ADN ARNT AhR BQP CDC DTBS DRE HRGC HRMS Hsp90 ISTD IPTD MCD MNVN NAS OCDD PCBs PCDD PCDF ppm ppt SBBH TCDD TEF TEQ TPBH TPHCM TCVN TTNĐ Việt- Nga UNDP UNEP USDOD USEPA VPBCĐ 33 WHO Nghĩa tiếng Việt Axit Deoxyribo Nucleic Thể vận chuyển AhR trong nhân Aryl hydrocarbon Receptor Bộ Quốc Phòng Chất diệt cỏ Dị tật bẩm sinh Yếu tố đáp ứng dioxin (Dioxin Responsive Element) High Resolution Gas Chromatography High Resolution Mass Spectrometry Protein sock nhiệt 90 kDa Giải hấp nhiệt tại chỗ (In-Situ Thermal Desorption) Giải hấp nhiệt trong mố (In-Pile Thermal Desorption) Công nghệ hóa cơ (MechanoChemical Destruction) Miền nam Việt Nam Viện khoa học quốc gia Mỹ Octachlorodibenzo-p-dioxin Polychlorinated biphenyl Polychlorinated dibenzo-p-dioxin Polychlorinated dibenzofuran 1 phần triệu của gam 1 phần tỷ của gam Sân bay Biên Hòa Tetrachlorodibenzo-p-dioxin Hệ số độc (Toxic Equivalency Factor) Độ độc tương đương (Toxic Equivalency Quantity) Thành phố Biên Hòa Thành phố Hồ Chí Minh Tiêu chuẩn Việt Nam Trung tân nhiệt đới Việt - Nga Chương trình phát triển Liên hợp quốc Chương trình môi trường Liên hợp quốc Bộ Quốc phòng Mỹ Cục bảo vệ môi trường Mỹ Văn phòng Ban chỉ đạo 33 Tổ chức Y tế thế giới vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các nhóm đồng loại PCDD và PCDF...........................................................4 Bảng 2.2. Giá trị hệ số độc của các PCDD, PCDF tiêu biểu........................................4 Bảng 2.3. Khối lượng các CDC được sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam theo các tác giả khác nhau............................................................................9 Bảng 2.4. Hàm lượng TCDD trong 2,4,5 T................................................................10 Bảng 2.5. Nồng độ của Dioxin tại một số khu vực bị phun rải...................................16 Bảng 4.1. Kết quả phân tích các mẫu trầm tích các ao hồ phía Tây và phía Nam ....................................................................................................................56 Bảng 4.2. Kết quả phân tích các mẫu đất bề mặt và đất theo độ sâu khu Pacer Ivy và lân cận..............................................................................................57 Bảng 4.3. Kết quả phân tích các mẫu đất, trầm tích khu phía Đông...........................59 Bảng 4.4. Kết quả phân tích mẫu đất, trầm tích khu phía Bắc....................................62 vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của các chất dioxin và các hợp chất tiêu biểu về độ độc.........................................................................................................3 Hình 2.2. Sơ đồ cơ chế tác động sinh học của dioxin................................................7 Hình 2.3. Cơ chế hình thành dioxin trong sản xuất chất diệt cỏ................................8 Hình 2.4. Sơ đồ tiến trình xử lý bằng công nghệ giải hấp nhiệt..............................22 Hình 2.5. Sơ đồ cơ sở hệ thống IPTD......................................................................23 Hình 2.6. Sơ đồ đơn giản máy nghiền bi.................................................................26 Hình 2.7. Sơ đồ quy trình công nghệ MCD.............................................................26 Hình 3.1. Các khu vực lấy mẫu đất, trầm tích tại sân bay Biên Hòa.......................31 Hình 3.2. Sơ đồ các tiểu khu lấy mẫu đánh giá hướng lan tỏa khu Pacer Ivy và lân cận.................................................................................................33 Hình 3.3. Vị trí các tiểu khu lấy mẫu đất, trầm tích phía Đông sân bay Biên Hòa...........35 Hình 3.4. Vị trí các tiểu khu lấy mẫu khu phía Bắc sân bay Biên Hòa...................37 Hình 4.1. Vị trí các phường tiến hành điều tra........................................................51 Hình 4.2. Kiến thức về sự tồn tại của