HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ THANH XUÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG CÁC MỎ KHAI THÁC ĐÁ TRÊN KHU VỰC
NÚI VỨC, HUYỆN ĐÔNG SƠN, TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành:
Khoa học môi trường
Mã sôố: 6
0.44.03.01
Người hướng dẫẫn khoa học:
TS. Nguyêẫn Thanh Lẫm
0
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi và cộng sự cùng thực hiện.
Nghiên cứu và kết luận được trình bày trong khóa luận chưa từng được công bố ở các
nghiên cứu khác. Các đoạn trích dẫn và số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn đều được
dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Xuân
LỜI CẢM ƠN
i
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, để hoàn thành được luận văn này,
tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, và các
bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới:
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thanh Lâm
người đã dành nhiều thời gian, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, động viên và tạo điều kiện
thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành Luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Khoa Môi trường
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu trên giảng đường vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ Sở Tài nguyên & Môi trường và người dân
tại khu vực núi Vức, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa đã nhiệt tình cộng tác và giúp đỡ
tôi trong quá trình điều tra, khảo sát, lấy mẫu và thu thập thông tin tại địa phương.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè đã luôn sát
cánh, đồng hành, giúp đỡ, chia sẻ, động viên và khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập
và thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Xuân
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................................i
Lời cảm ơn.....................................................................................................................iiii
Mục lục .......................................................................................................................iiiiii
Danh mục các chữ viết tắt..........................................................................................vivi
Danh mục bảng.........................................................................................................viivii
Danh mục đồ thị, sơ đồ..........................................................................................viiiviii
Trích yếu luận văn........................................................................................................ixix
Thesis abstract................................................................................................................xx
Phần 1. Mở đầu...............................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
1.2.
Giả thuyết khoa học..........................................................................................22
1.3.
Mục đích nghiên cứu........................................................................................22
1.4.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu........................................................................22
1.5.
Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................22
1.6.
Đóng góp khoa học, ý nghĩa thực tiễn..........................................................33
Phần 2. Tổng quan tài liệu............................................................................................44
2.1.
Tổng quan về tài nguyên khoáng sản tại việt nam......................................44
2.1.1.
Đặc điểm tài nguyên khoáng sản, thực trạng khai thác mỏ đá..................44
2.1.2
.Công tác quản lý môi trường........................................................................89
2.1.3.
Vấn đề khai khoáng bền vững...................................................................1112
2.2
Một số ví dụ về quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản
tại một số nước trên thế giới......................................................................1314
2.2.1
Tại Oxtraylia...............................................................................................1314
2.2.2.
Tại Guinea...................................................................................................1314
2.2.3.
Tại Peru.......................................................................................................1415
2.2.4.
Tại Singapore..............................................................................................1516
2.2.5.
Những bài học kinh nghiệm......................................................................1517
2.3.
Quản lý môi trường khoáng sản tại việt nam..........................................1719
2.3.1.
Bộ máy và cơ chế quản lý..........................................................................1719
2.3.2.
Các quy định về pháp lý liên quan............................................................1920
iii
2.3.3.
Các giải pháp về quản lý hiện đang được cơ quan chức năng
triển khai và áp dụng.................................................................................2426
2.3.4.
Đánh giá công tác quản lý môi trường khai thác khoáng sản tại
Việt Nam......................................................................................................2728
2.4.
Khái quát quy trình công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản nói
chung, đá xây dựng nói riêng.......................................................................2829
2.5.
Tổng quan về các nguồn phát sinh chất thải trong hoạt động khai
thác, chế biến đá và tác động lên môi trường..........................................3132
2.5.1.
Các nguồn phát sinh chất thải trong khai thác đá..................................3132
2.5.2.
Những tác động lên môi trường tự nhiên, con người, kinh tế- xã
hội trong khai thác đá................................................................................3233
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu........................................................4142
3.1.
Đối tượng nghiên cứu.................................................................................4142
3.2.
Nội dung nghiên cứu..................................................................................4142
3.3.
Phương pháp nghiên cứu...........................................................................4243
3.3.1
Thu thập số liệu thứ cấp............................................................................4243
3.3.2.
Phỏng vấn....................................................................................................4243
3.3.3.
Phương pháp đánh giá chất lượng môi trường:......................................4344
3.3.4.
Phương pháp xử lý số liệu..........................................................................4546
3.3.5.
Phương pháp so sánh.................................................................................4546
Phần 4. Kết quả và thảo luận...................................................................................4748
4.1.
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội, khu vực núi vức, huyện đông
sơn, tỉnh thanh hóa.....................................................................................4748
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên......................................................................................4748
4.1.2.
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội khu vực núi Vức, huyện
Đông Sơn.....................................................................................................5152
4.2.
Thực trạng khai thác, chế biến đá............................................................5354
4.2.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của ngành khai thác đá và chế
biến đá tại khu vực Núi Vức......................................................................5354
4.2.2.
Quy trình khai thác đá tại khu vực núi Vức............................................5455
4.2.3.
Các nguồn tác động môi trường trong quá trình khai thác và chế
biến đá tại khu vực nghiên cứu....................................................................5960
iv
4.3
Hiện trạng chất lượng môi trường mỏ đá khu vực núi vức huyện
đông sơn, tỉnh thanh hóa...........................................................................6364
4.3.1.
Môi trường khí............................................................................................6364
4.3.2.
Môi trường nước.........................................................................................6566
4.3.3.
Tình trạng sức khỏe người dân và công nhân khu vực mỏ....................6869
4.4.
Tình hình quản lý môi trường tại các khu mỏ khai thác đá tại
khu núi vức, huyện đông sơn, tỉnh thanh hóa..........................................7273
4.4.1.
Công tác quản lý tại các cơ sở khai thác.....................................................7273
4.4.2
Quản lý từ các cơ quan chức năng............................................................8184
4.4.3.
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý môi
trường và phát triển bền vững tại các mỏ đá trên khu vực núi
Vức, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa...................................................8386
Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................8890
5.1.
Kết luận.......................................................................................................8890
5.2.
KIến nghị.....................................................................................................8991
Tài liệu tham khảo.......................................................................................................9193
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BOD
BVMT
COD
CP
CTNH
CTR
DNV&N
DO
ĐTM
HTX
ICME
KTMT
KTXH
QCVN
QLMT
SXSH
TCVN
TNHH
TN&MT
TSS
UBND
XD
WBCSD
Nghĩa tiếng Việt
Nhu cầu ôxy sinh học
Bảo vệ môi trường
Nhu cầu ôxy hóa học
Cổ phần
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hàm lượng ôxy hòa tan
Đánh giá tác động môi trường
Hợp tác xã
Hội đồng Kim loại và Môi trường Quốc tế
Kiểm toán môi trường
Kinh tế xã hội
Quy chuẩn Việt Nam
Quản lý môi trường
Sản xuất sạch hơn
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn
Tài nguyên và Môi trường
Tổng chất rắn lơ lửng
Ủy ban nhân dân
Xây dựng
Hội đồng Doanh nghiệp Thế giới về Phát
triển Bền vững
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Loại khoáng sản khai thác chủ yếu và số mỏ đang khai thác.................55
Bảng 2.2. Thống kê các mỏ đá vôi đã được khảo sát ở Thanh Hóa..............................67
Bảng 3.1. Vị trí lấy mẫu............................................................................................4445
Bảng 4.1. Nhiệt độ không khí bình quân huyện Đông Sơn, Thanh Hóa...................4849
Bảng 4.2. Độ ẩm không khí trung bình huyện Đông Sơn, Thanh Hóa (%)..............4950
Bảng 4.3. Lượng mưa bình quân huyện Đông Sơn, Thanh Hóa (mm).........................50
Bảng 4.4. Số giờ nắng bình quân huyện Đông Sơn, Thanh Hóa..............................5051
Bảng 4.5. Công suất khai thác của các mỏ trên khu vực núi Vức, huyện Đông Sơn
..................................................................................................................5354
Bảng 4.6. Các thông số của hệ thống khai thác hiện được áp dụng tại địa điểm
nghiên cứu.....................................................................................................55
Bảng 4.7. Tổng hợp thiết bị khai thác, chế biến và vận tải khu vực nghiên cứu.............5859
Bảng 4.8. Vật tư, nguyên nhiên liệu sử dụng trong quá trình khai thác và chế
biến tại mỏ đá............................................................................................5960
Bảng 4.9. Hệ số phát sinh nước thải sản xuất đá ốp lát tại 1 số cơ sở......................6061
Bảng 4.10. Hệ số phát thải chất thải rắn.....................................................................6162
Bảng 4.11. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí...........................................6465
Bảng 4.12. Hiện trạng chất lượng nước ngầm tại một số vị trí khu vực núi Vức
..................................................................................................................6667
Bảng 4.13. Hiện trạng chất lượng nước mặt...............................................................6768
Bảng 4.14. Thống kê điều tra các bệnh thường gặp của người dân xung quanh.............6970
Bảng 4.15. Thống kê các bệnh thường gặp của công nhân khu mỏ............................7172
vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ phân bố đá vôi ở Việt Nam.............................................................56
Hình 2.2. Sơ đồ hoạt động tổng quát của dự án khai thác mỏ....................................2930
Hình 2.3. Sơ đồ công nghệ khai thác đá làm vật liệu xây dựng..................................3031
Hình 2.4. Sơ đồ chế biến đá thành phẩm....................................................................3132
Hình 2.5. Sơ đồ ảnh hưởng của tiếng ồn đến sức khỏe...............................................3637
Hình 3.1. Sơ đồ khu vực mỏ đá núi Vức.....................................................................4142
Hình 3.2. Sơ đồ vị trí lấy mẫu.....................................................................................4546
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình sản xuất đá xây dựng.........................................................5556
Hình 4.2. Sơ đồ quy trình chế biến đá ốp lát...............................................................5758
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường tại khu
mỏ...............................................................................................................7779
Hình 4.4. Nước thải sau quá trình sản xuất chưa được xử lý triệt để tại cơ sở Tân
Thành 9.......................................................................................................7981
Hình 4.5. Công nhân làm việc không có bảo hộ lao động cở sở Khánh Thành
....................................................................................................................8082
Hình 4.6. Nhà dân vẫn xây dựng ngay cạnh cở sở khai thác Trần Hoàn....................8083
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả công tác quản lý môi trường các mỏ khai thác đá
trên khu vực núi Vức, huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hóa”.
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60.44.03.01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả công tác quản lý môi trường tại các mỏ khai thác đá trên khu
vực núi Vức, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý môi trường và phát
triển bền vững tại các mỏ khai thác đá trên khu vực núi Vức, huyện Đông Sơn, tỉnh
Thanh Hóa.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp; phương pháp so sánh đánh giá chất lượng
nước mặt, nước ngầm, phương pháp so sánh đánh giá chất lượng không khí, phương
pháp đánh giá xác định tiếng ồn theo tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam; phương pháp
điều tra phỏng vấn cấu trúc và bán cấu trúc.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ số cơ bản của chất lượng nước (gồm nước
mặt và nước ngầm), chất lượng không khí tại khu vực mỏ khai thác đá núi Vức, huyện
Đông Sơn vẫn nằm trong giới hạn cho phép về chất lượng môi trường nước và không
khí. Tuy nhiên vẫn còn bụi và tiếng ồn vượt quá mức cho phép. Luận văn đã đề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường, kiện toàn về hành lang
pháp lý cũng như bộ máy quản lý hướng tới việc đảm bảo cho sự phát triển bền vững
tại các mỏ khai thác đá núi Vức, huyện Đông Sơn, Thanh Hóa.
ix
THESIS ABSTRACT
Master student: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Thesis title: “Efficiency Assessment of environment management at the limestone
quarrying on Vuc Mountain, Dong Son district, Thanh Hoa province”.
Major: Environmental Science
Code: 60.44.03.01
Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
To evaluate the effectiveness of environmental management at the quarry on a
mountain area Vuc , , Dong Son district , , Thanh Hoa province in order to propose
measures to enhance the effectiveness of environmental management and sustainable
development at the limestone mining sites on a mountain area Vuc , , Dong Son district ,
, Thanh Hoa province .
Materials and Methods
Collection of secondary data; comparative method of surface water quality , ,
groundwater , , air quality Comparing the method of assessment , , assessment methods
Standards and Regulations defined noise of Vietnam ; structured and semi- structured
interviews.
Main findings and Conclusion
Results showed that basic Indicators of water quality (surface water, ground water) and
air quality were in the range of accepted levels based on QCVN. Only dust and noise
were over Vietnamese. Environmental standard levels. In general, Enviromental
Management of the limestone mining area is still limited. This thesis has proposed
several measures to enhance Environmental Management system toward sustainable
development on Vuc mountain, Dong Son district, Thanh Hoa province.
x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đá vôi là nguyên liệu chủ yếu được sử dụng để sản xuất xi măng, sản xuất
vật liệu xây dựng. Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng đã và đang trở
thành ngành kinh tế quan trọng của đất nước nói chung cũng như của tỉnh
Thanh Hóa nói riêng. Thanh Hoá là một tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ, một
trong số ít các tỉnh ở Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và
đa dạng; có 296 mỏ và điểm khoáng sản với 42 loại khác nhau, nhiều loại có trữ
lượng lớn so với cả nước như: đá granit và marble (trữ lượng 2 -3 tỉ m3), đá vôi
làm xi măng (trên 370 triệu tấn), sét làm xi măng (85 triệu tấn), crôm (khoảng
21 triệu tấn), quặng sắt (2 triệu tấn), secpentin (15 triệu tấn), đôlômit (4,7 triệu
tấn), ngoài ra còn có vàng sa khoáng và các loại khoáng sản khác (Công ty cổ
phần xi măng Bỉm Sơn, 2009). Hoạt động khai thác khoáng sản đã và đang diễn
ra hết sức sôi động trên địa bàn tỉnh.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về đá xây dựng phục vụ cho xây dựng
và phát triển kinh tế ở khu vực tỉnh Thanh Hóa và các vùng lân cận. UBND tỉnh
Thanh Hóa có chủ trương tập trung đầu tư khai thác, chế biến mỏ đá vôi trên địa
bàn tỉnh trong đó có khu vực núi Vức, huyện Đông Sơn để đáp ứng cho nhu cầu
sử dụng nguyên liệu đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường trong và ngoài
tỉnh và tạo thêm công ăn, việc làm cho người dân tại địa phương. Tuy nhiên, khai
thác đá để phát triển kinh tế ảnh hưởng đến môi trường. Theo kết quả điều tra
khảo sát chất lượng môi trường tại một số mỏ đá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
trong các năm gần đây cho thấy chất lượng môi trường nước, môi trường không
khí đã có dấu hiệu bị ô nhiễm đặc biệt là tại các mỏ khai thác đá trên khu vực núi
Vức, huyện Đông Sơn chất lượng môi trường không khí (như chỉ tiêu bụi, tiếng
ồn,…) vượt giới hạn cho phép theo Quy chuẩn Việt Nam hiện hành. Thông
thường khi khai thác đá phải bóc tách lớp phủ thực vật của núi đá, xây dựng
đường và mặt bằng sân công nghiệp… Do vậy sẽ tạo nên đất đá thải trong khai
thác, gây tác động đến ô nhiễm môi trường, làm thay đổi điều kiện địa hình và
cảnh quan, đặc biệt là tàn phá các hệ sinh thái khu vực khai thác, tai nạn lao
động… Phần lớn các vùng đã khai thác khoáng sản ở Thanh Hóa vẫn chưa được
hoàn thổ phục hồi môi trường, nhiều nơi đang bị suy thoái, hoang hoá và đang
phải gánh chịu hậu quả của các tác động do khai thác, chế biến khoáng sản trước
đây và hiện tại do chưa được cải tạo, phục hồi gây ra.
1
Xuất phát từ thực tiễn này, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiệu quả công tác quản lý môi trường các mỏ khai thác đá trên khu vực núi
Vức, huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hóa”.
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Yếu kém trong công tác quản lý môi trường làm cho môi trường có nguy
cơ bị suy thoái tại các mỏ khai thác đá khu vực núi Vức, Đông Sơn, Thanh Hóa.
Chất lượng quản lý môi trường được nâng lên sẽ tạo ra hành lang pháp lý và
nhận thức BVMT của các cơ sở sản xuất được tốt hơn phục vụ phát triển bền vững.
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiệu quả công tác quản lý môi trường tại các mỏ khai thác đá
trên khu vực núi Vức, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý môi trường và
phát triển bền vững tại các mỏ khai thác đá trên khu vực núi Vức, huyện Đông
Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
1.4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý môi trường
Khách thể nghiên cứu: Môi trường tự nhiên, các mỏ khai thác đá, những đối
tượng trực tiếp khai thác, chịu ảnh hưởng trong quá trình khai thác, chế biến đá.
Phạm vi địa lý nghiên cứu: Khu vực khai thác đá núi Vức, huyện Đông
Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: 5/2015 – 5/2016.
1.5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Nắm được các thông tin, số liệu về hoạt động khai thác và môi trường của
các mỏ đá trên khu vực núi Vức, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
Phát hiện được các ưu nhược điểm trong công tác quản lý môi trường các
mỏ đá trên khu vực núi Vức, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
Xác định được các áp lực chính ảnh hưởng đến chất lượng môi trường khu
vực nghiên cứu; xác định nguồn gây áp lực, thành phần và đặc tính của nguồn
gây áp lực;
Đưa ra được các gải pháp khoa học nhằm tăng cường công tác quản lý
môi trường hiệu quả, tính ứng dụng thực tế tại khu vực nghiên cứu.
1.6. ĐÓNG GÓP KHOA HỌC, Ý NGHĨA THỰC TIỄN
2
Công tác QLMT là một công tác có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ môi
trường và quản lý các cơ sở khai thác mỏ.
Đề tài nghiên cứu nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, tác dụng
và ý nghĩa của công tác QLMT, từ đó đóng góp thêm vào việc xây dựng, nâng
cao hiệu quả của công tác quản lý môi trường.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TẠI VIỆT NAM
2.1.1. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản, thực trạng khai thác mỏ đá
Việt Nam có vị trí địa chất, địa lý độc đáo, là nơi giao cắt của hai vành
đai sinh khoáng lớn Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, là nước nhiệt đới gió
mùa phát triển mạnh các quá trình phong hoá thuận lợi cho sự hình thành
khoáng sản. Đến nay chúng ta đã phát hiện trên đất nước ta có hàng nghìn
điểm mỏ và tụ khoáng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau từ các khoáng
sản năng lượng, kim loại đến khoáng chất công nghiệp và vật liệu xây dựng
(Viện tư vấn phát triển, 2010).
Phân tích về đặc điểm tiềm năng tài nguyên khoáng sản của Việt Nam trong
bối cảnh chung về tài nguyên khoáng sản của khu vực và thế giới cho ta thấy rõ
tuy Việt Nam là nước có nhiều loại khoáng sản nhưng trữ lượng hầu hết các loại
không nhiều. Tại Việt Nam chỉ có nhóm khoáng chất công nghiệp và vật liệu xây
dựng phục vụ tốt cho phát triển kinh tế của đất nước và có thể xuất khẩu (Nguyễn
Khắc Vinh,2013).
Các hoạt động khai thác khoáng sản đã và đang góp phần to lớn vào công
cuộc đổi mới đất nước.Thu nhập công nghiệp khai khoáng chiếm khoảng 4,81%
tổng thu nhập quốc dân năm 1995 đã tăng lên 8,93% - 10,59% trong giai đoạn
2000 – 2008 và đứng vị trí thứ 4 so với đóng góp của các ngành kinh tế và lĩnh
vực khác (đứng sau công nghiệp chế biến, nông lâm nghiệp, thương nghiệp)
(Viện tư vấn phát triển, 2010).
Bên cạnh đóng góp nguồn thu cho ngành kinh tế, ngành công nghiệp
khai khoáng cũng là một trong những ngành tạo nhiều việc làm cho xã hội.
Năm 2008, tổng lao động trong ngành khai khoáng khoảng 431,2 nghìn người,
chiếm 0,96% tổng số lao động đang làm việc cho cả nước (Viện tư vấn phát
triển, 2010).
Các loại khoáng sản đang được khai thác chủ yếu hiện nay là than, dầu khí,
quặng sắt, titan, đồng, vật liệu xây dựng, nguyên liệu hóa chất công nghiệp
4
(apatit, pyrite…), chì, kẽm, thiếc…Loại khoáng sản và số lượng các mỏ đang
khai thác thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.1. Loại khoáng sản khai thác chủ yếu và số mỏ đang khai thác
Loại khoáng sản
1. Than
2. Than bùn
3. Sắt
4. Thiếc
5. Vàng
6. Mangan
7. Chì – kẽm
8. Titan
…
Số mỏ
53
21
22
12
11
10
8
17
Loại khoáng sản
9. Đá vật liệu XD thông thường
10. Đá xi măng
11. Đá ốp lát
12. Đá phụ gia xi măng
13. Sét gạch ngói
14. Cát sỏi xây dựng
15. Sét xi măng
16. Đô lô mít
17. Cao lanh
Số mỏ
433
37
27
5
88
81
13
8
14
Nguồn: Nguyễn Đăng (2013)
5
Nguồn: Ủy ban Quốc gia UNESCO của Việt Nam (2009).
Hình 2.1. Bản đồ phân bố đá vôi ở Việt Nam
Đối với đá ốp lát, đá xây dựng, loại tài nguyên này phân bố hầu hết ở các
tỉnh miền núi, cao nguyên như Bắc Kạn, Lào Cai, Hà Tây, Thái Nguyên, Tuyên
Quang, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Định, Phú Yên, Khánh
Hòa…Tài nguyên dự báo đá ốp lát, đá xây dựng đã được xác định vào khoảng
37.590,2 triệu tấn, trữ lượng xác định khoảng 300 triệu tấn (Quyết định
152/2008/QĐ-TTg, 2008).
Nhận thấy rằng các mỏ khai thác đá chiếm đa số trong các loại mỏ khai thác
khoáng sản.
Bảng 2.2. Thống kê các mỏ đá vôi đã được khảo sát ở Thanh Hóa
TT
1
Tên mỏ
Địa điểm
Trữ lượng
(Triệu
Ghi chú
tấn)
276,38 Nhà máy xi măng Bỉm
Sơn đang khai thác
16,9
2
Bỉm Sơn (Yên Thị xã Bỉm Sơn
Duyên)
Núi Nhồi
Xã Đông Tân, huyện Đông Sơn
3
Núi Vức
Huyện Đông Sơn
87,0
4
Yên Thái
Xã Hoàng Giang, Hoàng Sơn và
Tân Phúc, huyện Nông Cống
693
5
Núi Bền
Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
0,43
6
Hà Tân
Xã Hà Tân, huyện Hà Trung
47,25
7
8
Núi Gáo
Dốc Ngán
Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia
Xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lặc
0,348
224,0
9
Đồng Hang
Xã Hải Vân, huyện Như Thanh
452,0
10
11
12
13
Làng Bẹt
Vĩnh Thịnh
Định Thành
Cẩm Vân
Xã Cẩm Thạch, huyện Cẩm Thuỷ
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc
Xã Định Thành, huyện Yên Định
Xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thuỷ
327,5
32,0
18,0
20,0
14 Cẩm Phong
Xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thuỷ
169,8
15 Cẩm Tú
Xã Cẩm Tú, huyện Cẩm Thuỷ
59,0
16 Cẩm Giang
17 Đồng Tâm
Xã Cẩm Giang, huyện Cẩm Thuỷ
Huyện Đông Sơn
686,0
10,0
18 Yên Thái
Riêng khu vực xã Hoàng Sơn - Tân 337,382 Nhà máy xi măng Hoàng
Phúc, huyện Nông Cống
Sơn sẽ khai thác
19 Thanh Kỳ
Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh
246,0 Nhà máy xi măng Công
20 Tân Trường -Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia
Thanh đang sử dụng
6
Trường Lâm
Nguồn: (Trung tâm thông tin khoa học công nghệ và dịch thuật Thanh Hóa (,2011)
Xét theo quy mô và công nghệ khai thác, ngành khai khoáng Việt Nam
đang tồn tại 3 loại hình khai thác chế biến chính là khai thác chế biến quy mô
công nghiệp, quy mô nhỏ tận thu và khai thác trái phép (Viện tư vấn phát
triển, 2010).
Khai thác chế biến khoáng sản quy mô công nghiệp đang từng bước được
nâng cao về năng lực công nghệ, thiết bị và quản lý. Hoạt động sản xuất kinh
doanh nhìn chung đảm bảo theo nội dung phương án, đề án, thiết kế, hướng tới
gắn kết giữa mục tiêu lợi nhuận kinh tế với trách nhiệm bảo vệ môi trường, an
toàn lao động, bảo vệ tài nguyên khoáng sản. Do khả năng đầu tư còn hạn chế và
công tác quản lý chưa chặt chẽ nên các mỏ khai thác quy mô công nghiệp ở nước
ta hiện chưa đồng đều về hiệu quả kinh tế, việc chấp hành các quy định của pháp
luật về khoáng sản, luật pháp về bảo vệ môi trường chưa triệt để (Trần Mạnh
Xuân, 2008).
Khai thác, chế biến khoáng sản quy mô nhỏ, tận thu đang diễn ra phổ biến
ở hầu hết các địa phương trong cả nước và tập trung chủ yếu vào các loại
khoáng sản làm vật liệu xây dựng. Mặc dù được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép khai thác theo quy định, có đề án khai thác, chế biến, có bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn chất lượng môi trường được phê duyệt, nhưng do vốn đầu tư ít,
khai thác bằng phương pháp thủ công hoặc bán cơ giới là chính và năng lực hạn
chế nên trong quá trình khai thác, chế biến đã làm ảnh hưởng đến môi trường,
cảnh quan (Trần Mạnh Xuân, 2008).
Thực trạng khai thác tài nguyên khoáng sản như hiện nay kéo theo các hậu
quả nghiêm trọng như tàn phá môi trường, làm thất thoát, lãng phí tài nguyên,
gây mất an toàn lao động, mất trật tự, an ninh xã hội, v.v…trong đó khai thác đá
làm vật liệu xây dựng phá hoại cảnh quan, môi trường, gây ô nhiễm nước, không
khí; Việc khai thác khoáng sản nói chung và khoáng sản rắn nói riêng ở Việt
Nam chủ yếu áp dụng bằng phương pháp lộ thiên, trong đó khai thác vật liệu xây
dựng chiếm 100%
Đặc điểm chung của khai thác mỏ lộ thiên là: (Nguyễn Tiến Hải, 2006)
7
Toàn bộ khu vực khai thác nằm ngoài trời nên nó chịu ảnh hưởng rất lớn
của các điều kiện tự nhiên.
Điều kiện không gian lớn cho phép áp dụng nhiều thiết bị cỡ lớn trong quá
trình khai thác.
Điều kiện lao động của công nhân được cải thiện hơn và năng suất cao hơn
so với hầm lò.
Chiếm dụng diện tích đất đai lớn để dùng khai trường và bãi thải, do đó ảnh
hưởng lớn đến môi trường xung quanh.
Hàng hóa vận chuyển thường cứng và nặng, vận tải một chiều.
Thiết bị mỏ rất lớn và nặng đòi hỏi độ bền cơ học cao.
Sản lượng lớn hơn rất nhiều so với hầm lò.
2.1.2.Công tác quản lý môi trường
Như đã biết “Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp,
chính sách Kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi
trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia”( Nguyễn Thế
Chinh, 2005)
Nội dung công tác quản lý nhà nước về môi trường của Việt Nam được thể
hiện trong Ðiều 37, Luật Bảo vệ Môi trường, gồm các điểm:
Ban hành và tổ chức việc thực hiện các văn bản pháp quy về bảo vệ môi
trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn môi trường.
Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo vệ môi trường, kế
hoạch phòng chống, khắc phục suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố
môi trường.
Xây dựng, quản lý các công trình bảo vệ môi trường, các công trình có liên
quan đến bảo vệ môi trường.
Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, định kỳ đánh giá hiện trạng
môi trường, dự báo diễn biến môi trường.
Thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án và các
cơ sở sản xuất kinh doanh.
Cấp và thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.
8
- Xem thêm -