HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
------------------------&-------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI XÃ VĨNH NGỌC,
HUYỆN ĐÔNG ANH – HÀ NỘI”
Người thực hiện : NGUYỄN THỊ THU HÀ
Lớp
: MTD
Khóa
: 57
Ngành
: MÔI TRƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn:TS. NGUYỄN THANH LÂM
Hà Nội – 2016
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.........................................................................................................i
Mục lục.............................................................................................................ii
Danh mục bảng..................................................................................................v
Danh mục hình.................................................................................................vi
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt.................................................................vii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
PHẦN 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................3
1.1
Một số khái niệm..................................................................................3
1.1.1
Khái niệm về chất thải rắn (rác thải)....................................................3
1.1.2
Chất thải rắn sinh hoạt (rác thải sinh hoạt)..........................................4
1.1.3
Hoạt động quản lý chất thải rắn...........................................................4
1.1.4
Thu gom và vận chuyển chất thải rắn..................................................4
1.1.5
Xử lý chất thải......................................................................................4
1.2
Nguồn gốc phát sinh, phân loại và thành phần chất thải......................5
1.2.1
Nguồn gốc rác thải...............................................................................5
1.2.2
Thành phần rác thải..............................................................................7
1.2.3
Phân loại rác thải..................................................................................8
1.3
Lợi ích và tác hại của chất thải sinh hoạt đến môi trường.................12
1.3.1
Lợi ích của rác thải.............................................................................12
1.3.2
Tác hại của CTRSH đến môi trường..................................................13
1.4
Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới........15
1.4.1
Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới.......................15
1.4.2
Một số công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt trên thế giới......................22
1.5
Tình hình quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại Việt Nam................23
1.5.1
Hiện trạng phát sinh chất thải rắn ở Việt Nam....................................23
1.5.2
Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam.........................29
1
1.5.3
Thực trạng quản lý rác thải tại Việt Nam............................................30
1.5.4
Những hạn chế trong công tác quản lý và xử lý chất thải rắn ở
Việt Nam.............................................................................................36
PHẦN 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................39
2.1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................39
2.2
Nội dung nghiên cứu của đề tài...........................................................39
2.3
Phương pháp nghiên cứu.....................................................................39
2.3.1
Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp.................................................39
2.3.2
Phương pháp phỏng vấn......................................................................40
2.3.3
Phương pháp điều tra khảo sát thực địa..............................................40
2.3.4
Phương pháp xử lý số liệu...................................................................41
PHẦN 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................................42
3.1
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Vĩnh Ngọc.........................42
3.1.1
Điều kiện tự nhiên...............................................................................42
3.1.2
Điều kiện kinh tế xã hội......................................................................45
3.1.3
Thu nhập và mức sống........................................................................51
3.1.4
Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.....................................................51
3.1.5
Hiện trạng môi trường xã Vĩnh Ngọc.................................................52
3.2
Thực trạng rác thải sinh hoạt xã Vĩnh Ngọc.......................................53
3.2.1
Tình hình rác thải sinh hoạt.................................................................53
3.2.2
Thành phần rác thải.............................................................................56
3.3
Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt tại xã Vĩnh Ngọc.......................59
3.3.1
Cơ cấu tổ chức quản lý rác thải...........................................................59
3.3.2
Thực trạng quản lý..............................................................................62
3.3.3
Tình hình thu phí vệ sinh môi trường.................................................66
3.4
Thái độ của nhà quản lý, công nhân thu gom và hộ gia đình với
công tác quản lý rác thải sinh hoạt......................................................67
2
3.5
Dự tính khối lượng rác thải sinh hoạt xã Vĩnh Ngọc giai đoạn
2015 - 2020.........................................................................................69
3.6
Đề xuất biện pháp quản lý rác thải sinh hoạt......................................71
3.6.1
Biện pháp về cơ chế, chính sách.........................................................71
3.6.2
Hoạt động tuyên truyền và giáo dục môi trường................................72
3.6.3
Yêu cầu về dụng cụ đựng chất thải rắn đối với hộ gia đình................73
3.6.4
Tổ chức hệ thống thu gom, vận chuyện chất thải rắn sinh hoạt..........74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................75
Kết luận...........................................................................................................75
Kiến nghị.........................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................77
PHỤ LỤC........................................................................................................79
3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1
Nguồn gốc các loại chất thải rắn sinh hoạt...................................6
Bảng 1.2
Thành phần rác thải sinh hoạt của một số tỉnh, thành phố............7
Bảng 1.3
Thành phần hóa học của CTRSH..................................................8
Bảng 1.4
Lượng phát sinh chất thải rắn tại một số nước............................16
Bảng 1.5
Tỷ lệ các nhóm CTR năm 2008 và 2015....................................24
Bảng 1.6
Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt..................................................26
Bảng 1.7
Chỉ số phát sinh CTR sinh hoạt bình quân đầu người của các
đô thị năm 2009...........................................................................27
Bảng 1.8
CTR phát sinh tại một số tỉnh, thành phố năm 2010...................28
Bảng 3.1
Hiện trạng sử dụng đất Vĩnh Ngọc.............................................45
Bảng 3.2
Phân bố dân cư xã Vĩnh Ngọc.....................................................48
Bảng 3.3
Danh sách các trường học của xã Vĩnh Ngọc.............................50
Bảng 3.4
Tổng rác thải phát sinh qua các năm...........................................54
Bảng 3.5
Lượng rác thải của hộ/ngày (Điều tra 48 hộ)..............................54
Bảng 3.6
Phân bố dân cư và lượng rác thải sinh hoạt tại điểm điều tra
.....................................................................................................55
Bảng 3.7
Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại các cơ quan, trường
học, bệnh viện, khu buôn bán dịch vụ.........................................56
Bảng 3.8
Tỷ lệ thành phần RTSH các nhóm hộ xã Vĩnh Ngọc..................57
Bảng 3.9
Số công nhân và thiết bị thu gom vận chuyển RTSH.................62
Bảng 3.10 Thiết bị và phương tiện thu gom.................................................63
Bảng 3.11 Mức thu phí vệ sinh môi trường của xã......................................66
Bảng 3.12 Đánh giá của cộng đồng dân cư về tình hình thu phí VSMT
.....................................................................................................67
Bảng 3.13 Dự báo dân số xã Vĩnh Ngọc năm 2015 - 2020..........................69
Bảng 3.14 Dự báo lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong tương lai..........70
4
5
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1
Các nguồn phát sinh rác thải và phân loại chất thải....................11
Hình 1.2
Sơ đồ biểu diễn ảnh hưởng của chất thải rắn đối với sức
khỏe con người............................................................................14
Hình 1.3
Bộ máy quản lý chất thải rắn tại Nhật Bản.................................18
Hình 1.4
Tổ chức quản lý chất thải rắn ở Singapore.................................19
Hình 1.5
Dây chuyền công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt của CHLB Đức
.....................................................................................................23
Hình 1.6
Tỷ lệ các nhóm CTR năm 2008 và xu hướng 2015....................24
Hình 1.7
Số lượng CTR sinh hoạt phát sinh ở các loại đô thị khác nhau.........26
Hình 1.8
Hệ thống tổ chức quản lý chất về CTR ở một số đô thị tại
Việt Nam.....................................................................................30
Hình 1.9
Mô hình đồng quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Hội
An(Trinh, 2013)..........................................................................34
Hình 1.10
Các bên liên quant ham gia ĐQL PLRTN tại thành phố Hội
An (Trinh, 2013).........................................................................35
Hình 3.1
Bản đồ xã Vĩnh Ngọc..................................................................42
Hình 3.2
Diễn biến nhiệt độ và lượng mưa xã Vĩnh Ngọc........................44
Hình 3.3
Cơ cấu lao động của xã Vĩnh Ngọc –..........................................49
Hình 3.4
Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt tại xã Vĩnh Ngọc.................53
Hình 3.5
Thành phần rác thải tại chợ Ngọc chi.........................................58
Hình 3.6
Sơ đồ tổ chức quản lý RTSH xã Vĩnh Ngọc...............................59
Hình 3.7
Sơ đồ hệ thống thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt tại
xã Vĩnh Ngọc..............................................................................64
Hình 3.8
Vị trí tập kết rác của thôn Vĩnh Thanh và thôn ngọc Chi...........66
Hình 3.9
Đánh giá của người dân về chất lượng thu gom RTSH..............68
6
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CTR
CTRSH
CTRHC
CTRVC
DS
ĐBSCL
KHCNMT
ODA
TCMT
TP
TN-MT
UBND
GDP
VSMT
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn hữu cơ
Chất thải rắn vô cơ
Dân số
Đồng bằng sông Cửa Long
Khoa học công nghệ môi trường
Official Development Assistance. Vốn hỗ trợ phát triển.
Tiêu chuẩn môi trường
Thành phố
Tài nguyên – Môi trường
Ủy ban nhân dân
Gross Domestic Products. Tổng sản phẩm quốc nội
Vệ sinh môi trường
7
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Xã Vĩnh Ngọc nằm ở phía Tây của huyện Đông Anh, là nơi có vị trí
quan trọng của cửa ngõ phía Bắc thủ đô Hà Nội. Hiện nay, xã đang được nhà
nước và thành phố đầu tư các công trình quốc gia, có một số con đường giao
thông trọng điểm chạy qua. Vì vậy, các hoạt động kinh tế, dịch vụ của xã tương
đối phát triển, đồng thời dân số của xã tăng nên nhu cầu tiêu dùng của người
dân cũng tăng theo. Các chợ, quán ăn, dịch vụ phục vụ người dân cũng ngày
càng phong phú và đa dạng, dẫn đến lượng rác thải sinh hoạt cũng tăng lên.
Tuy nhiên điều đáng quan tâm ở đây là lượng rác thải phát sinh tăng
nhanh nên công tác thu gom và vận chuyển đã bắt đầu xuất hiện những bất
cập, xuất hiện các điểm nóng môi trường: làm mất vệ sinh công cộng, mất mỹ
quan, gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí…Người dân đổ chất thải
rắn bừa bãi không đúng nơi quy định, ô nhiễm mùi hôi thối từ các trạm trung
chuyển.Tỷ lệ thu gom chất thải sinh hoạt cho đến nay mới chỉ đạt 60 – 70%,
phần còn lại được thải tự do vào môi trường.Tình trạng vứt xả rác bừa bãi đã
và đang diễn ra ở trên đường, ao hồ, sông ngòi, mương máng lượng rác thải
tập trung nhiều gây ô nhiễm môi trường trầm trọng, gây ách tác dòng chảy,
làm ô nhiễm nguồn nước mặt tại các vị trí có chứa rác ảnh hưởng đến đời
sống sinh hoạt hàng ngày của người dân.
Để đáp ứng yêu cầu phát triển của xã trong những năm tới, việc đề
xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã
góp phần phát triển bền vững.
Xuất phát từ các lý do trên, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện
trạng và đề xuất biện pháp nhằm nâng cao quản lý chất thải rắn sinh
hoạt tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh – Hà Nội” nhằm cải thiện công tác
quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh.
1
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đánh giá hiện trạng và đề xuất những giải pháp quản lý, xử lý chất thải sinh
hoạt trên địa bàn xã Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội.
Yêu cầu của đề tài
Phải xác định được nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã.
Xác định được số lượng và phân loại thành phần rác thải sinh hoạt.
Đánh giá đúng những vấn đề tồn tại trong quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt.
Đề xuất được những biện pháp quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt phù hợp
trên địa bàn xã Vĩnh Ngọc.
2
PHẦN 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn (rác thải)
- Chất thải:
Tại khoản 10 Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi năm 2014 thì: “
Chất thải là vật chất ở dạng lỏng, khí, mùi hoặc các dạng khác thải ra từ sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác của con người”. Vì vậy, rác
thải là tất cả những thứ vật chất từ đồ ăn, đồ dùng, chất thải sản xuất, dịch vụ y tế…
mà mọi người không dùng nữa và thải bỏ đi.
- Chất thải rắn (CTR):
Theo quan điểm chung: CTR là toàn bộ các tạp chất được con người
loại bỏ trong các hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động
sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng). Trong đó
quan trọng nhất là các chất thải ra từ hoạt động sản xuất và hoạt động sống
(Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001).
Theo quan điểm mới: chất thải rắn đô thị (gọi chunglà rác thải đô thị)
được định nghĩa là: vật chất mà con người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu
vực đô thị mà không đòi hỏi được bồi thường cho sự vứt bỏ. Thêm vào đó,
chất thải được gọi là chất thải rắn đô thị nếu được xã hội nhìn nhận như một
thứ mà thành phố có tránh nhiệm thu gom và phân hủy (Trần Hiếu Nhuệ và
cộng sự, 2001).
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác. CTR bao gồm CTR thông thường và CTR
nguy hại (nghị định số 59/2007 về Quản lý chất thải rắn).
3
1.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt (rác thải sinh hoạt)
Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến hoạt động sống của
con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các
trung tâm dịch vụ, thương mại.Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim
loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa
hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, long gà vịt, vải giấy, rơm rạ, xác
động vật,vỏ rau quả…(Luật BVMT, 2014).
1.1.3. Hoạt động quản lý chất thải rắn
Hoạt động quản lý CTR bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư
xây dựng cơ sở quản lý CTR, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTR nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác
động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người (Nghị định số 59/2007 về
Quản lý chất thải rắn).
1.1.4. Thu gom và vận chuyển chất thải rắn
Theo nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về Quản lý chất
thải rắn,2007 thì:
Thu gom chất thải rắn: là hoạt động tổng hợp, phân loại, đóng gói và lưu
giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận.
Lưu giữ chất thải rắn: là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian
nhất định ở nơi cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trước khi chuyển đến cơ sở xử
lý.
Vận chuyển chất thải rắn: là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát
sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc chon
lấp cuối cùng.
1.1.5. Xử lý chất thải
Xử lý chất thải là dùng các biện pháp kĩ thuật để xử lý các chất thải và
4
không làm ảnh hưởng tới môi trường, tạo ra các sản phẩm có lợi cho xã hội nhằm
phát huy hiệu quả kinh tế (Luật BVMT, 2014).
1.2. Nguồn gốc phát sinh, phân loại và thành phần chất thải.
1.2.1. Nguồn gốc rác thải
Theo Huỳnh Tuyết Hằng (2005):
Chất thải sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi này
hay ở nơi khác, chúng khác nhau về số lượng, kích thước phân bố về không
gian.Rác thải sinh hoạt có thể phát sinh trong các hoạt động của cá nhân cũng như
trong hoạt động xã hội như từ các khu dân cư, chợ, nhà hàng, công ty, văn phòng và
các nhà máy công nghiệp.
- Khu dân cư: chất thải từ khu dân cư phần lớn là các thực phẩm dư thừ
hay hư hỏng như rau, quả…, bao bì hàng hóa (giấy vụn, gỗ, vải, da, cao su, PE,
thủy tinh, tro…), một số chất thải đặc biệt như đồ điện tử, vật dụng hư hỏng (đồ gia
dụng, bóng đèn, đồ nhựa, thủy tinh…), thuốc diệt côn trùng, nước xịt phòng bám
trên rác thải.
- Khu thương mai: chợ, siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, khu vui
chơi giải trí, trạm dịch vụ…khu văn phòng (trường học, viện nghiên cứu, khu văn
hóa…). Khu công cộng (công viên, khu nghỉ mát…) thải ra các loại thực phẩm
(hàng hóa hư hỏng, thức ăn dư thừa từ nhà hàng, khách sạn), bao bì (những bao bì
đã sử dụng và bị hư hỏng) và các loại rác rưởi, rác bẩn, tro và các chất thải độc hại.
- Khu xây dựng: như công trình đang thi công, các công trình cải tạo nâng
cấp…thải ra các loại rác bẩn, sắt thép vụn, vôi vữa, gạch vỡ, ống dẫn…các dịch vụ
đô thị (gồm dịch vụ thu gom, xử lý chất thải và vệ sinh công cộng như rửa đường,
vệ sinh cống rãnh…) bao gồm các rác đường, bùn cống rãnh, xác súc vật.
- Khu công nghiệp, nông nghiệp: Chất thải sinh hoạt được tạo ra từ các hoạt
động sinh hoạt của công nhân, cán bộ viên chức ở các xí nghiệp công nghiệp, các
cơ sở sản xuất. Ở cơ sở nông nghiệp chất thải chủ yếu là lá cây, cành cây, thức ăn
gia xúc thừa và bị hỏng, chất thải đặc biệt như thuốc sát trùng, phân bón, thuốc trừ
5
sâu được thải ra cùng với bao bì đựng các hóa chất đó.