Dioxin trong môi trường..............................51 Hình 4.3. Kiến thức về biện pháp phòng tránh phơi nhiễm dioxin từ thực phẩm............52 Hình 4.3. Bản đồ ô nhiễm Dioxin khu phía Tây sân bay Biên Hòa.........................58 Hình 4.4. Bản đồ ô nhiễm dioxin khu vực phía Đông sân bay Biên Hòa................61 Hình 4.5. Bản đồ ô nhiễm dioxin khu vực phía Bắc sân bay Biên Hòa..................63 viii TRÍCH YẾU LUÂN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Thị Hà Phương Tên Luận văn: Đánh giá hiện trạng tồn lưu Dioxin tại khu vực sân bay Biên Hòa Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60.44.03.01 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1. Mục đích nghiên cứu Đề tài luận văn nghiên cứu về mức độ hiện trạng tồn lưu Dioxin tại sân bay Biên Hòa nhằm đạt được những mục tiêu cụ thế sau: - Tiến hành phân tích và xác định hàm lượng dioxin trong các mẫu đất thu thập tại các khu vực thuộc sân bay Biên Hòa; - Đánh gía mức độ nhận thức của người dân về Dioxin; - Đề xuất một số giải pháp thích hợp. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp. - Phương pháp điều tra, khảo sát nhận thức của người dân về sự tồn tại của dioxin trong môi trường. - Phương pháp lấy mẫu điều tra đánh giá mức độ ô nhiễm được thực hiện trên cơ sở tuân thủ theo Tiêu chuẩn Quốc gia về lấy mẫu và đánh giá chất lượng đất TCVN 5297:1995. - Phương pháp phân tích dựa trên phương pháp tiêu chuẩn của Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (US EPA 1613/1613B) cho mẫu đất và trầm tích. - Phương pháp đánh giá sô liệu theo TCVN 8183:2009, trong đó ngưỡng giới hạn của dioxin cần phải xử lý trong đất là 1000 ng/kg (ppt), trầm tích là 150 ng/kg (ppt). 3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận 3.1. Kết quả nghiên cứu chính Sân bay Biên Hòa nằm ở Phường Tân Phong, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, tại tọa độ10°58’37” Bắc, 106°49’6” Đông, diện tích khoảng 1.000 ha, Nguồn ô nhiễm dioxin chủ yếu do rò rỉ, rửa các thiết bị và máy bay sau khi phun chất diệt cỏ trong chiến tranh. Theo số liệu của Bộ Quốc phòng Mỹ, cuối những năm 1969, đầu 1970, một số tai nạn đã xảy ra. dẫn đến rò rỉ khoảng 28.000 lít chất độc da cam và 10.000 lít chất độc trắng tại khu vực này. ix Trong khu vực sân bay Biên Hòa. phía Nam và phía Tây sân bay có nhiều ao hồ nhỏ (hồ số 1, hồ số 2....) là khu vực chưa nước dồn từ sân bay khi có mưa lớn. Nước từ khu ô nhiễm (khu vực chứa CDC, rửa phương tiện sau khi phun rải và khu vực xảy ra sự cố rò rỉ CDC) và một phần sân bay chảy qua vùng đệm vào Hồ số 1, theo rãnh sang Hồ số 2. Từ hồ số 2, nước chảy theo cống ra Hồ cổng 2 ở sát tường bao phía ngoài sân bay và tiếp tục chảy vào Hồ Biên Hùng (Phường Trung Dũng) sau đó theo hệ thống thoát nước của thành phố chảy ra sông Đồng Nai. Phía Tây sân bay (khu vực nghi bị nhiễm CDC) nước mưa chảy tràn đầu đường băng qua vùng đệm và các ao hồ nhỏ rồi đổ ra sông Đồng Nai trên địa phận phường Bửu Long. Các mẫu đất thu thập tại khu Pacer Ivy cho thấy nồng độ TEQ trong mẫu đất thu thập lên tới 962.000 pg TEQ/g, trung bình đạt 18.260 pg TEQ/g. Trong đó TCDD chiếm ưu thế tuyệt đối về TEQ (trung bình khoảng 98% TEQ), nồng độ này đã gặp ở góc Tây nam, nằm gần đường băng. Nồng độ trung bình và điểm cao nhất ở đây đều cao hơn hàng trăm lần so với khu vực sân bay A Lưới và điểm nóng Đà Nẵng Bản đồ khoanh vùng các tiểu khu phía Đông cho thây nồng độ dioxin cao trong các mẫu thu thập ở các ao hồ. Nồng độ trung bình các mẫu thu thập ở ao hồ. đặc biệt là tiểu khu EP1, EP2 và EP4 tương ứng là 648 ppt TEQ; 254 ppt TEQ và 186 ppt TEQ. Ngược lại các mẫu trầm tích lấy ở tiểu khu EL1 cho thấy nồng độ trung bình không cao (15,2 ppt TEQ). Như vậy, nồng độ dioxin còn tồn tại trong các trầm tích tại các ao hồ phía Đông. Đất đai khu vực phía Đông không có dấu hiệu bị nhiễm dioxin với nồng độ cao trên ngưỡng 40 ppt đối với đất trồng cây hàng năm. Khu vực phía Bắc đường băng, nồng độ dioxin trung bình trong các mẫu thu thập ở các ao tiểu khu NP1 và NP2 tương ứng là 305 ppt TEQ và 344 ppt TEQ, cho thấy có sự tồn lưu dioxin tại các ao hồ này. Hai tiểu khu này có địa hình trũng hơn so với tiểu khu phía Đông Bắc nên có khả năng các chất ô nhiễm tích tụ tại đây. Hơn nữa. tỷ lệ TCDD đóng góp vào TEQ của các mẫu thu thập là rất cao (trên 60%). Ở tiểu khu NP6 phát hiện có mẫu TEQ lên tới 7.346 ppt TEQ cao hơn nhiều so với ngưỡng 150 ppt TEQ. Như vậy, nhìn chung, sân bay Biên Hòa có nhiều điểm ô nhiễm có hàm lượng chất độc dioxin tồn lưu cao. Kết quả phân tích và đối chứng có độ tương đồng tương đối cao, các mẫu phân tích có tỉ lệ đồng phân 2,3,7,8 TCDD chiếm >90% chứng tỏ nguồn gốc ô nhiễm tại sân bay Biên Hòa là từ chất độc da cam do Mỹ sử dụng trong chiến tranh tại Việt Nam Kết quả của điều tra cho thấy mặc dù sống trên vùng ô nhiễm dioxin nặng nhưng rất ít người dân có nhận thức đúng và đầy đủ về sự tồn tại của dioxin trong môi trường, về đường xâm nhập của dioxin từ môi trường vào cơ thể và các thực phẩm nguy cơ cao x cũng như những hậu quả sức khỏe của dioxin. Ngoài ra, quân nhân và gia đình sống bên trong sân bay Biên Hòa cần được tư vấn đầy đủ về khả năng phơi nhiễm dioxin trong môi trường và thực phẩm. Đồng thời người dân cần lưu ý sử dụng bảo hộ cá nhân khi tiếp xúc với bùn đất bên trong và khu tiếp giáp sân bay, các ngày gió to nên đóng cửa, nếu ra ngoài thì cần đeo khẩu trang để tránh hít phải bụi đất ô nhiễm 3.2. Kết luận Sân bay Biên Hòa nằm tại phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, có diện tích khoảng 1.000 ha. Khu nhiễm chất độc hóa học nằm trong phạm vi sân bay và phía cuối của sân bay do Pháp xây dựng. Khu vực này có địa hình tương đối thấp và dốc dần về phía sông Đồng Nai. Sân bay Biên Hòa là cơ sở quan trọng của các chiến dịch Ranch Hand và Pacer Ivy trong chiến tranh, do đó cũng là nơi môi trường đất và trầm tích bị ô nhiễm dioxin nặng nhất, phạm vi ô nhiễm lớn nhất và phức tạp nhất. Nồng độ dioxin trung bình trong các mẫu đất tại vùng ô nhiễm trong khu vực sân bay cao tới mức 215.000 ppt (gấp hàng trăm lần so với nồng độ Dioxin cho phép trong đất Việt Nam). Nồng độ dioxin trong các mẫu trầm tích tương đối lớn, từ 4,51 đến > 2.000 ppt, vượt hàng chục lần so với nồng độ cho phép trong trầm tích theo TCVN. Thành phố Biên Hòa đã có một số hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng về tác hại của dioxin và các biện pháp phòng chống nhiễm độc; chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho nạn nhân; trợ cấp hàng tháng và giúp đỡ cải thiện đời sống...Tuy nhiên vì lý do kỹ thuật và kinh phí nên các hoạt động này còn ở quy mô nhỏ, hiệu quả đạt được chưa cao. xi THESIS ABSTRACT Master candidate: Nguyen Thi Ha Phuong Thesis title: Assessment of the status of dioxin persistence in Bien Hoa airbase Major: Environmental science Code: 60.44.03.01 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) 1. Research Objectives - Thesis research on the current state of persistent levels of dioxin in Bien Hoa airbase to achieve the following specific objectives: - Analysis and the determination of dioxin in soil samples collected in the region of Bien Hoa airbase - Evaluating the level of awareness of people about Dioxin - Proposed solution 2. Materials and Methods - Research Methodology secondary data collection - The method of investigation, survey people's awareness of the existence of dioxin in the environment. - Methods of sampling survey and assessment of pollution level is done on the basis of compliance with the National Standards for sampling and soil quality evaluation TCVN 5297: 1995. - Methods of analysis based on standard methods of environmental protection Agency (US EPA 1613 / 1613B) for soil and sediment samples. - Methods of evaluating the data according to ISO 8183: 2009, in which the threshold of dioxin in the soil need to handle is 1000 ng / kg (ppt), deposits of 150 ng / kg (ppt). 