Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố về sự hài lòng của sinh viên đối với ho...

Tài liệu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố về sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo tại một số trường đại học thuộc khu vực đồng bằng sông cửu long

.PDF
74
700
125

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LÊ THỊ LINH GIANG AN GIANG, 9-2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LÊ THỊ LINH GIANG AN GIANG, 9-2015 CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG Đề tài nghiên cứu khoa học “Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố về sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo tại một số trường đại học thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long”, do tác giả Lê Thị Linh Giang, công tác tại Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng thực hiện. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường Đại học An Giang thông qua ngày 18 tháng 09 năm 2015. Thư ký ThS. Nguyễn Thị Lan Phương Phản biện 1 Phản biện 2 TS. Trần Văn Thạnh ThS. Phan Minh Trung Chủ tịch Hội đồng i LỜI CẢM TẠ Tác giả xin cảm ơn các thầy cô và các anh chị của Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Trường Đại học An Giang đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành đề tài. Tác giả xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào Tạo, Phòng Công tác sinh viên, Khoa quản lý chuyên môn, Giảng viên và Sinh viên các khối ngành Sư phạm, ngành Thủy sản, ngành Kinh tế của Trường Đại học An Giang, Trường Đại học Cần Thơ, Trường Đại học Đồng Tháp, Trường Đại học Trà Vinh mà nhóm nghiên cứu tiến hành khảo sát đã tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi tiến hành điều tra trong thời gian sớm nhất và đạt kết quả tốt nhất. An Giang, ngày 29 tháng 9 năm 2015 Người thực hiện Lê Thị Linh Giang ii TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo đại học nhằm hướng đến nâng cao chất lượng đào tạo đại học. Mẫu nghiên cứu gồm 1.447 sinh viên đại học hệ chính quy tại 4 trường đại học công lập thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. Người tham gia khảo sát cần trả lời bảng hỏi với 2 nội dung: Một là, đánh giá mức độ kì vọng của sinh viên và mức độ đáp ứng của nhà trường. Hai là, đặc điểm cá nhân của sinh viên. Kết quả thu được từ các phân tích thống kê cho thấy sinh viên ở 4 trường hài lòng về chất lượng hoạt động đào tạo đại học ở mức cao. Kết quả thống kê từ các phân tích hồi quy đa biến xác định rằng 3 thành tố của hoạt động đào tạo (Chương trình đào tạo, Năng lực chuyên môn của giảng viên, Phẩm chất trách nhiệm của giảng viên) và 2 yếu tố liên quan đặc điểm cá nhân của sinh viên (Kì vọng của sinh viên, Mức độ tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên) ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên. Những khuyến nghị, dựa trên kết quả nghiên cứu, được đề xuất và thảo luận. Từ khóa: sự hài lòng của sinh viên, hoạt động đào tạo đại học, giáo dục đại học. iii ABSTRACT The purpose of this study was to evaluate the influence of these factors on students’ satisfaction on university training activities aimed at improving the quality of higher education. Samples of 1,447 formal undergraduate students at four public university at the Mekong Delta. Participants completed a questionnaire consisting of two parts: First, assess the level of student expectations and the level of the school’s responses. Second, individual characteristics of students. The results obtained from the statistical analysis showed that students in four university satisfied quality university training activities at a high level. Statistical results from the multivariate regression analysis determined that three components of training activities (Training program, Professional capacity of lecturers and Quality of faculty responsibility) and two related factors individual characteristics of students (Student expectations and The level of participation in extracurricular activities of students) affect students’ satisfaction. The findings have, based on the results of the present study, educational implications. Keywords: students satisfaction, training activities, higher education. iv CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong công trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học của công trình nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. An Giang, ngày 28 tháng 9 năm 2015 Người thực hiện Lê Thị Linh Giang v MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 6 1.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 6 1.4 Nội dung nghiên cứu.............................................................................................. 6 1.5 Những đóng góp của đề tài .................................................................................... 7 1.5.1 Đóng góp về mặt khoa học ............................................................................. 7 1.5.2 Đóng góp công tác đào tạo ............................................................................. 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 8 2.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 8 2.2 Lược khảo vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 8 2.2.1 Nhóm nghiên cứu các yếu tố liên quan đến hoạt động đào tạo trong trường đại học ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV ............................................................. 8 2.2.2 Nhóm nghiên cứu các yếu tố đặc điểm cá nhân ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV.................................................................................................................... 11 2.2.2.1 Yếu tố về đặc điểm cá nhân của SV ................................................. 11 2.2.2.2 Yếu tố về nhu cầu và kì vọng của SV ............................................... 12 2.2.2.3 Yếu tố về kiểu nhân cách của SV ..................................................... 14 2.3 Mô hình nghiên cứu của đề tài............................................................................. 16 2.3.1 Quan niệm về sự hài lòng ........................................................................... 16 2.3.2 Quan niệm về sự hài l ng của SV đối với hoạt động đào tạo .................... 16 2.3.3 Khái niệm nghiên cứu của đề tài ................................................................ 17 2.3.4 Mô hình nghiên cứu của đề tài ................................................................... 17 2.3.5 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 19 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 20 3.1 Mẫu nghiên cứu ................................................................................................... 20 3.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 21 3.3 Công cụ nghiên cứu ............................................................................................. 22 3.3.1 Giới thiệu thang đo ....................................................................................... 22 3.3.2 Đánh giá thang đo ......................................................................................... 25 3.4 Tiến trình nghiên cứu .......................................................................................... 27 3.5 Phân tích dữ liệu ................................................................................................. 27 vi CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 29 4.1 Kết quả .................................................................................................................. 29 4.1.1 Đánh giá chung sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo đại học.... 29 4.1.2 Tương quan giữa định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp của SV với hài lòng chung của họ về hoạt động đào tạo đại học ............................................. 32 4.1.3 Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo đại học ...................................................................................... 33 4.1.3.1 Yếu tố kì vọng của SV ........................................................................ 33 4.1.3.2 Yếu tố kiểu nhân cách SV ................................................................... 34 4.1.3.3 Yếu tố năm học của SV ....................................................................... 35 4.1.3.4 Yếu tố kết quả học tập của SV ............................................................ 35 4.1.3.5 Yếu tố liên quan mức độ tham gia các hoạt động ngoại khóa của SV .... 36 4.1.3.6 Ảnh hưởng của các yếu tố với sự hài l ng của SV ............................. 37 4.1.4. Đánh giá ảnh hưởng của yếu tố trường đại học đến hài lòng của sinh viên...... 38 4.1.5. Đánh giá ảnh hưởng của yếu tố ngành nghề đến hài lòng của sinh viên.......... 38 4.2 Thảo luận ............................................................................................................ 39 4.2.1 Về kết quả đo lường ................................................................................... 39 4.2.2 Về mô hình nghiên cứu của đề tài .............................................................. 40 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................... 43 5.1 Kết luận ................................................................................................................ 43 5.2 Một số nghiên cứu đề xuất ................................................................................... 43 5.2.1 Đối với CBQL cấp trường tại các cơ sở đào tạo .......................................... 43 5.2.2 Đối với CBQL cấp khoa của các cơ sở đào tạo ............................................ 44 5.2.3 Đối với GV trực tiếp đứng lớp ..................................................................... 44 5.2.4 Đối với SV .................................................................................................... 45 5.2.5 Đề xuất nhóm giải pháp ................................................................................ 45 5.2.5.1 Giải pháp 1. Giải pháp tăng cường về hoạt động đảm bảo chất lượng bên trong.......................................................................................................... 45 5.2.5.2 Giải pháp 2. Giải pháp tăng cường về chất lượng CTĐT ................. 46 5.2.5.3 Giải pháp 3. Giải pháp tăng cường về chất lượng đội ngũ GV......... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 47 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 52 Phụ lục 1. Phiếu khảo sát ............................................................................................ 52 Phụ lục 2. Tương quan giữa Kì vọng – Đáp ứng – Hài lòng ...................................... 56 vii DANH SÁCH BẢNG Bảng 3.1. Thống kê số lượng mẫu trong nghiên cứu chính thức ............................... 20 Bảng 3.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ......................................................................... 21 Bảng 3.3. Quy trình xây dựng công cụ nghiên cứu ................................................... 22 Bảng 3.4. Thống kê số lượng chỉ báo của từng tiêu chí trong bảng hỏi .................... 23 Bảng 3.5. Hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo ...................................... 25 Bảng 3.6. Kết quả phân tích nhân tố khám phá bằng phương pháp xoay Varimax ... 26 Bảng 4.1. Kết quả đánh giá của SV về hoạt động đào tạo đại học ............................ 32 Bảng 4.3. Hệ số tương quan giữa kì vọng và hài lòng về hoạt động đào tạo đại học 33 Bảng 4.4. Kết quả thống kê với yếu tố kiểu nhân cách của SV và mức độ đánh giá hài lòng của SV .......................................................................................................... 34 Bảng 4.5. Kết quả thống kê mức độ hài lòng của SV với yếu tố năm học của SV .... 35 Bảng 4.6. Kết quả thống kê mức độ hài lòng của SV với yếu tố KQHT của SV ...... 36 Bảng 4.7. Kết quả thống kê mức độ hài lòng của SV với yếu tố liên quan mức độ tham gia các hoạt động ngoại khóa của SV ............................................................... 36 Bảng 4.8. Ma trận hệ số tương quan giữa các yếu tố ................................................. 37 Bảng 4.9. Các thông số phân tích hồi quy.................................................................. 37 Bảng 4.10. Thống kê đánh giá hài l ng của SV khi xét yếu tố trường đại học ......... 38 viii DANH SÁCH HÌNH ình 1. ô hình hoạt động chất lượng trong giáo dục đại học theo APQN................ 1 ình 2. ô hình đảm bảo chất lượng theo F ...................................................... 1 Hình 2.1. Quan hệ giữa kì vọng và hài lòng .............................................................. 13 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của đề tài ................................................................... 18 ình 3.1. uy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................. 22 ình 4.1. Đồ thị biểu diễn ĐTB hài l ng của SV đối với hoạt động đào tạo giữa 04 trường đại học ............................................................................................................ 29 Hình 4.2. Thống kê hài lòng của sinh viên giữa 4 trường đại học ............................. 30 ình 4.3. So sánh điểm trung bình giữa kì vọng của SV, đáp ứng của nhà trường và hài lòng của SV .......................................................................................................... 30 Hình 4.4. Thống kê tỉ lệ đánh giá hài l ng của SV khi xét đến yếu tố ngành nghề .. 39 ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất CTĐT : Chương trình đào tạo ĐBCL : Đảm bảo chất lượng Đ AG : Đại học An Giang ĐK T : Điều kiện học tập ĐLC : Độ lệch chuẩn ĐTB : Điểm trung bình GV : Giảng viên KQHT : Kết quả học tập NLCM : Năng lực chuyên môn PCTN : Phẩm chất trách nhiệm SV : Sinh viên x CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Nhu cầu đánh giá hài lòng Về cơ sở lí luận, mô hình quản l chất lượng t ng thể (TQM – Total Quality management) là đỉnh cao của các mô hình quản l chất lượng, trong đó xây dựng môi trường học tập có chất lượng cho người học được coi là giải pháp đầy đủ và hiệu quả nhất đối với mô hình này. eter và aterman 1 2) cho rằng “quản l chất lượng t ng thể g n liền với phát triển văn hóa chất lượng của t chức, ở đó m i thành viên mang lại niềm vui cho khách hàng, t chức được thiết kế theo cấu trúc hướng tới khách hàng, coi khách hàng là thượng đế” (trích trong Nguyễn Tiến Dũng, 2 1 ). ây dựng môi trường học tập trong trường đại học có chất lượng hướng đến đáp ứng nhu cầu SV là vấn đề cấp thiết mà các trường cần hướng đến. Chúng ta cần xác định chất lượng là sự đạt được các mục tiêu và đáp ứng được sự hài lòng của các bên có liên quan. Để đạt được điều này, chúng ta cần xây dựng một hệ thống phản hồi hiệu quả về chất lượng đào tạo của trường. ướng dẫn AUN-QA, 2004). MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU Chương trình Tiền đề Đầu ra Sự hài lòng Thông tin liên lạc Người học Đạt chuẩn Ý kiến của người học T chức Đội ngũ CB Tỉ lệ TN và bỏ học Ý kiến của cựu người học Thời gian tốt nghiệp Ý kiến của thị trường LĐ Chi phí/ SV Ý kiến của XH uan điểm học thuật Thiết kế chương trình Đánh giá CSVC ĐBCL nội bộ Ý kiến của đội ngũ CB Hình 1. M h nh h ạt động h t lư ng t ng giáo dụ đại học theo APQN Hình 2. M h nh đả ả EFQM h t lư ng theo Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra nhu cầu cần đánh giá sự hài lòng của SV trong quá trình học tập tại trường. ô hình hoạt động chất lượng trong giáo dục đại học theo APQN (APQN – Asia Pacific Quality Network) hình 1) chỉ ra rằng ngoài các yếu tố đầu vào, quá trình, đầu ra thì cần xem xét đến khía cạnh sự hài l ng của các bên có liên quan, trong đó sự hài l ng của SV được xem là tiêu chí tiên quyết hàng đầu. ô hình đảm bảo chất lượng theo F (EFQM – European Foundation for Quality Management) hình 2) cho rằng để đảm bảo chất lượng thì trọng số của yếu tố hài l ng chiếm đến 2 trong đó yếu tố hài l ng của khách hàng SV) chiếm 20%. 1 ướng dẫn tự đánh giá cấp chương trình của AUN (AUN - ASEAN University Network) đề cập đến yếu tố SV trong quá trình lấy ý kiến phản hồi, họ cho rằng: SV là đối tượng đầu tiên xét đoán chất lượng giảng dạy và học tập. Họ trải nghiệm phương pháp giảng dạy của thầy. Họ có ý kiến về các trang thiết bị ướng dẫn AUN – QA, 2 4). Trong Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học ban hành kèm theo Quyết định số 65/2 7/ Đ-BGDĐT ngày 1 tháng 11 năm 2 7 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại tiêu chí 6.9 quy định “Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường đại học trước khi tốt nghiệp” uyết định số 65/2 7/ ĐBGDĐT, 2 7). Trong tiêu chuẩn 13 của Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục trường thành viên và Khoa trực thuộc Đại học uốc gia à Nội (ban hành kèm theo Quyết định số 1165/ Đ-ĐBCL ngày 2 tháng 4 năm 2 11 của Giám đốc Đ G N), quy định về đảm bảo chất lượng cần có “chỉ số giám sát đánh giá của người học” đối với các hoạt động chất lượng giáo dục đơn vị đào tạo đại học, đồng thời ở tiêu chuẩn 15 quy định về “Sự hài lòng của các bên liên quan” uyết định số 1165/ Đ-ĐBCL, 2011). Ngoài ra, nhiều mô hình lí thuyết được vận dụng trong đánh giá hài l ng. Thứ nhất, các thuyết xã hội học (thuyết cấu trúc, thuyết trao đ i của George Homans). Thứ hai, các thuyết tâm lí (thuyết nhu cầu của A.H.Maslow, thuyết hai yếu tố của Frederick Herzberg, thuyết kỳ vọng của Porter-Lawyer và Victor Vroom, thuyết công bằng của J.Stacy Adams,…) trong đánh giá hài l ng. Thứ ba, các mô hình kinh tế như: l thuyết “Kỳ vọng – Xác nhận” Oliver, R.L. & .O. Bearden, 1985), mô hình SERVQUAL của Parasuraman et al. (Parasuraman, A., V.A Zeithaml, và L. L. Berry, 1 ), mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (Cronin, J. J. & Taylor, S. A, 1992), mô hình chất lượng chức năng và chất lượng kỹ thuật Gronroos (trích trong John B. Lyons, 2001), mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ và Châu Âu (trích trong Lê Văn uy, 2007), mô hình hài lòng của SV đối với cơ sở giáo dục (Keaveney, S.M. và Clifford, E.Y., 1 7) được vận dụng linh hoạt trong nghiên cứu đánh giá hài l ng. Dựa trên quan điểm coi giáo dục là dịch vụ, chất lượng giáo dục là chất lượng dịch vụ và SV là khách hàng sử dụng dịch vụ, nhiều nghiên cứu chỉ ra mối tương quan giữa chất lượng dịch vụ và sự hài l ng của SV khách hàng), đồng thời đưa ra các cấp độ đánh giá cảm nhận hài l ng của SV khách hàng). Một hướng tiếp cận khác trong đánh giá hài l ng, đó là dựa trên quan điểm chất lượng là sự đáp ứng mục tiêu nhà trường đề ra. Các nghiên cứu này đều tập trung vào xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động đào tạo trong trường đại học chương trình đào tạo, tài liệu học tập, t chức đào tạo, đội ngũ GV, CSVC, trang thiết bị và dịch vụ h trợ, hình ảnh nhà trường): (Wu, W.R,. 1992), (Hill, F.M, 1995), (Zheng, T., 1995), (Aldridge, S. & Rowley, J., 1998), (Elliot và Healy, 2001), (BC College Survey, 2003), (Raposo & Alves, 2003), (Chr. Koilas, 2005), (M.Joseph Sirgry et al., 2006), (G.V.Diamantis và V.K.Benos, 2007),... ề cơ sở ực tiễn, các nghiên cứu vận dụng các thuyết xã hội học và thuyết tâm lí trong đánh giá hài l ng: ackman Oldham 1 ) nghiên cứu về động lực nội tại của 2 nhân viên (trích trong Nguyễn Thùy Dung, 2011). Spector (1985) nghiên cứu về mức độ hài lòng trong công việc (trích trong Nguyễn Thùy Dung, 2011). Netemeyer & ctg (1997) nghiên cứu thang đo hành vi nhân viên trong t chức (trích trong Nguyễn Thùy Dung, 2011). Ed Michaels, Helen Handfriend-Johnes & Beth AxeIrod (2000) nghiên cứu các yếu tố giữ chân nhân viên (trích trong Nguyễn Thùy Dung, 2011). Hoặc nghiên cứu nhân tố tác động đến sự hài lòng của người lao động - GV, mô hình lý thuyết và vận dụng ở Việt Nam (Nguyễn Thùy Dung, 2011) hoặc nghiên cứu ứng dụng mô hình định lượng đánh giá mức độ tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ERICSSON tại Việt Nam Trương inh Đức, 2011). Hoặc một số nghiên cứu trường hợp đánh giá sự hài lòng của SV dựa vào mô hình kinh tế: (Hishamuddin Fitri Abu Hasan, Azleen Ilias Rahida & Abd Rahman Mohd Zulkeflee Abd Razak 2008), (Basheer A.Al-Alak & Ahmad Salih Mheidi Alnaser 2012), (Hill.F.M 1995), (Ali Kara & Oscar W. DeShields 2004), (W.S. Tai et al 2010), (Trần Xuân Kiên 2009), (Nguyễn Thị Th m 2010), (Nguyễn Bích Như 2 13), Nguyễn Thanh hong 2011), Vũ Trí Toàn 2006), (Nguyễn Thị Trang 2010), (Nguyễn Thành Long 2006), (Lê hước Lượng 2 11),… Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra nhu cầu đánh giá sự hài lòng của SV trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường. Một số quan điểm cho rằng giáo dục được coi như là dịch vụ và sự hài l ng của SV là mục tiêu cơ bản, điều kiện sống c n của m i cơ sở giáo dục. Các trường đại học phụ thuộc nhiều vào SV, do đó cần phải hiểu nhu cầu hiện tại và kì vọng tương lai của họ để đáp ứng tốt hơn cả những gì mà họ mong đợi (Koviljka Banjecvic & Aleksandra Nastasic, 2 1 ). Đây được xem là tiêu chí cạnh tranh giữa các trường đại học với nhau (Kwek et al., 2 1 ). Sự hài l ng của SV đối với các cơ sở giáo dục có thể ảnh hưởng đến niềm tin của họ (Omar et al, 2009 trích trong Sik Sumaedi, 2 11) và những dự định trong tương lai (Clemes et al, 2008), (Cronin & Taylor, 1992), (Fornell, C., 1 2) đồng thời việc làm tăng sự hài lòng của SV sẽ ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận kinh tế (Anderson et al, 1 4). Ngoài ra, sự hài l ng của SV là một chỉ số của trường để đo lường mức độ đáp ứng nhu cầu của SV, hiệu quả, thành công và sự sinh tồn của các trường. Đây cũng chính là bằng chứng về hiệu quả của cơ sở đào tạo, giúp hệ thống kịp thời có những điều chỉnh hợp lí để ngày càng tạo ra mức độ hài l ng cao hơn cho những đối tượng mà nó phục vụ. Như vậy, việc thỏa mãn nhu cầu của người học sẽ tạo cho họ thái độ tích cực và động cơ học tập đúng đ n. “ ôi trường học tập, nghiên cứu là yếu tố cơ bản của môi trường giáo dục đại học, đồng thời là trách nhiệm chung của hệ thống giáo dục, trong đó vai tr t chức của người giáo viên là trực tiếp” Stanislaw Kowalski, 2 3). Chính đội ngũ GV các trường đại học quyết định đến việc tạo ra môi trường tích cực cho SV (Phạm Hồng Quang, 2006). Trường đại học được xem là nơi tốt nhất để cung cấp tri thức, kĩ năng, năng lực nghề nghiệp và nghiên cứu cho người học. M i t ường đà tạo Chất lượng giáo dục là một trong những mối quan tâm hàng đầu của toàn xã hội, là vấn đề trọng yếu trong chính sách giáo dục của Đảng và Nhà nước ta. Nghị quyết 3 Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I đã xác định rõ: “ oàn thiện cơ chế chính sách và luật pháp để đảm bảo sự nghiệp giáo dục phát triển n định, chất lượng, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu về con người và nguồn nhân lực cho đất nước phát triển nhanh và bền vững”. Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách và hệ thống văn bản pháp quy quy định về việc xây dựng môi trường học tập cho người học. Luật Giáo dục 2 5) quy định: “ hát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân”. Luật Giáo dục đại học (2012) quy định: 1) Nghĩa vụ và quyền hạn của trường cao đ ng, trường đại học, học viện: “ uản l người học; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của giảng viên, viên chức, nhân viên, cán bộ quản l và người học; dành kinh phí để thực hiện chính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách xã hội, đối tượng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bảo đảm môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục.” Khoản 5, Điều 28, Chương III, Luật Giáo dục đại học 2 12) 2) “Người học được tạo điều kiện trong học tập, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ, các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao” Khoản 5, Điều 60, Chương I , Luật Giáo dục đại học, 2 12). Ngoài ra, Đảng và Nhà nước đã xây dựng Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2 11 – 2 2 , trong đó quy định mục tiêu cụ thể cần đạt được nhằm phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 – 2 2 : “ ây dựng được xã hội học tập, đảm bảo cho tất cả công dân Việt Nam có cơ hội bình đ ng trong học tập, đào tạo và thực hiện mục tiêu: học để làm người Việt Nam trong thời kỳ hội nhập, học để có nghề, có việc làm hiệu quả học để cho mình và người khác hạnh phúc, học để góp phần phát triển đất nước và nhân loại.” Điều 1, uyết định 57 / Đ-Ttg ngày 1 /4/2 11). Song song đó, Đề án “ ây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2 2 ” được tiến hành trên quy mô cả nước nhằm tạo điều kiện học tập suốt đời cho người dân. Như vậy, Đảng và Nhà nước đã vận hành một hành lang pháp lý nhằm tạo cho người học đầy đủ quyền và nghĩa vụ để thực hiện nhiệm vụ học tập. Chính hành lang pháp lí này có vai trò quan trọng trong việc xây dựng môi trường học tập cho người học, tạo điều kiện thuận lợi để họ tiếp cận nền tri thức nhân loại. Đây chính là nền tảng để chúng ta đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu đ i mới cơ bản, toàn diện “mở rộng quy mô phải đi đôi với nâng cao chất lượng” Nghị quyết 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 của Chính phủ về Đ i mới cơ bản và toàn diện GDĐ Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020). Sinh viên - chủ thể của quá t nh đà tạo Theo Luật Giáo dục 2 5), SV là người đang học tập tại các trường cao đ ng, đại học (mục 1 Điều 83 Luật Giáo dục 2005). Theo các kết quả nghiên cứu tâm lí học: Về sinh lí, SV là những người đã trưởng thành về mặt thể chất và có sự phát triển tương đối hoàn thiện về mặt sinh lí. Họ có hệ xương, hệ cơ phát triển n định và đồng đều. Các tố chất về thể lực như sức nhanh, sức bền bỉ, dẻo dai, linh hoạt đều phát triển mạnh nhờ sự phát triển n định của các tuyến nội tiết và sự tăng trưởng hooc môn nam 4 và nữ. Theo luật pháp Việt Nam, nữ đủ 18 tu i và nam đủ 20 tu i được phép kết hôn. Luật pháp cho phép kết hôn có nghĩa là những người ở lứa tu i đó đã chín muồi về sự phát triển thể chất, đủ để làm cha, làm mẹ. Trên lý thuyết, tu i thấp nhất của SV Việt Nam bước vào học cao đ ng, đại học là 18, cho nên SV Việt Nam đều là những người đủ điều kiện để thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi của công dân. Về p ương diện xã hội, SV cũng giống thanh niên học sinh là nhóm người chưa n định, còn phụ thuộc về địa vị xã hội do chưa thực sự tham gia vào guồng máy sản xuất của xã hội. Vì vậy, ðặc ðiểm tâm lý của họ có phần khác so với thanh niên cùng lứa tu i nhưng đã có việc làm n định và trưởng thành về nghề nghiệp. Về tâm lý, SV có những đặc điểm tâm l cơ bản ở lứa tu i này, đó là sự phát triển của nhận thức. SV có sự hoàn thiện về cấu trúc và nhân cách của hệ thần kinh nên khả năng cảm giác và tri giác phát triển đến trình độ tinh tế. Trong hoạt động nhận thức, SV có khả năng tiếp thu có phê phán những điều mà họ thu nhận được từ môi trường xung quanh. Khả năng tư duy trừu tượng, tính độc lập, sáng tạo trong tư duy, khả năng lập luận và khái quát của tư duy ở SV ngày càng hoàn thiện. Và quan trọng hơn cả đó là sự phát triển của nhân cách, một mặt SV phát triển nhân cách của một công dân, mặt khác nhân cách của SV phát triển hướng tới yêu cầu của một người trí thức hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn, một nghề nào đó Trần Quốc Thành & Nguyễn Thanh Bình 2009). Trong các nghiên cứu về tâm lí học phát triển, SV có đặc trưng về nhân cách, đó là đặc điểm về tự đánh giá, tự ý thức. Chính những phẩm chất nhân cách tự đánh giá, lòng tự trọng, tự tin, sự tự ý thức phát triển mạnh mẽ ở lứa tu i này nên có nghĩa rất lớn đối với việc tự giáo dục, tự hoàn thiện bản thân theo hướng tích cực. Ngoài ra, sự phát triển về định hướng giá trị được xem là một trong những lĩnh vực rất cơ bản, quan trọng đối với đời sống tâm lý của SV. Định hướng giá trị là những giá trị được chủ thể nhận thức, ý thức và đánh giá cao, có nghĩa định hướng điều chỉnh thái độ, hành vi, lối sống của chủ thể nhằm vươn tới những giá trị đó Vũ Thị Nho, 2008). Hoặc quan niệm khác cho rằng xây dựng kịch bản đường đời và phát triển xu hướng nhân cách cá nhân là những đặc trưng cơ bản ở lứa tu i này Dương Thị Diệu Hoa, 2008). Như vậy, lứa tu i SV là thời kì phát triển tích cực nhất về tình cảm đạo đức, trí tuệ và thẩm mỹ đồng thời là giai đoạn hình thành và n định nhân cách. Sự hình thành nhân cách nghề của SV được diễn ra theo các hướng cơ bản: 1) xu hướng nghề, các năng lực cần thiết của nghề được hình thành, củng cố và phát triển; (2) hoạt động nhận thức, đặc biệt là các quá trình nhận thức được nghề nghiệp hoá; (3) kì vọng đối với nghề nghiệp được phát triển; (4) khả năng tự giáo dục, tự tu dưỡng và nâng cao; (5) tính độc lập và tâm thế sẵn sàng đối với nghề nghiệp được củng cố. Vì thế, nhà trường cần hiểu được đặc điểm tâm sinh lí SV để lựa chọn phương thức đào tạo phù hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu của phần đông SV. “Chú đến các nhu cầu cá nhân của người học và nhu cầu thị trường sức lao động sao cho các chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của các đối tượng sử dụng” Bùi inh iền et al., 2 6). uá trình nhà trường tìm hiểu kỳ vọng của SV sẽ là một trong những nhân tố cơ bản đảm bảo sự thành công 5 trong giáo dục đại học, bởi lẽ hiệu quả của quá trình đào tạo phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm cá nhân người học. Việc xác định rõ cơ chế tâm lý của từng SV có thể xem là “chìa khóa vàng” trong giáo dục nhân cách. ua phân tích cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu trên, chúng tôi nhận thấy các nghiên cứu đã chỉ ra được nhu cầu cần đánh giá hài l ng của SV, các tiêu chí/nội dung đánh giá sự hài lòng của SV đối với hoạt động đào tạo, các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng. Tuy nhiên các nghiên cứu trước đây chưa xem xét sự hài lòng ở nhiều góc độ khác nhau như yếu tố môi trường học tập, đặc điểm nhu cầu và kiểu nhân cách SV, đồng thời chưa chỉ ra cấu trúc tạo nên sự hài lòng của SV. uan trọng hơn cả là tìm ra công cụ đánh giá mang đặc trưng của môi trường giáo dục Việt Nam và phù hợp với đối tượng SV Việt Nam. Kết quả đánh giá sẽ giúp các nhà quản lí giáo dục có những chiến lược, kế hoạch và lộ trình thực hiện cụ thể nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của trường và hướng đến “chất lượng là sự đáp ứng mục tiêu của nhà trường và sự hài l ng của các bên liên quan”. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo đại học nhằm hướng đến việc nâng cao chất lượng đào tạo đại học. 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV đối với hoạt động đào tạo đại học. 1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung vào 4 nội dung chính như sau: Một là, hệ thống hoá các vấn đề liên quan đến sự hài l ng của SV đối với hoạt động đào tạo đại học: - hân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến sự hài l ng; - hân tích ưu điểm và mức độ phù hợp của các l thuyết/mô hình nghiên cứu đánh giá sự hài l ng; - T ng hợp các khái niệm liên quan đến sự hài l ng đối với hoạt động đào tạo. Hai là, xây dựng mô hình nghiên cứu của chuyên đề: ây dựng khung l thuyết liên quan; - Khái quát hoá khái niệm liên quan; ây dựng mô hình nghiên cứu. Ba là, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng. Bốn là, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng. Nghiên cứu tập trung vào xem xét ảnh hưởng của 05 biến phụ thuộc: (1) Các thành tố của hoạt động đào tạo đại học; (2) Kì vọng của SV; (3) Kiểu nhân cách hướng nội/ hướng ngoại của SV; (4) Kết quả học tập của SV; (5) Mức độ tham gia các hoạt động ngoại khóa,… với 01 biến độc lập là sự hài lòng của SV. 6 1.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Đóng góp về mặt khoa học Một là, nghiên cứu xây dựng mô hình lý thuyết về các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo đại học. Hai là, nghiên cứu đã xây dựng được bộ công cụ đánh giá hài l ng sinh viên đối với hoạt động đào tạo đại học đồng thời nghiên cứu đề xuất các nhóm giải pháp góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đại học. 1.5.2. Đóng góp ng tá đà tạo Một là, nghiên cứu xác định các yếu tố liên quan đến hoạt động đào tạo đại học có khả năng ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV làm cơ sở để cải tiến và nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường. Hai là, nghiên cứu đã xác định các yếu tố liên quan đặc điểm cá nhân của SV có khả năng ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV đối với hoạt động đào tạo đại học. Ba là, nghiên cứu đề xuất các nhóm giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo hướng đến nâng cao sự hài l ng SV đối với hoạt động đào tạo đại học. 7 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV đối với hoạt động đào tạo đại học. Trên cơ sở t ng quan vấn đề nghiên cứu chúng tôi tiến hành xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV đối với hoạt động đào tạo đại học. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV đối với hoạt động đào tạo được xem xét dưới “lăng kính” của các yếu tố khách quan bên ngoài ảnh hưởng đến sự hài lòng của người học - đây chính là các yếu tố liên quan đến hoạt động đào tạo của nhà trường và các yếu tố chủ quan của chính SV ảnh hưởng đến sự hài lòng của họ - đây chính là các yếu tố liên quan đến đặc điểm cá nhân của SV. Kết quả nghiên cứu làm cơ sở xây dựng các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đại học. 2.2 LƯỢC KHẢO VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.2.1. Nhóm nghiên cứu các yếu tố liên quan đến hoạt động đà tạo trong t ường đại học ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV Một số nhóm nghiên cứu tập trung nhiều vào ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của SV: văn bản hướng dẫn xây dựng bảng hỏi đánh giá sự hài lòng SV cao đ ng, Starr cho rằng để đánh giá sự hài lòng của SV cần tập trung vào năm khía cạnh: môi trường học và các thiết bị, hiệu quả học tập, đo lường việc quản l và dịch vụ, mối quan hệ giữa các cá nhân, sự tôn trọng của GV và nhân viên hành chính đối với SV (Starr, A.M., 1 72). ay nghiên cứu tìm hiểu mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy và sự hài lòng của SV tại Trung tâm h trợ người học ở Đài Loan, u. R (1992) cho rằng nếu nhà trường nâng cao chất lượng của các nội dung đánh giá GV, các khóa học, hiệu quả học tập, và các mối quan hệ giữa các cá nhân thì SV hài lòng về phương pháp giảng dạy của GV hơn u. R, 1992). Kế thừa các nghiên cứu này, năm 2 5 có các nghiên cứu như: Trong nghiên cứu “Chất lượng dịch vụ quản lý trong trường đại học dựa trên quan điểm coi SV là khách hàng”, ill.F. cho rằng SV chỉ hài lòng với môi trường học tập trong nhà trường khi nhận được dịch vụ/sản phẩm tốt về dịch vụ thư viện, hệ thống máy tính trang bị đầy đủ, dịch vụ căngtin, khu k túc xá, nội dung khóa học/chương trình, mối liên hệ giữa SV và GV, phương pháp giảng dạy, chất lượng hoạt động giảng dạy, sự tham gia các hoạt động của SV, kinh nghiệm giảng dạy, dịch vụ tài chính, thông tin phản hồi, dịch vụ tư vấn, thư viện của trường, tư vấn phúc lợi xã hội, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, hội SV, giáo dục thể chất (Hill.F.M, 1995). Harvey.L (1995) khi nghiên cứu về sự hài lòng cho rằng SV chỉ cảm thấy hài lòng với chất lượng môi trường học tập trong trường khi nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu của họ về: dịch vụ thư viện, dịch vụ máy tính, khu nhà ăn, k túc xá, t chức & 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan