Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng và đề xuất dùng đất nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng và đề xuất dùng đất nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện tam đường, tỉnh lai châu

.PDF
132
455
146

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------- ---------- NGUYỄN THÀNH NAM ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TAM ðƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : KHOA HỌC ðẤT Mã số : 60.62.15 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH HÀ NỘI - 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2011 Tác giả Nguyễn Thành Nam Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi ñã nhận ñược sự ñộng viên, giúp ñỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới cô giáo PGS.TS Nguyễn Xuân Thành ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Bên cạnh ñó, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ trong bộ môn Khoa Học ðất, khoa Tài nguyên & Môi trường – Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến các cán bộ trong huyện Tam Dường ñặc biệt là các cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tam ðường tỉnh Lai Châu ñã luôn tạo ñiều kiện, nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình thực tập tại ñịa phương ñể tôi hoàn thành ñề tài nghiên cứu của mình. Nhân dịp này tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, người thân và bạn bè ñã luôn ủng hộ, ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2011 Tác giả Nguyễn Thành Nam Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục biểu ñồ ix Danh mục hình ix 1. ðẶT VẤN ðỀ 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục ñích nghiên cứu: 2 1.3 Yêu cầu 2 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 2.1 Một số vấn ñề lý luận cơ bản về sử dụng ñất và hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 2.2 4 Quan ñiểm về phát triển nông nghiệp bền vững và sử dụng ñất bền vững 12 2.3 Những nghiên cứu trên thế giới về phát triển Nông nghiệp bền vững 19 2.4 Những nghiên cứu về phát triển nông nghiệp và sử dụng ñất bền vững ở Việt Nam 22 2.5 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp vùng ñồi núi Việt Nam 27 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 30 3.2 Nội dung nghiên cứu 30 3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội tác ñộng ñến sử dụng ñất nông nghiệp của huyện. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 30 iii 3.2.2. ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp của huyện 3.2.3 ðánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội – môi trường các loại hình sử dụng ñất trong huyện. 3.2.4 30 30 ðề xuất loại hình sử dụng ñất nông nghiệp hiệu quả và bền vững trên ñịa bàn huyện Tam ðường, tỉnh Lai Châu và giải pháp thực hiện. 30 3.3 Phương pháp nghiên cứu 30 3.3.1 Phương pháp ñiều tra số liệu thứ cấp 30 3.3.2 Phương pháp ñiều tra số liệu sơ cấp 31 3.3.3 Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: 31 3.3.4 Phương pháp ðánh già hiệu quả loại hình sử dụng ñất 31 3.3.5 Phương pháp tổng hợp thống kê và xử lý số liệu 32 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33 4.1 ðiều kiền tự nhiên huyện Tam ðường 33 4.1.1 Vị trí ñịa lý 33 4.1.2 ðịa hình 33 4.1.3 Khí hậu 34 4.1.4 Sông ngòi – Thủy văn 35 4.1.5 Tài nguyên khoáng sản 35 4.1.6 Tài nguyên rừng. 36 4.1.7 Tài nguyên ñất 36 4.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội. 40 4.2.1 ðiều kiện kinh tế 41 4.2.2 ðiều kiện xã hội 44 4.3 Hiện trạng sử dụng ñất 48 4.4 Thực trạng sử dụng ñất và sản xuất nông nghiệp. 50 4.4.1 Thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp. 50 4.4.2 Thực trạng sản xuất nông nghiệp. 53 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. iv 4.5 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 58 4.5.1 Loại hình sử dụng ñất và kiểu sử dụng ñất của huyện. 59 4.5.2 ðánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp. 68 4.5.3 Hiệu quả xã hội trong sử dụng ñất nông nghiệp huyện Tam ðường. 