Bảng 1.1: Nguồn gốc các loại chất thải rắn sinh hoạt
Nguồn
phátsinh
Khu dân cư
Khu thương
mại
Nơi phát sinh
Các dạng chất thải
Hộ gia đình, biệt thự chung
Thực phẩm dư thừa, giấy, can
cư
Nhà kho, nhà hàng, chợ,
nhựa, thủy tinh.
Giấy, nhựa, thực phẩm thừa,
khách sạn, nhà trọ, các trạm
thủy tinh,kim loại, chất thải
sửa chữa, dịch vụ.
nguy hại
Giấy, nhựa, thực phẩm thừa,
Cơ quan, công Trường học, bệnh viện,
sở
Công trình xây
dựng và phá
hủy
Dịch vụ công
cộng đô thị
cơ quan chính phủ.
thủy tinh, kim loại, chất thải ngu
hại.
Khu nhà xây dựng mới, sửa
chữa nâng cấp mở rộng
đườngphố cao ốc san nền
Gạch, bê tông, cát, gỗ, bụi…
xây dựng
Hoạt động dọn rác vệ sinh
Rác vườn, cành cây cắt tỉa, chất
đường phố, khu vui chơi
thải chung tại các khu vui chơi
giải trí, bãi tắm.
Nhà máy xử lý nước thải,
giải trí.
Nhà máy xử lý chất thải và các quá trình xử
chất thải đô
thị
Bùn, tro
lý chất thải công nghiệp
khác.
Công nghiệp xây dựng chế
Chất thải đồng quá trình chế
Công nghiệp
tạo.Công nghiệp nặng nhẹ,
biến công nghiệp và các rác thải
Nông nghiệp
hóa dầu, nhiệt điện.
Đồng cỏ, đồng ruộng,
sinh hoạt.
Thực phẩm bị thối rữa, sản phẩm
vườn cây ăn quả, nông trại.
nông nghiệp thừa, rác, chất độc
6
hại.
Nguồn: Huỳnh Tuyết Hằng, 2005
1.2.2. Thành phần rác thải
Theo Nguyễn Xuân Thành và các cộng sự, 2010:
Khác với rác thải, phế thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt là một tập
hợp không đồng nhất. Tính không đồng nhất biểu hiện ngay ở sự không kiểm
soát được các nguyên liệu ban đầu dung cho thương mại và sinh hoạt. Sự
không đồng nhất này tạo nên một số đặc tính rất khác biệt trong các thành
phần của rác thải sinh hoạt.
Thành phần cơ học: Thành phần chất thải sinh hoạt có thể bao gồm:
- Các chất dễ phân hủy sinh học: Thực phẩm thừa, cuộng, lá rau, lá
cây, xác động vật chết, vỏ hoa quả…
- Các chất khô bị phân hủy sinh học: Gỗ, cành cây, cao su, nilon …
- Các chất hoàn toàn không bị phân hủy sinh học: Kim loại, thủy
tinh, sành sứ, gạch, ngói, vôi, vữa khô, đá, sỏi, cát, vỏ ốc hến.
Bảng 1.2: Thành phần rác thải sinh hoạt của một số tỉnh, thành phố
Thành phần (%)
Lá cỏ, vỏ hoa quả, xác động vật
Giấy
Giẻ rách, củi , gỗ
Nhựa nilon, cao su, da
Vỏ ốc, xương
Thủy tinh
Rác xây dựng
Kim loại
Tạp chất khó phân hủy
Hà Nội Hải Phòng TP. Hồ Chí Minh
50,27
50,07
62,24
2,72
2,82
0,59
6,27
2,72
4,25
0,71
2,02
0,46
1,06
3,69
0,50
0,31
0,72
0,02
7,42
0,45
10,04
1,02
0,14
0,27
30,21
23,9
15,27
( Nguyễn Xuân Thành và các cộng sự, 2010)
Thành phần chủ yếu của rác thải là các chất hữu cơ dễ phân hủy.Do
vậy phương án xử lý rác thải hợp lý nhất là sản xuất phân vi sinh (có thể sử
dụng 88,23% chất thải), kết hợp với thu hồi những chất rắn có thể tái sử dụng
(9,22%) cộng với lượng chất thải phát sinh trong quá trình tái sinh vật liệu
7
hay sản xuất phân vi sinh.
Đồng thời, khi phân tích hàm lượng các nguyên tố trong rác thải thì
thu được kết quả như sau:
Bảng 1.3: Thành phần hóa học của CTRSH
Cấu tử hữu cơ
Thực phẩm
Giấy
Carton
Chất dẻo
Vải
Cao su
Da
Gỗ
Bụi , gạch vụn, tro
Thành phần %
H
O
N
C
S
Tro
48
6,4
37,6
2,6
0,4
5
43,5
6
44
0,3
0,2
6
44
5,9
44,6
0,3
0,2
5
60
7,2
22,8
10
55
6,6
31,2
1,6
0,15
78
10
2,0
10
60
8
11,6
10
0,4
10
49,5
6
42,7
0,2
0,1
1,5
26,3
3
2
0,5
0,2
68
Nguồn: Số liệu quan trắc – CEETIA, 2009
1.2.3. Phân loại rác thải
- Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong
nhà ngoài nhà, trên đường phố, chợ ...
- Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành
phần hữu cơ, vô cơ, cháy được ,không cháy được, kim loại, phi kim loại da,
giẻ vụn, cao su, chất dẻo...
- Theo bản chất nguồn tạo thành: Chất thải rắn được chia thành các loại sau:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động
của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có các
thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao
su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre,
gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả…
Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau quả...loại này mang
bản chất dễ bị phân hủy sinh học, quá trình phân hủy tạo ra mùi khó chịu, đặc
8
biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngoài các loại thức ăn dư thừa từ gia
đình còn có thức ăn dư thừa từ các nhà bếp ăn tập thể, các nhà hàng, khách
sạn, ký túc xá, chợ... (Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001).
Chất thải chủ yếu từ động vật là phân, bao gồm phân người và phân của
các loại động vật khác.
Chất thải lỏng chủ yếu là từ bùn ga, cống rãnh, là các chất thải ra từ các
khu vực sinh hoạt của khu dân cư.
Tro và các chất dư thừa thải bỏ bao gồm: các loại vật liệu sau khi
đốt cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi, và các chất thải dễ
cháy khác trong gia đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp,
các loại xỉ than.
Chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là lá cây, que, củi,
nilon, vỏ bao gói... (Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001).
+ Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải phát sinh từ hoạt động công
nghiệp,tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải gồm:
Các phế thải vât liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ trong
các nhà máy nhiệt điện.
Các phế thải nhiên liệu phục vụ cho sản xuất.
Bao bì đóng gói sản phẩm.
+ Chất thải xây dựng: Là chất thải như đất, đá, gạch ngói, bê tông vỡ
do các hoạt động phá vỡ, xây dựng công trình... chất thải xây dựng gồm:
Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ công trình xây dựng.
Đất đá do việc đào móng trong quá trình xây dựng.
Các vật liệu như kim loại, chất dẻo,...
Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý
nước thiên nhiên, nước thải sinh hoạt, bùn cặn từ các cống thoát nước thành
phố.
9
+ Chất thải nông nghiệp: là những chất thải và những mẩu bùn thừa thải
ra từ các hoạt động nông nghiệp như: trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng,
các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, các lò giết mổ... Hiện tại việc quản lý và
xả các loại chất thải nông nghiệp không thuộc trách nhiệm của các công ty
môi trường đô thị của các địa phương.
Theo mức độ nguy hại, chất thải rắn được chia thành các loại:
+ Chất thải nguy hại: Bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc
hại, chất sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất phóng xạ,
các chất thải nhiễm khuẩn, lây lan.. có nguy cơ đe dọa tới sức khỏe con
người, động – thực vật.
Nguồn phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế, công
nghiệp và nông nghiệp.
+ Chất thải y tế nguy hại: Là chất thải có chứa các chất hoặc các hợp
chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các
chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe cộng đồng. Theo Quy chế
quản lý chất thải y tế nguy hại được phát sinh từ hoạt động chuyên môn trong
các bệnh viện, trạm xá và trạm y tế. Các nguồn gốc phát sinh ra chất thải y tế
bao gồm
Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật
và các chất thải trong bệnh viện bao gồm:
Các loại kim tiêm, ống tiêm
Các phần cơ thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ
Chất thải sinh hoạt từ các phòng bệnh
Chất thải chứa các chất thải có nồng độ cao sau đây: Chì, thủy ngân,
cadimi, asen, xianua...
Chất thải do các cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra có tính độc hại cao
và có tác động xấu đến sức khỏe, do đó việc xử lý chất thải phải có những giải
pháp kỹ thuật hạn chế tác động có hại đó.
10
Các chất thải nguy hại từ hoạt động nông nghiệp chủ yếu là các loại
phân hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật.
Chất thải không nguy hại: Là những loại chất thải không chứa các chất
có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.
Các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải được thể hiện như
sau:
Các hoạt động kinh tếế xã hội của con người
Các quá trìnhCác
sảnquá
xuấếtrình
Các
t ho
phi
ạt sđảộnng
xuấế
sốếtng và tái sinhCác
củho
a con
ạCác
t đng
ộho
ng
ườ
ạqu
it đảộnnglýgiao tếếp và đốếi ngoại
CHẤẤT THẢI
Dạng lỏng
Bùn ga cốếChấế
ng t dấầu lỏng
Dạng rắến
Dạng khí
Hơi độc hChấế
ại t thải sinh
Chấế
hot ạtht ải cống nghi
Các
ệploại khác
Hình 1.1: Các nguồn phát sinh rác thải và phân loại chất thải
(Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001).
11
1.3. Lợi ích và tác hại của chất thải sinh hoạt đến môi trường
1.3.1. Lợi ích của rác thải
Đối với những loại rác thải không gây huy hại đến sức khỏe con người,
chúng ta có thể tận dụng chúng để sử dụng vào các mục đích khác. Có thể tái sử
dụng, tái sinh hay tái chế rác thải sinh hoạt tạo ra các sản phẩm có ích nhằm tiết
kiệm của cải, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên hay thời gian sản xuất ra chúng.
Những phế thải không tận dụng được nữa nhưng còn có thể sử dụng
để sản xuất ra các sản phẩm khác thì có thể bán phế liệu để tái chế như các
loại kim loại có thể tái chế để sản xuất ra các máy cắt cỏ. Với chiếc máy cắt
cỏ tận dụng từ các xe môtô cũ do anh Võ Văn Nghiêm, huyện Krông Pa (Gia
Lai) chi phí sản xuất chỉ khoảng 2,5 triệu đồng, nhiên liệu sử dụng chỉ tốn 2 –
2,5 lít xăng cho 1ha đất.
Công ty mỹ nghệ Hà Nội đã tận dụng các loại sắt vụn kim loại tạo
thành các đồ trang trí nội thất đẹp mắt, trung bình mỗi năm công ty tận dụng
khoảng 100 tấn phế liệu kim loại để sản xuất ra các mặt hàng trang trí và
doanh thu đạt khoảng 5 tỷ đồng/năm.
Các đồ dùng vật liệu từ nhựa có thể tái chế thành các đồ. Hiện nay tại
nhà máy xử lý rác Cầu Diễn Hà Nội đã nghiên cứu thành công công nghệ đúc
bê tông từ các loại chai lọ thủy tinh, các ông thuốc, cát, sỏi, đá, gạch vụn,
nilong, gỗ. Loại bê tông từ rác thải này có giá thành rẻ hơn các loại bê tông
bình thường từ 3000 – 5000 đồng/m3 mà vẫn đạt tiêu chuẩn chịu lực đã đặt
ra.Ngoài những rác thải có thể tái chế được như các loại sắt vụn, bê tông thừa,
đá, gạch, cát ra, các loại rác hữu cơ cũng có thể tái sinh được như các loại rau,
củ, quả hư hỏng, các cành cây lá cỏ, xác xúc vật, phân chuồng có thể tạo
thành phân hữu cơ vi sinh bón cho cây trồng. Hiện nay một số nhà máy sản
xuất phân bón hữu cơ tại Việt Nam đã đi vào hoạt động như nhà máy xử lý
rác Cầu Diễn Hà Nội, nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ tại Hải Dương…
(Mỹ Dung, 2007)
12
- Xem thêm -