ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––
HÀ MINH ĐỨC
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI MỚI
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––
HÀ MINH ĐỨC
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI MỚI
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Mã số: 60.62.01.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ VÂN
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các
thông tin trích dẫn trong luận văn đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn
Hà Minh Đức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các tổ chức cá nhân, các thầy cô giáo, bạn bè
đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này tôi xin trân thành bày tỏ sự biết ơn sâu
sắc tới:
Cô giáo hƣớng dẫn: TS. Phan Thị Vân - Khoa Nông học, Trƣờng Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, đã tận tình giúp tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Ban Giám hiệu Trƣờng Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên; Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Khoa nông
học - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập.
Trân trọng cảm ơn Ban thƣờng vụ Huyện Ủy Bắc Mê và các cơ quan,
ban ngành, đoàn thể và đặc biệt là Hội nông dân huyện Bắc Mê đã tạo điều
kiện cho tôi cơ hội học tập để nâng cao trình độ chuyên môn.
Cảm ơn các em sinh viên K42 Khoa Nông học - Trƣờng Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên đã hợp tác cùng tôi thu thập các số liệu của đề tài.
Luận văn này đƣợc hoàn thành còn có sự giúp đỡ tận tình của nhiều
bạn bè và đồng nghiệp, cùng với sự động viên khuyến khích của gia đình
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn
Hà Minh Đức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài......................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ......................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ngô trên thế giới ........................................ 4
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ................................................... 4
1.2.2. Tình hình tiêu thụ ngô trên thế giới ........................................................ 8
1.3. Tình hình sản xuất ngô và tiêu thụ ngô ở Việt Nam .................................. 9
1.3.1. Tình hình sản xuất ngô của Việt Nam .................................................... 9
1.3.2. Tình hình tiêu thụ ngô ở Việt Nam ....................................................... 11
1.4. Tình hình sản xuất ngô ở một số vùng trên cả nƣớc................................ 12
1.5. Điều kiện tự nhiên, xã hội và tình hình sản xuất ngô của tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 14
1.5.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội của tỉnh Thái Nguyên ................................. 14
1.5.2. Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Thái Nguyên ...................................... 16
1.5.3. Một số giống ngô lai mới đã thử nghiệm tại tỉnh Thái Nguyên ........... 17
1.6. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô trên thế giới và Việt Nam ..... 19
1.6.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô trên thế giới........................ 19
1.6.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô ở Việt Nam ........................ 23
1.7. Các loại giống ngô đang sử dụng trong sản xuất ngô ở Việt Nam .......... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
1.7.1. Giống ngô thụ phấn tự do (TPTD - open pollinated variety) ............... 25
1.7.2. Giống ngô lai (Hybrid maize) ............................................................... 26
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 27
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 27
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 28
2.3. Quy trình trồng trọt áp dụng trong thí nghiệm ........................................ 28
2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 29
2.5.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm ............................................................. 29
2.5.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi ............................... 31
2.6. Xử lý số liệu ............................................................................................. 35
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 36
3.1. Nghiên cứu khả năng sinh trƣởng, phát triển của các tổ hợp ngô lai
thí nghiệm........................................................................................................ 36
3.1.1. Thời gian sinh trƣởng và các giai đoạn phát dục của các tổ hợp
ngô lai thí nghiệm............................................................................................ 36
3.1.2. Đặc điểm phát triển thân của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ................ 39
3.1.3. Đặc điểm phát triển lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm .................... 47
3.1.4. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ bao bắp của các tổ hợp ngô
lai thí nghiệm................................................................................................... 52
3.1.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp ngô
lai thí nghiệm................................................................................................... 54
3.2. Khả năng chống chịu sâu bệnh của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm.......... 64
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 68
1. Kết luận ....................................................................................................... 68
2. Đề nghị ........................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 69
PHẦN PHỤ LỤC .......................................................................................... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AMBIONET :
Mạng lƣới công nghệ sinh học cây ngô ở Châu Á
CD bắp
:
Chiều dài bắp
CIMMYT
:
Trung tâm cải tạo giống ngô và lúa mỳ Thế Giới
CSDTL
:
Chỉ số diện tích lá
CV %
:
Hệ số biến động
Đ/c
:
Đối chứng
ĐK bắp
:
Đƣờng kính bắp
FAO
:
Tổ chức Lƣơng thực Nông nghiệp liên hiệp quốc
G- CSL
:
Thời gian gieo đến chín sinh lý
G- FR
:
Thời gian gieo đến phun râu
G- TF
:
Thời gian gieo đến tung phấn
G-TC
:
Thời gian gieo đến trỗ cờ
H/B
:
Hàng/bắp
H/H
:
Hạt/hàng
IRRI
:
Viện nghiên cứu chƣơng trình lƣơng thực thế giới
KL1000 hạt
:
Khối lƣợng nghìn hạt
LSD05
:
Sự sai khác nhỏ nhất ở mức 0,05
NL
:
Nhắc lại
NSLT
:
Năng suất lý thuyết
NSTT
:
Năng suất thực thu
THL
:
Tổ hợp lai
TL CC/CB
:
Tỷ lệ cao cây trên cao bắp
TT bắp
:
Trạng thái bắp
TT Cây
:
Trạng thái cây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 2005-2013 .............. 5
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở một số châu lục năm 2013 ....................... 6
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất ngô của một số nƣớc năm 2013 ......................... 7
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô của Việt Nam giai đoạn 1961-2013 ............ 9
Bảng 1.5. Tình hình nhập khẩu ngô ở Việt Nam năm 2012-2013 .................. 11
Bảng 1.6. Tình hình sản xuất ngô ở một số vùng năm 2013 ............................ 12
Bảng 1.7. Tình hình sản xuất ngô ở Thái Nguyên (2006-2013) ..................... 16
Bảng 2.1. Nguồn gốc của các vật liệu thí nghiệm .......................................... 27
Bảng 3.1. Các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của các tổ hợp ngô lai thí
nghiệm vụ Xuân và Đông năm 2013 tại Thái Nguyên ................. 37
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây của các tổ hợp ngô lai thí
nghiệm vụ Xuân 2013 tại Thái Nguyên ........................................ 40
Bảng 3.3. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây của các tổ hợp ngô lai thí
nghiệm vụ Đông 2013 tại Thái Nguyên ....................................... 41
Bảng 3.4. Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các tổ hợp ngô lai thí
nghiệm vụ Xuân và Đông 2013 tại Thái Nguyên ....................... 45
Bảng 3.5. Tốc độ ra lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ Xuân 2013
tại Thái Nguyên............................................................................. 48
Bảng 3.6. Tốc độ ra lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ Đông 2013
tại Thái Nguyên............................................................................. 49
Bảng 3.7. Số lá/cây, chỉ số diện tích lá của các tổ hợp ngô lai vụ Xuân
và Đông 2013 tại Thái Nguyên ..................................................... 51
Bảng 3.8. Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của các tổ hợp ngô
lai vụ Xuân và Đông 2013 tại Thái Nguyên ................................. 53
Bảng 3.9. Yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp ngô lai vụ Xuân
2013 tại Thái Nguyên ................................................................... 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
Bảng 3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp ngô lai vụ
Đông 2013 tại Thái Nguyên.......................................................... 57
Bảng 3.11. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các tổ hợp ngô
lai vụ Xuân và Đông 2013 tại Thái Nguyên ................................. 63
Bảng 3.12. Mức độ nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp lai thí nghiệm vụ
Xuân và Đông 2013 tại Thái Nguyên ........................................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Chiều cao cây của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ....................... 44
Biểu đồ 3.2: Chiều cao đóng bắp của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm.............. 44
Biểu đồ 3.3: Năng suất lý thuyết của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm .............. 62
Biểu đồ 3.4: Năng suất thực thu của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ............... 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ngô (Zea mays L.) là một trong 3 cây lƣơng thực quan trọng nhất
của loài ngƣời. Với nhiều ƣu điểm nổi trội nhƣ khả năng thích ứng rộng, có
thể canh tác ở những vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt vì có khả năng
chống chịu rất tốt nên ngô đã đƣợc trồng trọt từ lâu đời để làm lƣơng thực.
Tuy chỉ có 17% sản lƣợng ngô đƣợc dùng làm lƣơng thực nhƣng ngô đã góp
phần nuôi sống khoảng 1/3 dân số thế giới. Ở Ấn Độ có tới 90% sản lƣợng
ngô, ở Philippin 66% đƣợc dùng làm lƣơng thực cho con ngƣời (Nguyễn Đức
Lƣơng và cs, 2000)[19].
Ngoài ra, ngô còn là nguyên liệu chính cho các nhà máy chế biến thức ăn
gia súc tổng hợp, cho công nghiệp sản xuất cồn, tinh bột, dầu, bánh kẹo (Ngô
Hữu Tình, 2003)[28].
Ở Mỹ, 18% tổng sản lƣợng ngô dùng để sản xuất tinh bột, 37% sản xuất
cồn và 5,8% sản xuất bánh kẹo (Nguyễn Thế Hùng và cs, 2006) [14]. Từ ngô có
thể sản xuất Ethanol một nguồn nhiên liệu sinh học thay thế các nguồn nhiên liệu
tự nhiên nhƣ dầu mỏ, than đá đang dần bị cạn kiệt. Sử dụng Ethanol làm giảm ô
nhiễm môi trƣờng vì có lƣợng khí thải CO2 thấp hơn gần một nửa so với xăng.
Hiện nay ngô là cây trồng có tốc độ tăng trƣởng về năng suất cao nhất
trong các cây lƣơng thực. Năm 2013, diện tích trồng ngô đã tăng 51,5%, năng
suất tăng 11,7% và sản lƣợng tăng 16,2% so với năm 1980 (FAO, 2014)[39].
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp với khoảng 70% dân số là nông dân.
Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở Việt Nam luôn đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc hết sức coi trọng. Phát triển sản xuất ngô đƣợc cả xã hội quan tâm
vì ngô đƣợc xem là cây lƣơng thực quan trọng thứ 2 sau lúa nƣớc.
Sau khi đƣợc du nhập vào Việt nam, sản xuất ngô phát triển rất chậm,
tốc độ tăng trƣởng của cây trồng này chỉ đƣợc đẩy mạnh sau những năm 90
nhờ việc sử dụng các giống lai trong sản xuất. Từ giống ngô lai đƣợc thử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
nghiệm đầu tiên vào năm 1990, đến nay chúng ta đã có nhiều giống ngô lai tốt
đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất nhƣ: LVN10, LVN99, LVN4, VN8960,
LVN45, LVN66, VS36...
Mặc dù vậy năng suất ngô nƣớc ta vẫn còn thấp, năm 2013 mới chỉ bằng
80,3% năng suất ngô bình quân trên thế giới. Sản lƣợng ngô tuy đã đạt
5.190,9 nghìn tấn nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng trong nƣớc.
Năm 2013, kim ngạch nhập khẩu ngô từ các thị trƣờng về Việt Nam là
2.188.979 tấn và 6 tháng đầu năm 2014 cả nƣớc đã phải nhập 2.394.081 tấn
(Tổng Cục hải quan, 2014) [30].
Yếu tố hạn chế chính đến năng suất ngô ở Việt Nam là điều kiện canh
tác khó khăn. Ngô ở nƣớc ta chủ yếu đƣợc trồng ở các vùng không chủ động
tƣới tiêu, đầu tƣ hạn chế sản xuất dựa vào độ phì tự nhiên của đất là chính.
Ngoài ra chúng ta còn thiếu các giống ngô có tiềm năng năng suất cao, khả
năng chống chịu tốt. Chính vì vậy, nghiên cứu chọn tạo các giống ngô lai mới
có nhiều tính ƣu việt vẫn đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến
lƣợc phát triển sản xuất ngô của Việt Nam.
Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở khu vực Trung du và miền núi phía Bắc
Việt Nam, có điều kiện đất đai, khí hậu tiêu biểu đại diện cho vùng. Thái
Nguyên cũng là nơi có hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển trong đó
ngô đƣợc xem là một trong những cây trồng chính góp ổn định và nâng cao
đời sống cho ngƣời dân.
Cơ cấu giống ngô hiện nay sử dụng trong sản xuất ở tỉnh Thái Nguyên
còn rất hạn chế, đặc biệt là các giống ngô lai Việt Nam, mặc dù những giống
nội có ƣu thế hơn giống nhập ngoại là có khả năng chống chịu tốt hơn với
điều kiện ngoại cảnh bất thuận và giá thành rẻ. Chọn tạo giống ngô lai mới,
năng suất cao, chống chịu tốt cho sản xuất ngô của tỉnh Thái Nguyên là vấn
đề rất cần thiết, vì vậy chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai mới tại tỉnh
Thái Nguyên".
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích
Xác định tổ hợp lai có năng suất cao, khả năng chống chịu tốt, thích nghi
với điều kiện sinh thái tại tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Yêu cầu
- Theo dõi các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của các tổ hợp ngô lai
trong điều kiện vụ Xuân và vụ Đông 2013 tại Thái Nguyên.
- Nghiên cứu các đặc điểm hình thái và sinh lý của các tổ hợp ngô lai
thí nghiệm.
- Xác định các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp
ngô lai tham gia thí nghiệm.
- Nghiên cứu một số đặc tính chống chịu của các tổ hợp ngô lai thí
nghiệm (chống chịu sâu bệnh, chống đổ gãy…).
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học cho quá trình chọn giống ngô
phù hợp với những điều kiện sinh thái của tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh
Trung du và miền núi phía Bắc.
Kết quả của đề tài là luận cứ khoa học cho các nghiên cứu đánh giá đặc
điểm nông học ở cây ngô.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Chọn ra những tổ hợp ngô lai tốt có năng suất cao, khả năng chống chịu
tốt phục vụ cho sản xuất ngô tại Thái Nguyên.
Góp phần làm đa dạng tập đoàn giống ngô lai ở Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Công tác chọn tạo giống ngô ở Việt Nam trong những năm gần đây đã
có nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo ra đƣợc
nhiều giống ngô lai năng suất cao, chất lƣợng tốt phù hợp với các vùng sinh
thái. Các giống ngô lai của Việt Nam cơ ƣu thế hơn các giống ngô nhập nội là
có khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất thuận tốt hơn và giá
thành rẻ hơn.
Hiện nay, thị phần hạt giống ngô lai đƣợc lai tạo trong nƣớc mới chỉ
chiếm khoảng 40%, còn lại là do các công ty nƣớc ngoài phân phối. Chính vì
vậy, để giảm chi phí nhập khẩu hạt giống, tiết kiệm ngoại tệ cho đất nƣớc,
giảm chi phí cho ngƣời sản xuất, các nhà khoa học Việt Nam vẫn đang nỗ lực
tìm kiếm các nguồn vật liệu tốt, tạo giống lai có nhiều ƣu điểm tốt, phục vụ
sản xuất.
Tuy nhiên, các giống mới trƣớc khi đƣa ra sản xuất, cần đánh giá đầy đủ,
khách quan khả năng thích nghi của giống với vùng sinh thái cũng nhƣ khả
năng sinh trƣởng phát triển, khả năng chống chịu với những điều kiện bất lợi
khác nhau. Để có những giống ngô đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất, phải
đánh giá các tổ hợp lai mới lai tạo, Trong quá trình đánh giá sẽ loại đƣợc các
tổ hợp lai có những yếu điểm về các đặc tính nông sinh học nhƣ: năng suất
thấp, thời gian sinh trƣởng quá dài, cây quá cao, chống đổ kém và dễ nhiễm
sâu bệnh, …
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ngô trên thế giới
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Trong các cây lƣơng thực chính, ngô có tốc độ tăng trƣởng về năng suất
cao nhất. Sản xuất ngô trên thế giới phát triển khá vững chắc từ thế kỷ 20 đến
nay do không ngừng cải tiến các biện pháp kỹ thuật canh tác và đặc biệt ứng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
dụng những thành tựu mới trong chọn tạo giống.
Năm 2005, năng suất ngô trung bình thế giới chỉ đạt khoảng 48,37 tạ/ha,
nhƣng đến năm 2013 năng suất đã đạt 55,2 tạ/ha trên diện tích 184,19 triệu ha
với sản lƣợng đạt 1.016,74 triệu tấn (FAO, 2014) [39].
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 2005-2013
Diện tích
Năng suất
Sản lƣợng
(triệu ha)
(tạ/ha)
(triệu tấn)
2005
147,53
48,37
713,62
2006
148,96
48,09
706,84
2007
158,31
49,90
789,93
2008
162,87
50,98
830,26
2009
158,84
51,63
820,15
2010
163,82
51,87
849,79
2011
171,78
51,55
885,29
2012
177,00
49,44
875,10
2013
184,19
55,2
1.016,74
Năm
(Nguồn: FAO, 2014[39])
Trong gần 10 năm qua, diện tích trồng ngô trên thế giới tăng 24,85%,
năng suất tăng 14,12% và sản lƣợng tăng 42,48%. Sự gia tăng sản lƣợng rất
lớn vào năm 2013 là do tăng về diện tích gieo trồng ngô, mặt khác còn do
việc ứng dụng những thành tựu chọn tạo giống và kỹ thuật công nghệ cao
trong canh tác nên năng suất ngô đƣợc cải thiện đáng kể.
Đặc biệt với những thành công trong nghiên cứu tạo giống biến đổi gen
nên các giống ngô biến đổi gen đã đƣợc phát triển trong sản xuất. Năm 2013,
sản lƣợng ngô biến đổi gen trên toàn thế giới đã chiếm 32% tổng sản lƣợng
ngô (GMO-COMPASS, 2013) [41].
Vị trí của cây ngô đã đƣợc khẳng định ở nhiều vùng, nhiều quốc gia trên
thế giới. Tuy nhiên do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên, khí hậu và kỹ thuật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
canh tác nên sản xuất ngô có sự khác biệt rất lớn giữa các vùng, các châu lục.
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở một số châu lục năm 2013
Diện tích
Năng suất
Sản lƣợng
(triệu ha)
(tạ/ha)
(triệu tấn)
Châu Mỹ
70,70
73,9
522,63
Châu Á
59,39
51,2
304,31
Châu Âu
18,97
61,9
117,45
Châu Phi
35,02
20,4
71,61
Châu lục
(Nguồn: FAO, 2014 [39])
Trên thế giới, diện tích trồng ngô tập trung chủ yếu ở Châu Mỹ và Châu
Á, chiếm 70,63% diện tích, 81,33% về sản lƣợng ngô của toàn thế giới. Khu
vực có năng suất và sản lƣợng cao nhất là Châu Mỹ. Năm 2013, năng suất của
Châu Mỹ đạt 70,7 tạ/ha, cao hơn 28,08% so với năng suất trung bình của thế
giới, sản lƣợng đạt 522,63 triệu tấn, chiếm 51,4% sản lƣợng ngô toàn thế giới.
Hai châu lục có năng suất cao nhất là Châu Âu và Châu Mỹ (đạt 61,9-73,9
tạ/ha) vì có trình độ khoa học kỹ thuật cao, có khả năng đầu tƣ thâm canh hơn
các nƣớc đang phát triển.
Khu vực có diện tích ngô lớn thứ 2 trên thế giới là châu Á với 59,39 triệu
ha. Mặc dù diện tích trồng ít hơn châu Mỹ không đáng kể (11,31 triệu ha),
nhƣng năng suất ngô ở khu vực này thấp chỉ đạt 51,2 tạ/ha, nên sản lƣợng ngô
của Châu Á chỉ bằng 58,23% sản lƣợng ngô của Châu Mỹ.
Châu Phi có năng suất ngô thấp nhất thế giới, năm 2013 đạt 20,40 tạ/ha,
bằng 37,0% năng suất trung bình của thế giới và bằng 27,6% năng suất trung
bình của Châu Mỹ.
Hiện nay, trên thế giới có khoảng 75 nƣớc trồng ngô, bao gồm cả các
nƣớc phát triển và các nƣớc đang phát triển. Trong số 25 nƣớc sản xuất ngô
hàng đầu thế giới, có 8 nƣớc phát triển, 17 nƣớc đang phát triển (9 nƣớc châu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
Phi, 5 nƣớc châu Á và 3 nƣớc châu Mỹ La tinh). Những nƣớc sản xuất ngô
hàng đầu thế giới là Mỹ, Trung Quốc, Brazil, Mexico...
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất ngô của một số nƣớc năm 2013
Diện tích
Năng suất
Sản lƣợng
(triệu ha)
(tạ/ha)
(triệu tấn)
Mỹ
35,48
99,7
353,70
Trung Quốc
35,28
61,7
217,83
Brazil
15,32
52,6
80,54
Mexico
7,10
31,9
22,66
Ấn Độ
9,50
24,5
23,29
Indonesia
3,82
48,4
18,51
Argentina
4,86
66,0
32,12
Pháp
1,85
81,4
15,05
Israel
0,05
225,6
0,11
Nƣớc
(Nguồn: FAO, năm 2014 [39])
Mỹ luôn đƣợc coi là cƣờng quốc số một về sản xuất ngô trên thế giới.
Năm 2013, diện tích trồng ngô của Mỹ là 35,48 triệu ha, năng suất bình quân
đạt 99,7 tạ/ha và tổng sản lƣợng đạt 353,7 triệu tấn chiếm 34,79% sản lƣợng
ngô toàn thế giới. Sản xuất ngô ở Mỹ phát triển rất mạnh là do Mỹ là quốc gia
hàng đầu ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học trong chọn tạo và phát triển các
giống ngô ƣu tú. Từ những năm 1950, 100% diện tích ở vùng vành đai ngô
Mỹ đã trồng các giống ngô lai kép và năm 1960 các giống lai kép đã đƣợc
thay thế bằng các giống lai đơn (Jenkins, 1978) [44].
Những năm gần đây, do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu năng suất ngô ở
hầu hết các nƣớc phát triển tăng không đáng kể, nhƣng năng suất ngô ở Mỹ
vẫn gia tăng. Kết quả đó có đƣợc là nhờ ứng dụng công nghệ sinh học trong
sản xuất. Năm 2013, diện tích canh tác cây trồng CNSH là 70,2 triệu ha, trong
đó có 50.000 ha là ngô chịu hạn [1].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
Trung Quốc là nƣớc có diện tích trồng ngô lớn thứ 2 trên thế giới, đứng
đầu châu Á với diện tích là 35,28 triệu ha, sản lƣợng 217,83 triệu tấn, chiếm
21,38% tổng sản lƣợng ngô của thế giới. Mặc dù, diện tích trồng ngô của
Trung Quốc năm 2013 chỉ ít hơn Mỹ 0,2 triệu ha, nhƣng do năng suất ngô của
Trung Quốc thấp, chỉ bằng 61,89% năng suất ngô của Mỹ nên sản lƣợng ngô
của Trung Quốc chỉ bằng 61,59% sản lƣợng ngô của Mỹ.
Isarel là quốc gia có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, diện tích trồng ngô
nhỏ (0,05 triệu ha) nhƣng với trình độ khoa học cao, đầu tƣ lớn nên Isarel có
năng suất ngô cao nhất thế giới đạt 225,6 tạ/ha cao gấp 4,1 lần so với năng
suất trung bình của thế giới (năm 2013).
1.2.2. Tình hình tiêu thụ ngô trên thế giới
Trên thế giới, ngô là cây trồng có vai trò quan trọng đối với tất cả các
quốc gia chính vì vậy nhu cầu sử dụng ngô ngày càng tăng. Theo thống kê
của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), niên vụ 2013-2014, ngô đƣợc tiêu thụ
nhiều nhất ở Mỹ (chiếm 30,7%), Trung quốc (24,25%) và Brazil (21,2%) so
với tổng sản lƣợng ngô toàn thế giới. Ở các quốc gia này ngô chủ yếu đƣợc sử
dụng làm thức ăn cho gia súc và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Mỹ
và Brazil là hai nƣớc xuất khẩu ngô lớn nhất thế giới. Lƣợng ngô xuất khẩu
của Mỹ chiếm 57,67% và các nƣớc khác chiếm 42,33% tổng sản lƣợng
(USDA, 2104)[45].
Hiện nay nhu cầu nhiên liệu sinh học ngày càng gia tăng ở các nƣớc phát
triển, đặc biệt là ở Bắc Mỹ. Theo số liệu mới nhất của Liên minh nhiên liệu tái
tạo toàn cầu (GRFA), sản lƣợng ethanol thế giới năm 2010 tăng 17% và tăng
thêm 15% năm 2011. Cục Bảo vệ môi trƣờng Mỹ (EPA) cho biết doanh số bán
hàng của ethanol tại Mỹ năm 2010 là 13 tỷ gallon, năm 2011 tăng lên đạt 14 tỷ
gallon (tƣơng đƣơng với 54,3 tỷ lít) (Cục xúc tiến thƣơng mại, 2013)[8].
Quốc gia nhập khẩu ngô lớn nhất hiện nay là Nhật Bản (16,1 triệu tấn),
sau đó là Mexico (10,5 triệu tấn), Hàn Quốc (8 triệu tấn).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
Nhu cầu về ngô tại Trung Quốc tăng mạnh do gia tăng nhu cầu về thức
ăn chăn nuôi, vì vậy năm 2012, Trung Quốc đã nhập 5 triệu tấn ngô để
làm thức ăn cho gia súc và dự kiến sẽ nhập khẩu ít nhất 8 triệu tấn ngô
năm 2013. Năm 2013, sản lƣợng ngô của Trung Quốc tăng 12,1 triệu tấn so
với năm 2012, nhƣng mức tăng sản lƣợng này vẫn không đủ cung cấp cho
nhu cầu nội địa ở Trung Quốc.
Giá ngô trên thị trƣờng thế giới trong thời gian qua đã có sự biến động
đáng kể, bình quân thời kỳ 1994-1999 là 138-142 USD/tấn; hiện nay là 367300 USD/tấn. Theo ngân hàng Standard Chartered, thị trƣờng ngô đang phải
đối mặt với nhu cầu suy giảm từ Trung Quốc, tuy nhiên, ngân hàng này cũng
cho rằng giá ngô sẽ tiếp tục tăng, bất chấp tăng trƣởng kinh tế toàn cầu sẽ
chậm lại [24].
1.3. Tình hình sản xuất ngô và tiêu thụ ngô ở Việt Nam
1.3.1. Tình hình sản xuất ngô của Việt Nam
Ở Việt Nam ngô là một trong những cây màu đƣợc trồng ở hầu hết các
vùng trong cả nƣớc. Trải qua hàng trăm năm, sự phát triển của cây ngô đã thay
đổi liên tục với nhiều mức độ khác nhau.
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô của Việt Nam giai đoạn 1961-2013
Năm
1961
1975
1990
1994
2000
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Diện tích
(1.000 ha)
260,20
267,0
432,0
534,6
730,2
1052,6
1033,1
1096,1
1440,2
1089,2
1126,4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Năng suất
(tạ/ha)
11,2
10,5
15,5
21,4
25,1
36,0
37,0
39,6
31,8
40,1
40,9
Sản lƣợng
(1.000 tấn)
292,20
280,60
671,0
1143,9
2005,9
3787,1
3819,4
4250,9
4573,0
4371,7
4606,8
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
2011
2012
2013
1121,3
43,1
1118,2
50,0
1.170,3
44,4
Nguồn: FAO, 2013 [39]
4835,7
4803,2
5190,9
Trong suốt 20 năm (1961-1980), năng suất ngô của nƣớc ta gần nhƣ
không thay đổi, điều này cho thấy các tiến bộ kỹ thuật ở giai đoạn này còn
hạn chế, chủ yếu sử dụng các giống ngô địa phƣơng với kỹ thuật canh tác
lạc hậu. Năm 1980, năng suất ngô Việt Nam chỉ bằng 34% so với trung
bình thế giới.
Từ năm 1990 đến nay sản xuất ngô ở Việt Nam đã có những bƣớc tiến
vƣợt bậc. Năm 1990, diện tích trồng ngô ở nƣớc ta là 432.000 ha với tỉ lệ
giống lai chƣa đến 1% nhƣng đến năm 2013 diện tích đạt 1118,2 nghìn ha
trong đó diện tích trồng ngô lai đã chiếm khoảng 95%. So với năm 2008, diện
tích trồng ngô giảm 269,9 nghìn ha, đây cũng là xu hƣớng chung của các
nƣớc trên thế giới. Dân số tăng, công nghiệp phát triển, những biến đổi bất
thƣờng của điều kiện ngoại cảnh, là những yếu tố hạn chế đến việc mở rộng
diện tích đất canh tác. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngô ngày càng tăng
của xã hội, giải pháp quan trọng nhất là tăng năng suất.
Việc tăng cƣờng chọn tạo phát triển các giống ngô lai mới và áp dụng
kỹ thuật canh tác phù hợp đã giúp năng suất ngô nƣớc ta tăng liên tục với tốc
độ nhanh hơn so với năng suất trung bình của thế giới. Từ năm 1993 đến nay
các giống ngô thụ phấn tự do năng suất thấp đã đƣợc thay thế bằng các
giống ngô lai năng suất cao. Theo báo cáo của Tổng Cục Thống kê năm
1993 cả nƣớc mới chỉ có 12% diện tích đƣợc sử dụng giống ngô lai thì đến
năm 2013 tỷ lệ này đã đạt trên 95%.
Tháng 8/2014, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chính thức công
bố phê duyệt 4 sản phẩm ngô biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm, thức ăn chăn nuôi gồm Bt11 và MIR162 của công ty trách nhiệm hữu
hạn Syngenta Việt Nam và MON 89034 và NK603 của công ty trách nhiệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -