Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý nước thải khu công nghiệ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý nước thải khu công nghiệp quang châu, huyện việt yên, tỉnh bắc giang

.DOC
96
659
138

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐỖ THỦY HOA ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀỀ XUẤẤT MỘT SÔẤ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP QUANG CHẤU, HUYỆN VIỆT YỀN, TỈNH BẮẤC GIANG Chuyên ngành: Mã sôố : Người hướng dẫẫn khoa học: Khoa học môi trường 60.44.03.01 TS. Nguyêẫn Thêố Bình NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Thủy Hoa i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc thầy TS.Nguyễn Thế Bình đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang; UBND huyện Việt Yên; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Việt Yên; Phòng Thống kê huyện Việt Yên; UBND xã Quang Châu; Công ty cổ phần KCN Sài Gòn - Bắc Giang, một số doanh nghiệp trong KCN Quang Châu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Thủy Hoa ii MỤC LỤC Lời cam đoan......................................................................................................................i Lời cảm ơn.........................................................................................................................ii Mục lục ............................................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt.......................................................................................................vi Danh mục bảng................................................................................................................vii Danh mục hình...............................................................................................................viii Trích yếu luận văn.............................................................................................................x Thesis abstract..................................................................................................................xi Phần 1. Mở đầu...............................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1 1.2. Giả thiết khoa học................................................................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2 1.5. Những đóng góp mới...........................................................................................2 Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu....................................................................3 2.1. Thực trạng phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam..........................................3 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển các khu công nghiệp.....................................3 2.1.2. Phân bố khu công nghiệp trong cả nước.............................................................3 2.1.3. Vai trò của khu công nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội............................4 2.1.4. Thực trạng quản lý và xử lý nước thải khu công nghiệp tại Việt Nam...............5 2.1.5. Quy mô đầu tư các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang..........................................6 2.2. Hiện trạng môi trường nước thải tại khu công nghiệp........................................7 2.2.1. Hiện trạng các vấn đề môi trường nước thải tại các khu công nghiệp................7 2.2.2. Những vấn đề môi trường phát sinh trong các khu công nghiệp.......................11 2.3. Hệ thống quản lý môi trường tại các khu công nghiệp.....................................12 2.3.1. Hệ thống văn bản quản lý môi trường tại các khu công nghiệp........................12 2.3.2. Các tổ chức quản lý môi trường khu công nghiệp.............................................14 2.3.3. Các vấn đề tồn tại trong hệ thống quản lý môi trường khu công nghiệp..........16 iii 2.3.4. Tài chính và nhân lực cho công tác bảo vệ môi trường khu công nghiệp ...........................................................................................................................18 Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.............................................................20 3.1. Địa điểm nghiên cứu.........................................................................................20 3.2. Thời gian nghiên cứu.........................................................................................20 3.3. Đối tượng/ vật liệu nghiên cứu..........................................................................20 3.4. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................20 3.4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Quang Châu.....................20 3.4.2. Tổng quan đặc điểm tình hình khu công nghiệp Quang Châu..........................20 3.4.3. Thực trạng phát sinh và hệ thống quản lý nước thải tại khu công nghiệp Quang Châu.......................................................................................................20 3.4.4. Thực trạng xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Quang Châu..................................................................................21 3.4.5. Đề xuất giải pháp quản lý môi trường nước thải trong khu công nghiệp..........21 3.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................21 3.5.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp...............................................................21 3.5.2. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu nước thải.........................................................21 3.5.3. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm...............................................24 3.5.4. Phương pháp so sánh.........................................................................................26 3.5.5. Phương pháp xử lý số liệu và minh họa............................................................26 Phần 4. Kết quả và thảo luận........................................................................................27 4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Quang Châu....................27 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên.............................................................................................27 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................................28 4.2. Tổng quan đặc điểm tình hình khu công nghiệp Quang Châu..........................30 4.2.1. Vị trí của khu công nghiệp Quang Châu...........................................................30 4.2.2. Quy hoạch phân khu chức năng của khu công nghiệp Quang Châu.................31 4.2.3. Hiện trạng đầu tư cơ sở hạ tầng và các cơ sở sản xuất của khu công nghiệp Quang Châu...........................................................................................32 4.2.4. Hiện trạng đầu tư của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Quang Châu ...........................................................................................................................33 iv 4.2.5. Các loại hình hoạt động sản xuất chính của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Quang Châu..................................................................................34 4.2.6. Đánh giá chung về quy trình và công nghệ sản xuất của các loại hình sản xuất đầu tư vào khu công nghiệp Quang Châu..................................................39 4.3. Thực trạng phát sinh và hệ thống quản lý nước thải tại khu công nghiệp Quang Châu.......................................................................................................40 4.3.1. Tổng lượng nước sạch tiêu thụ và nước thải phát sinh của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp...........................................................................40 4.3.2. Tình hình thực hiện các thủ tục pháp lý về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Quang Châu...........................................42 4.3.3. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước thải của các nhóm loại hình sản xuất chính của khu công nghiệp..........................................................44 4.4. Thực trạng xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Quang Châu..................................................................................47 4.4.1. Giới thiệu về quy trình công nghệ xử lý nước thải............................................47 4.4.2. Đánh giá hiệu quả xử lý của từng công trình trong hệ thống............................53 4.4.3. Hiệu quả xử lý nước thải khu công nghiệp Quang Châu qua các giai đoạn bể ...........................................................................................................................65 4.4.4. Hiện trạng nước mặt nơi tiếp nhận nguồn nước thải của nhà máy....................69 4.5. Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước thải tại khu công nghiệp Quang Châu.......................................................................................................71 4.5.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hệ thống quản lý môi trường tại khu công nghiệp ...........................................................................................................................71 4.5.2. Rà soát, bổ sung các văn bản chính sách, pháp luật, tăng cường các biện pháp thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường khu công nghiệp.......................72 4.5.3. Giải pháp kỹ thuật để giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải tại khu công nghiệp.......................................................................................................73 Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................75 5.1. Kết luận.............................................................................................................75 5.2. Kiến nghị...........................................................................................................76 Tài liệu tham khảo...........................................................................................................78 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt BOD5 BQL BTNMT BVMT COD CTR Nghĩa tiếng việt Hàm lượng oxy hóa sinh học Ban quản lý Bộ Tài nguyên và Môi trường Bảo vệ môi trường Hàm lượng oxy hóa hóa học Chất thải rắn DO ĐTM GMMB Hàm lượng oxy hòa tan Đánh giá tác động môi trường Giải phóng mặt bằng GCN GQP KCN KCX KTTĐ QCCP QCVN TB TCCP TCVN TNHH UBND Giấy chứng nhận Tổng sản phẩm nội địa Khu công nghiệp Khu chế xuất Kinh tế trọng điểm Quy chuẩn cho phép Quy chuẩn Việt Nam Trung bình Tiêu chuẩn cho phép Tiêu chuẩn Việt Nam Trách nhiệm hữu hạn Ủy ban nhân dân DANH MỤC BẢNG vi Bảng 2.1. Hiện trạng áp dụng công nghệ xử lý nước thải tập trung tại một số khu công nghiệp điển hình.............................................................................6 Bảng 2.2. Danh sách các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang........................7 Bảng 2.3. Đặc trưng về thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp trước xử lý......................................................................................................8 Bảng 2.4. Các văn bản về quản lý môi trường các khu công nghiệp đã ban hành ......................................................................................................................13 Bảng 3.1. Đối tượng lấy mẫu nước thải của 5 nhóm hình hoạt động sản xuất chính của khu công nghiệp Quang Châu......................................................22 Bảng 3.2. Ký hiệu vị trí lấy mẫu tại trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp Quang Châu......................................................................................22 Bảng 3.3. Ký hiệu mẫu nước mặt tiếp nhận nước thải khu công nghiệp Quang Châu..................................................................................................24 Bảng 3.4. Phương pháp phân tích các thông số tại hiện trường...................................24 Bảng 3.5. Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm.....................25 Bảng 4.1. Quy hoạch sử dụng đất của khu công nghiệp Quang Châu.........................31 Bảng 2.2. Danh sách các doanh nghiệp đang đầu tư, hoạt động trong khu công nghiệp Quang Châu......................................................................................33 Bảng 4.3. Lượng nước sử dụng của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp............41 Bảng 4.4. Lượng nước thải của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp..................41 Bảng 4.5. Tình hình thực hiện các thủ tục pháp lý, quy định và nội dung cam kết về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp................................................42 Bảng 4.6. Tính chất nước thải sau xử lý của các loại hình sản xuất công nghiệp đặc thù tại khu công nghiệp Quang Châu....................................................45 Bảng 4.7. Các hạng mục xây dựng...............................................................................51 Bảng 4.8. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải tại vị trí BG.....................................54 Bảng 4.9. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải ở vị trí BĐH....................................56 Bảng 4.10. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải ở vị trí BLHL..................................59 Bảng 4.11. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải ở vị trí BAER.................................61 Bảng 4.12. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải ở vị trí BKT....................................64 Bảng 4.13. Chất lượng nước mặt tại nơi tiếp nhận nguồn nước thải của nhà máy ......................................................................................................................70 vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Nguyên tắc các mối quan hệ trong hệ thống quản lý môi trường khu công nghiệp..................................................................................................15 Hình 3.1. Vị trí lấy mẫu tại trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp Quang Châu..................................................................................................23 Hình 4.1. Vị trí xã Quang Châu trên bản đồ vệ tinh....................................................27 Hình 4.2. Sơ đồ khu công nghiệp Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang ......................................................................................................................30 Hình 4.3. Quy trình công nghệ sản xuất của nhóm ngành lắp ráp linh kiện điện, điện tử...........................................................................................................36 Hình 4.4. Quy trình công nghệ sản xuất của nhóm ngành sản xuất gia công tấm cảm ứng, màn hình tinh thể lỏng..................................................................37 Hình 4.5. Quy trình công nghệ sản xuất của nhóm ngành sản xuất, lắp ráp ống và dây dẫn cho ô tô, xe máy, sản xuất sản phẩm cao su...............................37 Hình 4.6. Quy trình công nghệ sản xuất của nhóm ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi ......................................................................................................................38 Hình 4.7. Quy trình sản xuất của nhóm ngành may mặc.............................................39 Hình 4.8. Công nghệ của trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Quang Châu ......................................................................................................................48 Hình 4.9. Sơ đồ quản lý nhà máy.................................................................................52 Hình 4.10. Bể gom.........................................................................................................53 Hình 4.11. Bể lắng cát....................................................................................................55 Hình 4.12. Bể điều hòa...................................................................................................56 Hình 4.13. Cụm bể khuấy trộn hóa chất.........................................................................57 Hình 4.14. Bể lắng hóa lý...............................................................................................58 Hình 4.15. Bể Anoxic.....................................................................................................60 Hình 4.16. Bể Aeroten....................................................................................................61 Hình 4.17. Bể lắng sinh học...........................................................................................62 Hình 4.18. Bể khử trùng.................................................................................................63 Hình 4.19. Bể phân hủy bùn...........................................................................................65 Hình 4.20. Bể nén bùn....................................................................................................65 viii Hình 4.21. Diễn biến xử lý chất rắn lơ lửng trong quá trình xử lý nước thải nhà máy khu công nghiệp Quang Châu..............................................................65 Hình 4.22. Diễn biến xử lý BOD5 trong quá trình xử lý nước thải nhà máy khu công nghiệp Quang Châu.............................................................................66 Hình 4.23. Diễn biến xử lý COD trong quá trình xử lý nước thải nhà máy khu công nghiệp Quang Châu.............................................................................67 Hình 4.24. Diễn biến xử lý nitơ trong quá trình xử lý nước thải nhà máy khu công nghiệp Quang Châu.............................................................................68 Hình 4.25. Diễn biến xử lý phốtpho trong quá trình xử lý nước thải nhà máy khu công nghiệp Quang Châu.............................................................................68 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Đỗ Thủy Hoa Tên Luận văn: Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý nước thải khu công nghiệp Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60.44.03.01 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mục đích nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý nước thải tại KCN Quang Châu huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý môi trường nước thải tại KCN Quang Châu. Phương pháp nghiên cứu Việc đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý nước thải tại KCN Quang Châu được thực hiện dựa trên việc điều tra thu thập số liệu, số liệu thông tin có sẵn từ các cơ quan, phòng, ban chức năng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, Trung Tâm Quan trắc Môi trường Bắc Giang, phòng Thống kê, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang, UBND xã Quang Châu kết hợp với thu thập các số liệu quan trắc nước thải tại các doanh nghiệp và nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Quang Châu. Để đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý nước thải tại KCN Quang Châu, đề tài thực hiện đánh giá hiện trạng quản lý môi trường nước thải kết hợp với đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải tập trung tại KCN Quang Châu. Kết quả chính và kết luận Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các doanh nghiệp trong KCN đều quan tâm, ý thực thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong KCN Quang Châu đã tiến hành lập các thủ tục về ĐTM, cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án BVMT cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định. Nước thải sau xử lý của nhà máy đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A và QCVN 08:2015/BTNMT cột B1– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và được thải trực tiếp ra hệ thống kênh mương nội đồng. Tuy nhiên nước thải nước đầu ra của khu xử lý tập trung thì hàm lượng Nitơ có vượt một phần nhỏ so với QCVN 40:2011/BTNMT cột A. Dựa trên kết quả đánh giá tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm mục đích quản lý và kiểm soát chất lượng môi trường nước thải tại KCN và tăng cường công tác bảo vệ môi trường nước thải KCN Quang Châu. x THESIS ABSTRACT Master Student: Do Thuy Hoa Thesis title: Assessing current actual state and proposing solutions for wastewater management in Quang Chau Industrial Zone, Viet Yen district, Bac Giang province. Major: Environmental sciences Code: 60.44.03.01 Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives This study was conducted to assess current state of wastewater treatment and management in Chau Industrial Zone, Viet Yen district, Bac Giang province and proposing solutions for wastewater management in Quang Chau Industrial zone in the most effective way. Materials and Methods The assessment of the actual state of wastewater treatment in Quang Chau Industrial Zone was based on the survey and data collection, available data and information from the agencies, departments , functions, and Dept. Of Bac Giang Natural Resources and Eenvironment, Bac Giang environmental monitoring center, Statistical Division, the Management Board of industrial Zone in Bac Giang, Quang Chau commune people's Committee as well as the collection of wastewater monitoring data in the enterprise and wastewater treatment plants focus of Quang Chau Industrial Zone. To assess the actual state of wastewater treatment in Quang Chau Industrial Zone, the thesis assess the current environmental status of wastewater management in conjunction with evaluating the effectiveness of wastewater treatment in center wastewater treatment plants in Quang Chau Industrial Zone. Main findings and conclusions Thesis results indicate that all companies in the industrial zone are interested in the real implementation of the provisions of the environmental protection law. All companies in Quang Chau industrial zone was established to conduct the environmental impact assessment procedures, environmental protection commitments or environmental protection schemes the competent authority for approval or certification as prescribed. Wastewater treated reaching QCVN 40:2011/BTNMT column A and QCVN 08:2015/BTNMT column B1 as national technical regulations on industrial wastewater . After treatment, wastewater was discharged directly into the infield canals . However, in xi the output of the treated wastewater, the nitrogen concentration has slightly over QCVN 40:2011/BTNMT T column A. According to the results of the thesis, number of measures were to propose a measures to manage and control the environmental quality of wastewater in industrial zones and strengthening environmental protection in Quang Chau Industrial Zone. xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hoá đất nước Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, xoá đói giảm nghèo. Tuy nhiên kéo theo đó là sự xuống cấp nghiêm trọng của môi trường gây tác hại tới đời sống của con người. Các hoạt động của con người đã đưa vào môi trường các chất thải và chất độc hại. Môi trường nước, môi trường không khí, môi trường đất đang bị suy thoái trầm trọng gây ảnh hưởng sâu sắc tới sinh vật và con người. Các Khu công nghiệp (KCN) có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Các KCN là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển các KCN ở Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường do chất thải, nước thải và khí thải công nghiệp. Ô nhiễm môi trường từ các KCN ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sinh thái tự nhiên. Đặc biệt, nước thải không qua xử lý của các KCN xả thải trực tiếp vào môi trường gây thiệt hại không nhỏ tới hoạt động sản xuất của các khu vực lân cận. Trong những năm vừa qua, tỉnh Bắc Giang đã có nhiều chính sách ưu đãi để thu hút vốn đầu tư. Với việc thay đổi cơ chế quản lí, chính sách đầu tư kinh tế đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các khu công nghiệp, khu chế xuất với nhiều nhà máy, cơ sở sản xuất vừa và nhỏ. Bên cạnh việc tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng sống cho người dân, đây cũng là nguy cơ làm suy giảm chất lượng môi trường và tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng. Trong đó vấn đề nổi cộm là việc làm phát sinh một lượng lớn nước thải, nó tác động tới chất lượng đất, nước ngầm, ảnh hưởng tới vệ sinh đô thị. Do đó cần phải kiểm soát và xử lý triệt để nước thải phát sinh, nhất là nước thải phát sinh có nguồn gốc từ các khu công nghiệp. KCN Quang Châu là một trong những KCN lớn nhất tỉnh Bắc Giang với diện tích 426 ha và hơn mười nghìn công nhân do Công ty Cổ phần KCN Sài Gòn – Bắc Giang làm chủ đầu tư. Đã có một lượng lớn số lao động tại địa phương được giải quyết việc làm từ khi KCN ra đời. Tuy nhiên, sự phát triển sản xuất cũng dẫn đến việc phát sinh ô nhiễm môi trường trong đó có sự gia tăng nước thải. Mặc dù vậy hiện 1 nay tình trạng nước thải tại KCN Quang Châu vẫn chưa được đánh giá đầy đủ gây khó khăn cho công tác quản lí, chưa có biện pháp hữu hiệu và cơ sở khoa học để xử lí nước thải nói riêng và bảo vệ môi trường nói chung. Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý nước thải khu công nghiệp Quang châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang”. 1.2. GIẢ THIẾT KHOA HỌC - Hệ thống quản lý môi trường nước thải KCN chưa có và nước thải đầu ra của KCN Quang Châu không đạt theo QCVN. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý nước thải, tình hình sản xuất, các nguồn phát sinh nước thải của KCN Quang Châu. - Đề xuất giải pháp quản lý môi trường nước thải KCN Quang Châu. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Tại KCN Quang Châu và khu lân cận. 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI Đề tài góp phần cung cấp cơ sở khoa học về hiện trạng quản lý và xử lý nước thải của KCN Quang Châu. Những kết quả điều tra có tính đại diện nên có độ tin cậy để hồ trợ quá trình ra quyết định việc quản lý nước thải tại KCN Quang Châu. Ngoài ra, những số liệu phân tích cũng giúp cảnh báo về mức độ an toàn của nước thải qua xử lý thải ra ngoài môi trường, giúp giảm thiểu được các rủi ro xấu có thể xảy ra. Đề tài cũng đưa ra những đề xuất nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại KCN Quang Châu. Những đề xuất này có thể sử dụng như định hướng giúp hoạch định chính sách có những kế hoạch quản lý môi trường nước thải KCN trong tương lai. 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển các khu công nghiệp Sự ra đời của các KCN gắn liền với đường lối đổi mới, chính sách mở cửa của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986. Thời gian qua, thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, mỗi KCN đều là đầu mối quan trọng trong thu hút vốn đầu tư, đặc biệt là vốn đầu tư nước ngoài. Việc hình thành các KCN đã tạo động lực lớn cho phát triển công nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các địa phương, tạo công ăn việc làm cho người lao động. KCN còn góp phần thúc đẩy sự hình thành khu đô thị mới, các ngành công nghiệp phụ trợ và dịch vụ. Tính từ năm 1991 đến hết tháng 12/2015, trải qua 24 năm xây dựng và phát triển, cả nước đã thành lập được 300 KCN với tổng diện tích tự nhiên trên 80 nghìn ha, phân bố trên 60/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trong đó, diện tích đất sử dụng cho phát triển công nghiệp có thể cho thuê theo quy hoạch đạt gần 56 nghìn ha, chiếm khoảng 66% diện tích đất quy hoạch các KCN. Hiện nay cả nước có 212 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên 60 nghìn ha và 88 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên 24 nghìn ha. Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê đạt trên 27 nghìn ha, tỷ lệ lấp đầy 49% (Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2015). 2.1.2. Phân bố khu công nghiệp trong cả nước Dựa vào số liệu về số lượng KCN thành lập mới và mở rộng năm 2015 cũng như những năm trước cho thấy, mặc dù sự phân bố KCN đã được điều chỉnh theo hướng tạo điều kiện cho một số địa bàn đặc biệt khó khăn ở Trung du miền núi phía Bắc (Yên Bái, Tuyên Quang, Hòa Bình, Bắc Kạn...), Tây Nguyên (Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng), Tây Nam Bộ (Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng…) nhằm phát triển công nghiệp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, song các KCN vẫn tập trung ở 23 tỉnh, thành phố thuộc 4 vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) (vùng KTTĐ Bắc Bộ, vùng KTTĐ miền Trung, vùng KTTĐ phía Nam và vùng KTTĐ vùng ĐBSCL). Đến cuối tháng 9/2015, với 300 KCN, tổng diện tích đất tự nhiên trên 84 nghìn ha, các KCN thuộc 4 vùng KTTĐ chiếm tới 74,9 % tổng số 3 KCN và 81,8 % tổng diện tích đất tự nhiên các KCN cả nước. Đồng Nai và Bình Dương là những địa phương có số lượng KCN lớn nhất trong cả nước. Xu thế phát triển khu công nghiệp: Ngày 21/8/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Quy hoạch đã xác định sẽ hình thành hệ thống các KCN chủ đạo có vai trò dẫn dắt sự phát triển công nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các KCN có quy mô hợp lý để tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại những địa phương có tỷ trọng công nghiệp trong GDP thấp; đưa tỷ lệ đóng góp của các KCN vào tổng giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 24% hiện nay lên khoảng 39 40% vào năm 2020 và trên 60% vào giai đoạn tiếp theo; tăng tỷ lệ xuất khẩu hàng công nghiệp của các KCN từ 19,2% giá trị xuất khẩu toàn quốc hiện nay lên khoảng 40% vào năm 2020 và cao hơn vào các giai đoạn tiếp theo (Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2015). 2.1.3. Vai trò của khu công nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội Trong thời gian qua, các KCN đóng vai trò quan trọng trong hình thành lực lượng công nghiệp mạnh cho phát triển kinh tế đất nước. Năm 9/2015, Thống kê của Bộ Kế hoạch & Đầu tư cho thấy, tổng doanh thu sản xuất kinh doanh đạt 116.000 triệu USD tăng hơn 90% so với cùng kỳ năm ngoái. Các KCN đóng góp đáng kể vào tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của của các doanh nghiệp đạt 47.624 triệu USD, đóng góp khoảng 57% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước. Với vai trò quan trọng của mình, trong năm 2015, các doanh nghiệp KCN đã nộp ngân sách nhà nước khoảng 56.313 tỷ đồng. Tính lũy kế đến hết tháng 9/2015, các KCN cả nước đã thu hút được 5.647 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký hơn 568.184 tỷ đồng, tổng vốn đầu tư thực hiện đạt 288.256 tỷ đồng, bằng 51 % tổng vốn đăng ký. Đối với các khu kinh tế, luỹ kế đến nay, các khu kinh tế ven biển đã thu hút được 863 dự án với tổng mức đầu tư 547.815 tỷ đồng, tổng vốn đầu tư thực hiện đạt 176.210 tỷ đồng, bằng 31% tổng vốn đăng ký (Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2015). Các dự án đầu tư tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất sản phẩm may mặc cao cấp, điện tử, công nghiệp chế biến, chế tạo. Một số dự án lớn như: dự án của Công ty Samsung Display Việt Nam tại KCN Yên Phong 1, Bắc Ninh (tổng vốn tăng thêm là 3 tỷ USD); dự án của Công ty trách nhiệm hữu hạng (TNHH) 4 Hyosung Đồng Nai tại KCN Nhơn Trạch 5, Đồng Nai (tổng vốn đầu tư 660 triệu USD); dự án của Công ty TNHH Worldon tại KCN Đông Nam, TP Hồ Chí Minh (tổng số vốn đầu tư 300 triệu USD); dự án liên hợp khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP tại khu kinh tế Đông Nam Nghệ An (tổng số vốn đầu tư 1700 tỷ đồng). KCN góp phần quan trọng trong giải quyết việc làm. Tổng số lao động trong KCN, khu kinh tế luỹ kế đến tháng 9/2015 là khoảng 2,57 triệu lao động. Trong đó xét cơ cấu lao động thì lao động nữ là 1,48 triệu người (chiếm 62%), lao động nam là 1,09 triệu người (chiếm 38%); xét theo quốc tịch thì lao động Việt Nam là 2,3 triệu người (chiếm 98,7%), lao động nước ngoài là hơn 38 nghìn người (chiếm tỷ lệ 1,3%). Thống kê cho thấy, phần lớn lao động làm việc trong các KCN là lao động trẻ, có khả năng nhanh chóng tiếp thu kỹ thuật, công nghệ mới, hiện đại, phương thức tổ chức và quản lý sản xuất tiên tiến (Vũ Quốc Huy, 2015). 2.1.4. Thực trạng quản lý và xử lý nước thải khu công nghiệp tại Việt Nam Theo số liệu thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường việc triển khai Chỉ thị số 07/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong công tác bảo vệ môi trường, đặc biệt là đầu tư và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các KCN đang hoạt động, bước đầu đã có những kết quả tích cực. Tính đến hết tháng 10 năm 2014, trong số 209 KCN đã đi vào hoạt động có 165 KCN đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, chiếm 79% tổng số KCN đang hoạt động. Tổng công suất xử lý nước thải của các nhà máy xấp xỉ 630.000 m3/ngày.đêm. Với lưu lượng nước thải hiện tại của 165 KCN khoảng 350.000 m3/ngày đêm. Tuy nhiên, trên thực tế nhiều KCN đã có trạm xử lý nước thải nhưng chưa hoạt động thường xuyên, nước thải sau xử lý chưa đạt QCVN. Đây là trường hợp các KCN Trà Nóc 1, 2 (Cần Thơ), KCN Thụy Vân (Phú Thọ), KCN Tam Điệp (Ninh Bình)...vẫn tồn tại tình trạng xả nước thải gây ô nhiễm môi trường. Đặc biệt các KCN chưa xây dựng và vận hành trạm xử lý nước thải còn gây ô nhiễm môi trường lớn hơn như KCN Cầu Nghìn (Thái Bình) phát sinh trên 1.000 m3/ngày.đêm, KCN Hòa Bình (Kon Tum) đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung nhưng chưa có hệ thống thu gom nước thải nên không thể vận hành còn. Nhìn chung, các KCN thuộc vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam (Đông Nam Bộ), Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng tuân thủ quy định về đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung và bảo vệ môi trường tốt hơn các 5 vùng khác trên cả nước; 95% các KCN ở vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam; 83% các KCN ở Đồng bằng sông Cửu Long và 74,5 % các KCN ở Đồng bằng sông Hồng đã xây dựng và vận hành các trạm xử lý nước thải tập trung. Có tới 51 trong số 70 hệ thống xử lý nước thải tập trung ở vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam lắp đặt thiết bị quan trắc tự động. Điều này phù hợp với tình hình phát triển và thu hút đầu tư của các KCN tại khu vực. Các vùng trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung do phát triển KCN muộn hơn và chủ yếu đang trong giai đoạn xây dựng và từng bước thu hút đầu tư, nguồn nước thải phát sinh chưa nhiều (Lê Trình và Khánh Phương, 2016). Công nghệ xử lý nước thải đang áp dụng ở các KCN tập trung ở Việt Nam. Bảng 2.1. Hiện trạng áp dụng công nghệ xử lý nước thải tập trung tại một số khu công nghiệp điển hình TT Tên KCN 1 Bình Chiểu Công nghệ xử lý nước thải tập trung Công suất: 1500 m3/ng.đêm. Công nghệ xử lý: Công nghệ xử lý hóa lý + sinh học hiếu khí SBR. 2 Quế Võ 1 Công suất: 6000 m3/ng.đêm. Công nghệ xử lý: Công nghệ xử lý hóa lý + sinh học hiếu khí. 3 Loteco Công suất 5500 m3/ng.đêm. Công nghệ xử lý là công nghệ FBR 4 Sóng Thần I Công suấ: 4000 m3/ng.đêm. Công nghệ xử lý: Sinh học hiếu khí đơn thuần bao gồm công nghệ SBR và sinh học hiếu khí + lắng sinh học 5 Mỹ Phước Công suất: 10000 m3 /ngày.đêm. Công nghệ xử lý: Sinh học hiếu khí đơn thuần là Aerotank nhiều bậc Nguồn: Môi trường Bình Minh (2016) 2.1.5. Quy mô đầu tư các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang Trong giai đoạn 2010-2015 công nghiệp của tỉnh phát triển tương đối mạnh làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân trong vùng. Một số KCN tiếp tục được tập trung đầu tư xây dựng, đến nay toàn tỉnh có 6 KCN với quy mô 1442 ha, cụ thể: - KCN Đình Trám: Tổng diện tích là 127 ha, do Công ty cổ phần KCN tỉnh Bắc Giang làm chủ đầu tư, đến hết năm 2015 thu hút được 99 dự án với tổng vốn 6 đầu tư đăng ký đạt 1653 tỷ đồng và 271 triệu USD, lấp đầy 100% diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch. - KCN Song Khê - Nội Hoàng: Tổng diện tích 158 ha, hiện nay do Công ty cổ phần KCN tỉnh Bắc Giang làm chủ đầu tư. Đến cuối năm 2015 đã có 21 dự án với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 925 tỷ đồng và 109 triệu USD. - KCN Quang Châu: Tổng diện tích 426 ha, do Công ty cổ phần Sài Gòn-Bắc Giang làm chủ đầu tư, đến nay đã bồi thường, triển khai xây dựng hệ thống hạ tầng được khoảng 140 ha. - KCN Vân Trung: Tổng diện tích 350 ha, đã triển khai đầu tư hạ tầng đồng bộ được khoảng 120 ha do Công ty TNHH Fugiang làm chủ đầu tư, đến nay đã có 10 dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư, sử dụng 23 ha đất công nghiệp. - KCN Việt Hàn: Có diện tích là 102 ha do Công ty TNHH Việt – Hàn làm chủ đầu tư. - KCN Châu Minh – Mai Đình: diện tích quy hoạch 207,451 ha do Công ty Cổ phần tập đoàn Phú Mỹ làm chủ đầu tư. Bảng 2.2. Danh sách các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang TT Tên KCN 1 Đình Trám 2 Song Khê - Nội Hoàng 3 Quang Châu Địa chỉ Huyện Việt Yên HuyệnYên Dũng và TP Bắc Giang Huyện Việt Yên Diện tích đất (ha) 127 158 426 4 Vân Trung Huyện Việt Yên 5 6 Việt Hàn Huyện Việt Yên Châu Minh – Mai Đình Huyện Hiệp Hòa Nguồn: Ban quản lý KCN tỉnh Bắc Giang (2015) 350 102 207 2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP 2.2.1. Hiện trạng các vấn đề môi trường nước thải tại các khu công nghiệp a. Ô nhiễm nước mặt do nước thải khu công nghiệp Đặc trưng nước thải KCN: Sự gia tăng nước thải từ các KCN trong những năm gần đây là rất lớn, tốc độ gia tăng này cao hơn nhiều so với sự gia tăng tổng lượng nước thải từ các lĩnh vực trong toàn quốc. Thành phần nước thải các KCN phụ thuộc vào ngành nghề của các cơ sở sản xuất trong KCN. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan