Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa và bước đầu đề xuất các ...

Tài liệu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa và bước đầu đề xuất các giải pháp thích ứng cho đồng bằng sông hồng

.DOC
94
831
109

Mô tả:

BÔÔ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIÊÔP VÀ PTNT HỌC VIÊÊN NÔNG NGHIỆP VIÊÊ T NAM NGUYỄN ĐỨC HIẾU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SẢN XUẤT LÚA VÀ BƯỚC ĐẦU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG CHO ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2015 BÔÔ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIÊÔP VÀ PTNT HỌC VIÊÊN NÔNG NGHIỆP VIÊÊ T NAM NGUYỄN ĐỨC HIẾU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SẢN XUẤT LÚA VÀ BƯỚC ĐẦU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG CHO ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ SỐ: 60.44.03.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHẠM QUANG HÀ HÀ NỘI, NĂM 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Hiếu i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Quang Hà, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi rất tận tình, chu đáo trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã dành nhiều tâm huyết để truyền đạt những kiến thức quí báu về chuyên ngành khoa học môi trường cho chúng tôi. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ, chuyên viên Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế, Viện Môi trường Nông nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát, thu thập và xử lý số liệu, tài liệu liên quan để xây dựng luận văn. Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè tôi, những người đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Hiếu ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii MỤC LỤC..............................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................vi DANH MỤC BẢNG.............................................................................................vii DANH MỤC HÌNH...............................................................................................ix MỞ ĐẦU.................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2 3. Yêu cầu của đề tài................................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................3 1.1. Tổng quan về sản xuất lúa vùng ĐBSH...........................................................3 1.1.1. Điều kiện tự nhiên..........................................................................................3 1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................................5 1.1.3. Tình hình sản xuất lúa vùng ĐBSH...............................................................7 1.2. Tổng quan về BĐKH......................................................................................10 1.2.1. Đặc điểm của BĐKH...................................................................................10 1.2.2. Nguyên nhân gây ra BĐKH.........................................................................11 1.2.3. Khái quát về BĐKH ở Việt Nam.................................................................16 1.3. Tổng quan về nghiên cứu tác động của BĐKH vùng ĐBSH.........................22 1.3.1. Tổng quan về phần mềm DSSAT................................................................22 1.3.2. Chỉ số tổn thương của BĐKH đối với sản xuất nông nghiệp và các cây trồng chủ lực vùng ĐBSH......................................................................................23 1.3.3. Dự báo năng suất, sản lượng cây lúa vùng ĐBSH theo các kịch bản BĐKH đến năm 2050.........................................................................................................25 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................29 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................29 iii 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................29 2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................29 2.3. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................29 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.........................................................29 2.3.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn hộ gia đình..............................................29 2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu trên excel....................................................30 2.3.4. Phương pháp tính chỉ số tổn thương............................................................30 2.3.5. Phương pháp dự báo....................................................................................32 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................34 3.1. Hiện trạng sản xuất lúa tại vùng ĐBSH.........................................................34 3.1.1. Diện tích trồng lúa vùng ĐBSH..................................................................34 3.1.2. Năng suất trồng lúa vùng ĐBSH.................................................................36 3.1.3. Sản lượng lúa tại vùng ĐBSH.....................................................................38 3.2. Tác động của BĐKH đến cây lúa và sản xuất lúa vùng ĐBSH.....................39 3.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ và hạn hán đến sản xuất lúa ĐBSH.....................39 3.2.2. Ảnh hưởng của lượng mưa đến sản xuất lúa ĐBSH...................................41 3.2.3. Ảnh hưởng của các điều kiện thời tiết cực đoan khác đến sản xuất lúa ĐBSH.....................................................................................................................42 3.2.4. Ảnh hưởng của BĐKH đến cây lúa.............................................................45 3.3. Đánh giá mức độ tổn thương do BĐKH đến cây lúa tỉnh Thái Bình và Hải Dương.....................................................................................................................50 3.3.1. Tổng quan về tỉnh Thái Bình và Hải Dương...............................................50 3.3.2. Kết quả điều tra phỏng vấn..........................................................................52 3.3.3. Cơ sở dữ liệu tính chỉ số dễ bị tổn thương của cây lúa 2 tỉnh Thái Bình và Hải Dương..............................................................................................................53 3.3.4. Các yếu tố quyết định đến chỉ số dễ bị tổn thương của cây lúa 2 tỉnh Thái Bình và Hải Dương................................................................................................53 3.3.5. Kết quả.........................................................................................................56 3.4. Dự báo năng suất cây lúa theo các kịch bản BĐKH đến năm 2050 tỉnh Thái Bình và Hải Dương................................................................................................57 iv 3.4.1. Chạy mô hình..............................................................................................57 3.4.2. Kết quả.........................................................................................................64 3.5. Đề xuất các biện pháp đảm bảo sản xuất lúa vùng ĐBSH.............................72 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ...................................................................................73 1. Kết luận..............................................................................................................73 2. Kiến nghị............................................................................................................73 TÀI LIÊÔU THAM KHẢO....................................................................................75 PHỤ LỤC...............................................................................................................77 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH ĐBSCL ĐBSH Biến đổi khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations GDP HTSDĐ Gross Domestic Product Hiện trạng sử dụng đất IASVN Institute of Agriculture Science for Southern Viet Nam IPCC KHKT KNK NASA Intergovernmental Panel on Climate Change Khoa học kỹ thuật Khí nhà kính National Aeronautics and Space Administration NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TN&MT PTNT UNFCCC Tài nguyên và Môi trường Phát triển nông thôn United Nations Framework Convention on Climate Change vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 1.1. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 phân theo vùng.....6 Bảng 1.2. Số lượng các giống cây trồng được công nhận giai đoạn 19772013.............................................................................................................10 Bảng 1.3. Mức tăng nhiệt độ và mức thay đổi lượng mưa trong 50 năm qua ở các vùng khí hậu của Việt Nam................................................................18 Bảng 1.4. Mực nước biển dâng theo kịch bản phát thải thấp (cm).............20 Bảng 1.5. Mực nước biển dâng theo kịch bản phát thải trung bình (cm)....21 Bảng 1.6. Mực nước biển dâng theo kịch bản phát thải cao (cm)...............22 Bảng 1.7. So sánh năng suất lúa xuân - ĐBSH trong các kịch bản BĐKH với năng suất năm tham chiếu (2012) (tấn/ha)............................................25 Bảng 1.8. So sánh năng suất lúa mùa - ĐBSH trong các kịch bản BĐKH với năng suất năm tham chiếu (tấn/ha).......................................................27 Bảng 3.1. Diễn biến diện tích trồng lúa vùng ĐBSH (nghìn ha)................35 Bảng 3.2. Diện tích trồng lúa các vùng trên cả nước..................................35 Bảng 3.3. Năng suất trồng lúa vùng ĐBSH (tạ/ha).....................................36 Bảng 3.4. Năng suất trồng lúa các vùng trên cả nước (tạ/ha).....................37 Bảng 3.5. Sản lượng trồng lúa vùng ĐBSH (nghìn tấn).............................38 Bảng 3.6. Sản lượng trồng lúa ĐBSH 2013 so với cả nước (nghìn tấn).....39 Bảng 3.7. Diện tích lúa có chỉ số hạn hán cao vùng ĐBSH năm 2012 ( ha) .....................................................................................................................41 Bảng 3.8 .Thiệt hại về lúa do lũ lụt – ngập úng tại các tỉnh........................42 ĐBSH 2004 và 2008...................................................................................42 Bảng 3.9. Diện tích lúa vụ xuân 2012 bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh tại ĐBSH .....................................................................................................................44 vii Bảng 3.10. Diện tích lúa mùa ĐBSH bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh từ ngày 28/9 đến 14/10/2012...................................................................................45 Bảng 3.11.Tác động của biến đổi khí hậu đối với cây lúa theo các giai đoạn khác nhau.....................................................................................................49 Bảng 3.12. Tổng quan về sản xuất lúa tỉnh Thái Bình năm 2013...............51 Bảng 3.13. Tổng quan về sản xuất lúa tỉnh Hải Dương năm 2013.............51 Bảng 3.14. Nhóm yếu tố về điều kiện tiếp xúc – độ phơi nhiễm................54 Bảng 3.15. Nhóm yếu tố về nguy cơ, độ nhạy cảm....................................55 Bảng 3.16. Nhóm yếu tố về khả năng thích ứng với tác động của BĐKH. 55 Bảng 3.17. Chỉ số dễ bị tổn thương của tỉnh Thái Bình và Hải Dương..............56 Bảng 3.18. Chỉ số dễ bị tổn thương của một số tỉnh của ĐBSH........................56 Bảng 3.19. Năng suất thông thường lúa xuân tỉnh Thái Bình theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha).....................................................................................64 Bảng 3.20. Năng suất tiềm năng lúa xuân tỉnh Thái Bình theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha)............................................................................................65 Bảng 3.21. Năng suất thông thường lúa mùa tỉnh Thái Bình theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha).....................................................................................66 Bảng 3.22. Năng suất tiềm năng lúa mùa tỉnh Thái Bình theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha)............................................................................................67 Bảng 3.23. Năng suất thông thường lúa xuân tỉnh Hải Dương theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha).....................................................................................68 Bảng 3.24. Năng suất tiềm năng lúa xuân tỉnh Hải Dương theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha)............................................................................................69 Bảng 3.25. Năng suất thông thường lúa mùa tỉnh Hải Dương theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha).....................................................................................70 Bảng 3.26. Năng suất tiềm năng lúa mùa tỉnh Hải Dương theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha)............................................................................................71 viii DANH MỤC HÌNH Tên hình Trang STT Hình 1.1. Bản đồ vùng Đồng bằng sông Hồng.......................................................3 Hình 1.2. Kỹ thuật làm đất trong canh tác lúa.........................................................9 Hình 1.3. Làm mạ nền - Làm mạ dược - Cấy làm cỏ..............................................9 Hình 1.4. Xuất hiện các điểm đen trên mặt trời.....................................................11 Hình 1.5. Mức độ dễ bị tổn thương trong sản xuất nông nghiệp và các cây trồng chính vùng ĐBSH..................................................................................................24 Hình 3.1. Năng suất thông thường lúa xuân tỉnh Thái Bình theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha).......................................................................................................64 Hình 3.2. Năng suất tiềm năng lúa xuân tỉnh Thái Bình theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha)....................................................................................................................65 Hình 3.3. Năng suất thông thường lúa mùa tỉnh Thái Bình theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha).......................................................................................................66 Hình 3.4. Năng suất tiềm năng lúa mùa tỉnh Thái Bình theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha)....................................................................................................................67 Hình 3.5. Năng suất thông thường lúa xuân tỉnh Hải Dương theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha).......................................................................................................68 Hình 3.6. Năng suất tiềm năng lúa xuân tỉnh Hải Dương theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha).......................................................................................................69 Hình 3.7. Năng suất thông thường lúa mùa tỉnh Hải Dương theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha).......................................................................................................70 Hình 3.8. Năng suất tiềm năng lúa mùa tỉnh Hải Dương theo các kịch bản BĐKH (tấn/ha)....................................................................................................................71 ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lúa gạo là lương thực quan trọng nhất ở Việt Nam. Nó cũng là nguồn lương thực quan trọng nhất cho hơn nửa loài người, nhất là ở các nước Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. Trong năm 2013, xuất khẩu lúa gạo toàn cầu ở mức 469,4 triệu tấn và tiêu thụ gạo toàn cầu ước tính khoảng 467 triệu tấn. Theo số liệu của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc năm 2013, Việt Nam đứng thứ 3 thế giới về sản xuất lúa gạo sau Ấn Độ và Thái Lan (FAO, 2014). Xét về thứ hạng trong nước theo sản lượng, gạo là sản phẩm nông nhiệp hàng đầu của Việt Nam với tổng sản lượng năm 2013 là 44,1 triệu tấn, tương đương 19,1 tỷ USD tăng 338 ngàn tấn so với năm 2012. Xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 1995 là 1,988 triệu tấn và đến năm 2013 là 6,61 triệu tấn. Có thể thấy lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam trong 18 năm qua đã tăng hơn 3,3 lần và đóng góp không nhỏ cho xuất khẩu của Việt Nam (năm 2013 đạt 2,95 tỷ USD chiếm hơn 2,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước) (Tổng cục Thống kê, 2014). Trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay, thực trạng sản xuất lúa gạo của Việt Nam đang chịu nhiều áp lực và tác động tiêu cực. Theo kịch bản biến đổi khí hậu (BĐKH) của Bộ TN&MT, nếu nước biển dâng 1 m, khoảng 39% diện tích đồng bằng sông Cửu Long, trên 10% diện tích đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và Quảng Ninh, trên 2,5% diện tích thuộc các tỉnh ven biển miền Trung có nguy cơ bị ngập (Bộ TN & MT, 2014). Mực nước biển tăng sẽ tăng áp lực về xâm nhập mặn, nước mặt cho tưới tiêu bị ảnh hưởng và nước ngầm bị mặn hóa, đất trồng và cây trồng cũng sẽ bị tác động theo. Thêm nữa, vùng trồng lúa của ta chủ yếu tập trung ở các đồng bằng thấp ven biển nên hệ lụy của nước biển dâng cao rất đáng ngại, điều đó ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất lúa của cả nước nói chung và đồng bằng sông Hồng nói riêng. ĐBSH là vùng sản xuất lúa lớn thứ hai của nước ta, có khoảng trên 1 triệu ha đất với sản lượng 8 triệu tấn lương thực (18% cả nước) dân số trên 19 triệu người (22% cả nước) bình quân ruộng đất thấp (bằng 40% số trung bình của 1 cả nước) (Thông tin nông thôn Việt Nam, 2014). Các nghiên cứu về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa ở ĐBSH đã được chú ý trong những năm gần đây và đang là một câu hỏi cần lời giải đáp, được nông dân và người trông lúa cũng như các nhà hoạch định chính sách hết sức quan tâm. Vì những lý do đã nêu, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa và bước đầu đề xuất các giải pháp thích ứng cho đồng bằng sông Hồng”. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá được hiện trạng sản xuất lúa tại ĐBSH và các biện pháp đang áp dụng trong sản xuất lúa hiện nay khi gặp khó khăn về thời tiết, khí hậu. Xác định được diễn biến khí hậu, thời tiết ở khu vực ĐBSH trong thời gian vừa qua, các tác động, mức độ thiệt hại có thể do hậu quả của BĐKH đến cây lúa và sản xuất lúa tại ĐBSH. Đánh giá được mức độ tổn thương do BĐKH đến cây lúa tỉnh Thái Bình và Hải Dương. Định lượng được một số thay đổi năng suất lúa theo các kịch bản BĐKH đến năm 2050 tại ĐBSH. Góp phần đề xuất được các giải pháp giảm thiệt hại do tác động của BĐKH đảm bảo sản xuất lúa tại ĐBSH. 3. Yêu cầu của đề tài Nêu được đặc điểm tự nhiên (đất đai, khí hậu), kinh tế - xã hội (điều kiện sản xuất) liên quan đến hiện trạng sản xuất lúa của ĐBSH. Nêu được các biến đổi về khí hậu và các biểu hiện cực đoan về thời tiết ở ĐBSH trong những năm gần đây, các ví dụ cụ thể. Nêu được tác động của BĐKH đến cây lúa và sản xuất lúa của ĐBSH. Các kinh nghiệm canh tác lúa trong thực tiễn ứng phó với bất lợi của thiên tai, thời tiết. Đánh giá mức độ tổn thương và định lượng năng suất của cây lúa theo các kịch bản BĐKH. Đề xuất các giải pháp đảm bảo sản xuất lúa tại ĐBSH. 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về sản xuất lúa vùng ĐBSH 1.1.1. Điều kiện tự nhiên Vùng ĐBSH là một trong hai vùng sản xuất lúa trọng điểm của nước ta. Diện tích là 15.000 km2. - Vị trí địa lý: ĐBSH trải rộng từ vĩ độ 21°34' Bắc (huyện Lập Thạch) tới vùng bãi bồi vĩ độ 19°05´ Bắc (huyện Kim Sơn), từ kinh độ 105°17´ Đông (huyện Ba Vì) đến kinh độ 107°07´ Đông (trên đảo Cát Bà). Phía bắc và đông bắc là Vùng Đông Bắc (Việt Nam), phía Tây và tây Nam là vùng tây Bắc, phía đông là vịnh Bắc Bộ và phía nam vùng Bắc Trung Bộ. Đồng bằng thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, từ các thềm phù sa cổ 10-15 m xuống đến các bãi bồi 2 – 4 m ở trung tâm rồi các bãi triều hàng ngày còn ngập nước triều (Thông tin nông thôn Việt Nam, 2014). Hình 1.1. Bản đồ vùng Đồng bằng sông Hồng (Nguồn: Thông tin nông thôn Việt Nam, 2014) 3 - Điều kiện tự nhiên: Địa hình tương đối bằng phẳng với hệ thống sông ngòi dày đặc đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hệ thống giao thông thuỷ bộ và cơ sở hạ tầng của vùng. Hệ thống sông ngòi tương đối phát triển. Tuy nhiên về mùa mưa lưu lượng dòng chảy quá lớn có thể gây ra lũ lụt, nhất là ở các vùng cửa sông khi nước lũ và triều lên gặp nhau gây ra hiện tượng dồn ứ nước trên sông. Về mùa khô (tháng 10 đến tháng 4 năm sau), dòng nước trên sông chỉ còn 20-30% lượng nước cả năm gây ra hiện tượng thiếu nước. Bởi vậy, để ổn định việc phát triển sản xuất, đặc biệt trong nông nghiệp thì phải xây dựng hệ thống thuỷ nông đảm bảo chủ động tưới tiêu và phải xây dựng hệ thống đê điều chống lũ và ngăn mặn. Đặc trưng khí hậu của vùng là mùa đông từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, mùa này cũng là mùa khô. Mùa xuân có tiết mưa phùn. Điều kiện về khí hậu của vùng tạo thuận lợi cho việc tăng vụ trong năm vụ đông với các cây ưa lạnh, vụ xuân, vụ mùa, cây vụ đông. - Tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên khoáng sản: Tài nguyên đất sét trắng ở Hải Dương, phục vụ cho phát triển sản xuất các sản phẩm sành sứ. Tài nguyên đá vôi ở Thuỷ Nguyên - Hải Phòng đến Kim Môn - Hải Dương, dải đá vôi từ Hà Tây đến Ninh Bình chiếm 5,4% trữ lượng đá vôi cả nước, phục vụ cho phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng. Tài nguyên than nâu ở độ sâu 200 m đến 2.000 m có trữ lượng hàng chục tỷ tấn đứng hàng đầu cả nước, hiện chưa có điều kiện khai thác. Ngoài ra vùng còn có tiềm năng về khí đốt. Nhìn chung khoáng sản của vùng không nhiều chủng loại và có trữ lượng vừa và nhỏ nên việc phát triển công nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ bên ngoài (Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, 2014). Tài nguyên biển: Đồng bằng sông Hồng có một vùng biển lớn. Bờ biển có bãi triều rộng và phù sa dày là cơ sở nuôi trồng thuỷ hải sản, nuôi rong câu và chăn vịt ven bờ. Ngoài ra một số bãi biển, đảo có thể phát triển thành khu du lịch như bãi biển Đồ Sơn, huyện đảo Cát Bà,... (Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, 2014). 4 Tài nguyên đất đai: Đất đai nông nghiệp là nguồn tài nguyên cơ bản của vùng do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Hiện có trên 1,03 triệu ha đất đã được sử dụng, chiếm 82,48% diện tích đất tự nhiên của vùng và chiếm 5,5% diện tích đất sử dụng của cả nước. Như vậy mức sử dụng đất của vùng cao nhất so với các vùng trong cả nước. Đất đai của vùng rất thích hợp cho thâm canh lúa nước, trồng màu và các cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng có diện tích trồng cây lương thực đứng thứ 2 trong cả nước với diện tích đạt 1242,9 nghìn ha. Khả năng mở rộng diện tích của đồng bằng vẫn còn khoảng 137 nghìn ha. Quá trình mở rộng diện tích gắn liền với quá trình chinh phục biển thông qua sự bồi tụ và thực hiện các biện pháp quai đê lấn biển theo phương thức “lúa lấn cói, cói lấn sú vẹt, sú vẹt lấn biển” (Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, 2014). Tài nguyên sinh vật: Tài nguyên sinh vật trong vùng khá phong phú với nhiều động thực vật quí hiếm đặc trưng cho giới sinh vật của Việt Nam. Mặc dù trong vùng có các khu dân cư và đô thị phân bố dầy đặc nhưng giới sinh vật vẫn được bảo tồn ở các vườn quốc gia Ba Vì, Cát Bà, Cúc Phương (Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, 2014). 1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ĐBSH là vùng có mật độ dân cư đông đúc nhất cả nước, trung bình là 971 người/km2 (năm 2013). Mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trong vùng giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao, gấp gần 4 lần so với mật độ trung bình của cả nước, gấp hơn 2 lần so với Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), gấp 8 lần so với Miền núi và trung du Bắc Bộ và gấp gần 10 lần so với Tây Nguyên (Bảng 1.1). Đây là một thuận lợi vì vùng có nguồn lao động dồi dào với truyền thống kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động dẫn đầu cả nước. Thế nhưng, dân số đông cũng đem đến những khó khăn nhất định, gây sức ép nặng nề lên sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng (Thông tin nông thôn Việt Nam, 2014). 5 Bảng 1.1. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 phân theo vùng Đồng bằng sông Hồng Trung du và miền núi phía Bắc Diện tích Dân số Mật độ dân số (km2) (Nghìn người) (Người/km2) 21059,3 20439,4 971,0 95274,7 11508,1 121,0 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 95834,5 54641,1 23590,8 40572,0 330972,4 Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long CẢ NƯỚC 19362,5 5460,4 15459,6 17478,9 89708,9 202,0 100,0 655,0 431,0 271,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014) Sự phân bố dân cư quá đông ở Đồng bằng sông Hồng liên quan tới nhiều nhân tố như nền nông nghiệp thâm canh cao với nghề trồng lúa nước là chủ yếu đòi hỏi phải có nhiều lao động. Trong vùng còn có nhiều trung tâm công nghiệp quan trọng và một mạng lưới các đô thị khá dày đặc. Ngoài ra, ĐBSH đã được khai thác từ lâu đời và có các điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho hoạt động sản xuất và cư trú của con người. Ở ĐBSH, dân số gia tăng vẫn còn nhanh, tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với nhịp độ phát triển kinh tế - xã hội. Điều này gây khó khăn cho việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng. Bình quân diện tích đất canh tác đầu người là 892 m 2 tương đối thấp so với khu các nước trong khu vực. Trong đó, vùng ĐBSH có diện tích đất canh tác thấp nhất vì mật độ dân số đông và diện tích đất nông nghiệp thấp, bình quân diện tích đất canh tác trên đâu người dưới 500 m2. Đất canh tác ít, dân đông nên phải đẩy mạnh thâm canh để khai thác tối đa tiềm năng đất đai. Song nếu thâm canh không đi đôi với việc hoàn lại đầy đủ các chất dinh dưỡng sẽ làm cho đất đai ở một số nơi bị giảm độ phì nhiêu. Dân số đông và sự gia tăng dân số đã để lại những dấu ấn đậm nét về kinh tế - xã hội. Mặc dù mức gia tăng dân số đã giảm nhiều, nhưng sản xuất nhìn chung chưa đáp ứng được nhu cầu tích luỹ và cải thiện đời sống nhân dân. Hàng loạt vấn đề xã hội như việc làm, nhà ở, y tế, văn hoá, giáo dục vẫn còn gây bức xúc. Trong nhiều năm qua, nước ta đã tiến hành phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước. Đối với ĐBSH, điều đó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. 6 Ngay từ năm 1961 đã có nhiều người từ ĐBSH chuyển lên các tỉnh thuộc miền núi Tây Bắc và một số tỉnh thuộc miền núi Đông Bắc. Nhưng phải đến cuối những năm 70 và đầu những năm 80 của thế kỉ này, việc chuyển cư mới được thực hiện với quy mô lớn. Trong thời kỳ 1984 – 1989, tỉ lệ chuyển cư thuần tuý (tương quan giữa tỉ lệ người chuyển đến và tỉ lệ người chuyển đi) của hầu hết các tỉnh trong vùng đều mang giá trị âm, nghĩa là số người chuyển đi nhiều hơn số người chuyển đến ĐBSH. Đồng bằng sông Hồng là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước, đặc biệt là hệ thống đê điều và các công trình thủy lợi. Tổng chiều dài đê điều ngăn mặn, chống lũ dài trên 3000 km được xây dựng từ lâu và được duy tu bảo trì hàng năm đã có đóng góp tích cực trong thâm canh tăng vụ tại ĐBSH. Tuy nhiên, trong bối cảnh biến đổi khí hậu diễn biến khó lường, các hoạt động kinh tế sẽ đứng trước những thách thức lớn về điều kiện sản xuất, rủi ro và chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến điều kiện phát triển kinh tế - xã hội tại vùng làm gia tăng chi phí ứng phó và giảm thiểu BĐKH tại vùng. 1.1.3. Tình hình sản xuất lúa vùng ĐBSH 1.1.3.1. Đặc điểm về cơ cấu mùa vụ Do đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, vùng ĐBSH được đánh giá là vùng có mức độ thâm canh lúa cao. Kết quả tổng quan cho thấy sản xuất lúa tại vùng ĐBSH cho thấy sản xuất lúa chủ yếu tập trung vào 2 thời vụ chính là lúa mùa và lúa xuân. Thực tế cũng cho thấy thời vụ canh tác lúa cũng có sự chuyển biến rõ rệt như cơ cấu lúa mùa, lúa chiêm được áp dụng phổ biến từ những thập kỷ 60-70 đã chuyển dịch mạnh sang các vụ lúa xuân và lúa mùa để phù hợp hơn với điều kiện đất đai, khí hậu và môi trường. - Lúa chiêm xuân/lúa xuân: bắt đầu từ mùa khô, yêu cầu cao về nước tưới. Thời vụ gieo bắt đầu từ cuối tháng 10 hoặc đầu tháng 11 và thu hoạch vào cuối tháng 5. Trong thời gian đầu của vụ chiêm do thiếu nước canh tác, rét đậm rét hại kéo dài không phù hợp với các kỹ thuật canh tác tiên tiến, nhất là canh tác các giống lúa lai. Hơn nữa, do vụ chiêm, thời gian canh tác kéo dài nên đã ảnh 7 hưởng đến các cây trồng khác trong cơ cấu như cây vụ đông, cây vụ hè. Do vậy, vụ lúa chiêm xuân không có phù hợp khi có các yếu tố thay đổi về cơ cấu giống và yếu tố tự nhiên (Bộ NN & PTNT, 2014). - Lúa xuân (xuân sớm, chính vụ và xuân muộn) được chuyển dịch mạnh mẽ trong khoảng 10 năm trở lại đây. Vụ lúa này cũng là vụ có bộ giống đa dạng, được gieo cấy vào cuối tháng 11 và thu hoạch vào đầu tháng 6 năm sau. Do những biến đổi về điều kiện thời tiết như rét đậm vào thời điểm gieo cấy và để thuận lợi cho đất canh tác cây vụ đông, những năm gần đây, vụ xuân muộn với các giống Q5,KD18, lúa lai 2 và 3 dòng. . . được mở rộng và phát triển mạnh, chiếm 80 -90% diện tích lúa chiêm xuân. Như vậy, do tác động bởi rét hại, rét đậm và thiếu nước ở đầu vụ xuân, diện tích lúa xuân muộn đã dần thay thế cho các diện tích lúa chiêm. Do vậy, các đánh giá tác động của BĐKH đến sản xuất lúa cần đánh giá, phân tích kỹ việc chuyển dịch cơ cấu mùa vụ từ vụ chiêm xuân, xuân sớm, đông xuân sang vụ lúa xuân muộn (Bộ NN & PTNT, 2014). - Vụ lúa mùa đươc phân bố phổ biến ở 3 mức thời vụ gồm mùa sớm, mùa trung và mùa muộn, bắt đầu gieo cấy vào cuối tháng 5 và kết thúc vào trung tuần tháng 11 hàng năm. Đối với các vùng đất cao, điều kiện thủy lợi tốt, các giống lúa ngắn ngắn ngày, thời gian sinh trưởng từ 105 đến 120 ngày như Q5, KD18. . . đã được chuyển giao cho sản xuất. Sản xuất lúa mùa sớm thường có năng suất thấp hơn nhưng lại có khả năng giải phóng đất cho cây trồng vụ đông. Tuy nhiên, khi các điều kiện thời tiết bất thường, canh tác lúa mùa sớm cũng gặp nhiều rủi ro, nhất là trong điều kiện ngày càng khó dự báo và xuất hiện các cơn bão muộn, mưa bất thường ở cuối vụ trong thời gian chuẩn bị thu hoạch. Đối với vụ mùa trung hoặc muộn, các giống lúa dài ngày như Nếp cái, Dự, Mộc Tuyền, Bao Thai, Tám thơm được áp dụng để có năng suất và chất lượng cao hơn. Tuy nhiên, do diện tích lúa mùa muộn chủ yếu canh tác trên diện tích đất trũng có nguy cơ cao khi các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra như lũ lụt hoặc bị tác động mạnh của hiện tượng xâm lấn mặn (Bộ NN & PTNT, 2014). 8 Hình 1.2. Kỹ thuật làm đất trong canh tác lúa Hình 1.3. Làm mạ nền - Làm mạ dược - Cấy làm cỏ 1.1.3.2. Đặc điểm về cơ cấu giống lúa tại ĐBSH Nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, chọn lọc và tạo các giống cây trồng có khả năng chống chịu cao, phù hợp để đưa vào sản xuất mang lại hiệu quả sử dụng đất cao nhằm cải thiện đời sống nông dân tại khu vực ĐBSH. Do vậy, nghiên cứu và cải tiến giống cây trồng nhằm thích ứng và giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu để khai thác tốt tài nguyên nông nghiệp (đất, nước, khí hậu) đã được Nhà nước quan tâm đầu tư trong nhiều năm nay. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan