BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
TRẦN PHƯƠNG NAM
ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT SỬ DỤNG
ðẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN SƠN DƯƠNG,
TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
Mã số
: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN BỘ
HÀ NỘI – 2011
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược sử
dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần Phương Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñược bản luận văn này, tôi luôn nhận ñược ñộng viên
hướng dẫn, giúp ñỡ từ các thầy, cô, các cơ quan ... tôi xin trân trọng cảm ơn
ñược sự giúp ñỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn PGS.T.S Nguyễn Văn Bộ,
sự quan tâm tạo ñiều kiện của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh Tuyên Quang, UBND các xã thuộc huyện Sơn
Dương, các phòng: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Thống kê thuộc UBND huyện Sơn Dương,
Ban Giám hiệu nhà trường, Viện ñào tạo Sau ñại học, Ban chủ nhiệm
Khoa Tài nguyên và Môi trường và Bộ môn Quy hoạch ñất ñai – Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện cho tôi học tập và giúp ñỡ tôi trong
suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Cảm ơn ñồng nghiệp nơi tôi ñang công tác ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi
nhất ñể tôi hoàn thành ñề tài này.
Tôi xin gửi tới gia ñình, bạn bè, những người thân và ñồng nghiệp ñã
giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài.
Tự ñáy lòng mình, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ tận tình và quý
báu ñó./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2011
Tác giả
Trần Phương Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục hình
vii
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu của ñề tài
2
1.3
Yêu cầu
2
1.4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
2
2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
3
2.1
Một số lý luận về sử dụng ñất nông nghiêp và tình hình sử dụng
ñất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam.
3
2.1.1
Một số lý luận về sử dụng ñất nông nghiệp
3
2.1.2
Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
7
2.2
ðánh giá hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng ñất nông nghiệp
9
2.2.1
Sự cần thiết phải ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
9
2.2.2
Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới việc sử dụng ñất nông nghiệp
10
2.2.3
Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất
13
2.2.4
Quan ñiểm và khung ñánh giá sử dụng ñất bền vững
17
2.3
ðánh giá loại hình sử dụng ñất theo phương pháp ñánh giá ñất
của FAO ( tổ chức lương thực và nông nghiệp của liên hợp quốc)
2.4
21
Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trên thế giới
và Việt Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
22
iii
2.4.1
Những nghiên cứu trên thế giới
22
2.4.2
Những nghiên cứu trong nước
24
3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
28
3.1
Nội dung nghiên cứu
28
3.2
Phương pháp nghiên cứu
28
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
30
4.1
ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Sơn Dương.
30
4.1.1
ðiều kiện tự nhiên
30
4.1.2
ðiều kiện kinh tế -xã hội.
38
4.2
ðánh giá thực trạng sử dụng ñất huyện Sơn Dương
46
4.2.1
Tình hình quản lý ñất ñai và ñánh giá thực trạng
46
4.2.2
ðánh giá chung
52
4.3
Xác ñịnh, mô tả và ñánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng ñất.
53
4.3.1
Xác ñịnh và mô tả các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp chính
của huyện Sơn Dương.
4.3.2
53
ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp chính
của huyện Sơn Dương.
58
4.4
ðề xuất hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Sơn Dương.
69
4.4.1
Cơ sở khoa học và thực tiễn của các ñề xuất.
69
4.4.2
ðề xuất các loại hình sử dụng ñất có triển vọng của huyện Sơn Dương.
71
4.5
ðề xuất một số giải pháp thực hiện.
76
5
KẾT LUẬN, ðỀ NGHỊ
81
5.1 Kết luận.
81
5.2 ðề nghị
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
83
PHỤ LỤC
87
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết ñầy ñủ
CCNNN
Cây công nghiệp ngắn ngày.
BVTV
Bảo vệ thực vật
BQ
Bình quân
CPTG
Chi phí trung gian
ðVT
ðơn vị tính
FAO
(Food and Agriculture Organization)
Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực
Liên Hợp Quốc
TCP
Tổng chi phí
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GTGT
Giá trị gia tăng
GTSP
Giá trị sản phẩm
IRRI
Viện nghiên cứu lúa Quốc tế
KH
Khấu hao
Lð
Lao ñộng
LUT
Loại hình sử dụng ñất
LUU
Kiểu sử dụng ñất
TNHH
Thu nhập hốn hợp
RRA
Phương pháp ñánh giá nhanh nông thôn
PRA
Phương pháp ñánh giá nông thôn có người dân tham gia.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
v
DANH MỤC BẢNG
STT
2.1
Tên bảng
Trang
Biến ñộng về diện tích ñất sản xuất nông nghiệp và diện tích ñất
trồng cây hàng năm ở Việt Nam
9
4.1
Phân loại ñất huyện Sơn Dương.
32
4.2
Diện tích, năng xuất và sản lượng trồng trọt của huyện từ năm
2007 ñến năm 2009
40
4.3
Tình hình chăn nuôi của huyện từ năm 2007 ñến năm 2009
42
4.4
Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Sơn Dương.
47
4.5
Tình hình biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp của huyện giai
ñoạn 2005 - 2010
49
4.6
Các loại hình sử dụng ñất chính của huyện Sơn Dương
54
4.7
Phân cấp chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình
sử
dụng ñất nông nghiệp.
4.8
ðánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất huyện
Sơn Dương.
4.9
58
59
Phân cấp chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng
ñất nông nghiệp
63
4.10
ðánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng ñất huyện Sơn Dương
64
4.11
Phân cấp chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả môi trường các loại hình sử
dụng ñất nông nghiệp.
66
4.12 ðánh giá hiệu quả Môi trường của các loại hình sử dụng ñất nông
nghiệp huyện Sơn Dương.
67
4.13
ðánh giá mức ñộ hiệu quả của các loại hình sử dụng ñất.
69
4.14
ðề xuất diện tích các loại hình sử dụng ñất trong 10 năm tới
75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
vi
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
4.1
Sơ ñồ thổ nhưỡng tỉnh Tuyên Quang.
36
4.2
Sơ ñồ hiện trạng sử dụng ñất huyện Sơn Dương năm 2010.
48
4.3
Loại hình sử dụng ñất 2 lúa - màu
56
4.4
Sơ ñồ ñề xuất một số loại hình sử dụng ñất trong tương lai của
huyện Sơn Dương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
74
vii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sơn Dương là một huyện miền núi nằm ở phía Nam của tỉnh Tuyên
Quang có diện tích tự nhiên 78.783,51 ha, chiếm 13,43% diện tích tự nhiên
toàn tỉnh (586.732,71 ha). Trong những năm qua ðảng bộ và nhân dân các
dân tộc huyện Sơn Dương ñã phát huy truyền thống quê hương các mạng Tân
Trào, phát huy những tiềm năng lợi thế của ñịa phương, nỗ lực phấn ñấu, tích
cực, thi ñua lao ñộng sản xuất, tạo sự chuyển biến rõ rệt trên các lĩnh vực kinh
tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Tuy nhiên việc sử dụng ñất của huyện trong
những năm qua cho thấy còn nhiều hạn chế: chưa khoanh ñịnh ñược diện tích
ñất trồng lúa cần bảo vệ, ñối với ñất lâm nghiệp chưa thực hiện nghiêm ngặt
các quy ñịnh về bảo vệ rừng phòng hộ, rừng ñặc dụng, việc chuyển ñổi cơ cấu
cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa còn chậm, phát triển nuôi
trồng thủy sản và các hoạt ñộng dịch vụ, du lịch trên ñịa bàn chưa tương xứng
với tiềm năng, lợi thế của ñịa phương. Bên cạnh ñó diện tích ñất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp do phải chuyển mục ñích sang các loại ñất khác, việc bù
ñắp lại diện tích ñất trồng lúa bị mất là vô cùng khó khăn.
Vì vậy, việc nghiên cứu ñể ñưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng ñất nông nghiệp ñảm bảo an ninh lương thực và giữ gìn ñược bản
sắc của ñịa phương là một yêu cầu hết sức quan trọng và cần thiết trong thời
gian tới. Xuất phát từ thực tế ñó, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn
Bộ, chúng tôi ñã tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá thực trạng và ñề
xuất sử dụng ñất nông nghiệp huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
1
1.2. Mục tiêu của ñề tài
- ðánh giá ñược thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp làm căn cứ ñề xuất loại
sử dụng ñất phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, xã hội của ñịa phương nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
1.3. Yêu cầu
- ðề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu, tài liệu ñiều tra phải
trung thực, chính xác ñảm bảo ñộ tin cậy, phản ánh ñúng thực trạng sử dụng
ñất sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn nghiên cứu.
- Phân tích, xử lý số liệu khoa học, ñịnh lượng bằng các phương pháp
nghiên cứu phù hợp và cập nhật.
- Các ñề xuất phải có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi cao.
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Kết quả nghiên cứu của ñề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của huyện Sơn Dương trong việc
quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp. Các khuyến cáo về loại hình sử dụng ñất sẽ
cung cấp cho nông dân lựa chọn hợp lý ñể chuyển ñổi cơ cấu sản xuất ñạt hiệu
quả cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Một số lý luận về sử dụng ñất nông nghiêp và tình hình sử dụng ñất nông
nghiệp trên thế giới và Việt Nam.
2.1.1 Một số lý luận về sử dụng ñất nông nghiệp
2.1.1.1 ðất nông nghiệp
ðất là nguồn tài nguyên quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người, là nơi họ sinh ra, sống và lớn lên. Nhà Thổ nhưỡng lỗi lạc người Nga,
Docutraiep cho rằng “ðất là vật thể thiên nhiên cấu tạo ñộc lập, lâu ñời do kết
quả của quá trình hoạt ñộng tổng hợp của 5 yếu tố hình thành bao gồm: ñá,
thực vật, ñộng vật, khí hậu, ñịa hình, thời gian” [4]. Về sau, một số học giả
khác ñã bổ sung thêm các yếu tố như nước ngầm và ñặc biệt là vai trò của con
người ñể hoàn chỉnh khái niệm nêu trên. Học giả người Anh, Wiliam lại ñưa
ra khái niệm về ñất như sau: “ðất là lớp mặt tơi xốp của lục ñịa có khả năng
tạo ra sản phẩm từ cây trồng” [38]. Bàn về vấn ñề này, C.Mác ñã viết: “ðất là
tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp”,
...là “ñiều kiện không thể thiếu cho sự tồn tại và sinh sống của loài người” [4].
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng ñất, ñất ñai ñược nhìn nhận là một
nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề
mặt trái ñất có ảnh hưởng sử dụng ñất [36].
Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho
rằng “ðất là phần trên mặt của vỏ trái ñất mà ở ñó cây cối có thể mọc ñược”
[4] và ñất ñai ñược hiểu theo nghĩa rộng: “ðất ñai là một diện tích cụ thể của
bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái
ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, ñịa hình,
mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản
trong lũng ñất, ñộng thực vật, trạng thái ñịnh cư của con người, những kết quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
3
của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại” [4].
Với ý nghĩa ñó, ñất nông nghiệp là ñất ñược sử dụng chủ yếu vào sản
xuất của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
hoặc sử dụng vào mục ñích nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Khi nói ñất
nông nghiệp người ta nói ñất sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông
nghiệp, bởi vì thực tế có trường hợp ñất ñai ñược sử dụng vào mục ñích khác
nhau của các ngành. Trong trường hợp ñó, ñất ñai ñược sử dụng chủ yếu cho
hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mới ñược coi là ñất nông nghiệp, nếu không sẽ
là các loại ñất khác (tùy theo việc sử dụng vào mục ñích nào là chính).
Luật ñất ñai năm 2003 nêu rõ: “ðất nông nghiệp là ñất sử dụng vào
mục ñích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và
nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục ñích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm
ñất sản xuất nông nghiệp, ñất sản xuất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thủy sản,
ñất làm muối và ñất nông nghiệp khác”.
2.1.1.2 Vai trò ñất nông nghiệp
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, ñóng vai trò quyết
ñịnh sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền
ñề cho mọi quá trình sản xuất nhưng vai trò của ñất ñối với mỗi ngành sản
xuất có tầm quan trọng khác nhau. C.Mác ñã nhấn mạnh “Lao ñộng chỉ là cha
của cải vật chất, còn ñất là mẹ” [4]. Hiến pháp năm 1992 quy ñịnh: “Nhà
nước thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật” [15], Luật ñất
ñai 2003 khẳng ñịnh “ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường
sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá,
xã hội, an ninh và quốc phòng”[19]. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, ñất ñai
là tư liệu sản xuất chủ yếu và ñặc biệt không thể thay thế, với những ñặc
ñiểm:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
4
- ðất ñai ñược coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm
nghiệp, bởi vì nó vừa là ñối tượng lao ñộng vừa là tư liệu lao ñộng trong quá
trình sản xuất. ðất ñai là ñối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các
hoạt ñộng của mình tác ñộng vào cây trồng vật nuôi ñể tạo ra sản phẩm.
- ðất ñai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì ñất ñai là sản
phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của ñất ñai ngày
càng tăng lên. ðiều này ñòi hỏi trong quá trình sử dụng ñất phải ñứng trên
quan ñiểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt ñộng có ý nghĩa
của con người.
- ðất ñai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới ñất liền và bề mặt ñịa
cầu [38]. ðặc ñiểm này ảnh hưởng ñến khả năng mở rộng quy mô sản xuất
nông - lâm nghiệp và sức ép về lao ñộng và việc làm, do nhu cầu nông sản
ngày càng tăng trong khi diện tích ñất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc
khai khẩn ñất hoang hóa ñưa vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp ñã làm cho
quĩ ñất nông nghiệp tăng lên. ðây là xu hướng vận ñộng cần khuyến khích.
Tuy nhiên, ñất ñưa vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp là ñất hoang
hóa, nằm trong quỹ ñất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải ñầu tư lớn sức người
và sức của. Trong ñiều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính toán kỹ ñể ñầu tư
cho công tác này thực sự có hiệu quả.
- ðất ñai có vị trí cố ñịnh và chất lượng không ñồng ñều giữa các
vùng, các miền [38]. Mỗi vùng ñất luôn gắn với các ñiều kiện tự nhiên (thổ
nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước,…) ñiều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao
ñộng, giao thông, thị trường,…) và có chất lượng ñất khác nhau. Do vậy,
việc sử dụng ñất ñai phải gắn liền với việc xác ñịnh cơ cấu cây trồng, vật
nuôi cho phù hợp ñể nhằm ñem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc
ñiều kiện của từng vùng lãnh thổ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
5
- ðất ñai ñược coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất
ñịnh do pháp luật của mỗi nước qui ñịnh: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích
tụ và chuyển hướng sử dụng ñất từ ñó phát huy ñược hiệu quả nếu biết sử
dụng ñầy ñủ và hợp lý.
Như vậy, ñất ñai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình
sản xuất nông nghiệp. Thực tế cho thấy thông qua quá trình phát triển của xã
hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất văn minh tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học ñều ñược xây
dựng trên nền tảng cơ bản ñó là ñất và sử dụng ñất, ñặc biệt là ñất nông lâm
nghiệp. Vì vậy, sử dụng ñất hợp lý, có hiệu quả là một trong những ñiều kiện
quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
2.1.1.3 Nguyên tắc sử dụng ñất nông nghiệp
- ðất nông nghiệp phải ñược sử dụng ñầy ñủ, hợp lý. ðiều này có
nghĩa là toàn bộ diện tích ñất cần ñược sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố
trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với ñặc ñiểm của từng loại ñất nhằm
nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi ñồng thời gìn giữ bảo vệ và nâng cao
ñộ phì của ñất.
- ðất nông nghiệp phải ñược sử dụng ñạt hiệu quả cao. ðây là kết quả
của việc sử dụng ñầy ñủ, hợp lý ñất ñai, việc xác ñịnh hiệu quả sử dụng ñất
thông qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi
phí ñầu tư, hệ số sử dụng ñất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ ñất… Muốn nâng
cao hiệu quả sử dụng ñất phải thực hiện tốt, ñồng bộ các biện pháp kỹ thuật
và chính sách kinh tế - xã hội trên cơ sở ñảm bảo an toàn về lượng thực, thực
phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho
xuất khẩu [11].
- ðất nông nghiệp cần phải ñược quản lý và sử dụng một cách bền vững.
Sự bền vững ở ñây là sự bền vững cả về số lượng và chất lương, có nghĩa là ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
6
ñai phải ñược bảo tồn không chỉ ñáp ứng ñược nhu cầu của thế hệ hiện tại mà
còn cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của ñất ñai gắn liền với ñiều kiện sinh
thái, môi trường. Vì vậy, các phương thức sử dụng ñất nông lâm nghiệp phải gắn
liền với việc bảo vệ môi trường ñất, ñáp ứng ñược lợi ích trước mắt và lâu dài.
Như vậy, ñể sử dụng ñất triệt ñể và có hiệu quả, ñảm bảo cho quá trình
sản xuất ñược liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần
thiết và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia.
2.1.2 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
2.1.2.1 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới
ðất nông nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng ñối với sản xuất nông lâm nghiệp. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước
phát triển ở trình ñộ không giống nhau nhưng tầm quan trọng của nông
nghiệp ñối với ñời sống con người thì quốc gia nào cũng phải thừa nhận. Hầu
hết các nước coi sản xuất nông nghiệp là cơ sở của sự phát triển. Tuy nhiên, khi
dân số tăng nhanh thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. ðể
ñảm bảo an ninh lương thực, loài người phải tăng cường khai hoang ñể có thêm
ñất sử dụng vào mục ñích nông nghiệp. Thêm nữa, ñất ñai lại bị khai thác triệt
ñể, không có biện pháp ổn ñịnh ñộ phì nhiêu của ñất. Kết quả là, hàng loạt diện
tích ñất bị thoái hoá trên phạm vi toàn thế giới. ðất bị mất chất dinh dưỡng, hữu
cơ do bị xói mòn, nhiễm mặn…Ước tính có tới 15% tổng diện tích ñất toàn cầu
bị thoái hoá do nhân tác [24]. Theo P.Buringh, diện tích ñất có khả năng nông
nghiệp của thế giới khoảng 3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích ñất liền), trong
ñó, ñất ñang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha . Như vậy, còn 54% ñất có khả năng trồng
trọt chưa ñược khai thác [32].
ðất ñai trên thế giới phân bố ở các châu lục không ñều. Tuy có diện tích
ñất nông nghiệp khá cao so với các Châu lục khác nhưng Châu Á lại có tỷ lệ
diện tích ñất nông nghiệp trên tổng diện tích ñất tự nhiên thấp. Mặt khác, châu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
7
Á là nơi tập trung phần lớn dân số thế giới, ở ñây có các quốc gia dân số ñông
nhất nhì thế giới là Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonexia. Ở Châu Á, ñất ñồi núi
chiếm 35% tổng diện tích. Tiềm năng ñất trồng trọt nhờ nước trời nói chung là
khá lớn khoảng 407 triệu ha, trong ñó xấp xỉ 282 triệu ha ñang ñược trồng trọt
và khoảng 100 triệu ha chủ yếu nằm trong vùng nhiệt ñới ẩm của ðông Nam
Á. Phần lớn diện tích này là ñất dốc và chua; khoảng 40-60 triệu ha trước ñây
vốn là ñất rừng tự nhiên che phủ, nhưng ñến nay do bị khai thác khốc liệt nên
rừng ñã bị phá và thảm thực vật ñã chuyển thành cây bụi và cỏ dại.
ðất canh tác của thế giới có hạn và ñược dự ñoán là ngày càng tăng do
khai thác thêm những diện tích ñất có khả năng nông nghiệp nhằm ñáp ứng nhu
cầu về lương thực thực phẩm cho loài người. Tuy nhiên, do dân số ngày một
tăng nhanh nên bình quân diện tích ñất canh tác trên ñầu người ngày một giảm.
ðông Nam Á là một khu vực ñặc biệt. Từ số liệu của UNDP năm 1995
[14] cho ta thấy ñây là một khu vực có dân số khá ñông trên thế giới nhưng diện
tích ñất canh tác thấp, trong ñó chỉ có Thái Lan là diện tích ñất canh tác trên ñầu
người khá nhất, Việt Nam ñứng hàng thấp nhất trong số các quốc gia ASEAN.
2.1.2.2. Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp của Việt Nam
Theo kết quả kiểm kê ñất ñai năm 2010, Việt Nam có tổng diện tích tự
nhiên là 33.094.706 ha, trong ñó ñất sản xuất nông nghiệp có 10.118.221 ha,
dân số là 86.927,7 nghìn người, bình quân diện tích ñất sản xuất nông nghiệp
là 1.163,98 m2/ người.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho
xã hội về sản phẩm nông nghiệp ñang trở thành vấn ñề cáp bách luôn ñược
các nhà quản lý và sử dụng ñất quan tâm. Thực tế cho thấy, trong những năm
qua do tốc ñộ công nghiệp hoá cũng như ñô thị hoá diễn ra khá mạnh mẽ ở
nhiều ñịa phương trên phạm vi cả nước làm cho diện tích ñất nông nghiệp ở
Việt Nam có nhiều biến ñộng, theo những tư liệu của Tổng cục Thống kê và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
8
Bộ Tài nguyên và Môi trường thì biến ñộng về số lượng ñất nông nghiệp của
nước ta trong những năm gần ñây ñược thể hiện ở Bảng 2.1.
Bảng 2.1. Biến ñộng về diện tích ñất sản xuất nông nghiệp và diện tích
ñất trồng cây hàng năm ở Việt Nam
Năm
Tổng diện tích
Tổng diện tích
ñất sản xuất
ñất trồng cây
Dân số
nông nghiệp
hàng năm
(1000 người)
(1000 ha)
(1000 ha)
Bình quân diện tích
ñất sản xuât nông
nghiệp m2/người
2000
12.644,3
10.540,3
77.635
1.628
2005
9.415,6
6.370,0
83.120
1.132
2006
9.436,2
6.348,2
84.156
1.121
2007
9.420,3
6.309,6
85.155
1.106
2010
10.118,2
6.437,3
86.928
1.163
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010.
Theo Nguyễn ðình Bồng (2002) [2] ñất sản xuất nông nghiệp của
chúng ta chỉ chiếm 28,38% diện tích tự nhiên và gần tương ñương với diện
tích này là diện tích ñất chưa sử dụng. So với một số nước trên thế giới, nước
ta có tỷ lệ ñất nông nghiệp rất thấp. Do vậy, ñể phát triển một nền nông
nghiệp ñủ sức cung cấp lương thực thực phẩm cho toàn dân và có một phần
xuất khẩu cần biết cách khai thác hợp lý ñất ñai, tiết kiệm và sử dụng ñất có
hiệu quả .
2.2 ðánh giá hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng ñất nông nghiệp
2.2.1 Sự cần thiết phải ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Thế giới ñang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha ñất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng ñất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 - 5 tỷ ha. Nhân loại ñã làm
hư hại khoảng 1,4 tỷ ha ñất và hiện nay mỗi năm có khoảng 6 -7 triệu ha ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
9
nông nghiệp bị bỏ do xói mòn và thoái hoá. ðể giải quyết nhu cầu về sản phẩm
nông nghiệp của con người phải thâm canh tăng vụ, tăng năng suất cây trồng và
mở rộng diện tích ñất nông nghiệp [31]. Việc ñiều tra, nghiên cứu ñất ñai ñể
nắm vững số lượng và chất lượng ñất bao gồm ñiều tra lập bản ñồ ñất, ñánh giá
hiện trạng sử dụng ñất, ñánh giá phân hạng ñất và quy hoạch sử dụng ñất hợp lý
là vấn ñề quan trọng mà các quốc gia ñang rất quan tâm. ðể ngăn chặn những
suy thoái tài nguyên ñất ñai do sự thiếu hiểu biết của con người, ñồng thời
nhằm hướng dẫn những quyết ñịnh về sử dụng và quản lý ñất ñai, sao cho
nguồn tài nguyên này có thể ñược khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì ñược sức
sản xuất của nó trong tương lai, cần thiết phải nghiên cứu thật ñầy ñủ về tính
hiệu quả trong sử dụng ñất, ñó là sự kết hợp hài hoà cả 3 lĩnh vực hiệu quả kinh
tế, hiệu quả xã hội và bảo vệ môi trường trên quan ñiểm quản lý sử dụng ñất
bền vững.
2.2.2 Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới việc sử dụng ñất nông
nghiệp
Việc xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất là hết
sức cần thiết, nó giúp cho việc ñưa ra những ñánh giá phù hợp với từng loại
vùng ñất ñể trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng ñất. Các nhân tố ảnh hưởng có thể chia ra làm 3 nhóm sau ñây:
* ðiều kiện tự nhiên: ðiều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như ñất
ñai, khí hậu thời tiết, nước, sinh vật... có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất
nông nghiệp bởi vì ñây là cơ sở ñể sinh vật sinh trưởng, phát triển và tạo sinh
khối. ðánh giá ñúng ñiều kiện tự nhiên là cơ sở xác ñịnh cây trồng vật nuôi
phù hợp và ñịnh hướng ñầu tư thâm canh ñúng.
- ðặc ñiểm lý, hoá tính của ñất: trong sản xuất nông lâm nghịêp, thành
phần cơ giới, kết cấu ñất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong ñất,...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
10
quyết ñịnh ñến chất lượng ñất và sử dụng ñất. Quỹ ñất ñai nhiều hay ít, tốt
hay xấu, có ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả sử dụng ñất.
- Nguồn nước và chế ñộ nước: là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là ñiều
kiện quan trọng ñể cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp
cho sinh vật sinh trưởng và phát triển.
- ðịa hình, ñộ dốc và thổ nhưỡng: ñiều kiện ñịa hình, ñộ dốc và thổ
nhưỡng là yếu tố quyết ñịnh lớn ñến hiệu quả sản xuất, ñộ phì ñất có ảnh
hưởng ñến sinh trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật nuôi.
- Vị trí ñịa lý: vị trí ñịa lý của từng vùng với sự khác biệt về ñiều kiện
ánh sáng, nhiệt ñộ, nguồn nước, gần ñường giao thông, khu công nghiệp... sẽ
quyết ñịnh ñến khả năng và hiệu quả sử dụng ñất. Vì vậy, trong thực tiễn sử
dụng ñất nông lâm nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế
sẵn có nhằm ñạt ñược hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
- ðiều kiện khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp ñến sản
xuất nông nghiệp và ñiều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn, nhiệt ñộ
bình quân, sự sai khác nhiệt ñộ ánh sáng, về thời gian và không gian.....trực
tiếp ảnh hưởng tới sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây
rừng và thực vật thuỷ sinh,... lượng mưa, bốc hơi có ý nghĩa quan trọng trong
việc giữ nhiệt ñộ, ñộ ẩm của ñất, cũng như khả năng ñảm bảo cung cấp nước
cho sinh trưởng của cây trồng, gia súc, thuỷ sản [31].
*Biện pháp kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác ñộng của con người vào ñất ñai,
cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản
xuất ñể hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Theo tác giả ðường
Hồng Dật, (1994) [8] thì biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác ñộng thể
hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về ñối tượng sản xuất, về thời tiết, về
ñiều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
11
chọn các tác ñộng kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng ñầu vào phù
hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm ñạt mục tiêu ñề ra.
Ở các nước phát triển, khi có tác ñộng tích cực của kỹ thuật, giống mới,
thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng ñặt ra yêu cầu ñối với tổ chức sử dụng
ñất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một ñảm bảo vật chất
cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho ñến giữa thế kỷ XXI, trong
nông nghiệp Việt Nam, quy trình kỹ thuật có thể góp phần ñến 30% của năng
suất kinh tế [8]. Như vậy nhóm các biện pháp kỹ thuật ñặc biệt có ý nghĩa quan
trọng trong quá trình khai thác ñất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng
ñất nông nghiệp.
* Nhân tố kinh tế - xã hội: bao gồm rất nhiều nhân tố như chế ñộ xã
hội, dân số, cơ sở hạ tầng, môi trường chính sách... các yếu tố này có ý nghĩa
quyết ñịnh, chủ ñạo ñối với kết quả và hiệu quả sử dụng ñất. Sau ñây là một
số nhân tố chủ yếu:
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ
sở hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất,
nó góp phần vào việc trao ñổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu
tố ñầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, ñiện, thông tin liên lạc,
dịch vụ, nông nghiệp ñều có sự ảnh hưởng không nhỏ ñến hiệu quả sử dụng.
Trong ñó thuỷ lợi và ñiện là yếu tố không thể thiếu trong ñiều kiện sản xuất
hiện nay, giúp cho việc sử dụng ñất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố còn lại
cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp ñến việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: là cầu nối giữa người sản
xuất và tiêu dùng, ở ñó người sản xuất thực hiện việc trao ñổi hàng hoá, ñiều
này giúp cho họ thực hiện ñược tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo.
- Trình ñộ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng
ñất thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình ñộ sản xuất, khả năng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................
12
- Xem thêm -