3. Main findings and conclusions 3.1. Main findings Bien Hoa airport is located in Tan Phong Ward, Bien Hoa City, Dong Nai Province, now is do10 ° 58'37 "N, 106 ° 49'6" east, an area of about 1,000 hectares, sources mainly due to dioxin contamination leaks, wash the equipment and aircraft after spraying herbicides during the war. According to data from the US Department of Defense, late 1969, early 1970, a number of accidents have occurred. leading to leakage around 28,000 liters of Agent Orange and Agent White 10,000 liters in the area. xii In the area of Bien Hoa airport. south and west of the airport, there are many small lakes (Lake No. 1, pool 2 ....) is not a country area cornered from the airport when there are heavy rains. Water from polluted areas (areas CDC, washing vehicles after spraying and the area of the incident leaked CDC) and part of the airport runs through the buffer zone at Lake No. 1, according to Lake No. 2 slot. from Lake No. 2, the water flowing in the drain of Lake port 2 on the outer wall close to the airport and continue to flow into Lake Bien Hung (Trung Dung Ward) then follow the drainage system of the city flows into Dong Nai river. The West airport (suspected contaminated areas CDC) first stormwater runoff through the buffer zone runway and small ponds and pouring into Dong Nai river on the territory of Buu Long ward. The soil samples collected at the Pacer Ivy showed TEQ concentrations in soil samples collected up to 962 000 pg TEQ / g, average 18 260 pg TEQ / g. In that TCDD absolute dominant TEQ (averaging around 98% TEQ) concentrations were observed in southwest corner, near the runway. The average concentration and the highest points here are hundreds of times higher than regional airports and hotspots Luoi Danang. Map delimiting the eastern sub-region showed that high levels of dioxin in samples collected in a pond. The average concentration of samples collected in ponds. especially subregional EP1, EP2 and EP4 648 ppt TEQ, respectively; 254 ppt TEQ and 186 ppt TEQ. Conversely sediment samples taken at the subregional EL1 showed the average concentration is not high (15.2 ppt TEQ). Thus, the concentration of dioxins exist in the sediments in the eastern lakes. Land East no signs of dioxin contaminated with high concentrations above 40 ppt for annual crops. Northern Region runway, the average dioxin concentrations in samples collected in ponds and subregional NP1 NP2 ppt TEQ respectively 305 and 344 ppt TEQ, showed a dioxin at this pond. Two subregional this terrain than subregional valley northeast should be able to accumulate pollutants here. More. rate contribution to TEQ TCDD of collected samples is very high (over 60%). At the subregional NP6 detected up to 7346 ppt TEQ form TEQ higher than 150 ppt TEQ threshold. Thus, in general, the Bien Hoa airport has many pollutants have dioxin levels higher residual. The results of analysis and control with a relatively high degree of compatibility, the sample rate 2,3,7,8 TCDD isomer accounted for> 90% of proven pollution originating at Bien Hoa airport is from nature Agent orange used by the US during the war in Vietnam. The results of the survey show that although life on the heavy dioxin contamination but few people are aware of the correct and complete information about the presence of dioxins in the environment, in line penetration of dioxins from the xiii environment into the body and high-risk foods, as well as the health consequences of dioxin. In addition, military personnel and their families living in Bien Hoa airport should be full consultation about the possibility of exposure to dioxins in the environment and food. Also noteworthy people use personal protection when exposed to dirt inside the airport and adjacent areas, the day winds up close, if outside should wear a mask to avoid inhaling the dust pollution. 3.2. Conclusions Bien Hoa airport is located in Tan Phong Ward, Bien Hoa City, Dong Nai Province, an area of about 1,000 hectares. Zone infected with toxic chemicals within the airport and the end of the French-built airport. The area has a relatively low topography and slope toward the Dong Nai River. Bien Hoa airport is an important base of Operation Ranch Hand, and Pacer Ivy during the war, so also the environment where soil and sediment contamination was heaviest, largest scope of pollution and most complex. The average dioxin levels in soil samples at the pollution in the airport area as high as 215,000 ppt (hundred times more than the concentration of dioxin in the soil allows Vietnam). Dioxin concentrations in the sediments are relatively large, from 4.51 to> 2,000 ppt, exceeding tens of times the concentration allowed in sediments under TCVN. Bien Hoa City has a number of activities to raise public awareness about the harmful effects of dioxin and other measures to prevent contamination; health care, rehabilitation for victims; monthly benefits and help improve their lives ... But because of technical reasons and funding to these activities are small-scale, low efficiency gain. xiv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Dioxin là một nhóm các hợp chất hóa học được đưa vào danh sách các chất ô nhiễm môi trường khó phân hủy trong quy ước Stockholm – một công ước quốc tế về bảo vệ sức khỏe con người và môi trường trước nguy cơ do các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy gây ra. Những hợp chất này là các sản phẩm phụ phát thải không chủ định từ các hoạt động sản xuất công nghiệp. đặc biệt là các quá trình đốt cháy. Nhiều nhà khoa học trên thế giới đã tiến hành các nghiên cứu về tác hại của Dioxin và kết quả cho thấy các hợp chất Dioxin. đặc biệt là hợp chất 2.3.7.8-tetraclorodizenzo-p-Dioxin (TCDD) gây ra một số ảnh hưởng nghiêm trọng đối với môi trường và sức khỏe con người. Do vậy, vấn để ô nhiễm Dioxin trong môi trường và phơi nhiễm Dioxin đối với con người là những vấn đề nghiêm trọng được cả thế giới quan tâm. Trong chiến tranh tại Việt Nam, từ năm 1961 đến 1971, quân đội Mỹ đã phun rải hơn 74 triệu lít chất diệt cỏ xuống miền Nam Việt Nam. Các vùng bị phun rải bị nhiễm độc Dioxin nặng và được gọi là các “điểm nóng” về nhiễm độc Dioxin. Mặc dù chiến tranh đã lùi xa gần 40 năm nhưng người dân sinh sống tại những vùng bị phun rải chất độc trong chiến tranh vẫn phải chịu những hậu quả nặng nề do Dioxin gây ra. Do vậy, vấn đề phơi nhiễm Dioxin đối với người dân sống tại những “điểm nóng” về Dioxin và vùng lân cận đã trở thành một vấn đề sức khỏe môi trường cấp bách được chính phủ Việt Nam hết sức quan tâm trong suốt nhiều năm. Tình hình ô nhiễm CDC/dioxin ở sân bay Biên Hòa còn khá phức tạp cả về quy mô lẫn mức độ ô nhiễm. Về cơ bản trong sân bay Biên Hòa có 5 khu vực ô nhiễm nặng bao gồm: Khu Z1 nơi trước kia lưu trữ CDC/Dioxin, khu vực các ao hồ ở hạ lưu nơi tiếp nhạn lan tỏa đất ô nhiễm bị rửa trôi, khu vực phía Tây Nam (nơi một lượng nhỏ CDC/Dioxin được tập kết trog chiến dịch Ranch Hand) và khu vực Pacer Ivy (nơi thu hồi và lưu trữ các thùng hóa chất diệt cỏ). Đến nay. Việt Nam đã cung cấp kinh phí để cách ly ô nhiễm tại 2 khu vực Z1 và khu Tây Nam bằng phương pháp chôn lấp an toàn. Theo ước tính lượng đất được cô lập mới chỉ 30-40% so với lượng đất bùn ô nhiễm tại sân bay. Cần có thêm các nghiên cứu để đánh giá toàn diện hiện trạng ô nhiễm Dioxin tại đây để khoanh vùng chính xác khu vực ô nhiễm và đây sẽ là cơ sở cần thiết để tính toán cho việc xử lý Dioxin trong tương lai. 1 Vì vậy. với đề tài “Đánh giá hiện trạng tồn lưu Dioxin tại khu vực sân bay Biên Hòa – Đồng Nai”, tôi hi vọng các kết quả đạt được sẽ đóng góp một phần nhỏ vào lĩnh vực nghiên cứu và xử lý ô nhiễm Dioxin tại Việt Nam hiện nay. 1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC - Giả thuyết 1: Sự phân bố dioxin trong đất và điều kiện môi trường tác động tới sự phân hủy và chuyển hóa dioxin trong đất. - Giả thuyết 2: Hàm lượng mức độ ô nhiễm dioxin tại khu vực nghiên cứu đồng thời chỉ rõ được nguy cơ phơi nhiễm dioxin đối với người dân. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Tiến hành phân tích xác định tổng hàm lượng dioxin trong các mẫu thu thập được từ các khu vực thuộc sân bay Biên Hòa, so sánh với QCVN và đưa ra giải pháp cảnh báo. - Đánh giá hiểu biết của người dân về Dioxin. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Chỉ rõ được hàm lượng mức độ ô nhiễm dioxin tại khu vực nghiên cứu; Chỉ rõ được nguy cơ dẫn tới phơi nhiễm dioxin đối với người dân; Đề xuất một số giải pháp khả thi cho khu vực ô nhiễm. 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN - Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thông tin về sự phân bố dioxin trong đất và điều kiện môi trường tác động tới sự phân hủy và chuyển hóa dioxin trong đất. - Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thông tin về hàm lượng mức độ ô nhiễm dioxin tại khu vực nghiên cứu đồng thời chỉ rõ được nguy cơ phơi nhiễm dioxin đối với người dân. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là căn cứ để đề xuất một số giải pháp khả thi cho khu vực ô nhiễm 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TỔNG QUAN VỀ DIOXIN VÀ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DIOXIN TỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG 2.1.1. Các tính chất lý – hóa của dioxin Dioxin được biết đến như là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hóa học có cấu tạo chung gồm các nhóm hydrocacbon mạch vòng liên kết với clo tồn tại bền vững trong môi trường cũng như trong cơ thể con người và các sinh vật khác. Dioxin bao gồm 75 chất đồng loại PCDD (Polyclorodibenzo-p-dioxin) và 135 chất đồng loại PCDF (Polychlorodibenzofuran) (Fiedler H, 2003). Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của các chất dioxin và các hợp chất tiêu biểu về độ độc Tùy thuộc vào số nhóm thế clo trong phân tử mà người ta chia các hợp chất PCDD/PCDF thành 8 nhóm chất như sau: 3 Bảng 2.1. Các nhóm đồng loại PCDD và PCDF Các đồng loại Số nguyên tử Clo Số đồng phân Kí hiệu Số đồng phân Kí hiệu MonocloDicloTricloTetracloPentacloHexacloHeptacloOctaclo- 2 10 14 22 14 10 2 1 MCDD DCDD TrCDD TCDD PeCDD HxCDD HpCDD OCDD 4 16 28 38 28 16 4 1 MCDF DCDF TrCDF TCDF PeCDF HxCDF HpCDF OCDF Tổng số 75 135 Nguồn: Fiedler H (2003) Các chất dioxin là những hợp chất có tính bền vững cao và được tìm thấy trong không khí, đất, nước, trầm tích, động vật và thức ăn. Độc tính của chúng rất khác nhau tùy vào cấu trúc của mỗi phân tử, các phân tử có độ độc cao là các phân tử chứa nguyên tử clo ở các vị trí thế 2,3,7,8, trong đó bao gồm 7 chất PCDD và 10 chất PCDF. Bảng 2.2. Giá trị hệ số độc của các PCDD. PCDF tiêu biểu Dioxin 2,3,7,8-TeCDD 1,2,3,7,8-PeCDD 1,2,3,4,7,8-HxCDD 1,2,3,6,7,8-HxCDD 1,2,3,7,8,9-HxCDD 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD OCDD TEF(*) 1 1 0,1 0,1 0,1 0,01 0,0003 Furan 2,3,7,8-TeCDF 1,2,3,7,8-PeCDF 2,3,4,7,8-PeCDF 2,3,7,8-PeCDF 1,2,3,4,7,8-HxCDF 1,2,3,6,7,8-HxCDF 2,3,4,6,7,8-HxCDF 1,2,3,4,6,7,8-HpCDF 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF OCDF TEF(*) 0,1 0,03 0,3 0,1 0,1 0,1 0,1 0,01 0,01 0,0003 Nguồn: The International Programme on Chemical Safely (2006) (*) giá trị TEF được qui định bởi WHO (2005) Khái niệm về hệ số độc (Toxicity Equivalency Factor-TEF) của các chất dioxin được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra, hệ số độc được xác định dựa 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan