HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN VĂN QUANG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐỐ UỐNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành:
Khoa học môi trường
Mã sôố:
60.44.03.01
Người hướng dẫẫn khoa học:
PGS.TS. Hoàng Thái Đại
0
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Quang
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc thầy giáo PGS.TS Hoàng Thái Đại (người hướng dẫn khoa học) đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban quản lý đào tạo,
Khoa Môi Trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, nhân viên phòng tài nguyên môi trường
Uông Bí và công ty CPDT&XD Môi Trường Đô Thị Uông Bí. Xin cảm ơn các hộ gia
đình và người dân đã tạo điều kiện cho việc thu thập tài liệu, điều tra phỏng vấn cũng
như những đóng góp ý kiến đánh giá thực trạng môi trường trên địa 3 phường chọn
nghiên cứu, đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận văn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Quang
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn.........................................................................................................................ii
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................................v
Danh mục bảng.................................................................................................................vi
Danh mục hình...............................................................................................................vii
Trích yếu luận văn .........................................................................................................viii
Thesis abstract .................................................................................................................x
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
1.2
Mục đích và yêu cầu nghiên cứu.........................................................................2
1.2.1
Mục đích nghiên cứu...........................................................................................2
1.2.2
Yêu cầu nghiên cứu.............................................................................................2
Phần 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu..........................................................................3
2.1
Cơ sở khoa học của đề tài....................................................................................3
2.1.1
Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt.......................................................3
2.1.2
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt....................................................................5
2.1.3
Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt........................................................9
2.2
Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường và sức khỏe
cộng đồng..........................................................................................................12
2.2.1
Ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan.........................................................12
2.2.2
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người..................................................................14
2.3
Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam.....................14
2.3.1
Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt trên thế giới..............................................14
2.3.2
Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt tại Việt Nam.............................................19
2.3.3
Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt tại tỉnh Quảng Ninh..........................23
2.3.4
Một số công nghệ xử lý chất thải được áp dụng ở Việt Nam............................25
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.............................................................27
3.1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................27
3.1.1
Đối tượng nghiên cứu........................................................................................27
3.1.2
Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................27
3.2
Nội dung nghiên cứu.........................................................................................27
3.2.1
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Uông Bí.............................27
iii
3.2.2
Thực trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.................................................................................27
3.2.3
Đề xuất mô ôt số giải pháp quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt của thành
phố Uông Bí......................................................................................................28
3.3
Phương pháp nghiên cứu...................................................................................28
3.3.1
Phương pháp thu thập số liệu............................................................................28
3.3.2
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.................................................................29
3.3.3
Phương pháp điều tra, đánh giá thực địa...........................................................29
3.3.4
Phương pháp cân rác và phân loại rác...............................................................30
3.3.5
Phương pháp xử lý thông tin.............................................................................30
Phần 4. Kết quả nghiên cứu..........................................................................................31
4.1
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Uông Bí.......................31
4.1.1
Đặc điểm địa lý tự nhiên...................................................................................31
4.1.2
Đặc điểm kinh tế- xã hội....................................................................................34
4.2
Thực trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Uông Bí..............................................................................................................36
4.2.1
Nguồn phát sinh chất thải.................................................................................36
4.2.2
Khối lượng và thành phần rác thải sinh hoạt phát sinh tại thành phố
Uông Bí – tỉnh Quảng Ninh...............................................................................38
4.3
Thực trạng công tác quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố
Uông Bí – tỉnh Quảng Ninh...............................................................................46
4.3.1
Quản lý rác thải tại hộ gia đình........................................................................46
4.3.2
Công tác quản lý rác thải sinh hoạt của thành phố..........................................46
4.3.3
Công tác xử lý rác thải sinh hoạt....................................................................60
4.3.4
Đánh giá hiệu quả và khó khăn trong công tác quản lý RTSH trên địa
bàn thành phố Uông Bí.....................................................................................65
4.3.5.
Dự báo rác thải sinh hoạt tại thành phố Uông Bí đến năm 2020 ....................71
4.4
Đề xuất môt sô giải pháp quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt của thành
phố Uông Bí.......................................................................................................71
4.4.1
Giải pháp về cơ sở chính sách và tuyên truyền giáo dục..................................71
4.4.2
Giải pháp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý.............................................73
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................77
5.1
Kết luận..............................................................................................................77
5.2
Kiến nghị............................................................................................................78
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................79
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CTR
RTSH
Nghĩa tiếng Việt
Chất thải rắn
Rác thải sinh hoạt
TP
Thành Phố
TNHH
Trách nhiêm hữu hạn
UB
UBND
VSMT
Uông Bí
Ủy ban nhân dân
Vệ sinh môi trường
XD
Xây dựng
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt..........................................................6
Bảng 2.2. Thành phần nguyên tố hóa học có trong CTRSH...........................................7
Bảng 2.3. Thành phần rác thải sinh hoạt ở một số quốc gia trên thế giới.......................8
Bảng 2.4. Thành phần rác thải sinh hoạt của một số tỉnh, thành phố tại
Việt Nam.........................................................................................................9
Bảng 2.5. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn toàn quốc................................................11
Bảng 4.1. Hiện trạng phân bố dân cư của thành phố Uông Bí năm 2015.....................35
Bảng 4.2. Dân số phân theo phường/xã tại thành phố Uông Bí (2015)........................37
Bảng 4.3. Khối lượng chất thải rắn trên địa bàn thành phố Uông Bí từ 2013
đến 2015........................................................................................................39
Bảng 4.4. Khối lượng RTSH trên địa bàn thành phố Uông Bí theo phân theo các
nguồn thải.....................................................................................................40
Bảng 4.5. Thành phần rác thải sinh hoạt tại 3 phương điều tra....................................44
Bảng 4.6. Nhân sự và thiết bị của công ty CPĐT môi trường đô thị UB......................51
Bảng 4.7. Phí vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Uông Bí..............................56
Bảng 4.8. Lượng RTSH phát sinh và tỷ lệ thu gom tại các phường xã trên địa
bàn từ 2013 đến 2015...................................................................................65
Bảng 4.9. Ý kiến đánh giá của người dân về chất lượng môi trường xung quanh
......................................................................................................................66
Bảng 4.10. Dự báo dân số thành phố Uông Bí đến năm 2020........................................70
Bảng 4.11. Dự báo khối lượng rác thải sinh hoạt thành phố Uông Bí đến
năm 2020......................................................................................................71
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn tại Việt Nam.............................................4
Hình 2.2. Hệ thống quản lý về CTR ở một số đô thị tại Việt Nam...............................20
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính thành phố Uông Bí...........................................................31
Hình 4.2. Nguồn phát sinh chất thải tại thành phố Uông Bí.........................................37
Hình 4.3. Hệ số phát sinh rác thải theo từng phường..................................................41
Hình 4.4. Tỷ lệ phát sinh rác thải tại phường Phương Nam.........................................43
Hình 4.5. Tỷ lệ phát sinh rác thải tại phường Quang Trung.........................................43
Hình 4.6. Tỷ lệ phát sinh rác thải tại phường Vàng Danh............................................43
Hình 4.7. Tỷ lệ phát sinh rác thải tại cả 3 phường nghiên cứu.....................................43
Hình 4.8. Hệ thống các cấp quản lý rác thải sinh hoạt tại Uông Bí..............................48
Hình 4.9. Tổ chức quản lý RTSH tại UBND thành phố Uông Bí................................50
Hình 4.10. Nhân viên thu gom rác về điểm tập kết phường Quang Trung.....................52
Hình 4.11. Điểm tập kết rác sau thu gom tại phường Phương Nam...............................53
Hình 4.12. Xe rác thu gom về bãi rác Khe Giang...........................................................53
Hình 4.13. Tỷ lệ tuyên truyền đến các hộ dân ở 3 phường nghiên cứu..........................54
Hình 4.14. Toàn cảnh bãi xử lý rác Khe Giang, TP Uông Bí.........................................60
Hình 4.15. Quy trình xử lý rác thải sinh hoạt của bãi rác Khe Giang............................61
Hình 4.16. Bên trong nhà máy đốt rác đang hoạt động xử lý rác tại bãi chôn lấp.
......................................................................................................................63
Hình 4.17. Quy trình chôn lấp rác của bãi chôn lấp Khe Giang.....................................64
Hình 4.18. Tập kết rác bừa bãi đối với các hộ không có thu gom..................................67
Hình 4.19. Thu và xử lý nước rỉ rác tại bãi rác...............................................................69
Hình 4.20. Quy trình công nghệ SERAPHIN.................................................................76
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Văn Quang
Tên Luận văn: “Đánh giá thực trạng quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh”.
Ngành: Khoa học Môi trường
Mã số: 60.44.03.01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá được hiện trạng quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành
phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất được mô ôt số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và xử lý rác
thải sinh hoạt tại thành phố Uông Bí nhằm đáp ứng cho quá trình đô thị hóa, công
nghiệp hóa thành phố, giảm ô nhiễm môi trường.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp;
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra, đánh giá thực địa;
- Phương pháp cân rác và phân loại rác;
- Phương pháp xử lý số liệu.
3. Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã có một số kết quả sau:
- Hiện trạng quản lý rác thải thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. Mỗi ngày
lượng rác thải sinh phát sinh ở đây là 73,26 tấn/ngày (2015), lượng rác thải thu gom đạt
tỉ lệ 88,7%.
- Theo kết quả điều tra, rác sinh hoạt trên địa bàn thành phố chiếm 77,12% từ hộ
gia đình. Thành phần rác thải sinh hoạt tại Thành phố chủ yếu là chất hữu cơ dễ phân
huỷ như rau, cơm thừa, vỏ hoa quả,… chiếm hơn 60%.
- Kết quả điều tra các hộ dân trên 3 phường cho thấy: tỉ lệ phát sinh rác của 3
phường Phương Nam 0,46 kg/người/ngày, Quang Trung 0,67 kg/người/ngày, Vàng
Danh 0,64 kg/người/ngày. Đồng thời cũng có sự chênh lệnh lớn tỷ lệ phát sinh rác theo
tiêu chí giàu nghèo.
- Rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố được vận chuyển về bãi chôn
lấp Khe Giang, xã Thượng Yên Công. Tại đây rác được xử lý bằng 2 cách là đốt và
viii
chôn lấp hợp vệ sinh, tuy nhiên vẫn còn một số yếu kém trong công tác xử lý cần
phải giải quyết.
- Đề xuất một số giải pháp: Giải pháp cơ chế chính sách và quản lý, kết hợp với
công tác giáo dục và tuyên truyền. Khắc phục hạn chế của hệ thống trong quá trình thu
gom và xử lý.
ix
THESIS ABSTRACT
Master Student: Nguyen Van Quang
Thesis Title: “Assessment of management and treatment status of domestic waste
in Uong Bi city, Quang Ninh Province”.
Major: Environmental Sciences
Code: 60.44.03.01
Name of training Institute: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
1. Research Objectives
- Assessment of the management and treatment status of domestic waste in Uong
Bi city, Quang Ninh Province.
- Propose some solutions to improve the efficiency of the management and
treatment of domestic waste in Uong Bi city in response to the process of urbanization
and industrialization of the city and to minimize environmental pollution.
2. Methodology
- Collecting primary and secondary data;
- Selected location for research;
- Field surveys;
- Weighting and classify domestic waste;
- Data analysis by popular office software.
3. Fingdings and Conclusions
- The daily average amount of domestic waste is 73.26 tons/day (2015), of which,
88.7% the amount of domestic waste is gathered in Uong Bi city, Quang Ninh
Province..
- After the surveys, the domestic waste from households in the city accounted for
77.12% of total. Composition of household domestic waste in the city is mostly easily
decomposable organic matter such as vegetables, rice leftovers, fruit peel, .... with the
ratio of more than 60%.
- The survey hold in the three wards showed that the amount of domestic waste
generated per capita is 0.46kg/day in Phuong Nam ward, 0.67kg/day in Quang Trung
ward and 0.64kg/day in Vang Danh ward. At the same time, it is found that there is
significant difference on domestic waste among households with different living
standards.
x
- Domestic waste of the city is transported to landfills of Khe Giang, Thuong Yen
Cong commune. Here it is processed in the two ways of burning and sanitary landfills,
but there are still some weaknesses in the processing activities that should be addressed.
- Proposed solutions: Solution on policy mechanisms and management, combined
with education and communication to overcome the limitations in the of domestic
waste gathering and processing process.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề mang tính chất toàn cầu,là
nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái, cạn kiệt tài nguyên, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến nền kinh tế, sự phát triển toàn diện của con người và sự phát triển bền
vững của đất nước.
Là một trong những quốc gia đang phát triển với hàng loạt những ưu tiên
cho phát triển kinh tế, Việt Nam không tránh khỏi những mâu thuẫn mà các quốc
gia khác thường gặp, đó là những vấn đề môi trường nảy sinh khi các chỉ số kinh
tế tăng vọt. Hiện nay, hầu hết các thành phố ở Việt Nam đều đang trong tình
trạng ô nhiễm do chất thải nói chung và rác thải sinh hoạt nói riêng gây ra. Vì
thế, quản lý rác thải sinh hoạt đang trở thành vấn đề cấp bách của công tác bảo vệ
môi trường ở nước ta hiện nay.
Thành phố Uông Bí cách thủ đô Hà Nội 120 km, cách thành phố Hải
Phòng 28 km và cách thành phố Hạ Long 40 km. Uông Bí đóng vai trò là trung
tâm của vùng tam giác kinh tế phía bắc gồm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Thành phố có hai tuyến đường quốc lộ chính là Quốc lộ 10 và và Quốc lộ18A,
tuyến đường sắt Kép - Hạ Long, và hệ thống đường thủy gồm các con sông lớn
gồm sông Sinh, sông Uông và sông Đá Bạc.
Hiện nay, Uông Bí là một trung tâm kinh tế, thương mại, du lịch, công
nghiệp quang trọng của tỉnh. Với tốc độ phát triển kinh tế nhanh, quá trình đô thị
hoá diễn ra mạnh mẽ cùng với sự gia tăng dân số đã làm nảy sinh những vấn đề
về môi trường, trong số đó là vấn đề rác thải. Sự phát triển không đồng bộ giữa
tốc độ đô thị hoá và việc nâng cấp cơ sở hạ tầng cùng với sự phát triển ngành
dịch vụ, thương mại... đã làm cho một lượng lớn rác thải ra ngày càng nhiều.
Lượng rác thải cần phải thu gom, xử lý hàng ngày tương đối lớn cộng với
ý thức của một bộ phận không nhỏ người dân còn chưa cao trong việc đổ, xả rác
thải ra môi trường. Trong khi đó trước đây bãi chôn lấp Lạc Thanh do quá tải nên
đã đóng cửa năm 2012 cộng với nhà máy xử lý rác Bắc Sơn gây ô nhiễm môi
trường xung quanh trầm trọng, những điều đó đang gây sức ép rất lớn đối với
môi trường của thành phố. Từ thực tế trên việc nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
thực trạng quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Uông Bí,
1
tỉnh Quảng Ninh” là rất cần thiết để giúp các nhà quản lý nhận thức được tính
cấp bách cũng như những vấn đề còn tồn tại đối với việc thu gom, xử lý rác thải
sinh hoạt trên địa bàn thành phố, góp phần vào việc phát triển kinh tế và bảo vệ
môi trường của thành phố trong thời gian tới.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá được thực trạng quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất được mô ôt số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và xử
lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Uông Bí nhằm đáp ứng cho quá trình đô thị
hóa, công nghiệp hóa thành phố, giảm ô nhiễm môi trường.
1.2.2. Yêu cầu nghiên cứu
Các số liệu, tài liê ôu liên quan đến công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên
địa bàn thành phố Uông Bí phải có đô ô tin câ yô , đáp ứng yêu cầu nghiên cứu của
đề tài.
Nắm vững địa bàn, nắm vững thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn nghiên cứu.
Thông qua khảo sát, nghiên cứu, tiếp câ ôn với các bên liên quan, chỉ ra
được những thành tựu, những tồn tại, yếu kém trong công tác quản lý, xử lý rác
thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Uông Bí.
Các giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý rác
thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố phải phù hợp với địa bàn nghiên cứu và có
tính khả thi.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác (Nghị định số 59/2007/NĐ-CP
ngày 09-04-2007 về Quản lý chất thải rắn).
Chất thải rắn là tất cả các chất thải, phát sinh từ các hoạt động của con người
và động vật, thường ở dạng rắn và bị đổ bỏ vì không thể trực tiếp sử dụng lại
được hoặc không được mong muốn nữa.
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi
này hay nơi khác; chúng khác nhau về số lượng, thành phần, kích thước, phân bố
về không gian. Chất thải rắn sinh hoạt có thể phát sinh trong hoạt động cá nhân
cũng như trong các hoạt động xã hội .
Chất thải rắn nói chung (rác thải) phát sinh từ các nguồn chủ yếu sau:
Từ các khu dân cư: nhà ở riêng biệt, khu tập thể, chung cư...
Từ các trung tâm thương mại: chợ, văn phòng, khách sạn, trạm xăng dầu,
gara...
Từ các cơ quan: trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính...
Từ các khu xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng
Từ các dịch vụ công cộng: rửa đường, tu sửa cảnh quan, công viên, bãi
biển...
Từ các nhà máy xử lý chất thải.
Từ các hoạt động công nghiệp.
Từ các hoạt động nông nghiệp.
3
Nhà dân, khu
dân cư
Cơ quan
trường học
Nơi vui chơi,
giải trí
Chợ, bến xe,
nhà ga
Chất thải rắn
Bệnh viện, cơ
sở y tế
Giao thông,
xây dựng
Nông nghiệp,
hoạt động xử lý
rác thải
Khu công
nghiệp, nhà
máy, xí nghiệp
Hình 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn tại Việt Nam
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt phụ thuộc vào nguồn gốc phát sinh của
chúng. Các nguồn phát sinh khác nhau như rác phát sinh từ các hộ gia đình, khu
công cộng, khu thương mại, khu xây dựng, bệnh viện, khu xử lý chất thải dẫn tới
sự khác biệt tỷ lệ thành phần các chất trong rác thải.
Để phân loại chất thải rắn có thể dựa vào rất nhiều tiêu chí khác nhau như:
phân loại theo vị trí hình thành, theo thành phần vật lý, hóa học, theo tính chất
rác thải... (Trịnh Quang Huy, 2015).
Phân loại theo nguồn phát sinh
Chất thải rắn sinh hoạt có thể được phân loại theo các nguồn phát sinh
chính như sau:
- Chất thải sinh hoạt: phát sinh hàng ngày ở các đô thị, làng mạc, khu dân
cư, các trung tâm dịch vụ, công viên.
- Chất thải công nghiệp: phát sinh từ trong quá trình sản xuất công nghiệp
và thủ công nghiệp (gồm nhiều thành phần phức tạp, đa dạng, trong đó chủ yếu
là các dạng rắn, dạng lỏng, dạng khí).
- Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất đá, gạch ngói, bê tông vỡ, vôi
vữa, đồ gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt động xây dựng tạo ra.
- Chất thải nông nghiệp: sinh ra do các hoạt động nông nghiệp như trồng
trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trước và sau thu hoạch.
Phân loại theo mức độ nguy hại
Đặc tính nguy hại của chất thải rắn sinh hoạt cũng là một tiêu chí quan
trọng trong việc phân loại, giúp định hướng cho việc lựa chọn hình thức thu gom
và quản lý chất thải. Chất thải rắn được chia thành hai nhóm: chất thải rắn nguy
hại và chất thải rắn thông thường (không nguy hại).
4
- Chất thải nguy hại: là chất thải dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn mòn,
nhiễm khuẩn độc hại, chứa chất phóng xạ, các kim loại nặng. Các chất thải này
tiềm ẩn nhiều khả năng gây sự cố rủi ro, nhiễm độc, đe doạ sức khoẻ con người
và sự phát triển của động thực vật, đồng thời là nguồn lan truyền gây ô nhiễm
môi trường đất, nước và không khí.
- Chất thải không nguy hại: là các chất thải không chứa các chất và các hợp
chất có các tính chất nguy hại. Thường là các chất thải phát sinh trong sinh hoạt
gia đình, đô thị…
Phân loại theo thành phần
- Chất thải vô cơ: là các chất thải có nguồn gốc vô cơ như tro, bụi, xỉ, vật
liệu xây dựng như gạch, vữa, thuỷ tinh, gốm sứ, một số loại phân bón, đồ dùng
thải bỏ gia đình.
- Chất thải hữu cơ: là các chất thải có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm
thừa, chất thải từ lò giết mổ, chăn nuôi cho đến các dung môi, nhựa, dầu mỡ và
các loại thuốc bảo vệ thực vật.
Phân loại theo trạng thái chất thải
- Chất thải trạng thái rắn: bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải từ các cơ sở
chế tạo máy, xây dựng (kim loại, da, hoá chất sơn, nhựa, thuỷ tinh, vật liệu xây
dựng…).
- Chất thải ở trạng thái lỏng: phân bùn từ cống rãnh, bể phốt, nước thải từ
nhà máy lọc dầu, rượu bia, nước từ nhà máy sản xuất giấy, dệt nhuộm và vệ sinh
công nghiệp…
- Chất thải ở trạng thái khí: bao gồm các khí thải các động cơ đốt trong các
máy động lực, giao thông, ô tô, máy kéo, tàu hoả, nhà máy nhiệt điện, sản xuất
vật liệu…
2.1.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Khác với rác thải, phế thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt là một tập hợp
không đồng nhất. Tính không đồng nhất biểu hiện ngay ở sự không kiểm soát
được các nguyên liệu ban đầu dùng cho thương mại và sinh hoạt. Sự không đồng
nhất này tạo nên một số đặc tính rất khác biệt trong các thành phần của rác thải
sinh hoạt (Nguyễn Xuân Thành, 2010).
5
Mỗi nguồn thải khác nhau lại có thành phần chất thải khác nhau như: Khu
dân cư và thương mại có thành phần chất thải đặc trưng là chất thải thực phẩm,
giấy, carton, nhựa, vải, cao su, rác vườn, gỗ, nhôm...; Chất thải từ dịch vụ như
rửa đường và hẻm phố chưa bụi, rác, xác động vật, xe máy hỏng..., chất thải thực
phẩm như can sữa, nhựa hỗn hợp...
Bảng 2.1. Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần
Định nghĩa
1.Các chất cháy được
Giấy
Các vật liệu làm từ giấy bột và giấy
Ví dụ
Các túi giấy, mảnh bìa, giấy vệ
sinh
Hàng dệt
Các nguồn gốc từ các sợi
Vải, len, nilon...
Thực phẩm
Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm
Cọng rau, vỏ quả, thân cây, lõi
ngô...
Cỏ, gỗ, củi, Các sản phẩm và vật liệu được chế tạo từ tre, Đồ dùng bằng gỗ như bàn, ghế,
rơm rạ
gỗ, rơm...
đồ chơi, vỏ dừa...
Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ chất Phim cuộn, túi chất dẻo, chai, lọ.
dẻo
Chất dẻo, đầu vòi, dây điện...
Da và cao su Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ da Bóng, giày, ví, băng cao su...
và cao su
2.Các chất không cháy
Các kim loại Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ sắt Vỏ hộp, dây điện, hàng rào, dao,
sắt
mà dễ bị nam châm hút
nắp lọ...
Các kim loại Các vật liệu không bị nam châm hút
Vỏ nhôm, giấy bao gói, đồ
phi sắt
đựng...
Thủy tinh
Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ thủy Chai lọ, đồ đựng bằng thủy tinh,
tinh
bóng đèn...
Đá và sành Bất cứ các vật liệu không cháy ngoài kim loại Vỏ chai, ốc, xương, gạch, đá,
sứ
và thủy tinh
gốm...
3.Các chất Tất cả các vật liệu khác không phân loại trong Đá cuội, cát, đất, tóc...
bảng này. Loại này có thể chưa thành hai
hỗn hợp
phần: kích thước lớn hơn 5 mm và loại nhỏ
hơn 5 mm
Nguồn: Nguyễn Ngọc Nông (2011)
Trong nghiên cứu về thành phần của rác thải sinh hoạt, thành phần các
nguyên tố hóa học thường được xác định và đây là những hệ số quan trọng trong
việc định dạng công thức hóa học của chất thải rắn sinh hoạt nhằm làm cơ sở lựa
chọn phương pháp xử lý. Đối với hình thức chôn lấp, công thức hóa học của
CTRSH được ứng dụng trong việc tính toán thời gian phân hủy, thành phần và
khối lượng khí (hoặc mole khí) phát sinh. Đối với hình thức xử lý nhiệt, công
6
thức hóa học sử dụng trong việc tính toán giá trị nhiệt trị của CTRSH. Bảng (2.2)
thể hiện thành phần nguyên tố hóa học trong một số loại CTRSH.
Bảng 2.2. Thành phần nguyên tố hóa học có trong CTRSH
Thành phần các nguyên tố (%)
Các loại
chất thải
C
H
O
N
S
Nguyên tố trơ
Thực phẩm
48,0
6,4
37,6
2,6
0,4
5,0
Giấy vụn
34,4
6,0
44
0,3
0,2
6,0
Bìa carton
44,0
5,9
44,6
0,3
0,2
5,0
Chất dẻo
60,0
7,2
2,8
0
0
10,0
Vải
55,0
6,6
31,2
1,6
0,15
0
Cao su
78,0
10,0
0
2,0
0
10,0
Da
60,0
8,0
11,6
10,0
0,4
10,0
Rác vườn
47,8
6,0
3,8
3,4
0,3
4,5
Gỗ vụn
44,95
6,0
42,7
0,2
0,1
1,5
Nguồn: Nguyễn Xuân Thành (2004)
Ngoài ra, thành phần rác ở các khu vực (hoặc các quốc gia trên thế giới) là
khác nhau tùy thuộc vào đặc trưng về thu nhập, mức sống và tập quán sinh hoạt
của mỗi khu vực đó. Nước có nền công nghiệp phát triển thì thành phần các chất
vô cơ trong rác thải phát sinh chiếm đa số, lượng rác này là nguyên liệu cho
ngành công nghiệp tái chế. Tại châu Á, chất hữu cơ vẫn là thành phần chính
trong các dòng chất thải rắn đô thị trong khu vực, tỷ lệ chất hưu cơ chiếm khoảng
34-70%, cao hơn hẳn hầu hết các nước châu Âu là 20-50%.
Do mức sống của nhiều nước trong khu vực được cải thiện nên thành phần
giấy và nhựa tổng hợp trong chất thải ngày càng tăng. Theo Ngân Hàng Thế
Giới, các nước có thu nhập cao thông thường có tỷ lệ giấy trong thành phần
CTRSH cao. Thành phần giấy trong CTRSH của một số nước như Pháp, Mỹ
(Bảng 2.3) hay Đài Loan xấp xỉ 30% tổng lượng CTRSH đô thị, trong khi đó tại
Việt Nam tỷ lệ này chỉ khoảng dưới 3% (Bảng 2.4).
7
- Xem thêm -