HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ THẾ TRỌNG
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP
LỄỄ MÔN – THÀNH PHÔỐ THANH HÓA
ĐỄỐN CHẤỐT LƯỢNG NƯỚC MẶT
Chuyên ngành:
Khoa học Môi trường
Mã sôố:
60.44.03.01
Người hướng dẫẫn khoa học:
PGS.TS. Hoàng Thái Đại
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Lê Thế Trọng
i
năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thái Đại,
người đã trực tiếp hướng dẫn tôi rất tận tình, chu đáo trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo Khoa Tài nguyên Môi
trường, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã dành nhiều tâm huyết để truyền đạt
những kiến thức quý báu về chuyên ngành khoa học môi trường cho chúng tôi.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè tôi, những người đã
luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Học viện Nông
Nghiệp Việt Nam.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Lê Thế Trọng
ii
năm 2016
MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Mục lục...........................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt.....................................................................................................v
Danh mục bảng..............................................................................................................vi
Danh mục hình.............................................................................................................viii
Trích yếu luận văn..........................................................................................................ix
Thesis Abstract................................................................................................................x
Phần 1. Mở đầu..............................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
1.2.
Mục đích nghiên cứu...........................................................................................2
1.3.
Yêu cầu của đề tài...............................................................................................2
Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu....................................................................3
2.1.
Hiện trạng phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam..........................................3
2.1.1.
Hiện trạng phát triển và phân bố khu công nghiệp tại Việt Nam........................3
2.1.2.
Hiện trạng phát triển và phân bố khu công nghiệp tại Thanh Hóa...................13
2.2.
Các vấn đề ô nhiễm môi trường nước do hoạt động của khu công nghiệp
..........................................................................................................................15
2.3.
Hiện trạng quản lý môi trường khu công nghiệp tại Việt Nam.........................21
2.3.1.
Chính sách và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý môi
trường khu công nghiệp....................................................................................21
2.3.2.
Hệ thống quản lý môi trường KCN..................................................................25
2.3.3.
Áp dụng các công trình bảo vệ môi trường......................................................26
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................28
3.1.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu........................................................................28
3.2.
Nội dung nghiên cứu.........................................................................................28
3.3.
Phương pháp nghiên cứu..................................................................................29
3.3.1.
Phương pháp điều tra, khảo sát.........................................................................29
3.3.2.
Các phương thu thập số liệu thứ cấp.................................................................29
3.3.3.
Phương pháp điều tra phỏng vấn......................................................................29
iii
3.3.4.
Phương pháp lấy mẫu.......................................................................................29
3.3.5.
Phương pháp phân tích.....................................................................................30
3.3.6.
Phương pháp đánh giá kết quả..........................................................................31
Phần 4. Kết quả nghiên cứu..........................................................................................33
4.1.
Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội khu vực khu công nghiệp Lễ Môn................33
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên.............................................................................................33
4.1.2.
Điều kiện kinh tế - xã hội phường Quảng Hưng...............................................34
4.2.
Giới thiệu về khu công nghiệp Lễ Môn.............................................................41
4.2.1.
Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Lễ Môn...........................42
4.2.2.
Hiện trạng đầu tư và các quy định về bảo vệ môi trường KCN Lễ Môn..........48
4.3.
Hiện trạng khai thác và hiện trạng môi trường tại KCN Lễ Môn.....................51
4.3.1.
Hiện trạng hoạt động của các cơ sở tại khu công nghiệp Lễ Môn....................51
4.3.2.
Hiện trạng phát sinh và quản lý chất thải của Khu công nghiệp Lễ Môn.........54
4.3.3.
Hiện trạng công tác thực hiện các thủ tục pháp lý về môi trường tại KCN
Lễ Môn..............................................................................................................77
4.4.
Đánh giá tác động của nước thải KCN Lễ Môn đối với môi trường tiếp
nhận...................................................................................................................79
4.4.1.
Chất lượng nước mặt sông Thống Nhất............................................................79
4.4.2.
Chất lượng nước thải từ KCN Lễ Môn.............................................................81
4.4.3.
Đánh giá ảnh hưởng của nước thải KCN Lễ Môn đối với nước mặt sông
Thống Nhất.......................................................................................................83
4.5.
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nước thải KCN Lễ Môn........................87
4.5.1.
Giải pháp về công tác quản lý KCN.................................................................87
4.5.2.
Giải pháp về xử lý nước thải KCN...................................................................90
4.5.3.
Giải pháp về quy hoạch.....................................................................................91
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................92
5.1.
Kết luận.............................................................................................................92
5.2.
Kiến nghị...........................................................................................................93
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................95
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
KCN
Khu công nghiệp
KTTĐ
Kinh tế trọng điểm
KCX
Khu chế xuất
KKT
Khu kinh tế
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
ĐMC
Đánh giá môi trường chiến lược
KHBVMT
Kế hoạch bảo vệ môi trường
CKBVMT
Cam kết bảo vệ môi trường
BVMT
Bảo vệ môi trường
QLMT
Quản lý môi trường
CTR
Chất thải rắn
NT
Nước thải
UBND
Ủy ban nhân dân
CP
Chính phủ
CV
Công văn
TP
Thành phố
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
NNPTNN
Nông nghiệp phát triển nông thôn
CTNH
Chất thải nguy hại
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
QCCP
Quy chuẩn cho phép
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng các khu công nghiệp tại Việt Nam...................................4
Bảng 2.2.
Tình hình phát triển các KCN tại các tỉnh, thành phố tính đến tháng 10
năm 2009..........................................................................................................5
Bảng 2.3. Các khu công nghiệp đã có quyết định thành lập ở Đồng bằngsông
Hồng đến tháng 6/2013...................................................................................8
Bảng 2.4. Quy mô và ngành sản xuất tại một số khu công nghiệp đã được thành
lập ở Duyên hải Nam Trung Bộ....................................................................10
Bảng 2.5. Hiện trạng các khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ năm 2010........................12
Bảng 2.6. Quy mô và loại hình sản xuất của các KCN trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.....................................................................................................14
Bảng 2.7. Ước tính tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải từ các KCN thuộc các tỉnh của 4 vùng KTTĐ năm 2009.............16
Bảng 2.8. Một số văn bản quy phạm pháp luật về quản lý môi trường KCN...............22
Bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng đất trong khu công nghiệp...................................................42
Bảng 4.2. Tổng hợp khối lượng tuyến đường KCN......................................................43
Bảng 4.3. Số lượng dự án đầu tư vào KCN Lễ Môn giai đoạn 2004-2015...................49
Bảng 4.4. Tổng hợp các cơ sở sản xuất tại khu công nghiệp Lễ Môn (2015)...............50
Bảng 4.5. Tổng hợp các cơ sở sản xuất tại khu công nghiệp Lễ Môn...........................53
Bảng 4.6. Thành phần và khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh từ các
cơ sở trong KCN Lễ Môn..............................................................................55
Bảng 4.7. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại các cơ sở trong KCN
Lễ Môn..........................................................................................................58
Bảng 4.8. Nguồn phát sinh và hệ thống xử lý khí thải tại các cơ sở trong KCN
Lễ Môn..........................................................................................................62
Bảng 4.9.
Thành phần và tính chất nước thải KCN Lễ Môn.........................................63
Bảng 4.10.Thống kê lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ các doanh nghiệp trong
KCN Lễ Môn.................................................................................................65
Bảng 4.11. Ước tính tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt KCN Lễ Môn
.......................................................................................................................67
vi
Bảng 4.12. Thống kê lượng nước thải sản xuất phát sinh từ các doanh nghiệp trong
KCN Lễ Môn.................................................................................................68
Bảng 4.13. Tải lượng chất ô nhiễm hàng năm trong nước mưa chảy tràn từ KCN
Lễ Môn..........................................................................................................70
Bảng 4.14. Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt tại một số cơ sở trong KCN
Lễ Môn..........................................................................................................73
Bảng 4.15. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại HTXLTT của KCN Lễ Môn
.......................................................................................................................75
Bảng 4.16. Kết quả phân tích chất lượng nước thải của nhà máy sữa Lam Sơn...................76
Bảng 4.17. Tổng hợp tình hình thực hiện thủ tục pháp lý về môi trường tại KCN
Lễ Môn..........................................................................................................78
Bảng 4.18. Diễn biến nước sông Thống Nhất đoạn chảy qua KCN Lễ Môn giai đoạn
2012-2016......................................................................................................80
Bảng 4.19. Kết quả phân tích nước thải từ cống tập trung của KCN Lễ Môn.................82
Bảng 4.20. Kết quả phân tích nước sông Thống Nhất trước và sau nhận thải................84
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Kết quả quan trắc lưu vực sông Nhuệ - Đáy năm 2013...............................18
Hình 2.2. Hàm lượng BOD5 lưu vực sông Thương......................................................19
Hình 2.3. Hàm lượng dầu mỡ lưu vực sông Thương...................................................19
Hình 2.4. Hàm lượng Coliform lưu vực sông Thương.................................................19
Hình 2.5. Hàm lượng TSS lưu vực sông Thương........................................................19
Hình 2.6. Hàm lượng COD lưu vực sông Cầu.............................................................20
Hình 2.7. Hàm lượng Coliform lưu vực sông Cầu.......................................................20
Hình 2.8. Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường KCN tại Việt Nam...............................26
Hình 2.9. Tỷ lệ xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các
KCN đã đi vào hoạt động (T10/2009)..........................................................27
Hình 2.10. Tỷ lệ KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung..............27
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Lễ Môn..............................45
Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt.....................................72
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải nhà máy sữa Lam Sơn...............................74
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Thế Trọng
Tên Luận văn: Đánh giá tác động của sự phát triển khu công nghiệp Lễ Môn, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến chất lượng môi trường nước mặt.
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60.44.03.01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đánh giá được tác đô ông của khu công
nghiệp Lễ Môn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến chất lượng môi trường nước
mă ôt khu vực KCN Lễ Môn và đề xuất được mô ôt số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
môi trường nước trong KCN Lễ Môn. Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi
trường nước trong KCN Lễ Môn, đáp ứng mục tiêu chung của nền kinh tế đất nước là
tiến tới phát triển công nghiệp theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Trong luận văn đã sử dựng các phương pháp nghiên cứu để thực hiện như: (1)
Phương pháp Phương pháp thu thâ pô dữ liệu thứ cấp; (2) Phương pháp khảo sát thực địa,
lựa chọn số mẫu và vị trí lấy mẫu; (3) Phương pháp lấy mẫu; (4) Phương pháp phân tích
và các chỉ tiêu đánh giá; (5) Phương pháp so sánh đánh giá hiện trạng môi trường; (6)
Phương pháp xử lý số liệu.
Báo cáo đã đưa ra được các tác động chính, các yếu tố gây ô nhiễm môi trường
của các doanh nhiệp hoạt động trong khu công nghiệp Lễ Môn và đề xuất các giải pháp
giảm thiểu các tác động tiêu cực của sự hoạt động khu công nghiệp Lễ Môn đến chất
lượng nước mặt khu vực.
ix
THESIS ABSTRACT
Name of Student: Le The Trong
Thesis title: Assess the impact of the development Le Mon Industrial Zone, Thanh Hoa
City, Thanh Hoa Province to the environmental quality of surface water.
Major: Environmental Science
Code: 60.44.03.01
Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research purpose of the thesis was to evaluate the impact of Le Mon Industrial
Zone, Thanh Hoa City, Thanh Hoa Province to the environmental quality of surface
water areas and recommended Le Mon Industrial Zone are some solutions to reduce
water environment pollution in Le Mon Industrial Zone. Recommend measures to
reduce water pollution in Le Mon Industrial Zone, meet the overall goals of the
country's economy toward industrial development in the direction of industrialization
and modernization.
In the thesis has used the method to carry out such research: (1) Method Method
secondary data collection; (2) Method of field surveys, selection of samples and
sampling locations; (3) sampling methods; (4) Method of analysis and assessment
criteria; (5) The method compares the current state of environmental assessment; (6)
Data processing method.
The report issued by the main impacts, the factors causing environmental
pollution of the photography business activity in Le Mon industrial zone and propose
solutions to minimize the negative impact of the activity parks Le Mon industrial to
regional surface water quality.
x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo định hướng của Đảng và Nhà nước trong việc chú trọng phát triển
nông nghiệp theo hướng cơ giới hoá tập trung, công nghiệp hoá, hiện đại hoá các
ngành công nghiệp nặng, trong những năm gần đây Thanh Hóa là một trong
những tỉnh có sức hút đầu tư phát triển công nghiệp rất lớn. Hiện nay trên địa bàn
tỉnh đã và đang hình thành nhiều khu và cụm công nghiệp, trong đó các khu cụm
lớn bao gồm: Khu kinh tế Nghi Sơn, KCN Lễ Môn, KCN Tây Bắc Ga, KCN
Hoàng Long, KCN Hâ uô Lô ôc, KCN Bỉm Sơn, KCN Lam Sơn, CCN Cẩm Thủy,
CCN Đông Sơn, CCN Ngọc Lă cô … và một số công trình trọng điểm Quốc gia
trên địa bàn tỉnh (đường cao tốc Hà Nội - Vinh).
Tuy nhiên, song song với thúc đẩy phát triển kinh tế, sự phát triển của các
KCN đã tạo sức ép không nhỏ đối với môi trường. Với đặc thù là nơi tập trung
các cơ sở công nghiệp thuộc các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau, nếu công tác
bảo vệ môi trường không được đầu tư đúng mức thì chính các KCN trở thành
nguồn thải thải lượng lớn các chất gây ô nhiễm môi trường (đặc biệt là môi
trường nước), gây ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và các hệ sinh thái khác.
Theo thống kê, hiện nay khoảng 70% trong số hơn 1 triệu m 3 nước thải /ngày từ
các KCN được xả thẳng ra các nguồn tiếp nhận không qua xử lý đã gây ra ô
nhiễm môi trường nước mặt và môi trường nước ngầm. Do đó, phần lớn các thủy
vực tiếp nhận nước thải từ KCN như lưu vực Sông Cà Lồ, sông Cầu, sông Nhuệ Đáy ... đều đang có dấu hiệu ô nhiễm. Nguyên nhân chủ yếu do phần lớn các nhà
máy, xí nghiệp khi đầu tư vào KCN đều đã hoàn thiện các thủ thục pháp lý và
thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Song trên
thực tế, việc quản lý và thực hiện các biện pháp trên còn hạn chế và thiếu đồng
bộ vì vậy vấn đề ô nhiễm môi trường vẫn chưa được giải quyết triệt để.
Khu công nghiệp Lễ Môn là một trong những khu công nghiệp lớn nhất
của tỉnh Thanh Hóa với đa dạng loại hình sản xuất khác nhau như sản xuất thức
ăn gia súc, sản xuất gạch, chế biến hải sản, may mă ôc, sản xuất giầy... Sự phát
triển của KCN Lễ Môn đã góp phần đáng kể và sự phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh Thanh Hóa, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, trong
nhiều năm qua, do thường xuyên tiếp nhận nước thải từ KCN Lễ Môn, nước
1
sông Thống Nhất đã có sự thay đổi về chất lượng. Bên cạnh đó chưa có những
nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của KCN Lễ Môn tới chất lượng nước sông
Thống Nhâts để cung cấp thông tin về hiện trạng ô nhiễm và đưa ra phải pháp
khắc phục.
Xuất phát từ các vấn đề trên tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Đánh giá
ảnh hưởng của khu công nghiệp Lễ Môn – Thành phố Thanh Hóa đến chất
lượng nước mặt”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đánh giá được tác đô ông của khu công nghiệp Lễ Môn, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến chất lượng môi trường nước mă tô khu vực
KCN Lễ Môn và đề xuất được mô ôt số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi
trường nước trong KCN Lễ Môn.
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu, tài liệu điều tra phải
trung thực, chính xác, đảm bảo độ tin cậy và phản ánh đúng thực trạng phát triển
và quản lý khu công nghiệp Lễ Môn – Tp. Thanh Hóa, tác đô nô g của sự phát triển
khu công nghiê ôp này đến chất lượng môi trường nước trên địa bàn nghiên cứu.
Việc phân tích, xử lý số liệu phải trên cơ sở khoa học, có định tính và định
lượng bằng các phương pháp nghiên cứu phù hợp.
Đánh giá đúng thực trạng và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường nói chung và môi trường nước nói riêng, phù hợp với điều kiện cụ thể của
địa phương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và chính sách của Nhà nước.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
2.1.1. Hiện trạng phát triển và phân bố khu công nghiệp tại Việt Nam
a. Hiện trạng phát triển khu công nghiệp
Được hình thành từ đầu những năm 1990 và đặc biệt phát triển mạnh
trong những năm gần đây, khu công nghiệp (KCN) có vai trò quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Các KCN đã và đang là nhân tố
chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư
trong và ngoài nước vào phát triển công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu tạo công ăn
việc làm và thu nhập cho người dân và hạn chế tình trạng ô nhiễm do chất thải
gây ra. Cùng với sự phát triển các KCN, các đô thị mới, các cơ sở phụ trợ và dịch
vụ đã không ngừng phát triển, góp phần tạo ra sự chuyển dịch tích cực trong cơ
cấu kinh tế - xã hội của các địa phương và cả nước, đồng thời góp phần thực hiện
mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
Tính đến năm 2009, cả nước đã thành lập được 223 KCN với tổng diện
tích tự nhiên đạt 57.264 ha, phân bố trên 56/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương. Trong đó, diện tích đất sử dụng cho phát triển công nghiệp có thể cho thuê
theo quy hoạch đạt gần 40.000 ha, chiếm khoản 65% diện tích đất quy hoạch các
KCN. Trong số 223 KCN hiện nay của cả nước có 171 KCN đã đi vào hoạt động,
52 KCN đang trong quátrình xây dựng hạ tầng kỹ thuật, chủ yếu là các KCN mới
thành lập trong những năm gần đây. Tính chung cho toàn bộ các KCN cả nước
thì tỷ lệ lấp đầy chỉ đạt 46% với 17.107 ha đất công nghiệp đã cho thuê.
Tính đến năm 2013, trên cả nước có 289 KCN với tổng diện tích đất tự
nhiên 81.000 ha, trong đó, 191 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự
nhiên 54.060 ha và 98 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và
xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên 27.008 ha. Trong năm 2013 đã
đưa thêm 06 KCN đi vào hoạt động. Đến cuối năm 2013, trong số cả nước có
289 dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN , trong đó có 26 dự án có vốn
đầu tư nước ngoài và 153 dự án đầu tư trong nước đã hoàn thành xây dựng cơ
bản và đi vào hoạt động. Các dự án còn lại đang trong giai đoạn triển khai đền
bù, giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản và chủ yếu là các KCN được thành
lập từ năm 2009 trở lại đây.
3
Tính đến hết tháng 7/2015, cả nước có 299 KCN được thành lập với tổng
diện tích đất tự nhiên gần 84 nghìn ha, trong đó diện tích đất công nghiệp có thể
cho thuê đạt 56 nghìn ha, chiếm khoảng 66% tổng diện tích đất tự nhiên, trong
đó 212 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên 60 nghìn ha và
87 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản
với tổng diện tích đất tự nhiên 24 nghìn ha. Tổng diện tích đất công nghiệp đã
cho thuê đạt trên 26 nghìn ha, tỷ lệ lấp đầy 48%.
Bảng 2.1. Thống kê số lượng các khu công nghiệp tại Việt Nam
Năm
Số lượng
KCN
Sô lượng KCN
đã đi vào hoạt
động
Số lượng KCN
trong gian đoạn
xây dựng
Diện tích
tự nhiên
(ha)
Tỷ lệ lấp
đầy (%)
2009
223
171
52
57.264
46
2013
289
191
98
54.060
46
2015
299
212
87
60.000
48
Nguồn: Vụ Quản lý các KKT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015)
Đánh giá về quá trình phát triển KCN, giai đoạn 2004-2008 có một vấn đề
tồn tại không nhỏ đó là sự gia tăng về số lượng KCN không tỷ lệ thuận với tỷ lệ
lấp đầy KCN. Trong giai đoạn 2004-2007, tỷ lệ lấp đầy KCN giảm trung bình
giảm 4%/năm, năm 2008 chỉ đạt 46%, các KCN chủ yếu tập trung tại các vùng
kinh tế trọng điểm (KTTĐ) với 74,9% tổng số KCN và 81,8% tổng diện tích đất
tự nhiên các KCN cả nước. Trước thực trạng trên, ngày 21/08/2006, Thủ tướng
Chính phủ đã ký Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát
triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Do vậy,
trong giai đoạn từ 2009 đến nay, tỷ lệ lấp đầy các KCN đã có xu hướng ổn định
và tăng nhẹ (từ 46-48%).
4
Bảng 2.2. Tình hình phát triển các KCN tại các tỉnh, thành phố tính đến tháng 10 năm 2009
TT
Tên tỉnh/Tp
Số
KCN
DT quy
hoạch
DT đã
cho
thuê
DT sử
dụng
TT
Tên tỉnh/Tp
Số KCN
DT quy
hoạch
DT đã
cho thuê
DT sử
dụng
1
Bắc Giang
5
1.239
195*
777
29
Kon Tum
2
210
44*
44*
2
Bắc Cạn
1
74
-
51
30
Lâm Đồng
2
359
112
209
3
Bắc Ninh
9
3.295
779*
2.263
31
Nghệ An
1
60
30*
42
4
Cao Bằng
1
62
-
40
32
Phú Yên
3
770
520
770
5
Hà Giang
1
255
-
173
33
Quảng Bình
2
161
79
112
6
Hà Nam
3
571
245
571
34
Quảng Nam
3
750
260
529
7
Hà Nội
11
2.000
732*
1.523
35
Quảng Ngãi
2
262
79
194
8
Hải Dương
9
1.904
476*
1.267
36
Quảng Trị
2
304
72
161
9
Hải Phòng
6
1.094
348*
506
37
Thừa Thiên-Huế
2
369
84*
243
10
Hoà Bình
1
300
-
-
38
An Giang
2
58
-
17
11
Hưng Yên
6
1.465
247
921
39
BR-VT
10
7.900
1871
5.297
12
Nam Định
2
478
261
369
40
Bến Tre
2
171
78
116
13
Ninh Bình
2
496
318
347
41
Bình Dương
23
7.010
918*
1819*
14
Phú Thọ
2
506
138
392
42
Bình Phước
2
309
2*
73*
15
Quảng Ninh
3
771
161
490
43
Cà Mau
1
360
48
217
16
Thái Bình
2
188
114
118
44
Cần Thơ
3
562
226
432
17
Thái Nguyên
1
320
-
-
45
Đồng Nai
28
8.816
3.554*
5832
18
Thanh Hoá
1
88
53
60
46
Đồng Tháp
3
253
139
170
5
TT
Tên tỉnh/Tp
Số
KCN
DT quy
hoạch
DT đã
cho
thuê
DT sử
dụng
TT
Tên tỉnh/Tp
Số KCN
DT quy
hoạch
DT đã
cho thuê
DT sử
dụng
19
Tuyên Quang
1
170
27
69
47
Hậu Giang
1
126
-
80
20
Vĩnh Phúc
5
1.395
426
916
48
TP HCM
15
2.9
1154*
1.939
21
Yên Bái
1
138
-
82
49
Long An
13
4.09
589*
1851*
22
Bình Định
2
558
277
418
50
Sóc Trăng
1
251
130
174
23
Bình Thuận
4
743
68*
68*
51
TâyNinh
2
394
234
259
24
Đà nẵng
4
901
476
631
52
Tiền Giang
4
875
84*
245*
25
Đắc Lắc
1
182
21
114
53
Trà Vinh
1
100
42
62
26
Đắc Nông
1
181
141
181
54
Vĩnh Long
2
268
93*
185
27
Gia Lai
1
109
77
80
55
Ninh Thuận
2
777
16
536
28
Khánh Hoà
1
136
87
136
56
Kiên Giang
2
315
-
-
Nguồn: Báo cáo môi trường khu công nghiệp Việt Nam (2009)
Ghi chú: * số liệu thống kê chưa đầy đủ
6
b. Phân bố các khu công nghiệp tại Việt Nam
Tính đến thời điểm năm 2013, tất cả 63 tỉnh, thành phố đều đã có KCN
tuy nhiên tập trung chủ yếu tại 3 vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc, miền Trung
và miền Nam (chiếm gần 80% tổng diện tích các KCN trên cả nước). Số liệu về
số lượng KCN mới thành lập và mở rộng năm 2008 cũng như những năm trước
cho thấy, mặc dù sự phân bố KCN đã được điều chỉnh theo hướng tạo điều kiện
cho một số địa bàn đặc biệt khó khăn ở Trung du miền núi Bắc Bộ (Yên Bái,
Tuyên Quang, Hoà Bình, ...), Tây Nguyên (Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum,...), Tây
Nam Bộ (Hậu Giang, An Giang,....) nhằm phát triển công nghiệp để chuyển dịch
cơ cấu kinh tế song các KCN vẫn tập trung ở 23 tỉnh, thành phố thuộc 4 vùng
Kinh tế trọng điểm. Đến cuối tháng 12 năm 2008 với 167 KCN tổng diện tích đất
tự nhiên đạt 46.825 ha, các KCN thuộc 4 vùng KTTĐ chiếm tới 74,9% tổng số
KCN và 81,8% tổng diện tích đất tự nhiên các KCN cả nước.
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, số lượng khu công nghiệp còn rất
hạn chế và chỉ tập trung ở vùng Đông Bắc (không kể Quảng Ninh vì đã đưa vào
vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc). Cho đến hết năm 1999, vùng có 2 khu công
nghiệp:
- Khu công nghiệp Thụy Vân (Phú Thọ) được thành lập năm 1997, trên diện tích
70 ha, do Việt Nam đầu tư với số vốn 120 tỷ đồng cho kết cấu hạ tầng. Đến nay,
Công ty phát triển hạ tầng đang lập phương án đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Khu công nghiệp Sông Công 1, trên cơ sở khu công nghiệp Thái Nguyên cũ,
diện tích 69 ha, vốn đầu tư kết cấu hạ tầng là của các doanh nghiệp trong nước
với khoảng 77 tỷ đồng và đã bắt đầu khởi công xây dựng từ tháng 12/1999.
Từ năm 1997 đến 2012, Chính phủ đã kí quyết định thành lập tại vùng
Đông Bắc 9 khu công nghiệp, đó là Cái Lân, Hải Yên, Việt Hưng (Quảng Ninh);
Thụy Vân, Trung Hà (Phú Thọ); Đình Trám, Quang Châu (Bắc Giang); Sông
Công 1 (Thái Nguyên) và Thanh Bình (Bắc Kạn). Tổng diện tích đất tự nhiên là
1653 ha, trong đó, diện tích có thể cho thuê là 1110 ha, diện tích đã cho thuê là
323 ha. Các khu công nghiệp trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa là hạt
nhân hình thành các đô thị và giữ vai trò trung tâm, tác động đến sự phát triển
kinh tế chung của vùng.
7
Vùng Đồng bằng sông Hồng
Tính đến tháng 6 năm 2011, toàn vùng Đồng bằng sông Hồng có 93 khu
công nghiệp đã có quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ, trong đó phần
lớn đã đi vào hoạt động. Các địa phương có nhiều khu công nghiệp, tập trung là
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Nam Định, Hà Nội.
Bảng 2.3. Các khu công nghiệp đã có quyết định thành lập ở Đồng bằngsông
Hồng đến tháng 6/2013
STT
Tỉnh, thành phố
Tên khu công nghiệp
Hà Nội
Nội Bài, Sài Đồng B, Bắc Thăng Long, Đài Tư – Hà Nội,
Daewoo – Hanel, Nam Thăng Long, Quang Minh, Bắc
Phú Cát.
Vĩnh Phúc
Kim Hoa, Phú Yên, Bình Xuyên, Bình Xuyên II, Bá
Thiện, Bá Thiện II, Khai Quang, Hội Hợp, Chấn Hưng,
Vĩnh Tường, Vĩnh Thịnh, Tam Dương I, Tam Dương II,
Lập Thạch I, Lập Thạch II, Thái Hòa, Liên Sơn, Liên
Hòa, sông Lô I, sông Lô II.
Bắc Ninh
Quế Võ, Yên Phong, Đại Đồng – Hoàn Sơn, Nam Sơn –
Hạp Lĩnh, Quế Võ II, Việt Nam – Singapore, Yên Phong
II, Thuận Thành II, Thuận Thành III, Đại Kim Bắc Ninh,
Hanaka, Từ Sơn, Quế Võ III, Gia Bình, Tiên Sơn, Liên
Sơn – Liên Hòa.
4
Hải Dương
Đại An, Nam Sách, Phúc Điền, Việt Hòa – Kenmark, Tân
Trường, Cộng Hòa, tàu thủy Lai Vu, Phú Thái, Lai Cách,
Lương Điền – Cẩm Điền.
5
Hải Phòng
Nomura, Đình Vũ, Đồ Sơn.
6
Hưng Yên
Phố Nối A, Phố Nối B, Thăng Long III.
7
Thái Bình
Phúc Khánh, Nguyễn Đức Cảnh, Sông Trà, Tiền Hải,
Sơn Hải, Gia Lễ, Cầu Nghìn, An Hòa.
8
Hà Nam
Đồng Văn I, Đồng Văn II, Châu Sơn, Hòa Mạc, Kim
Bảng, Liên Cần – Thanh Bình, Liêm Phong, Itahan.
9
Nam Định
Hòa Xá, Mỹ Trung, Thành An, Bảo Minh, Hồng Tiến,
Nghĩa An, Mĩ Lộc, Xuân Kiên, Trung Thành, Thịnh
Long, Nghĩa Bình,Tàu Thủy.
10
Ninh Bình
Gián Khẩu, Khánh Phú, Tam Điệp, Khánh Cư, Phúc Sơn,
1
2
3
8
- Xem thêm -