ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI VĂN LỢI
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA
GIỐNG CỪU PHAN RANG NUÔI Ở
THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HUẾ - NĂM 2014
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI VĂN LỢI
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA
GIỐNG CỪU PHAN RANG NUÔI Ở
THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 62.62.01.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. LÊ ĐỨC NGOAN
2. PGS.TS. NGUYỄN XUÂN BẢ
HUẾ - NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học
của chính bản thân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là
trung thực, khách quan, chính xác và chưa được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Các tài liệu tham khảo trong luận án đã được trích dẫn đầy
đủ, rõ ràng, đúng quy định.
Huế, ngày
tháng
năm 2014
Tác giả luận án
NCS. Bùi Văn Lợi
LỜI CÁM ƠN
Hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình và sự
quan tâm giúp đỡ quý báu của tập thể thầy giáo hướng dẫn: PGS.TS. Lê Đức
Ngoan, PGS.TS. Nguyễn Xuân Bả, Khoa Chăn nuôi Thú y, Trường Đại học
Nông Lâm – Đại học Huế. Tôi cũng đã nhận được những ý kiến góp ý có giá
trị về khoa học của PGS.TS. Nguyễn Tiến Vởn, PGS.TS. Nguyễn Hữu Văn,
TS. Lê Văn Phước, PGS.TS. Đàm Văn Tiện, PGS.TS. Lê Đình Phùng và quý
thầy cô giáo trong Hội đồng tư vấn nghiên cứu sinh Khoa Chăn nuôi Thú y,
Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế.
Trong quá trình nghiên cứu, tôi cũng đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
và tạo điều kiện về mọi mặt của quý thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học, các
nhà quản lý, các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Đại học Huế. Nhân dịp này,
tôi xin trân trọng cám ơn:
- Ban Giám đốc, Ban Đào tạo, Ban Công tác học sinh, sinh viên Đại
học Huế;
- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học; Lãnh đạo khoa Chăn nuôi
Thú y, Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa, Bộ môn Sinh hóa - Dinh dưỡng động
vật, Trung tâm phân tích thuộc khoa Chăn nuôi Thú y; Ban quản lý và cán bộ
Trung tâm nghiên cứu vật nuôi Thủy An, Trường Đại học Nông Lâm - Đại
học Huế;
- Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Khoa Sư phạm Kỹ thuật, Trường Đại học
Sư phạm - Đại học Huế;
- Khoa Huyết học truyền máu Bệnh viện trường Đại học Y Dược - Đại
học Huế;
- Phòng Phân tích thức ăn và các sản phẩm chăn nuôi thuộc Viện Chăn
nuôi Quốc gia Hà Nội; Ban Lãnh đạo Trung tâm nghiên cứu dê, thỏ Sơn Tây,
Hà Nội; Ban lãnh đạo Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm dê, cừu Ninh Thuận
thuộc Viện Chăn nuôi Quốc gia Hà Nội.
Tôi cũng đã nhận được sự hợp tác, giúp đỡ, động viên quý báu của các
anh chị em học viên cao học khóa 14 và các sinh viên khóa 39, 40, 41 khoa
Chăn nuôi Thú y, Trường Đại học Nông Lâm; sinh viên Khoa Sư phạm Kỹ
thuật, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế; đặc biệt là sự động viên, cỗ
vũ, giúp đỡ của gia đình, anh chị em, bạn bè và đồng nghiệp.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình đối với
mọi sự quan quan tâm giúp đỡ quý báu đó.
Nghiên cứu sinh
Bùi Văn Lợi
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Chữ viết tắt
ADF
Dịch nghĩa
Axit Detergent Fibre Xơ không tan trong môi trường a xit (xơ axit)
ADG
Average Daily Gain - Tăng trọng trung bình ngày
ANOVA
Analysis of Variance - Phân tích phương sai
Ash
Khoáng
BV
Biological Value - Giá trị sinh học
CF
Crude Fibre - Xơ thô
CP
Crude Protein - Protein thô
CS
Cộng sự
CV
Cao vây
DE
Digestible Energy - Năng lượng tiêu hóa
DM
Dry Matter - Vật chất khô
DMI
Dry Matter Intake - Vật chất khô ăn vào
DTC
Dài thân chéo
GE
Gross Energy - Năng lượng thô
GLM
General Linear Model
- Mô hình phân tích tuyến tính tổng quát
Hb
Hemoglobin - Huyết sắc tố
Hem
Hematocrit
LW
Liveweight - Khối lượng cơ thể sống
M
Mean - Giá trị trung bình
ME
Metabolisable Energy - Năng lượng trao đổi
ML
Mùa lạnh
MN
Mùa nóng
N
Nitrogen - Nitơ
NDF
Neutral Detergent Fibre Xơ không tan trong môi trường trung tính (xơ trung tính)
NE
Net Energy - Năng lượng thuần
NPN
Non Protein Nitrogen - Nitơ phi protein
OM
Organic matter - Chất hữu cơ
P
Probability - Xác suất
R
Regression coefficient - Hệ số hồi quy
RBC
Red Blood Cell - Hồng cầu
RH
Relative Humidity - Ẩm độ tương đối
SD
Standard Deviation - Độ lệch chuẩn
SEM
Standard Error of Mean - Sai số của giá trị trung bình
SL
Số lượng
T
Temperature - Nhiệt độ
TA
Thức ăn
THI
Temperature Humidity Index - Chỉ số nhiệt ẩm
TL
Tỷ lệ
UBND
Ủy ban nhân dân
VN
Vòng ngực
WBC
White Blood Cell - Bạch cầu
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
MỞ ĐẦU
1
1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1
2.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
4
3.
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
5
1.1.
5
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI CỪU TRÊN
THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC
1.1.1.
Vai trò của ngành chăn nuôi cừu
5
1.1.2.
Tình hình phát triển chăn nuôi cừu trên thế giới
6
1.1.2.1. Số lượng và sự phân bố đàn cừu
6
1.1.2.2. Sản phẩm chăn nuôi cừu
7
1.1.2.3. Giống và công tác giống cừu
7
1.1.2.4. Chăn nuôi cừu ở châu Á
9
1.1.3.
Tình hình phát triển chăn nuôi cừu ở Việt Nam
10
1.1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển chăn nuôi cừu
10
1.1.3.2. Số lượng và sự phân bố đàn cừu
11
1.1.3.3. Sản phẩm chăn nuôi cừu
13
1.1.3.4. Giống và công tác giống cừu
13
1.1.3.5. Đặc điểm chăn nuôi cừu ở Việt Nam
13
1.1.3.6. Nghiên cứu về sinh lý, sinh trưởng, sinh sản và dinh dưỡng của
15
cừu Phan Rang
1.2.
QUAN HỆ GIỮA MÔI TRƯỜNG VỚI CÁC CHỈ TIÊU
17
SINH LÝ CỦA CỪU
1.2.1.
Trao đổi nhiệt của cừu với môi trường
17
1.2.2.
Nhiệt độ, ẩm độ và chỉ số nhiệt ẩm
18
1.2.2.1. Nhiệt độ không khí
18
1.2.2.2. Độ ẩm không khí
19
1.2.2.3. Chỉ số nhiệt ẩm
20
1.2.3.
26
Quan hệ giữa nhiệt độ, ẩm độ và THI với các chỉ tiêu sinh lý
của cừu
1.2.3.1. Thân nhiệt
26
1.2.3.2. Tần số hô hấp
28
1.2.3.3. Nhịp tim
29
1.2.3.4. Nhiệt độ da
30
1.2.4.
31
Quan hệ giữa nhiệt độ, ẩm độ và THI với các chỉ tiêu sinh lý
máu của cừu
1.2.4.1. Hồng cầu
31
1.2.4.2. Hemoglobin
31
1.2.4.3. Hematocrit
32
1.2.4.4. Bạch cầu
33
1.3.
34
QUAN HỆ GIỮA MÔI TRƯỜNG VỚI KHẢ NĂNG SINH
TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA CỪU
1.3.1.
Quan hệ giữa môi trường với khả năng sinh trưởng của cừu
34
1.3.2.
Quan hệ giữa môi trường với khả năng sinh sản của cừu
37
1.4.
QUAN HỆ GIỮA MÔI TRƯỜNG VỚI LƯỢNG THỨC
39
ĂN THU NHẬN CỦA CỪU
1.4.1.
Lượng thức ăn thu nhận của cừu
39
1.4.2.
Quan hệ giữa nhiệt độ, ẩm độ và THI với lượng thức ăn thu
41
nhận của cừu
1.5.
MỘT SỐ THỨC ĂN CHO CỪU
43
1.5.1.
Cỏ tự nhiên
43
1.5.2.
Cỏ voi
44
1.5.3.
Cây mít
46
1.5.4.
Cây duối
46
1.6.
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ
48
NHIÊN VÀ KHÍ HẬU THỜI TIẾT Ở CÁC ĐIỂM
NGHIÊN CỨU
1.6.1.
Điều kiện tự nhiên và khí hậu thời tiết ở tỉnh Ninh Thuận
48
1.6.1.1. Điều kiện tự nhiên
48
1.6.1.2. Khí hậu, thời tiết
48
1.6.2.
49
Điều kiện tự nhiên và khí hậu thời tiết ở tỉnh Thừa Thiên Huế
1.6.2.1. Điều kiện tự nhiên
49
1.6.2.2. Khí hậu, thời tiết
49
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
53
2.1.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
53
2.2.
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
54
2.3.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
55
2.3.1.
Nội dung 1. Xác định nhiệt độ, ẩm độ và chỉ số nhiệt ẩm ở
55
Thừa Thiên Huế và Ninh Thuận
2.3.1.1. Xác định nhiệt độ và ẩm độ
55
2.3.1.2. Xác định chỉ số nhiệt ẩm
56
2.3.1.3. Phương pháp xử lý số liệu
56
2.3.2.
56
Nội dung 2. Xác định quan hệ giữa nhiệt độ, ẩm độ và chỉ
số nhiệt ẩm với các chỉ tiêu sinh lý
2.3.2.1. Nuôi dưỡng
56
2.3.2.2. Xác định các chỉ tiêu sinh lý
57
2.3.2.3. Xác định các chỉ tiêu sinh lý máu
58
2.3.2.4. Xác định nhiệt độ, ẩm độ và chỉ số nhiệt ẩm
58
2.3.2.5. Phương pháp xử lý số liệu
59
2.3.3.
59
Nội dung 3. Xác định quan hệ giữa nhiệt độ và THI với
lượng thức ăn thu nhận
2.3.3.1. Nuôi dưỡng
59
2.3.3.2. Xác định lượng thức ăn thu nhận của cừu
60
2.3.3.3. Xác định nhiệt độ, ẩm độ và chỉ số nhiệt ẩm
60
2.3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu
60
2.3.4.
61
Nội dung 4. Đánh giá khả năng sinh trưởng và sinh sản
2.3.4.1. Nuôi dưỡng
61
2.3.4.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng và sản xuất thịt
62
2.3.4.3. Đánh giá khả năng sinh sản
63
2.3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu
64
2.3.5.
65
Nội dung 5. Đánh giá giá trị dinh dưỡng của một số loại
thức ăn thô xanh
2.3.5.1. Vật liệu thí nghiệm
65
2.3.5.2. Thiết kế thí nghiệm
65
2.3.5.3
Quản lý nuôi dưỡng
65
2.3.5.4
Quy trình xử lý và phân tích mẫu
66
2.3.5.5. Phân tích hoá học
67
2.3.5.6. Phương pháp xử lý số liệu
67
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
68
3.1.
68
DIỄN BIẾN NHIỆT ĐỘ, ẨM ĐỘ VÀ THI Ở ĐIỂM
NGHIÊN CỨU
3.1.1.
Diễn biến nhiệt độ, ẩm độ, THI hàng tháng ở Thừa Thiên Huế
68
và Ninh Thuận
3.1.2.
Nhiệt độ, ẩm độ và THI chuồng nuôi theo giờ đo trong ngày
71
qua các mùa thí nghiệm
3.1.2.1. Nhiệt độ, ẩm độ và THI chuồng nuôi theo giờ đo trong ngày 71
qua các mùa thí nghiệm
3.1.2.2. Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi trong mùa nóng
72
3.1.2.3. Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi trong mùa lạnh
74
3.1.2.4. THI theo các giờ đo trong ngày
75
3.2.
78
QUAN HỆ GIỮA NHIỆT ĐỘ, ẨM ĐỘ VÀ THI VỚI CÁC
CHỈ TIÊU SINH LÝ
3.2.1.
Các chỉ tiêu sinh lý
78
3.2.2.
Quan hệ giữa nhiệt độ, ẩm độ và THI với thân nhiệt
80
3.2.2.1. Quan hệ giữa nhiệt độ với thân nhiệt
80
3.2.2.2. Quan hệ giữa ẩm độ với thân nhiệt
82
3.2.2.3. Quan hệ giữa THI với thân nhiệt
84
3.2.3.
86
Quan hệ giữa nhiệt độ, ẩm độ và THI với tần số hô hấp
3.2.3.1. Quan hệ giữa nhiệt độ với tần số hô hấp
86
3.2.3.2. Quan hệ giữa ẩm độ với tần số hô hấp
88
3.2.3.3. Quan hệ giữa THI với tần số hô hấp
89
3.2.4.
91
Quan hệ giữa nhiệt độ, ẩm độ, THI với nhịp tim
3.2.4.1. Quan hệ giữa nhiệt độ với nhịp tim
91
3.2.4.2. Quan hệ giữa ẩm độ với nhịp tim
93
3.2.4.3. Quan hệ giữa THI với nhịp tim
94
3.2.5.
Quan hệ giữa nhiệt độ, độ ẩm và THI với nhiệt độ da
96
3.2.5.1. Quan hệ giữa nhiệt độ với nhiệt độ da
96
3.2.5.2. Quan hệ giữa ẩm độ với nhiệt độ da
98
3.2.5.3. Quan hệ giữa THI với nhiệt độ da
99
3.2.6.
Quan hệ giữa mùa với các chỉ tiêu sinh lý máu
101
3.2.6.1. Các chỉ tiêu sinh lý máu
101
3.2.6.2. Quan hệ của mùa với các chỉ tiêu sinh lý máu
103
3.3.
QUAN HỆ GIỮA NHIỆT ĐỘ VÀ THI VỚI LƯỢNG 105
THỨC ĂN THU NHẬN
3.3.1.
Quan hệ giữa nhiệt độ với lượng thức ăn thu nhận
105
3.3.2.
Quan hệ giữa THI với lượng thức ăn thu nhận
108
3.4.
KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA CỪU 110
PHAN RANG NUÔI Ở THỪA THIÊN HUẾ
3.4.1.
Một số chỉ tiêu sinh trưởng và khả năng sản xuất thịt
110
3.4.1.1. Khả năng sinh trưởng
110
3.4.1.2. Kết quả mổ khảo sát một số chỉ tiêu sản xuất thịt của cừu
117
3.4.2.
Khả năng sinh sản của cừu cái
119
3.5.
ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA MỘT SỐ 121
LOẠI THỨC ĂN THÔ XANH
3.5.1.
Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn
121
3.5.2.
Lượng thức ăn và chất dinh dưỡng thu nhận của cừu đối với các 123
loại thức ăn
3.5.3.
Tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng của cừu đối với các loại 125
thức ăn
3.5.4.
Hàm lượng dinh dưỡng của các loại thức ăn tiêu hóa trên cừu
126
3.5.5.
Tích lũy nitơ của cừu
127
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
129
1.
KẾT LUẬN
129
2.
ĐỀ NGHỊ
130
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
131
TÀI LIỆU THAM KHẢO
132
PHẦN PHỤ LỤC
153
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG
TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 1.1.
Phân bố đàn cừu ở Ninh Thuận
12
Bảng 1.2.
Bảng tính sẵn THI (dựa trên Thom, 1959) đánh giá bất lợi
21
thời tiết trong chăn nuôi (LWSI; LCI, 1970)
Bảng 1.3.
Phương trình tính các loại chỉ số nhiệt và môi trường
23
Bảng 1.4.
Phân tích phương sai ảnh hưởng của các chỉ số môi trường
24
đến nhiệt độ tại các vị trí trên cơ thể cừu
Bảng 1.5.
Quan hệ giữa nhiệt độ, ẩm độ và THI với thân nhiệt của cừu
27
Bảng 1.6.
Quan hệ giữa nhiệt độ, ẩm độ và THI với tần số hô hấp của cừu
28
Bảng 1.7.
Quan hệ giữa nhiệt độ, ẩm độ và THI với các chỉ tiêu sinh lý
33
máu của cừu
Bảng 1.8.
Đặc điểm thân thịt cừu nuôi ở Ninh Thuận và Ba Vì
36
Bảng 1.9.
Các chỉ tiêu sinh sản của cừu cái nuôi ở các vùng khác nhau
37
Bảng 1.10. Lượng thức ăn thu nhận của cừu
40
Bảng 1.11. Tóm tắt đặc điểm khí hậu thời tiết một số vùng nghiên cứu
52
Bảng 2.1.
Sơ đồ thiết kế thí nghiệm
65
Bảng 3.1.
Tần suất nhiệt độ và ẩm độ không khí chuồng nuôi trong
73
mùa nóng
Bảng 3.2.
Tần suất nhiệt độ và ẩm độ không khí chuồng nuôi trong
75
mùa lạnh
Bảng 3.3.
Tần suất THI các giờ trong ngày theo thang đánh giá stress
76
nhiệt của Marai và CS. (2000)
Bảng 3.4.
Tần suất xuất hiện THI theo các giờ trong ngày ở mùa nóng
77
và mùa lạnh
Bảng 3.5.
Các chỉ tiêu sinh lý của cừu Phan Rang nuôi ở Thừa Thiên
78
Huế và Ninh Thuận
Bảng 3.6.
Các mốc nhiệt độ ảnh hưởng đến thân nhiệt
81
Bảng 3.7.
Các mốc ẩm độ ảnh hưởng đến thân nhiệt
83
Bảng 3.8.
Các mốc THI ảnh hưởng đến thân nhiệt
85
Bảng 3.9.
Các mốc nhiệt độ ảnh hưởng đến tần số hô hấp
87
Bảng 3.10. Các mốc ẩm độ ảnh hưởng đến tần số hô hấp
89
Bảng 3.11. Các mốc THI ảnh hưởng đến tần số hô hấp
90
Bảng 3.12. Các mốc nhiệt độ ảnh hưởng đến nhịp tim
93
Bảng 3.13. Các mốc ẩm độ ảnh hưởng đến nhịp tim
94
Bảng 3.14. Các mốc THI ảnh hưởng đến nhịp tim
95
Bảng 3.15. Các mốc nhiệt độ ảnh hưởng đến nhiệt độ da
97
Bảng 3.16. Các mốc ẩm độ ảnh hưởng đến nhiệt độ da
99
Bảng 3.17. Các mốc THI ảnh hưởng đến nhiệt độ da
100
Bảng 3.18. Các chỉ tiêu sinh lý máu của cừu Phan Rang
101
Bảng 3.19. Quan hệ giữa mùa đến các chỉ tiêu sinh lý máu ở cừu
104
Bảng 3.20. Các mốc nhiệt độ ảnh hưởng đến lượng thức ăn thu nhận
106
Bảng 3.21. Các mốc THI ảnh hưởng đến lượng thức ăn thu nhận
109
Bảng 3.22. Khối lượng (kg) của cừu Phan Rang qua các tháng tuổi
110
Bảng 3.23. Tốc độ sinh trưởng của cừu qua các giai đoạn
113
Bảng 3.24. Cao vây (cm) của cừu qua các tháng tuổi
114
Bảng 3.25. Vòng ngực (cm) của cừu qua các tháng tuổi
115
Bảng 3.26. Dài thân chéo (cm) của cừu qua các tháng tuổi
116
Bảng 3.27. Thành phần thân thịt của cừu Phan Rang
118
Bảng 3.28. Các chỉ tiêu sinh sản của cừu cái nuôi ở Thừa Thiên Huế
119
Bảng 3.29. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn
122
Bảng 3.30. Lượng thức ăn và chất dinh dưỡng thu nhận của cừu
124
Bảng 3.31. Tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng ở cừu (%)
125
Bảng 3.32. Hàm lượng chất dinh dưỡng của các loại thức ăn tiêu hóa 127
trên cừu
Bảng 3.33. Tích lũy nitơ ở cừu
128
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
ĐỒ THỊ
TÊN ĐỒ THỊ
TRANG
Đồ thị 1.1.
Phân bố đàn cừu trên thế giới năm 2011
6
Đồ thị 1.2.
Diễn biến đàn cừu ở Ninh Thuận giai đoạn 1995 - 2011
12
Đồ thị 3.1.
Biến thiên nhiệt độ, ẩm độ và THI bình quân tháng ở Thừa
68
Thiên Huế và Ninh Thuận (2007 - 2011)
Đồ thị 3.2.
Biến thiên nhiệt độ, ẩm độ và THI chuồng nuôi theo giờ
71
trong mùa nóng và mùa lạnh ở Thừa Thiên Huế
Đồ thị 3.3.
Quan hệ bậc hai giữa nhiệt độ với thân nhiệt của cừu
81
Đồ thị 3.4.
Quan hệ bậc hai giữa ẩm độ với thân nhiệt của cừu
83
Đồ thị 3.5.
Quan hệ bậc hai giữa THI với thân nhiệt của cừu
84
Đồ thị 3.6.
Quan hệ bậc hai giữa nhiệt độ với tần số hô hấp của cừu
86
Đồ thị 3.7.
Quan hệ bậc hai giữa ẩm độ với tần số hô hấp của cừu
88
Đồ thị 3.8.
Quan hệ bậc hai giữa THI với tần số hô hấp của cừu
90
Đồ thị 3.9.
Quan hệ bậc hai giữa nhiệt độ với nhịp tim của cừu
92
Đồ thị 3.10. Quan hệ bậc hai giữa độ ẩm với nhịp tim của cừu
93
Đồ thị 3.11. Quan hệ bậc hai giữa THI với nhịp tim của cừu
95
Đồ thị 3.12. Quan hệ bậc hai giữa nhiệt độ với nhiệt độ da của cừu
96
Đồ thị 3.13. Quan hệ bậc hai giữa ẩm độ với nhiệt độ da của cừu
98
Đồ thị 3.14. Quan hệ bậc hai giữa THI với nhiệt độ da của cừu
99
Đồ thị 3.15. Quan hệ giữa nhiệt độ với lượng thức ăn thu nhận của cừu
105
Đồ thị 3.16. Quan hệ giữa THI với lượng thức ăn thu nhận của cừu
108
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
HÌNH
TÊN HÌNH
TRANG
Hình 1.
Xác định các chỉ tiêu sinh lý của cừu
154
Hình 2.
Xác định các chỉ tiêu sinh trưởng và sinh sản
155
Hình 3.
Thí nghiệm tiêu hóa thức ăn
156
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cừu (Ovis aries) là gia súc nhai lại nhỏ được nuôi ở nhiều nước trên thế
giới; cung cấp một lượng lớn thịt và sữa - là nguồn protein động vật có chất
lượng cao cho đời sống sinh hoạt hàng ngày của con người; da và lông là
nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp may mặc, sản xuất đồ da, góp
phần vào kim ngạch xuất khẩu (Acharya, 2009; Afzal và Naqvi, 2004
Devendra, 2001; Ngategize, 1989). Ngoài ra, cừu còn cung cấp một khối
lượng lớn phân bón cho cây trồng, làm thức ăn cho cá, giun đất và góp phần
cải tạo đất (Devendra, 2005). Cừu cũng có nhiều đóng góp vào đời sống văn
hóa, xã hội của con người; là con vật hiến tế, được dùng cho các nghi lễ,
phong tục đời sống của những người theo đạo Hồi (Ozung và CS., 2011;
Acharya, 2009; Srikandakumar và CS., 2003).
Chăn nuôi cừu có nhiều ưu việt so với các ngành chăn nuôi khác là cần
ít vốn, quay vòng vốn nhanh, tận dụng được lao động và điều kiện tự nhiên ở
mọi vùng sinh thái. Ngành chăn nuôi cừu phát triển góp phần đa dạng hóa sản
phẩm, tăng tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập
cho người dân, giảm nghèo, ổn định kinh tế và xã hội (Otchere, 2009; Hassan
và CS., 2008). Phát triển chăn nuôi cừu là định hướng hợp lý, là cuộc cách
mạng thích hợp cho sự phát triển chăn nuôi của nông dân nghèo trên thế giới,
trong đó có Việt Nam (Binh và Lin, 2005; Devendra, 2005).
Cừu được du nhập vào Việt Nam đầu thế kỷ 20, trải qua hàng trăm năm
đã thích nghi và phát triển rất tốt ở Ninh Thuận và Bình Thuận - vùng nam
Trung bộ, nắng nóng quanh năm, không có mùa lạnh. Mặc dù khối lượng của
cừu không lớn lắm, nhưng ít bệnh tật và sinh trưởng tốt (Đoàn Đức Vũ và
2
CS., 2006). Chăn nuôi cừu là sinh kế và mang lại nhiều lợi nhuận cho những
gia đình chăn nuôi cừu ở Ninh Thuận, chiếm khoảng 32% nguồn thu nhập
trong chăn nuôi nông hộ (Nguyễn Phú Son và CS., 2012). Tuy nhiên, cừu
không dễ dàng phát triển rộng rãi trên các vùng sinh thái trong cả nước như
các vật nuôi truyền thống vì sự nhạy cảm của chúng với môi trường sống.
Con cừu cũng như nhiều loại vật nuôi khác chịu tác động của nhiều yếu
tố môi trường; trong đó, nhiệt độ và ẩm độ là hai yếu tố có tác động mạnh đến
trạng thái sinh lý, sinh trưởng và sinh sản (Bhatta và CS., 2005;
Srikandakumar và CS., 2003). Chỉ số nhiệt ẩm (THI - Temperature Humidity
Index) biểu thị sự tương tác giữa nhiệt độ và ẩm độ không khí, có thể sử dụng
để đánh giá stress nhiệt của cừu (Paim và CS., 2012; Marai và CS., 2009;
McManus và CS., 2008).
Gần đây, các nghiên cứu ảnh hưởng nhiệt độ, ẩm độ và chỉ số nhiệt ẩm
trên cừu đã được nhiều tác giả trên thế giới quan tâm; trong đó, có ảnh hưởng
đến các chỉ tiêu sinh lý (Alhidary và CS., 2012; Marai và CS., 2009;
McManus và CS., 2008; Bhatta và CS., 2005); sinh trưởng (Baneh và
Hafezian, 2009; Lavvaf và CS., 2007; Behzadi và CS., 2007; Saghi và CS.,
2007; Singh và CS., 2006…); sinh sản (Gül, 2012; Saab và CS., 2011;
Finocchiaro và CS., 2005; Maurya và CS., 2005…) và thu nhận thức ăn
(Alhidary và CS., 2012; Savage và CS., 2008; Kamalzadeh, 2005; Goetsch và
Johnson, 1999...). Ở Việt Nam, nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm độ
và chỉ số nhiệt ẩm trên cừu chưa có công trình nào được công bố.
Ở nước ta, ngoài Ninh Thuận và một số tỉnh đã có chăn nuôi cừu là
Bình Thuận (3,3 ngàn con), Bến Tre (2,5 ngàn con), Khánh Hòa (2,1 ngàn
con)..; cừu được nuôi thử nghiệm ở một số địa phương khác, tuy số lượng còn
ít song bước đầu cho thấy khả năng thích ứng của chúng (Cục chăn nuôi,
2009). Ở Ba Vì, với nhiệt độ trung bình là 250C, ẩm độ không khí là 84% và
- Xem thêm -