80 4.5.4 Hiệu quả môi trường trong sử dụng ñất nông nghiệp huyện Tam ðường 4.6 83 ðịnh hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp huyện Tam ðường 89 4.6.1 Quan ñiểm phát triển nông nghiệp của huyện ñến 2015. 89 4.6.2 ðịnh hướng sử dụng ñất cho huyện Tam ðường ñến năm 2015 90 4.6.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất huyện Tam ðường. 95 4.6.4 Giải pháp về khoa học kỹ thuật 96 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98 5.1. Kết luận. 98 5.2 Kiến nghị. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO 100 PHỤ LỤC 105 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT FAO Tổ chức nông – lương thế giới LUT: (Land Use Type) Loại hình sử dụng ñất GTSX Giá trị sản xuất CPTG Chi phí trung gian TNHH Thu nhập hỗn hợp GTGT Giá trị gia tăng PTBV Phát triển bền vững DTTN Diện tích tự nhiên HðND – UBND Hội ñồng nhân dân - Ủy ban nhân dân DT Diện tích NS Năng suất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 4. 1 Dân số và lao ñộng huyện Tam ðường 2010. ................................... 45 4. 2 Hiện trạng sử dụng ñất huyện Tam ðường 2010 .............................. 48 4.3 Hiện trạng sử dụng ñất Nông nghiệp huyện Tam ðường 2010 ......... 50 4. 4 Biến ñộng sử dụng ñất Nông Nghiệp huyện Tam ðường giai ñoạn 2006 -2010. .............................................................................. 52 4. 5 Diện tích, năng suất một số loại cây trồng chính trong huyện Tam ðường qua các năm .......................................................................... 53 4. 6 Biến ñộng ngành Chăn nuôi.............................................................. 57 4. 7 Loại hình sử dụng ñất chính của vùng 1............................................ 61 4. 8 Loại hình sử dụng ñất chính của vùng 2............................................ 62 4. 9 Loại hình sử dụng ñất chính của vùng 3............................................ 63 4. 10 Phân cấp mức ñộ ñánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất ................... 68 4. 11 Hiệu quả một số cây trồng chính trong vùng 1.................................. 69 4. 12 Hiệu quả một số cây trồng chính trong vùng 2.................................. 70 4. 13 Hiệu quả một số cây trồng chính trong vùng 3.................................. 71 4. 14 Hiệu quả kinh tế và mức phân cấp các kiểu sử dụng ñất vùng 1........ 73 4. 15 Hiệu quả kinh tế và mức phân cấp các kiểu sử dụng ñất vùng 2........ 74 4. 16: Hiệu quả kinh tế và mức phân cấp các kiểu sử dụng ñất vùng 3....... 76 4. 17 Hiệu quả kinh tế trung bình các LUT trong toàn huyện. ................... 77 4. 18 ðánh giá hiệu quả xã hội các LUT trên ñịa bàn huyện Tam ðường. ............................................................................................. 82 4. 19 So sánh mức ñầu tư phấn bón một số cây trồng trong huyện với mức bón tiêu chuẩn........................................................................... 84 4. 20 ðộ che phủ của các LUT qua thời gian trong năm: ........................... 86 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. vii 4. 21 Khả năng thích hợp của kiểu sử dụng ñất theo ñộ ổn ñịnh năng suất và kinh nghiêm của người dân................................................... 88 4. 22 ðánh giá chung hiệu quả kinh tế - xã hội – môi trường các LUT..... 91 4. 23 ðịnh hướng sử dụng ñất của vùng 1 ñến 2015. ................................. 92 4.24 ðịnh hướng sử dụng ñất của vùng 2 ñến 2015. ................................ 93 4. 25 ðịnh hướng sử dụng ñất của vùng 3 ñến 2015. ................................ 94 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. viii DANH MỤC BIỂU ðỒ STT Tên hình Trang 4. 1 Cơ cấu kinh tế huyện Tam ðường 2010. 41 4.2 Cơ cấu sử dụng ñất huyện tam ñường 2010 49 4. 3 Cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp huyện Tam ðường năm 2010. 51 4.4 Biến ñộng ñàn gia súc trong huyện giai ñoạn 2006 – 2010. 58 DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1 Kiểu sử dụng rau vụ ñông. 64 4.2 Kiếu sử dụng Mía – lạc 64 4. 3 LUT CCN dài ngày: Kiểu sử dụng cây chè. 65 4.4 Kiểu sử dụng trồng sắn 65 4.5 Kiểu sử dụng lúa nương kết hợp ñậu tương ở bờ. 66 4.6 Kiểu sử dụng cây dong giềng 66 4.7 Kiểu sử dụng lúa hè thu – ngô ñông 67 4.8 Kiểu sử dụng ruộng bậc thang trồng lúa hè thu. 67 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. ix 1. ðẶT VẤN ðỀ 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ñã ban tặng cho con người. ðất ñai là nền tảng ñể ñịnh cư và tổ chức các hoạt ñộng kinh tế xã hội, nó không chỉ là ñối tượng lao ñộng mà cón là tư liệu sản xuất không thể thay thế ñươc, ñặc biệt là ñối với sản xuất nông nghiệp. ðất là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là yếu tố ñầu vào có tác ñộng mạnh mẽ ñến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, ñồng thời cũng là môi trường sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng ñất có hiệu quả và bền vững ñang trở thành vấn ñề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của ñất ñai cho hiện tại và cho tương lai. Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người . Hầu hết các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của ñất, lấy ñó làm bàn ñạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên ñất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan ñiểm sinh thái và phát triển bền vững ñang trở thành vấn ñề mang tính toàn cầu. Mục ñích của việc sử dụng ñất là làm thế nào ñể bắt nguồn tư liệu có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, ñảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài. Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của loài người là phấn ñấu xây dựng một nền nông nghiệp toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trường một cách bền vững. Huyện Tam ðường thuộc tỉnh miền núi Lai Châu. ðây là huyện mới thành lập từ sau khi tỉnh Lai Châu tách ra thành tỉnh ðiện Biên và tỉnh Lai Châu mới. Với ñặc thù là tỉnh mới nên quá trình ñô thị hóa ñang diễn ra nhanh chóng nhằm ñáp ứng các nhu cầu về cơ sở hạ tầng của 1 tỉnh lỵ, trong ñó có huyện Tam ðường. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của huyện với Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 1 hơn 90% dân số hoạt ñộng trong ngành này, và trong tương lai ñây sẽ vẫn là ngành kinh tế chủ chốt của huyện do ñặc thù huyện miền núi, giao thông khó khăn nên các hoạt ñộng công nghiệp, thương mại dịch vụ rất khó phát triển. Tuy nhiên ñất giành cho sản xuất nông nghiệp của huyện Tam ðường lại rất hạn chế do ñịa hình vùng tây bắc có ñộ dốc cao, chia cắt mạnh, trong quá trình ñô thị hóa thì một phần ñất sản xuất nông nghiệp lại cần chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñể ñáp ứng xây dựng cơ sở hạ tầng. Mặc dù là ngành sản xuất chính nhưng nông nghiệp của huyện vẫn còn rất lạc hậu, sản xuất manh mún, tự phát, nhỏ lẻ, công cụ lao ñộng còn thô sơ, sản xuất chủ yêu ñáp ứng nhu cầu trong huyện chứ chưa có khả năng xuất ñi các nơi trong tỉnh. ðể giúp cho huyện Tam ðường có hướng ñi ñúng về phát triển ngành nông nghiệp, giúp người dân lựa chọn ñược phương thức sản xuất phù hợp trong ñiều kiện cụ thể của từng loại hình sử dụng ñất, từng loại nông sản phẩm sao cho có hiệu quả kinh tế, sử dụng dụng ñất một cách bền vững, duy trì an ninh lương thực vùng cao và giúp cho quá trình quy hoạch sản xuất nông nghiệp của huyện Tam ðường ñạt hiệu quả chúng tôi ñi nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá hiện trạng và ñề xuất sử dụng ñất nông nghiệp bền vững trên ñịa bàn huyện Tam ðường tỉnh Lai Châu”. 1.2 Mục ñích nghiên cứu: - ðánh giá hiện trạng các loại hình sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Tam ðường, tỉnh Lai Châu - ðề xuất loại hình sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng hiệu quả, bền vững cho huyện Tam ðường, tỉnh Lai Châu 1.3 Yêu cầu - ðánh giá ñược hiện trạng các loại hình sử dụng ñất trên ñịa bàn nghiên cứu. - Xác ñịnh ñược hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 2 của các loại hình sử dụng ñất trong huyện Tam ðường tỉnh Lai Châu. - ðề xuất ñược hướng sử dụng ñất bền vững cho huyện Tam ðường tỉnh Lai Châu. - Những ñề xuất kiến nghị phải có tính khả thi phù hợp với ñiều kiện hiện tại và tương lai của ñịa phương. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Một số vấn ñề lý luận cơ bản về sử dụng ñất và hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 2.1.1 ðất nông nghiệp và sử dụng ñất nông nghiệp. a) ðất nông nghiệp. ðất là một thể vật chất ñặc biệt ñược hình thành do sự tác ñộng tổng hợp của Sinh quyển, Khí quyển, Thuỷ quyển, năng lượng bức xạ mặt trời lên bề mặt Thạch quyển. V.V.Docuchaev và các nhà khoa học khác ñã xác ñịnh ñược rằng: ðất trong tự nhiên ñược hình thành là kết quả của sự tác ñộng của 6 yếu tố là:ðá mẹ và mẫu chất, Sinh vật, Khí hậu, ðịa hình, Thời gian và con người. Sự tác ñộng của các yếu tố hình thành ñất tạo nên các quá trình hình thành và biến ñổi diễn ra trong ñất. Sản phẩm của quá trình hình thành và biến ñổi tạo thành các loại ñất khác nhau.[7] Theo FAO (1976) thì ñất ñai ñược nhìn nhận là một nhân tố sinh thái bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái ñất có ảnh hưởng nhất ñịnh ñến tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất. ðất ñai bao gồm: - Khí hậu - Dáng ñất/ñịa mạo, ñịa hình - ðất (thổ nhưỡng) - Thuỷ văn - Thảm thực vật tự nhiên bao gồm cả rừng - Cỏ dại trên ñồng ruộng - ðộng vật tự nhiên - Những biến ñổi của ñất do các hoạt ñộng của con người. Từ những ñịnh nghĩa trên ta có thể hiểu một cách ñơn giản: ðất ñai là một vùng lãnh thổ có ranh giới, vị trí cụ thể và có các thuộc tính tổng hợp về Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 4 các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, ñịa hình, con người và các hoạt ñộng sử dụng ñất của con người ñối với ñất ñai. Theo luật ñất ñai 2003 thì ở nước ta phân loại ñất thành 3 nhóm theo mục ñích sử dụng, ñó là: Nhóm ñất nông nghiệp, nhóm ñất phi nông nghiệp và nhóm ñất chưa sử dụng. ðất nông nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như trồng cây hàng năm, ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng ñặc dụng, ñất rừng trồng, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất làm muối hoặc ñất dùng ñể nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp[19]. ðất nông nghiệp ñóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. ðất nông nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất và làm ra sản phẩm cần thiết nuôi sống xã hội. ðất ñai trong ñó bao gồm cả ñất nông nghiệp là sản phẩm của thiên nhiên, ñất ñai có những tính chất riêng khiến nó trở thành tư liệu sản xuất ñặc biệt không giống như bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác, ñó là: ñất có ñộ phì, giới hạn về diện tích, có vị trí cố ñịnh trong không gian, rất khó cải tạo nếu sử dụng ñất không ñi kèm các biện pháp bảo vệ tuy nhiên có thể duy trì ñộ phì mãi mãi nếu sử dụng ñất ñúng ñắn và hợp lý. b) Khái niệm về loại hình sử dụng ñất nông nghiệp. Loại hình sử dụng ñất (LUT: Land Use Type): Là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng ñất của một vùng ñất với những phương thức quản lý sản xuất trong các ñiều kiện kinh tế - xã hội và kỹ thuật xác ñịnh. Nói cách khác loại hình sử dụng ñất là những hình thức sử dụng ñất khác nhau ñể trồng một loại cây hay trồng một tổ hợp cây trồng. Loại hình sử dụng ñất cho thấy các loại cây trồng sản xuất có trong vùng nghiên cứu. Việc ñánh giá hiện trạng sử dụng ñất sẽ lựa chọn các LUT từ các loại sử dụng ñất có triển vọng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 5 Liệt kê các LUT hiện tại theo thứ tự ñánh giá hiện trạng: - Các LUT có ý nghĩa sản xuất của vùng. - Các LUT có triển vọng của vùng và các vùng lân cận có cùng ñiều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội. - Các LUT có triển vọng theo kinh nghiệm của các nông dân, các nhà khoa học – kỹ thuật trong vùng nghiên cứu. - Các LUT có triển vọng theo các kết quả thử nghiệm từ việc nghiên cứu khoa học hay khuyến nông. Việc lựa chọn, chắt các LUT dựa trên kết quả ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất của các LUT c) Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp. Mục tiêu của con người trong quá trình sử dụng ñất là sử dụng khoa học và hợp lý [1]. Trong thực tế trong quá trình sử dụng lâu dài, nhận thức về sử dụng ñất còn hạn chế dẫn tới nhiều vùng ñất ñai ñang bị thoái hoá, ảnh hưởng tới môi trường sống của con người. Những diện tích ñất ñai thích hợp cho sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, do ñó con người phải mở mang thêm diện tích ñất canh tác trên các vùng không thích hợp. Hậu quả ñã gây ra quá trình thoái hoá rửa trôi và phá hoại ñất một cách nghiêm trọng. Trong những năm gần ñể sử dụng ñất có hiệu quả và có tính bền vững thì ñã có rất nhiều các quan ñiểm về sử dụng ñất ñã ñược ñưa ra: Tận dụng triệt ñể các nguồn lực, khai thác lợi thế so sánh về khoa học, kỹ thuật, ñất ñai, lao ñộng ñể phát triển cây trồng, vật nuôi có tỉ suất hàng hóa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu. Thực hiện sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hóa, sản xuất hàng hóa theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục[21]. Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện ña Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 6 dạng hóa hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng ñất nông nghiệp, ña dạng hóa cây trồng vật nuôi, chuyển dổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp phù hợp và gắn liền với ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Chú ý ñầu tư có trọng ñiểm ñể tạo ra vùng kinh tế làm ñộng lực lôi cuốn nhưng không lãng quên ñầu tư diện rộng nhằm giảm bớt sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữ các tầng lớp dân cư [16]. 2.1.2 Khái quát về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. Hiệu quả sử dụng ñất là vấn ñề rất ñược quan tâm hiện nay vì khi sử dụng ñất có hiệu quả thì tính bền vững mới khả thi, tuy nhiên hiệu quả cao và sự bền vững lại ñang là vấn ñề khó hết hợp trong nền nông nghiệp hiện nay Sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp là một trong những vấn ñề bức xúc của hầu hết các nước trên thế giới [35]. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện ña dạng hoá cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng ñịa phương, từ ñó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao. ðó là một trong những ñiều kiện vô cùng quan trọng ñể phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá vừa mang tính ổn ñịnh vừa ñảm bảo sự bền vững. Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: xác ñịnh ñúng khái niệm, bản chất hiệu quả sử dụng ñất phải xuất phát từ luận ñiểm triết học của Mác và những nhận thức lí luận của lí thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải ñược xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường [36]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 7 * Hiệu quả kinh tế Theo Các Mác thì quy luật kinh tế ñầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao ñộng theo các ngành sản xuất khác nhau.. Theo các nhà khoa học ðức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman-1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức ñộ tiết kiệm chi phí trong một ñơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt ñộng sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội [4]. Như vậy hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan ñó cần xét cả về phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 ñại lượng ñó. Từ những vấn ñề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng ñất là: trên một diện tích ñất nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng ñầu tư chi phí về vật chất và lao ñộng thấp nhất nhằm ñáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình ñánh giá ñất nông nghiệp cần phải chỉ ra ñược loại hình sử dụng ñất có hiệu quả kinh tế cao. * Hiệu quả xã hội Theo Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự (2001) [42] thì hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu ñược xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích ñất nông nghiệp. [27], Từ những quan niệm trên ñây của các tác giả cho ta thấy giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền ñề Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 8 của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và các lợi ích xã hội mang lại Trong giai ñoạn hiện nay việc ñánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp là nội dung ñược nhiều nhà khoa học quan tâm. * Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường là môi trường ñược sản sinh do tác ñộng của hoá học, sinh học, vật lý... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả hoá học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hoá của các loại yếu tố môi trường dẫn ñến. Hiệu quả hoá học môi trường là hiệu quả môi trường do các phản ứng hoá học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của ñiều kiện môi trường dẫn ñến. Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác ñộng vật lý dẫn ñến [31]. Như vậy hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu dài. Hiệu quả môi trường vừa ñảm bảo lợi ích trước mắt vì phải gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng ñất vừa ñảm bảo lợi ích lâu dài là bảo vệ tài nguyên ñất và môi trường sinh thái. Khi hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của một loại hình sử dụng ñất nào ñó ñược ñảm bảo thì hiệu quả môi trường càng cần ñược quan tâm. 2.1.3 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. (1). Cơ sở ñể lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. - Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. - Nhu cầu của ñịa phương về phát triển hoặc thay ñổi loại hình sử dụng ñất nông nghiệp. - Các khả năng về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới ñược ñề xuất cho các thayñổi sử dụng ñất ñó. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 9 (2). Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. - Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và tính hệ thống. Các chỉ tiêu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải ñảm bảo tính so sánh có thang bậc,[13], [32]. - ðề ñánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác ñịnh các chỉ tiêu chính, các chỉ tiêu cơ bản, biểu hiện mặt cốt yếu của hiệu quả theo quan ñiểm và tiêu chuẩn ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu chính, làm cho nội của hiệu quả biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn.[12], [14]. - Hệ thống chỉ tiêu phải biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, trung thực và ñúng ñắn nhất theo tiêu chuẩn và quan ñiểm ñã vạch ra ở trên ñể soi sáng sự lựa chọn các giải pháp tối ưu và phải găn với cơ chế quản lý kinh tế, phù hợp với ñặc ñiểm và trình ñộ hiện ñại của nền kinh tế. [29] - Các chỉ tiêu phải phù hợp với trình ñộ phát triển nông nghiệp nước ta, ñồng thời có khả năng so sanh quốc tế trong quan hệ ñối ngoại ( nhất là những sản phẩm có khả năng hướng xuất khẩu). - Hệ thống chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học,[33] và phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển. - Các chỉ tiêu phản ánh khách quan, trung thực các ñiều kiện thực tế về ñiều kiện kinh tế, môi trường, xã hội. (3) Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. [10]. Hiệu quả kinh tế: - Hiệu quả tính trên 1ha ñất nông nghiệp + Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ ñược tạo ra trong một thời kỳ nhất ñịnh (thường là 1 năm). GTSX = sản lượng sản phẩm x Giá thành sản phẩm + Chi phí trung gian (CPTG): là toàn bộ các khoản chi phí vật chất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất