HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
---------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG
DONG YEON ENVATECH-KCN YÊN PHONG,
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
Người thực hiện
: NGUYỄN THỊ LOAN
Lớp
: K57MTD
Khóa
: 57
Chuyên ngành
: MÔI TRƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THẾ BÌNH
0
Hà Nội - 2016
1
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
---------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG
DONG YEON ENVATECH-KCN YÊN PHONG,
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
Người thực hiện
: NGUYỄN THỊ LOAN
Lớp
: K57MTD
Khóa
: 57
Chuyên ngành
: MÔI TRƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THẾ BÌNH
Địa điểm thực tập
: CTY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG DONG YEON
ENVATECH-KCN YÊN PHONG, HUYỆN YÊN PHONG,
TỈNH BẮC NINH
Hà Nội - 2016
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận này là của riêng tôi, được nghiên cứu một
cách độc lập. Các số liệu thu thập được là các tài liệu được sự cho phép công
bố của các đơn vị cung cấp số liệu. Các tài liệu tham khảo đều có nguồn gốc
rõ ràng. Các kết quả được nêu trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kì tài liệu nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này của mình.
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Loan
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ các thầy cô trong khoa Môi trường và
các cán bộ của công ty TNHH Môi trường Dong Yeon Envatech.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới BGH Học viện Nông
nghiệp Việt Nam, khoa Môi trường, Bộ môn Vi sinh vật, cảm ơn các thầy
giáo, cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và những kinh nghiệm
quý báu trong quá trình học tập và nghiên cứu suốt thời gian vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thế Bình đã tận
tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo, các cán bộ
công ty TNHH Môi trường Dong Yeon Envatech và công ty Flexcom Vina đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thực tập, cung cấp thông tin, số liệu cần
thiết phục vụ cho quá trình thực hiện và hoàn thiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và
tập thể lớp MTD- K57 đã luôn bên cạnh tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian tôi học tập, rèn luyện tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do điều kiện về thời gian, tài chính và
trình độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế nên khó tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của
các thầy cô giáo và các bạn để khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Loan
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Yêu cầu nghiên cứu.........................................................................................2
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................3
1.1. Cơ sở lý luận của xử lý nước thải..............................................................3
1.1.1. Các khái niệm chung...............................................................................3
1.1.2. Các phương pháp xử lý nước thải...........................................................6
1.2. Thực trạng phát sinh và công tác quản lý nước thải trên thế giới và Việt
Nam..................................................................................................16
1.2.1. Thực trạng phát sinh và công tác quản lý nước thải trên Thế giới........16
1.2.2. Thực trạng phát sinh và công tác quản lý nước thải tại Việt Nam........17
1.3. Cơ sở pháp lý của xử lý nước thải............................................................21
1.3.1. Các quy định trong văn bản pháp luật về xử lý nước thải.....................21
1.3.2. Quy định về chất lượng nước thải sau khi xử lý...................................22
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................23
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................23
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................23
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................23
iii
2.2.1. Sơ lược về KCN Yên Phong.................................................................23
2.2.2. Khát quát về công ty Dong Yeon...........................................................23
2.2.3. Quy trình sản xuất và thực trạng phát sinh nước thải............................23
2.2.4. Quy trình công nghệ xử lý nước thải tại công ty...................................24
2.2.5. Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của công ty...............24
2.2.6. Đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của công ty. . .24
2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................24
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.....................................................24
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp...................................................24
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu............................................................................24
2.3.4. Phương pháp phân tích..........................................................................25
2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................25
2.3.6. Phương pháp đánh giá kết quả..............................................................25
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................26
3.1. Sơ lược về khu công nghiệp Yên Phong..................................................26
3.1.1. Tổng quan khu công nghiệp..................................................................26
