HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀỀ XUẤẤT
MỘT SÔẤ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI
KHU CÔNG NGHIỆP HOÀNG LONG,
PHƯỜNG TÀO XUYỀN, THÀNH PHÔẤ THANH HÓA,
TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành:
Khoa học môi trường
Mã sôố:
60.44.03.01
Người hướng dẫẫn khoa học:
TS. Nguyêẫn Thêố Bình
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Trường Giang
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thế Bình, người
đã trực tiếp hướng dẫn tôi rất tận tình, chu đáo trong suốt quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo Khoa Tài nguyên Môi
trường, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã dành nhiều tâm huyết để truyền đạt
những kiến thức quý báu về chuyên ngành khoa học môi trường cho chúng tôi.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ, chuyên viên Trung tâm Quan
trắc bảo vệ môi trường, Chi cục Bảo vệ Môi trường thuộc Sở TNMT tỉnh Thanh Hóa;
BQL Khu công nghiệp Hoàng Long, Cán bộ Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các
khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa chủ đầu tư KCN Hoàng Long đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát, thu thập thông tin và tài liệu liên quan để xây dựng
luận văn.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè tôi, những người đã
luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Học viện Nông
Nghiệp Việt Nam
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Trường Giang
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................vi
Danh mục bảng..............................................................................................................vii
Danh mục hình.............................................................................................................viii
Trích yếu luận văn........................................................................................................... ix
Thesis abstract................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu...............................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
1.4.
Những đóng góp mới, khoa học và thực tiễn..................................................2
Phần 2. Tổng quan tài liệu..............................................................................................3
2.1.
Thực trạng phát triển các khu công nghiệp....................................................3
2.1.1.
Thực trạng phát triển KCN trên thế giới........................................................3
2.1.2
Thực trạng phát triển KCN ở Việt Nam.........................................................5
2.1.3.
Thực trạng phát triển khu công nghiệp ở Thanh Hóa...................................6
2.2.
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KCN...........................................9
2.2.1.
Hiện trạng môi trường tại các KCN trên thế giới..........................................9
2.2.2.
Hiện trạng môi trường tại các KCN tại Việt Nam.......................................10
2.2.3.
Hiện trạng môi trường KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa........................16
2.3.
Thực trạng quản lý môi trường tại các khu công nghiệp............................18
2.3.1.
Thực trạng quản lý tại các KCN trên Thế Giới............................................18
2.3.2.
Thực trạng quản lý môi trường tại Việt Nam...............................................21
2.3.3.
Hệ thống văn bản quản lý tại các KCN.........................................................22
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.............................................................27
3.1.
Địa điểm nghiên cứu.......................................................................................27
3.2.
Thời gian nghiên cứu......................................................................................27
3.3.
Đối tượng, vật liệu nghiên cứu.......................................................................27
iii
3.4.
Nội dung nghiên cứu.......................................................................................27
3.4.1
Đánh giá điều kiện tự nhiên, Kinh tế xã Hội................................................27
3.4.2
Thực trạng hoạt động của KCN.....................................................................27
3.4.3
Hiện trạng môi trường KCN..........................................................................27
3.5
Phương pháp nghiên cứu................................................................................27
3.5.1
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..........................................................27
3.5.2
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.............................................................28
3.5.3
Phương pháp khảo sát, lấy mẫu hiện trường...............................................28
3.5.4.
Phương pháp lấy mẫu, chỉ tiêu phân tích, phương pháp phân tích...........31
Phần 4. Kết quả và thảo luận.......................................................................................33
4.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố thanh hóa....................................33
4.2.
Tổng quan đặc điểm khu công nghiệp hoàng long..............................................38
4.2.1
Vị trí của KCN Hoàng Long...........................................................................38
4.2.2
Quy hoạch phân khu chức năng của KCN Hoàng Long.............................40
4.2.3
Hiện trạng đầu tư cơ sở hạ tầng.....................................................................40
4.3.
Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường kcn hoàng long......................46
4.3.1
Hiện trạng môi trường không khí..................................................................46
4.3.2
Hiện trạng, chất lượng môi trường nước mặt....................................................49
4.3.3
Hiện trạng chất lượng môi trường nước thải...............................................50
4.3.4
Hiện trạng chất lượng môi trường nước ngầm............................................53
4.3.5
Hiện trạng môi trường đất.............................................................................54
4.4.
Hiện trạng quản lý đối với chất thải rắn tại kcn..........................................55
4.5.
Thực trạng công tác quản lý , giám sát môi trường tại kcn hoàng long
...........................................................................................................................55
4.5.1.
Hiện trạng bộ máy quản lý môi trường tại KCN Hoàng Long...................57
4.5.2.
Công tác quản lý, phối hợp xử lý các nguồn thải phát sinh tại KCN.........57
4.6.
Kết quả đánh giá ảnh hưởng..........................................................................58
4.6.1.
Tác động đến kinh tế xã hội............................................................................58
4.6.2.
Tác động đến tài nguyên và môi trường.......................................................59
4.7.
Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho KCN hoàng long,.......................60
4.7.1.
Xây dựng phương án phòng ngừa sự cố môi trường...................................60
4.7.2.
Quy hoạch, xây dựng hệ thống cây xanh .....................................................61
iv
4.7.3.
Xây dựng hoặc thu hút các nhà đầu tư.........................................................64
4.7.4.
Tăng cường công tác thanh tra,.....................................................................65
Phần 5. Kết luận và kiến nghị......................................................................................67
5.1.
Kết luận............................................................................................................67
5.2.
Kiến nghị..........................................................................................................68
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................69
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ Viết Tắt
Nghĩa Tiếng Việt
BTNMT
Bộ tài nguyên và Môi trường
BOD5
Hàm lượng oxy hóa sinh học
CT- UB
Chỉ thị- Ủy ban
COD
Hàm lượng oxy hóa hóa học
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
DO
Hàm lượng oxy hòa tan
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
GHCP
Giới hạn cho phép
HTMT
Hiện trạng môi trường
KCN
Khu công nghiệp
KLN
Kim loại nặng
LVS
Lưu vực sông
ÔNMT
Ô nhiễm môi trường
PTBV
Phát triển bền vững
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QLQH
Quản lý quy hoạch
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNN
Tài nguyên nước
TT
Thông tư
TCMT
Tổng cục môi trường
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TB
Trung bình
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các văn bản về quản lý môi trường các KCN đã ban hành..........................22
Bảng 3.1. Tổng hợp đối tượng lấy mẫu........................................................................28
Bảng 3.2. Các phương pháp và thiết bị phân tích các chỉ tiêu môi trường...................31
Bảng 4.1. Danh sách các doanh nghiệp trong KCN Hoàng Long................................42
Bảng 4.2. Kêt quả phân tích hiện trạng môi trường không khí.....................................47
Bảng 4.3. Hiện trạng môi trường nước mặt..................................................................49
Bảng 4.4. Kết quả phân tích chất lượng nước thải công nghiệp...................................51
Bảng 4.5. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm.....................................................53
Bảng 4.6. Kết quả phân tích chất lượng đất..................................................................54
Bảng 4.7. Hiện trạng chất thải rắn tại các doanh nghiệp trong KCN Hoàng Long
......................................................................................................................56
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên tắc các mối quan hệ trong hệ thống quản lý môi trường KCN....25
Hình 4.1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất hàng may mặc.....................................................44
Hình 4.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi..................................45
Hình 4.3. Quy trình công nghệ sản xuất phân bón..........................................................45
Hình 4.4. Hiện trạng bộ máy QLMT tại KCN Hoàng Long...........................................57
Hình 4.5. Hoạt đô ông trồng cây xanh tại Công ty TNHH giày HongFu..........................62
Hình 4.6. Hệ thống cây xanh trong KCN........................................................................62
Hình 4.7. Hệ thống cây xanh và đường giao thông nội bộ trong KCN..........................63
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Trường Giang
Tên đề tài: Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số biện pháp bảo vệ môi trường tại khu
công nghiệp Hoàng Long, phường Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60.44.03.01
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu:
Mục tiêu
- Mục tiêu về lý luận: Góp phần xây dựng luận cứ khoa học cho viê ôc Đánh giá
hiện trạng môi trường ở các khu công nghiệp
- Mục tiêu thực tiễn: Đánh giá chất lượng môi trường không khí, môi trường
nước, môi trường đất tại Khu công nghiệp Hoàng Long.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Khu công nghiệp Hoàng Long, phường Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa.
Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
+ Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa năm 2014, 2015;
+ Báo cáo tổng kết về kinh tế, xã hội thành phố Thanh Hóa năm 2015;
+ Số liệu từ trạm khí tượng thủy văn Thanh Hóa.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Khảo sát thực địa tìm hiểu tình hình xả thải ra môi trường liên quan đến môi
trường đất, không khí, nước đối chiếu với các báo cáo về địa điểm quan trắc của các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
Kết quả chính và kết luận:
Đối với môi trường nước các kết quả quan trắc cho thấy hầu hết các chỉ tiêu
quan trắc nước thải phát sinh từ KCN Hoàng Long luôn đạt dưới ngưỡng cho phép và
chưa có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Đối với môi trường không khí Thông qua
kết quả quan trắc môi trường tại một số nhà máy có nguồn thải chính trong KCN đã
cho thấy có dấu hiê ôu ô nhiễm nhẹ bởi bụi (vượt 1,05 lần). Tiếng ồn tại mô ôt số khu
vực sản xuất tại các doanh nghiê ôp thứ cấp vượt giới hạn (từ 1,04 đến 1,08 lần) do đă ôc
thù sản xuất, biê ôn pháp giảm thiểu được áp dụng là trang bị bảo hô ô lao đô ông cho lao
ix
đô ông làm viê ôc trực tiếp tại khu vực. Đối với công tác quản lý rác thải công nghiê ôp,
rác thải sinh hoạt và chất thải nguy hại: Lượng chất thải rắn, CTNH phát sinh từ các
doanh nghiệp thứ cấp hoạt động trong KCN hàng năm là rất lớn .Các loại chất thải
rắn, chất thải sinh hoạt đều được các doanh nghiê ôp thứ cấp đều đã ký hợp đồng với
các đơn vị thu gom và xử lý theo quy định.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Truong Giang
Thesis title: Assessment of current status and proposed solutions for environment
protection in Hoang Long Industrial Park, Tao Xuyen Ward, Thanh Hoa City, Thanh
Hoa Province.
Major: Environmental science
Code: 60.44.03.01
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Thesis Objective:
Assesing air, soil, water quality in Hoang Long Industrial Parkin order to propose
several solutions for environmental protection in the industrial area, Tao Xuyen Ward,
Thanh Hoa City, Thanh Hoa Province.
Scope of study: Hoang Long Industrial Park, Tao Xuyen Ward, Thanh Hoa City,
Thanh Hoa Province.
Methods:
Review secondary data:
+ Yearly statistic data 2014 and 2015 at ThanhHoa Statistic office.
+ Yearly report on socio-economic development in ThanhHoa city 2015.
+ Meteorology data from ThanhHoameteo-station.
Collection of primary data:
+ Field survey to examine environmental problem, waste water discharge and its
influencing on soil, air and water.
+ To compare the existing data from monitoring data by companies at the
industrial zone.
Main findings and Conclusions
Results reveal that water quality in Hoang Long industrial zone is still in accepted
range of Vietnamese environmental Standards.However, air quality was slightly higher
than Vietnamese standards (dust level over 1.05 times). Noise levels in several sampled
locations at secondary enterprises were over accepted level of Vietnamese Environmental
Standard (from 1.04 to 1.08 times) due to specific production. Only few protection
measures for workers were applied in the industrial area. The amount of industrial waste
including regular waste and hazard waste was still high based on whole year. All solid
waste, domestic wastes were contracted with environmental service offices to collect,
remove and treatment according to Vietnamese laws.
xi
PHẦN 1 MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, các quốc gia đang phát triển tập
trung vào xây dựng và phát triển các khu công nghiệp tập trung. Lợi ích từ việc
xây dựng và phát triển khu công nghiệp tập trung là tạo bước chuyển biến vượt
bậc trong nền kinh tế của một quốc gia. Tuy nhiên, song hành với những lợi ích
đạt được thì vấn đề ô nhiễm, suy thoái môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên
thiên nhiên đang ngày càng gia tăng là vấn đề được đặt ra không chỉ với từng
quốc gia mà là câu hỏi của toàn cầu. Thêm vào đó, các khu công nghiệp hiện nay
vẫn là những hệ thống mở. Đó là nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái môi trường
tự nhiên theo đà phát triển công nghiệp.
Thanh Hóa là tỉnh nằm ở cực bắc miền trung của đất nước và là một tỉnh lớn về
diện tích và dân số. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có 1 khu kinh tế và 7
khu công nghiệp với tổng diện tích 1.814 ha. Trong đó, KCN Hoàng Long,
phường Tào Xuyên là một trong những KCN lớn của tỉnh, do UBND tỉnh Thanh
Hóa làm chủ đầu tư và giao cho Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu
công nghiệp tỉnh Thanh Hóa quản lý. Mục tiêu của khu công nghiệp là đầu tư
xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Hoàng Long với diện tích 37ha
đầy đủ phân khu chức năng và tổ chức hệ thống kỹ thuật hạ tầng; Thu hút các
nhà đầu tư trong và ngoài nước thuê đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong
KCN. Tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu trong nước và
xuất khẩu, đồng thời đảm bảo điều kiện bảo vệ cảnh quan môi trường.
KCN Hoàng Long đã đi vào hoạt động từ năm 2004, đến nay đã có 14
doanh nghiệp thứ cấp đầu tư nhà máy, xí nghiệp và hoạt động sản xuất kinh
doanh trong khu công nghiệp. Trong quá trình hoạt động của Khu công nghiệp
Hoàng Long đã có những tác động nhất định đến môi trường, ảnh hưởng đến các
thành phần môi trường trong và xung quanh khu công nghiệp.
Hiện nay KCN Hoàng Long chưa được nghiên cứu, đánh giá một cách đầy đủ
và khoa học về hiện trạng môi trường để từ đó đề xuất những biện pháp, giải pháp
nhằm giảm thiểu ô nhiễm, giảm thiểu sự phát thải của KCN và phát triển KCN theo
hướng thân thiện với môi trường.
1
Xuất phát từ các lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện
trạng và đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường tại Khu công nghiệp Hoàng
Long, phường Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định các vấn đề môi trường thông qua việc đánh giá hiện trạng môi
trường trong và ngoài khu công nghiệp Hoàng Long, phường Tào Xuyên, thành
phố Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý về môi trường tại khu công nghiệp
Hoàng Long, phường Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa.trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
+ Không gian: Trong khu công nghiệp Hoàng Long và khu vực lân cận.
+ Thời gian: Từ tháng 9 năm 2015 đến 6 tháng năm 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Khu công nghiệp Hoàng Long từ khi đi vào hoạt động đến nay chưa có
một đề tài nào đánh giá hiện trạng môi trường và đưa ra giải pháp khắc phục cho
KCN do đó việc thực hiện đề tài là rất cần thiết.
Đề tài được thực hiện nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu, tài liệu
điều tra trung thực, chính xác, đảm bảo độ tin cậy và phản ánh đúng thực trạng
môi trường và quản lý môi trường tại Khu công nghiệp Hoàng Long, tác đô nô g
của sự phát triển khu công nghiê ôp này đến chất lượng môi trường trong địa bàn
nghiên cứu.
Việc phân tích, xử lý số liệu thưc hiện trên cơ sở khoa học, có định tính và
định lượng bằng các phương pháp nghiên cứu phù hợp.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
2.1.1. Thực trạng phát triển KCN trên thế giới
Khu công nghiệp là một khái niệm chung bao gồm nhiều hình thức từ
các hình thức truyền thống như: khu mậu dịch tự do, cảng tự do… xuất hiện từ
thế kỷ XIX đến các hình thức mới xuất hiện cuối thế kỷ XX như khu công nghệ
cao, khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung, khu văn phòng, khu thương mại...
Trên thế giới, sự tồn tại của khu công nghiệp đã trải qua nhiều bước phát triển,
có thế kể ra bốn thế hệ của khu công nghiệp; gọi chung là Business Park
(Nguyễn Cao Lãnh, 2013).
Thế hệ đầu tiên của khu công nghiệp, được xây dựng vào những năm 1970,
có thể được phân biệt với các thế hệ khác bởi cách sắp xếp văn phòng, kho tàng,
kiến trúc khá đơn giản. Các khu vực của các tòa nhà hành chính chiếm 10 - 15%
tổng diện tích của công viên, công trình theo mẫu và cho thuê ( Geneva,1993). Mặc
dù hoàn hảo trong ý tưởng nhưng nhìn chung, tiêu chuẩn về quy hoạch và kiến trúc
là thấp. Với chức năng cơ bản là công nghiệp và tỷ lệ các bộ phận chức năng, đặc
biệt là cây xanh chưa hợp lý; KCN thế hệ thứ nhất luôn biệt lập vào ban ngày, vắng
vẻ vào ban đêm và khó có thể đạt được một chất lượng môi trường, dịch vụ và hạ
tầng cao (Nguyễn Cao Lãnh, 2013).
Trong giai đoạn từ năm 1975 và 1985, các khu công nghiệp văn phòng, đã
được sử dụng bởi các công ty kinh doanh với khoa học, công nghệ và kinh doanh
chiếm không gian lớn hơn nhiều. Đặc điểm khu công nghiệp thế hệ thứ hai này là
một kiến trúc phức tạp hơn (Nguyễn Văn Tuấn). Các KCN thế hệ thứ hai có xu
hướng lấp đầy các khoảng trống còn lại ở vành đai đô thị, nhằm khôi phục và tiếp
thêm sức sống cho các khu vực ngoại ô và nhằm xoá bỏ ấn tượng xấu về kiến trúc
và cảnh quan của các khu vực công nghiệp. Ví dụ khu Chiswick (London, Anh),
Irvine Spectrum (California, Hoa Kỳ) (Nguyễn Cao Lãnh,2013).
Kể từ nửa cuối những năm 1980, thế hệ thứ ba khu công nghiệp được xây
dựng. Các Business Park thế hệ thứ ba tuân thủ các nguyên tắc quy hoạch tổng
thể và xây dựng cơ sở hạ tầng của một đô thị nhỏ mới. Các công trình phục vụ
công cộng được hợp thành một địa điểm nổi bật hay một trung tâm đô thị nhỏ
phục vụ các đơn vị phát triển. Các đơn vị phát triển này với mật độ và kích thước
3
lô đất khác nhau tạo ra sự đa dạng cho mọi đối tượng sử dụng trong KCN. Đại
diện trong số này là một vài KCN thế hệ thứ ba như khu Stockley (Heathrow,
Anh), Meridian (Carolina, Hoa Kỳ(Nguyễn Cao Lãnh,2013). Các tòa nhà hành
chính và danh mục đầu tư các dịch vụ đặc trưng cho thế hệ thứ tư của khu công
nghiệp đó bắt đầu phát sinh từ giữa những năm 1990 (Geneva, 1993). Kể từ nửa
cuối những năm 1990, khu công nghiệp đã là một phần của một mạng lưới quốc
tế các khu hợp tác. Tất cả Business Park thế hệ thứ tư đều đạt được một trình độ
tổ chức kỹ thuật, xã hội rất cao và có thể trở thành địa điểm nổi bật, có giá trị và
quan trọng của toàn vùng. Ví dụ khu Marina Village (California, Hoa Kỳ),
Edinburgh (Edinburgh, Scotland) (Nguyễn Cao Lãnh,2013).
Nền tảng của các khu công nghiệp được tìm thấy tại Anh, là nơi có hệ thống
nhà máy và khu công nghiệp đầu tiên được thành lập. Đây là những thiết lập bởi
nhiều đơn vị sản xuất, các nhà máy đầu tiên xuất hiện ngẫu nhiên, tuy nhiên, sự
xuất hiện sau đó lại đại diện cho một hành động có tổ chức theo ý tưởng nhất
định về quy hoạch đô thị và chính sách khu vực. Khu công nghiệp đầu tiên,
Trafford Park, được thành lập bởi một công ty tên là Shipcanal và Docks gần
Manchester vào năm 1896 (Geneva, 1993).
Các khu công nghiệp được thành lập ở Đức, cũng vậy. Khu công nghiệp
đầu tiên được thành lập năm 1963 (Euro-Industriepark Munchen). Số lượng lớn
khu công nghiệp và công viên với các công ty công nghiệp vừa và nhỏ xuất hiện
sớm hơn trong nửa cuối của năm 1980 và cơ bản là một sáng kiến của nhà đầu tư
tự do. Có 22 khu công nghiệp và đầu tư xuất hiện ở Tây Đức vào năm 1984. Bên
cạnh đó, các khu tư nhân được thành lập. Có sự xuất hiện ở khu vực đông dân cư,
diện tích khá nhỏ và tập trung vào các lĩnh vực thị trường khác nhau. Khu vực
với nhiều loại hình khác nhau có thế kể đến khu Dussseldorf (23 dự án hoàn
thành vào năm 1992) và Frankfurt am Mein (19 dự án hoàn thành vào năm
1992), vẫn còn tồn tại và phát triển đến ngày nay (Geneva, 1993).
Năm 1995, Liên Hiệp Quốc đã thống kê thế giới có khoảng 12.000 KCN
với diện tích nhỏ nhất là 1ha, lớn nhất đến 10.000ha (Nguyễn Mộng, 2010). Theo
chương trình môi trường Liên Hợp Quốc có thể phân các khu công nghiệp trên
thế giới thành các loại hình sau đây: Khu công nghiệp tập trung; khu chế xuất;
khu tự do; khu chế biến công nghiệp; trung tâm công nghệ cao; khu công nghệ
sinh học; khu công nghệ sinh thái.
4
Hiện nay, các KCN được phát triển ở hầu hết tất cả các quốc gia, đặc biệt là
các nước đang phát triển, để phục vụ các hoạt động công nghiệp hơn là nghiên
cứu hay theo hướng thương mại.
2.1.2. Thực trạng phát triển KCN ở Việt Nam
Tại Việt Nam cũng đã có nhiều loại hình khu công nghiệp đang được xây
dựng, bao gồm: Khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ sinh học; khu
công nghiệp sinh thái; khu kinh tế mở hay khu kinh tế thương mại khác. Tuy
nhiên hiện tại vẫn phổ biến loại hình khu công nghiệp truyền thống, khu công
nghiệp tập trung, khu chế xuất. Về bản chất, đây là các KCN thuộc thế hệ đầu
tiên với tiêu chuẩn và chất lượng thấp.
Có thể phân loại khu công nghiệp nằm trong phạm vi, đối tượng điều tiết
của Nghị định 36-CP thành ba nhóm chính sau
Các khu công nghiệp mang tính truyền thống, được thành lập một cách
phổ biến ở Việt Nam. Ban đầu, các KCN hình thành từ những năm 1960 và 1970
theo mô hình công nghiệp của Liên Xô cũ, tập trung ở một số thành phố khu
vực phía Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên, Phú Thọ,... Việc hình thành và
phát triển các KCN này chưa có sự định hình, qui hoạch như hiện nay, còn bộc lộ
nhiều thiếu sót mà cho đến nay vẫn chưa hoàn toàn giải quyết được. Về sau thì
các KCN được xây dựng theo mô hình mới. Đây là những khu vực được quy
hoạch mang tính liên vùng, liên lãnh thổ và có phạm vi ảnh hưởng không chỉ ở
một khu vực địa phương. Trong khu công nghiệp không có dân cư sinh sống,
nhưng ngoài khu công nghiệp phải có hệ thống dịch vụ phục vụ nguồn nhân lực
làm việc ở khu công nghiệp.
Khu chế xuất (KCX): Ngoài những đặc điểm chung giống như các khu công
nghiệp truyền thống, các KCX còn có một số đặc điểm riêng, đó là: Được quy
hoạch phân tách khỏi phần nội địa bằng tường rào kiên cố, việc ra vào khu phải
thông qua sự kiểm soát của hải quan và các cơ quan chức năng. Quan hệ thương
mại giữa các doanh nghiệp trong KCX và nội địa được điều chỉnh bằng hợp đồng
ngoại thương, theo các thủ tục xuất, nhập khẩu; các doanh nghiệp trong khu chế
xuất chỉ được bán tối đa 20% giá trị sản phẩm của mình vào thị trường nội địa và
được hưởng những ưu đãi đặc biệt. Ngày 25/1/1991 KCX Tân Thuận được thành
lập, đây được xem như là khu công nghiệp tập trung đầu tiên ở Việt Nam (Lê Thế
Giới, 2010).
5
Các khu công nghệ cao (KCNC). Tại Việt Nam hiện có khu công nghệ cao
Hòa Lạc, KCNC Sài Gòn. Trong khu công nghệ cao có thể có doanh nghiệp chế
xuất. Công nghệ sử dụng trong khu công nghệ cao mang tính tiên phong đi trước
thời đại, phát triển kinh doanh của doanh nghiệp trong nhiều trường hợp được coi
là mạo hiểm và có khả năng được bù đắp cao. Trong khu công nghệ cao, còn tiến
hành các dịch vụ nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, thực hiện chức năng đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ cao.
2.1.3. Thực trạng phát triển khu công nghiệp ở Thanh Hóa
Quy hoạch phát triển đến năm 2020, ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh
Hóa hình thành 10 khu công nghiệp tập trung, hiện đã có 1 khu kinh tế, và
5 khu công nghiệp được thành lập đó là:
+ Khu kinh tế Nghi Sơn
Khu kinh tế (KTT ) Nghi Sơn có tổng diện tích 18.612 ha, nằm cách Thành
phố Thanh Hóa 40 km về phía nam, giáp với tỉnh Nghệ An và biển Đông; có lợi
thế đặc biệt về giao thông như: đường bộ, đường thủy, đường sắt. Hệ thống hạ
tầng trong khu kinh tế (điện, nước, giao thông, và các dịch vụ khác ...) từng bước
đang được đầu tư xây dựng. Trong đó, cảng nước sâu với quy hoạch 10 cầu
cảng, công suất trên 10 triệu tấn/ năm, cho tàu 10 vạn tấn (hiện nay đã hoàn
thành 2 bến cho tàu 3 vạn tấn), là đầu mối giao lưu kinh tế với cả nước, khu vực
và quốc tế. Đường bộ và đường sắt nối liền các vùng kinh tế khu vực và các
vùng trọng điểm kinh tế Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Đây là vùng kinh tế
động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh Thanh Hóa, vùng Nam Thanh - Bắc
Nghệ và Bắc Trung Bộ.
Trong KTT Nghi Sơn có Khu phi thuế quan và khu thuế quan. Khu thuế
quan có các khu chức năng: khu đô thị trung tâm, các khu công nghiệp, khu
cảng và dịch vụ hậu cần cảng, khu du lịch - dịch vụ và khu dân cư. Khu phi
thuế quan bao gồm các loại hình sản xuất kinh doanh chủ yếu: sản xuất gia
công, tái chế, lắp ráp; thương mại hàng hóa; thương mại dịch vụ và xúc
tiến thương mại.
Các dự án đầu tư vào KTT Nghi Sơn, ngoài việc được hưởng các chính
sách ưu đãi áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn và chính sách áp dụng cho các khu kinh tế ở Việt Nam theo Luật đầu tư và
các quy định hiện hành, còn được hưởng mức thuế thu nhập doanh nghiệp 10%
6
áp dụng trong 15 năm, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm và giảm 50%
cho 9 năm tiếp theo; được miễn thuế nhập khẩu 5 năm đối với vật tư, nguyên
liệu phục vụ sản xuất. Đối với một số dự án đặc biệt sẽ được hưởng thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong suốt thời gian dự án. Hiện nay, Nhà máy
Xi măng Nghi Sơn liên doanh với Nhật Bản công suất 2,15 triệu tấn/năm và
đang triển khai mở rộng nâng công suất lên gấp đôi. Dự án nhà máy đóng mới
và sửa chữa tàu thủy công suất 100.000 tấn/năm đang triển khai xây dựng.
Nhà máy nhiệt điện công suất 3.000 MW đã có quyết định phê duyệt dự án.
Tại đây trong thời gian tới tập trung phát triển các ngành công
nghiệp: lọc - hóa dầu, thép và cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, nhiệt
điện, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông lâm thủy sản ... (Ban quản lý khu
kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp Tỉnh Thanh Hóa, tháng 6 năm 2016).
+ Khu công nghiệp Lễ Môn:
Đây là khu công nghiệp tập trung lớn của tỉnh nằm cách Thành phố
Thanh Hóa 5 km về phía đông, cạnh quốc lộ 47 nối liền Thành phố Thanh Hóa
với thị xã Sầm Sơn, diện tích quy hoạch 87 ha. Khu công nghiệp Lễ Môn đã
được đầu tư cơ sở hạ tầng một cách đồng bộ, đảm bảo cung cấp: điện, nước,
thông tin liên lạc và các dịch vụ khác. Đến nay đã có trên 30 doanh nghiệp đăng
ký thuê đất để đầu tư xây dựng với tổng số vốn đầu tư trên 700 tỉ đồng,
trong đó 14 doanh nghiệp đã xây dựng xong với số vốn đầu tư gần 500 tỉ đồng,
đang đi vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả như: Công ty xuất nhập khẩu thủy
sản, Công ty TNHH Tân Thành, Công ty sữa MILAS…
Tại khu công nghiệp Lễ Môn khuyến khích đầu tư các dự án ứng
dụng công nghệ cao, chế tạo và gia công từ nguồn nguyên liệu trong tỉnh, sử
dụng nhiều lao động và sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế
cao; nhóm ngành sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may, giày da; chế biến nông,
lâm, thủy sản; lắp ráp cơ khí, điện tử, thiết bị viễn thông (Ban quản lý khu kinh tế
Nghi Sơn và các khu công nghiệp Tỉnh Thanh Hóa, tháng 6 năm 2016).
+ Khu công nghiệp Hoàng Long:
Đây là khu công nghiệp tập trung lớn của tỉnh nằm cách Thành phố
Thanh Hóa 5 km về phía Tây, cạnh quốc lộ 1A, diện tích quy hoạch 37,0 ha.
Khu công nghiệp Hoàng Long đã được đầu tư cơ sở hạ tầng một cách đồng bộ,
đảm bảo cung cấp: điện, nước, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác. Đến nay đã
có trên 15 doanh nghiệp đăng ký thuê đất để đầu tư xây dựng với tổng số
7
- Xem thêm -