3.1.2. Hệ thống xử lý nước thải KCN Yên Phong...........................................27
3.2. Khái quát về công ty TNHH Môi trường Dong Yeon Envatech (chi nhánh
nhà máy đặt tại công ty Flexcom Vina)...........................................28
3.2.1. Lịch sử hình thành.................................................................................28
3.2.2. Vị trí địa lý............................................................................................29
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...........................................29
3.2.4. Quy mô..................................................................................................29
3.3. Quy trình sản xuất và thực trạng phát sinh nước thải của công ty Flexcom
Vina..................................................................................................30
3.3.1. Quy trình sản xuất:................................................................................30
3.3.2. Thực trạng phát sinh nước thải:.............................................................31
3.4. Quy trình công nghệ xử lý nước thải của công ty.....................................34
iv
3.4.1. Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt.....................................34
3.4.2. Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất......................................35
3.5. Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải của công ty.........................38
3.5.1. Hiệu quả xử lý nước thải giai đoạn 2013-2015.....................................38
3.5.2. Hiệu quả xử lý nước thải của công ty trong quý I/2016........................44
3.6. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải Công
ty Dong Yeon...................................................................................48
3.6.1. Giải pháp về chính sách........................................................................48
3.6.2. Giải pháp về quản lý..............................................................................48
3.6.3. Giải pháp về kỹ thuật.............................................................................48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................50
1. Kết luận.......................................................................................................50
2. Kiến nghị.....................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................52
PHỤ LỤC.......................................................................................................54
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Lưu lượng nước thải trong một số ngành công nghiệp.....................5
Bảng 3.1: Chất lượng nước thải đầu vào của hệ thống XLNT........................33
Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải..............................37
Bảng 3.3: Chất lượng nước thải sau xử lý của Công ty Dong Yeon giai đoạn
2013-2015........................................................................................39
Bảng 3.4: Hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT tháng 6/2013.........................40
Bảng 3.5: Kết quả phân tích nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý
nước thải quý I/2016........................................................................44
Bảng 3.6: Hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống quý I/2016.........................45
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tỉ lệ các hướng nghiên cứu về xử lý nước thải công nghiệp theo chỉ
số phân loại sáng chế quốc tế IPC...................................................17
Hình 3.1: Quy trình sản xuất bảng mạch dẻo..................................................30
Hình 3.2: Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt của công ty Flexcom Vina......34
Hình 3.3: Quy trình xử lý nước thải sản xuất của công ty Flexcom Vina.......36
Hình 3.4: Hiệu quả xử lý nước thải theo báo cáo quan trắc môi trường.........40
Hình 3.5: Giá trị thông số Cu trong nước thải sau hệ thống xử lý nước thải của
nhà máy(2013, 2014, 2015).............................................................41
Hình 3.6: Giá trị thông số COD trong nước thải sau hệ thống xử lý nước thải
của nhà máy(2013, 2014, 2015).......................................................42
Hình 3.7: Giá trị thông số TSS trong nước thải sau hệ thống xử lý nước thải
của nhà máy(2013, 2014, 2015).......................................................42
Hình 3.8: Giá trị thông số Nito tổng số trong nước thải sau hệ thống xử lý
nước thải của nhà máy(2013, 2014, 2015).......................................43
Hình 3.9: Hiệu quả xử lý nước thải của nhà máy thời điểm quý I/2016.........46
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT
Bảo vệ môi trường
CCN
Cụm công nghiệp
CTR
Chất thải rắn
HTXLNT
Hệ thống xử lý nước thải
HTXLNTTT
Hệ thống xử lý nước thải tập trung
KCN
Khu công nghiệp
KCNC
Khu công nghệ cao
NCKH
Nghiên cứu khoa học
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu Chuẩn Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển chung của toàn xã hội, tốc độ đô thị hóa,
công nghiệp hóa đang làm môi trường sống ngày càng suy thoái. Đặc biệt ở
các vùng có nền kinh tế phát triển, các loại chất thải và nước thải từ hoạt động
sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, dịch vụ ngày càng gia tăng, trong đó chứa
hàm lượng không nhỏ các loại chất độc hại. Do đó, việc thu gom, xử lý chất
thải không triệt để gây ra nhiều tác động xấu tới môi trường như: ô nhiễm môi
trường không khí, đất đặc biệt là môi trường nước mặt, nước ngầm. Việc quản
lý và xử lý nước thải tại nguồn có ý nghĩa rất quan trọng giúp cải tạo môi
trường nước mặt.
Hiện nay, nước ta đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa,
mở rộng sản xuất công nghiệp, với nhiều dự án từ nguồn vốn đầu tư nước
ngoài. Tỉnh Bắc Ninh là địa điểm được các nhà đầu tư quan tâm bởi điều kiện
tự nhiên, kinh tế xã hội và mạng lưới giao thông thuận lợi. Từ đó, ngày càng
có nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp được mở ra trên địa bàn tỉnh.
Tính đến hết tháng 8/2015, các khu công nghiệp ở tỉnh Bắc Ninh đã thu hút
886 dự án đầu tư chủ yếu thuộc lĩnh vực điện tử, viễn thông và công nghệ hỗ
trợ cho các ngành này. Bên cạnh sự phát triển sản xuất công nghiệp thì việc
xử lý nước thải từ các nhà máy ở khu công nghiệp là vấn đề hàng đầu được
các nhà nghiên cứu môi trường quan tâm. Nước thải từ các nhà máy sản xuất
linh kiện điện tử thường chứa hàm lượng ion kim loại nặng, muối vô cơ cao,
khi được thải ra môi trường không bị phân hủy mà sẽ tồn dư, tích tụ trong môi
trường tự nhiên. Nước thải loại này có thể tiêu diệt các sinh vật phù du, gây
ngộ độc, gây bệnh cho các động vật thủy sinh, đặc biệt là cá (một trong những
mắt xích trong chuỗi thức ăn mà con người tham gia), từ đó gây các bệnh
nguy hiểm cho con người. Do đó, mỗi nhà máy khi đi vào sản xuất đều phải
1
đồng thời xây dựng hệ thống xử lý nước thải để tách các ion kim loại trước
khi thải ra môi trường, đảm bảo quy chuẩn quy định ở Việt Nam.
Công ty TNHH MTV Môi trường Dong Yeon Envatech (gọi tắt Công ty Dong
Yeon) là một trong các công ty dịch vụ xử lý nước thải công nghiệp gồm
nhiều nhà máy xử lý đặt trực tiếp tại các công ty sản xuất. Công ty Dong Yeon
(chi nhánh khu công nghiệp Yên Phong, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh) có
hệ thống xử lý nước thải sản xuất bảng mạch điện tử dạng dẻo của công ty
TNHH Flexcom Vina. Hệ thống xử lý nước thải của công ty đã được xây
dựng và đi vào hoạt động trong nhiều năm qua, vậy hiệu quả xử lý, hiệu quả
môi trường như thế nào? Các vấn đề mà hệ thống đang gặp phải là gì? Để tìm
hiểu kỹ hơn về quy trình xử lý nước thải của nhà máy tôi tiến hành thực hiện
đề tài: “Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty TNHH
MTV Môi trường Dong Yeon Envatech” nhằm đánh giá một cách khách
quan hiệu quả của hệ thống xử lý này. Từ đó đề xuất một số biện pháp vận
hành hệ thống một cách tốt nhất và nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của nhà
máy.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải của công ty TNHH MTV
Môi trường Dong Yeon Envatech
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của
công ty.
3. Yêu cầu nghiên cứu
- Điều tra, đánh giá được hiệu quả hệ thống xử lý nước thải của công ty
- Chỉ ra được những ưu điểm và hạn chế của quy trình xử lý
- Đề xuất đảm bảo tính khoa học và thực tiễn.
2
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của xử lý nước thải
1.1.1. Các khái niệm chung
a. Khái niệm nước thải
Theo TCVN 5980 : 1995 và ISO 6107/1 : 1980: Nước thải là nước đã
được thải ra sau khi đã sử dụng hoặc được tạo ra trong một quá trình công
nghệ và không còn giá trị trực tiếp đối với quá trình đó. (Bộ khoa học và công
nghệ, 1995)
Theo TS. Lê Hoàng Nghiêm (2011): “Nước thải là chất thải lỏng – bản
chất là nước cấp của cộng đồng sau khi sử dụng với các mục đích khác nhau”
Người ta còn định nghĩa nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá
trình sử dụng của con người và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng.
Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng.
Đó cũng là cơ sở trong việc lựa chọn các biện pháp giải quyết hoặc công nghệ
xử lý.
b. Nguồn gốc và phân loại nước thải
Để hiểu và lựa chọn công nghệ xử lý nước thải cần phải phân biệt các
loại nước thải khác nhau. Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn
gốc phát sinh ra chúng. Đó cũng là cơ sở trong việc lựa chọn các biện pháp
giải quyết và công nghệ xử lý.
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục
đích sinh hoạt của cộng đồng như: tắm, giặt, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,...chúng
thường được thải ra từ các căn hộ, nhà ở, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ và
các công trình công cộng khác. Lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư phụ
thuộc vào dân số, tiêu chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước.
3
Thành phần của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại:
Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh
Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: Cặn bã từ nhà bếp,
các chất rửa trôi, vệ sinh sàn nhà.
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học,
ngoài ra còn có cả các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất
nguy hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nước thải bao gồm các hợp chất như
protein (40 – 50%); hydrat cacbon (40 – 50%) gồm tinh bột, đường và xenlulo;
các chất béo (5 – 10%). Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt dao
động trong khoảng 150 – 450mg/l theo trọng lượng khô. Có khoảng 20 – 40%
chất hữu cơ khó bị phân huỷ sinh học. Ở những khu dân cư đông đúc, điều kiện
vệ sinh thấp kém, nước thải sinh hoạt không được xử lý thích đáng là một trong
những nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Lượng nước thải sinh
hoạt dao động trong phạm vi rất lớn, tùy thuộc vào mức sống và thói quen sinh
hoạt của người dân, và có thể ước tính bằng 80% lượng nước được cấp. Mức
độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào lưu lượng nước thải và tải
trọng chất bẩn tính theo đầu người. ( Lâm Vĩnh Sơn, 2008).
Nước thải công nghiệp
Theo QCVN 40 : 2011/BTNMT: Nước thải công nghiệp là nước thải phát
sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp, từ nhà máy
xử lý nước thải tập trung có đầu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.
Trong công nghiệp, nước được sử dụng như là một loại nguyên liệu thô
hay phương tiện sản xuất (nước cho các quá trình sản xuất) và phục vụ cho
mục đích truyền nhiệt. Nước cấp cho sản xuất có thể lấy từ mạng lưới cấp
nước sinh hoạt chung hoặc lấy từ nguồn nước ngầm hay nước mặt nếu như xí
nghiệp có hệ thống xử lý nước cấp riêng. Nhu cầu về nước cấp và lưu lượng
nước thải trong sản xuất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Công nghệ sản xuất,
công suất của nhà máy, tiêu chuẩn cấp, thoát nước công nghiệp,... Lưu lượng
và đặc tính nước thải của các xí nghiệp công nghiệp được xác định chủ yếu
bởi đặc tính sản phẩm được sản xuất. ( Lâm Vĩnh Sơn, 2008)
4
Bảng 1.1: Lưu lượng nước thải trong một sốố ngành cống nghiệp
Ngành công nghiệp
Giá trị m3/ tấn sản phẩm
Đồ hộp đậu
50 – 70
Đồ hộp trái cây/ rau quả
4 – 35
Chế biến hải sản
30 – 120
Bia
10 – 16
Thịt hộp
15 – 20
Sữa
10 – 20
Rượu
60 – 80
Bột giấy
250 – 800
Xeo giấy
120 – 160
Tẩy
200 – 300
Nhuộm
30 – 60
Nguồn: Bài giảng Công nghệ xử lý nước thải- Lê Hoàng Nghiêm, 2011
Thành phần nước thải sản xuất rất đa dạng, trong một ngành công nghiệp,
hàm lượng, thành phần, đặc tính của nước thải cũng có thể thay đổi đáng kể do
mức độ hoàn thiện của công nghệ sản xuất hoặc điều kiện môi trường. Căn cứ
vào thành phần và khối lượng nước thải mà lựa chọn công nghệ và các kỹ
thuật xử lý khác nhau.
Có 2 loại nước thải công nghiệp:
- Nước sau khi sử dụng để làm nguội sản phẩm hoặc làm mát thiết bị,
vệ sinh sàn nhà.
- Nước thải công nghiệp nhiễm bẩn đặc trưng của ngành công nghiệp
đó và cần xử lý cục bộ trước khi xả vào mạng nước thoát nước chung hoặc
vào nguồn nước tùy theo mức độ xử lý. (Lương Đức Phẩm, 2009)
Nước mưa chảy tràn
Nước thải là nước mưa sau khi mưa chảy trên mặt đất và kéo theo các
chất cặn bã, dầu mỡ,... khi đi vào hệ thống thoát nước.
1.1.2. Các phương pháp xử lý nước thải
Mục đích của xử lý nước thải là khử các tạp chất sao cho nước sau khi
xử lý đạt tiêu chuẩn chất lượng theo các chỉ tiêu đã đề ra. Để đạt được điều
này dây chuyền công nghệ xử lý nước thải được nhóm thành các công đoạn:
5
Xử lý cấp 1- Gồm các quá trình xử lý sơ bộ và lắng bắt đầu từ song
(hoặc lưới chắn ) và kết thúc sau lắng cấp 1. Công đoạn này có nhiệm vụ khử
các vật rắn nổi có kích thước lớn và các tạp chất rắn lơ lửng ở bể lắng cấp 1. Ở
đây thường gồm các quá trình lọc qua song ( hoặc lưới ) chắn rác, lắng, tuyển
nổi, tách dầu mỡ và trung hoà.
Xử lý cấp 2- Gồm các quá trình sinh học ( đôi khi cả hoá học) có tác
dụng khử hầu hết các tạp chất hữu cơ hoà tan có thể phân huỷ bằng con
đường sinh học, nghĩa là khử BOD. Đó là các quá trình: lọc sinh học hay oxy
hoá sinh học trong các hồ (hồ sinh học và phân huỷ yếm khí). Tất cả các quá
trình này đều sử dụng khả năng của các vi sinh vật chuyển hóa các chất thải
hữu cơ về dạng ổn định và năng lượng thấp.
Xử lý cấp 3- Thường gồm các quá trình: Vi lọc, kết tủa hoá học và
đông tụ, hấp thụ bằng than hoạt tính trao đổi ion, thẩm thấu ngược, điện thấm
tách, các quá trình khử các chất dinh dưỡng, clo hoá và ozon hoá.
Nước thải công nghiệp nói chung có chứa nhiều chất ô nhiễm khác
nhau, đòi hỏi phải xử lý bằng những phương pháp thích hợp khác nhau. Sau
đây là tổng quan các phương pháp xử lý nước thải. Các phương pháp xử lý
nước thải được chia thành các loại sau:
- Phương pháp xử lý cơ học
- Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý
- Phương pháp xử lý sinh học
6
1.1.2.1. Phương pháp xử lý cơ học
a. Song chắn rác
Các song chắn được làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào của cống dẫn,
nghiêng một góc từ 60 – 75o. Có chức năng giữ các vật thô (giẻ, giấy, rác, vỏ
hộp,...) loại bỏ khỏi nước thải các vật có thể gây ra sự cố trong quá trình vận
hành hệ thống xử lý nước thải như làm tắc bơm, đường ống, kênh dẫn.
Thanh song chắn có thể có tiết diện tròn, vuông hoặc hỗn hợp. Thanh
song chắn tròn có trở lực nhỏ nhất nhưng lại nhanh bị tắc bởi các vật bị giữ
lại. Thông dụng là loại thanh chắn có tiết diện hỗn hợp: cạnh vuông góc ở
phía sau và cạnh tròn ở phía trước hướng đối diện với dòng chảy.
Vận tốc nước chảy giữa song chắn: tốc độ nước chảy qua song chắn cần
phải đủ lớn để đảm bảo không làm tổn thất tải lượng cũng như không làm tắc
nghẽn song chắn hoặc làm nổi các vật đã lắng. (Lương Đức Phẩm, 2009)
b. Bể lắng cát
Bể lắng cát nhằm loại bỏ cát, sỏi, đá dăm, các loại xỉ khỏi nước thải.
Trong nước thải, bản thân cát không độc hại nhưng sẽ ảnh hưởng đến khả
năng hoạt động của các công trình và thiết bị trong hệ thống như ma sát làm
mòn các thiết bị cơ khí, lắng cặn trong các kênh hoặc ống dẫn, làm giảm thể
tích hữu dụng của các bể xử lý và tăng tần số làm sạch các bể này. Bể lắng cát
thường được đặt phía sau song chắn rác và trước bể lắng sơ cấp. Đôi khi
người ta đặt bể lắng cát trước song chắn rác, tuy nhiên việc đặt sau song chắn
có lợi cho việc quản lý bể lắng cát hơn. Trong bể lắng cát các thành phần cần
loại bỏ lắng xuống nhờ trọng lượng bản thân của chúng. Ở đây phải tính toán
thế nào để cho các hạt cát và các hạt vô cơ cần giữ lại sẽ lắng xuống còn các
chất lơ lửng hữu cơ khác trôi đi (Lê Hoàng Nghiêm, 2011)
c. Bể điều hòa
Bể điều hòa có mục đích điều hòa lưu lượng và làm đồng đều nồng độ
chất ô nhiễm trong nước thải trước khi đưa vào xử lý cơ bản. Thông thường
7
nước thải công nghiệp có lưu lượng, thành phần tính chất rất đa dạng, phụ
thuộc vào công nghệ sản xuất, không đều trong ngày đêm và các thời điểm
trong năm. Sự dao động nồng độ và lưu lượng chất ô nhiễm trong nước thải
ảnh hưởng đến chế độ vận hành hệ thống xử lý, tốn kém trong xây dựng và
quản lý hệ thống. Các kỹ thuật điều hòa ứng dụng cho từng trường hợp phụ
thuộc vào đặc tính của hệ thống thu gom nước thải. Phương án bố trí bể điều
hòa có thể là điều hòa trên dòng thải hay ngoài dòng thải xử lý.
Nhiệm vụ của bể điều hòa: điều khiển, giảm thiểu sự thay đổi về nồng
độ chất ô nhiễm và lưu lượng nước thải nhằm đảm bảo sự hoạt động ổn định
cho các hệ thống tiếp theo. Với bể điều hòa, dòng thải ra sẽ đạt được một số
tiêu chuẩn sau:
- Đảm bảo nồng độ chất hữu cơ phù hợp với hệ thống xử lý sinh học.
- Đảm bảo sự ổn định lưu lượn (ngay cả khi nhà máy ngừng hoạt động).
- Duy trì pH tối ưu: giảm lượng hóa chất cho trung hòa, cũng như hóa
chất tiêu tốn cho các hệ thống xử lý tiếp theo.
Phương án điều hòa trên dòng thải có thể làm giảm đáng kể dao động
thành phần nước thải đi vào các công đoạn phía sau, còn phương án điều hòa
ngoài dòng thải chỉ giảm được một phần của sự dao động đó. Có thể trang bị
cho bể điều hòa các thiết bị khuấy trộn để làm cho nước thải trong bể là một
khối đồng đều và không có cặn lắng trong bể. Các bể điều hòa nói chung cần
có bộ phận thu gom váng nổi, loại bỏ bọt và tuy không cho lắng cặn nhưng
trong bể vẫn có một lượng cát bụi nhất định lắng xuống đáy. Vì vậy bể điều
hòa cần có nhiều ngăn để định kỳ có thể tháo từng ngăn để xúc cát. (Lương
Đức Phẩm, 2009)
c.Bể lắng
Lắng là biện pháp đơn giản để tách chất bẩn ra khỏi nước thải. Dựa vào
chức năng có thể chia bể lắng làm 2 loại:
8
- Xem thêm -