Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá tiềm năng phát triển du lịch nông thôn vùng kinh tế trọng điểm phía nam...

Tài liệu đánh giá tiềm năng phát triển du lịch nông thôn vùng kinh tế trọng điểm phía nam

.PDF
227
708
136

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN BÙI THỊ LAN HƢƠNG ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11-2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN BÙI THỊ LAN HƢƠNG ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM Chuyên ngành: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trƣờng Mã số: 62.85.15.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS TRẦN HỢP 2. GS.TS BÙI CÁCH TUYẾN TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11-2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân trong suốt thời gian từ năm 2008 – 2015. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực. Nghiên cứu sinh Bùi Thị Lan Hương ii LỜI CẢM TẠ Để hoàn thành luận án này, tôi đã hàm ơn rất nhiều người vì nếu không có sự giúp đỡ của họ tôi đã không thể có được công trình này. Xin trân trọng mang ơn: Thầy, PGS.TS Trần Hợp, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Thầy hướng dẫn chính của tôi Thầy, GS.TS Bùi Cách Tuyến, nguyên thứ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường, Thầy hướng dẫn phụ của tôi Các quý chuyên gia đã đồng hành cùng tôi trong suốt chặng đường nghiên cứu. Các quý vị là đại diện các ngành chức năng, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp có liên quan đến các điểm khảo sát đã nhiệt tình cung cấp cho tôi những thông tin quý báu để tôi hoàn thành luận án này Quý bà con cô bác ở các điểm khảo sát đã tham gia phỏng vấn và cho tôi động lực nhiều hơn nữa để tôi hoàn thành luận án này Sự quan tâm và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi chuyên tâm học tập của Lãnh đạo trường Cán bộ Quản lý NN & PTNT 2, sự đồng cảm, sẻ chia của lãnh đạo và đồng nghiệp khoa Khuyến nông nơi tôi đang công tác. Đặc biệt là lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô đã giảng dạy tôi những kiến thức rất quan trọng để tôi thực hiện nghiên cứu này trong thời gian tôi học tập nghiên cứu sinh tại trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn thành phố Hồ Chí Minh. Quý thầy cô và các cán sự ở Khoa Địa Lý, Phòng Quản Lý Đào Tạo Sau Đại Học của nhà trường đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập nghiên cứu sinh và làm luận án Tiến sĩ. Và xin cảm ơn gia đình đã luôn ở bên tôi ! iii TÓM TẮT Du lịch nông thôn đã được chú ý phát triển từ nhiều thập niên qua ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy mỗi quốc gia có hướng tiếp cận phát triển du lịch khác nhau nhưng bản chất của du lịch nông thôn là phát triển dựa trên tính sẵn có, hạn chế can thiệp, xây mới và đô thị hóa khu vực nông thôn, giảm thiểu sự sử dụng tài nguyên và phải tham gia đóng góp trở lại cho tài nguyên. Với quan điểm phát triển bền vững trên, du lịch nông thôn còn được nhiều quốc gia sử dụng như một công cụ hữu hiệu để phát triển nông thôn, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng và phong phú, phần lớn n m ở vùng nông thôn. Tuy nhiên, việc khai thác du lịch thời gian qua ch mới chủ yếu đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành du lịch. Việc xem du lịch nông thôn như một công cụ hữu hiệu để góp phần phát triển nông thôn chưa được địa phương và các ngành chú trọng quan tâm. Do đó, việc xem x t sự sẵn sàng tham gia hoạt động t chức kinh doanh du lịch nông thôn của cộng đồng và người dân địa phương là một thành phần quan trọng của tiềm năng phát triển du lịch nông thôn vẫn còn là điều mới mẻ. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất nước. Nhu cầu phát triển du lịch trong tương lai sẽ vừa là cơ hội vừa là nguy cơ ảnh hưởng không nhỏ đến tài nguyên môi trường nông thôn, văn hóa xã hội nông thôn. Nếu quan niệm và đánh giá đúng vai trò tiềm năng của cộng đồng thì du lịch sẽ là công cụ hữu ích cho phát triển nông thôn của vùng. Còn ngược lại, du lịch sẽ ch là chiếc bánh lợi nhuận của nhà đầu tư. Môi trường thiên nhiên và đời sống của một số lượng lớn cư dân nông thôn sẽ bị xáo trộn và ảnh hưởng. Nông thôn và nông dân thì lại trở thành người đứng bên lề cuộc chơi, nhìn tài sản của mình bị khai thác công khai và xâm hại. Để thực hiện được nghiên cứu này, tác giả đã tham khảo tài liệu từ nhiều nguồn như sách, trang mạng, báo chí...có liên quan vấn đề nghiên cứu. Tác giả đã có một cách nhìn nhận rõ ràng hơn về tiềm năng phát triển du lịch nông thôn theo quan điểm của đề tài. Từ đó, tác giả đã đề ra một số quan niệm mới về du lịch nông thôn như: (1) Du lịch nông thôn khác với du lịch vùng nông thôn. Điểm khác biệt ở chỗ là có sự hiện diện của cộng đồng trong vai trò t chức quản lý kinh doanh và khai thác tài nguyên du iv lịch dựa trên tài nguyên sẵn có nh m sự hạn chế đến mức thấp nhất sự can thiệp của con người trong khai thác tài nguyên du lịch.(2) Cộng đồng là một thành phần không thể thiếu của du lịch nông thôn. (3) Cơ hội tham gia du lịch của cộng đồng là một trong những tiềm năng phát triển của du lịch nông thôn. Để những quan niệm này mang tính khách quan hơn, tác giả đã tham khảo ý kiến các chuyên gia chuyên về lĩnh vực xã hội học, phát triển nông thôn, phát triển cộng đồng, kinh tế nông thôn, quy hoạch nông thôn, môi trường nông thôn, văn hóa nông thôn và đã nhận được sự tán thành của các chuyên gia về vai trò có tính quyết định của cộng đồng trong phát triển du lịch nông thôn. Quá trình kiểm kê tài sản du lịch nông thôn của cộng đồng, tác giả đã tham khảo tài liệu sách vở, các báo cáo đi trước, thông tin chuyên ngành du lịch, nông nghiệp, phát triển nông thôn, số liệu thống kê của các t nh. Tác giả đã tập trung quan sát kiểm kê các dạng quần cư nông thôn, các hệ thống canh tác nông nghiệp, các khu vực cảnh quan thiên nhiên có nguy cơ quy hoạch hóa du lịch cao. Tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi thăm dò quan niệm và sở thích hành vi tiêu dùng của du khách về du lịch nông thôn xem cái mà nông thôn thật sự hấp dẫn du khách là gì? Tác giả đã tiến hành phỏng vấn sâu các nhóm cộng đồng một số địa phương trong vùng nghiên cứu để tìm hiểu về nhận thức, thái độ và sự sẵn sàng của họ khi tham gia du lịch nông thôn Tác giả đã vận dụng lý thuyết du lịch học, lý thuyết chuỗi cung ứng để phát hiện cơ hội tiềm năng tham gia của cộng đồng trong du lịch nông thôn. Tác giả đã nghiên cứu thực địa, khảo sát các tuyến giao thông chính, tham khảo tài liệu để tìm hiểu về vai trò ch đạo điều hành của chính phủ, bộ ngành, địa phương trong phát triển du lịch nông thôn. Đới với cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương, tác giả đã phỏng vấn bán cấu trúc để tìm hiểu thêm về vai trò của họ… Tác giả đã đưa ra một số đề xuất định hướng mang tính tham khảo về phát triển du lịch nông thôn cho các t nh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Về giải pháp phát triển tác giả đã tiến hành phân tích SWOT du lịch nông thôn lãnh th vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và đã đưa ra một số giải pháp chính như hoàn thiện chính sách, đầu tư, đào tạo, hợp tác quốc tế… Tóm lại, kết quả đạt được của nghiên cứu là: đưa ra định nghĩa du lịch nông thôn của đề tài, xác định cộng đồng là thành phần không thể thiếu của du lịch nông thôn, hoàn thiện cơ sở lý luận du lịch nông thôn, đề xuất cơ sở và phương pháp đánh giá v tiềm năng phát triển du lịch nông thôn, gợi ý định hướng không gian phát triển du lịch nông thôn các t nh và đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch nông thôn cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Trên đây là bản báo cáo tóm tắt của đề tài nghiên cứu. Xin chân thành cám ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10/2015 Tác giả nghiên cứu đề tài Bùi Thị Lan Hương vi SUMMARY Rural tourism has become quite popular in most countries around the world and its benefits for rural development have been recognized by many countries and research documents. However, to truly become a tool for rural development throughout efforts to preserve traditional culture, preserve environmental resources, cope with livelihood problems, eliminate poverty and hunger and improve the quality of the lives of the residents in rural areas, rural communities must be given the rights and opportunities to actively participate in rural tourism development activities. Potential of community participation is considered as the most important element, playing a key role in all the rural tourism projects. Vietnam has a variety of abundant natural resources for tourism. Most of the tourism resources are in rural regions. However, the activities of the tourism sector in rural areas over the past years have mainly focused on exploitation of the tourism resources. In fact, the tourism sector has not paid sufficient attention to the sustainability of the tourism resources in rural areas - the things on which tourism relies for its development. In which, not a few of such tourism resources are owned by the rural communities. The economic focal area of the south of Viet Nam includes 8 provinces and citi of Viet Nam where is the economic growth rate highest in the country. Demand for tourism development in the future will be both an opportunity and a risk of significant impacts to environmental resources in rural areas, rural social culture. If conception and appreciation of the potential role of the tourism community will be a useful tool for rural development of the region. And vice versa, tourism will be just pie profit investors. Natural environment and the lives of a large number of rural residents will be disturbed and affected. Rural areas and farmers, who stand to become the sidelines, watching his assets publicly exploited and abused. To solve this problem, the author has done research to find the answer to the question whether the locals’ participation is vital for the development of rural tourism. If it is so, what is really rural tourism? Is it simply tourism in rural areas? The author found out that: if rural tourism is considered as a tool for rural development to preserve traditional culture, protect environmental resources, cope with livelihood problems, eliminate hunger and reduce poverty, rural tourism shall not lack role of community, because they are the catalysts, the motivation and the vii goal of rural development. If rural tourism is considered as a tool for developing tourism market, rural tourism is simply tourism in rural areas. With above mentioned consideration, to review potentials of rural tourism, the author listed and identified tourism resources which are properties of communities all over rural areas of the Southern major economic region and evaluate tourism products that can be developed based on commercial advantages community participation and other factors and conditions to develop tourism according to tourism theory. The author has result of primary evaluation of potential of tourism development of Southern major economic region. The Southern major economic region has the highest growth rate in the country. Future demand of tourism development will be opportunity and risk to the locals that considerably affects rural environmental resources, culture and society. If potential of community participation is correctly considered and evaluated, tourism will be a useful tool for rural development. On the contrary, tourism will be only portions of profit of investors. Natural environment and life of remarkable number of rural residents will be disordered and affected. Countryside and farmer will be out of the game and see their properties to be publicly exploited and harmed. To carry out this research, the author made reference to books, websites and newspapers, etc.… related to the study subject. The author reached clear view on potentials of rural tourism development in accordance with orientation of the topic. From there, the author introduced ideas of rural tourism such as: (1) rural tourism is different from tourism in rural areas. The difference is that rural tourism involves the participation of the communities as the organizers and managers in business activities and exploitation of tourism resources based on the available resources with the least human intervention; (2) Community is indispensable part of rural tourism; (3) Opportunity of community participation in one of potentials of development of rural tourism. To make these opinions be more objective, the author had consulted experts in sociology, rural development, community development, rural economic development, rural planning, rural environment and rural culture and the experts agreed about major role of community in rural tourism development. During listing rural tourism assets of community, the author made reference to books, reports, information of tourism field, agriculture field, rural development, natural landscapes that will be subject to tourism planning. viii The author designed a questionnaire to survey conceptual, hobbies and consumption behaviors of tourists of rural tourism to know what rural tourism attracts tourists? The author carefully interviewed communities in the study areas to study about their knowledge, attitude and readiness when participating in rural tourism. The author applied theory of tourism, theory of supply chain to identify potential opportunities of community participation in rural tourism. The author visited site, surveyed main traffic lines, made reference to documents to study role of management and instruction on rural development of central and local authorities. As for functional management authorities in localities, the author interviewed to know about their role. The author provided some proposals which are references of rural tourism development for the Southern major economic area. As for development solution, the author analyzed SWOT of rural tourism in the Southern major economic area and recommended some major solutions such as completion of policies, investment, education and international collaboration, etc… In brief, the result of research are: providing definition of rural tourism, determination that community is indispensable part of rural tourism, completion of theory of rural tourism, proposal of basis and solutions for evaluation of potential of rural tourism development, recommendation for orienting space of developing rural tourism in provinces and proposal of some solutions for rural tourism development in the Southern major economic area. The foregoing is summary report of research. Yours faithfully, Ho Chi Minh City, October 2015 Author Bui Thi Lan Huong ix MỤC LỤC Nội dung Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 II. LUẬN ĐIỂM NGHIÊN CỨU 2 III. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI 2 IV. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 V. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4 VI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6 VII. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 7 XIII. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 7 IX. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 8 X. CẤU TRÚC BÁO CÁO 8 CHƢƠNG MỘT. CƠ SỞ LÝ LUẬN 9 1.1 DU LỊCH NÔNG THÔN 9 1.1.1 Các quan niệm về du lịch nông thôn 9 1.1.2 Lịch sử phát triển cua du lịch nông thôn 10 1.1.3 Phát triển du lịch nông thôn ở một số quốc gia 12 1.1.4 Các hình thức của du lịch nông thôn 19 1.2 PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở KHU VỰC NÔNG THÔN 20 1.2.1 Khái niệm nông thôn 20 1.2.2 Đặc điểm nông thôn 21 1.2.3 Phát triển nông thôn b ng con đường du lịch 22 1.3 PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG 24 x 1.3.1 Vai trò cộng đồng trong phát triển du lịch nông thôn 24 1.3.2 Phát triển du lịch nông thôn dựa vào cộng đồng 25 1.4 CÁC NHÂN TỐ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN 26 1.4.1 Điều kiện thúc đẩy phát triển du lịch nông thôn 26 1.4.2 Du khách nông thôn 30 1.4.3 Cơ hội tham gia du lịch của các không gian du lịch nông thôn 33 1.5 ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN 37 1.5.1 Các khái niệm có liên quan 37 1.5.2 Các nghiên cứu đánh giá tiềm năng phát triển du lịch nông thôn 1.6 GIỚI THIỆU VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU 41 CHƢƠNG HAI. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 45 2.1 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45 2.1.1 Phương pháp luận nghiên cứu 45 2.1.2 Dữ liệu nghiên cứu 46 2.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 48 2.2.1 Khảo sát quan nịêm, hành vi của khách du lịch nông thôn 48 2.2.2 Khảo sát sự sẵn sàng tham gia du lịch của chủ thể các không gian du lịch 49 nông thôn 2.2.3 Thu thập thông tin 60 2.2.4 Phương pháp xử lý số liệu 62 CHƢƠNG BA. PHƢƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TIỀM 63 NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG KTTĐPN 3.1 PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH 63 NÔNG THÔN VÙNG KTTĐPN 3.1.1 Quan điểm đánh giá 63 3.1.2 Phương pháp đánh giá 65 3.1.3 Các bước tiến hành đánh giá 66 xi 3.2 MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG 69 THÔN 3.2.1 Khung ch báo các nhân tố phát triển du lịch nông thôn 69 3.2.2 Bộ ch báo tác nhân thúc đẩy phát triển du lịch nông thôn 70 3.2.3 Khung ch báo tiềm năng du lịch nông thôn 72 3.2.4 Ch báo quan niệm và hành vi của khách du lịch nông thôn 72 3.2.5 Ch báo đánh giá cơ hội tham gia du lịch của các không gian du lịch nông 73 thôn 3.2.6 Ch báo đánh giá sự sẵn sàng tham gia du lịch của chủ thể các không gian 74 du lịch nông thôn 3.3 BỘ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GÍA TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH 75 NÔNG THÔN 3.3.1 Tiêu chuẩn đánh giá điều kiện phát triển du lịch nông thôn 75 3.3.2 Tiêu chuẩn đánh giá quan niệm và hành vi du lịch nông 78 3.3.3 Tiêu chuẩn đánh giá cây trồng thích nghi du lịch 80 3.3.4 Tiêu chuẩn đánh giá cơ hội tham gia du lịch của không gian sản xuất nông 80 nghiệp 3.3.5 Tiêu chuẩn đánh giá cơ hội tham gia du lịch của không gian cư trú nông 82 thôn 3.3.6 Tiêu chuẩn đánh giá thích nghi du lịch của một điểm đến du lịch nông 83 thôn thuộc không gian sản xuất nông nghiệp cụ thể 3.3.7 Tiêu chuẩn đánh giá thích nghi du lịch của một điểm đến du lịch nông 85 thôn thuộc không gian cư trú nông thôn cụ thể 3.3.8 Tiêu chuẩn đánh giá sự sẵn sàng tham gia du lịch của các chủ thể không 89 gian điểm đến nông thôn 3.4 HỆ THỐNG THANG ĐO VÀ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN 93 xii 3.4.1 Thang, điểm số và điểm đánh giá tiềm năng phát triển du lịch nông thôn 93 3.4.2 Trọng số ưu tiên 93 CHƢƠNG BỐN. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN 94 DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG KTTĐPN 4.1 ĐIỀU KIỆN THÚC ĐẦY PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN 94 4.1.1 Điều kiện chung 94 4.1.2 Điều kiện hạ tầng giao thông 103 4.1.3 Điều kiện hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch 105 4.1.4 Điều kiện phát sinh nguồn du khách nông thôn 106 4.1.5 Môi trường vận hành du lịch nông thôn 109 4.2 QUAN NIỆM HÀNH VI KHÁCH DU LỊCH NÔNG THÔN 111 4.2.1 Quan niệm du lịch nông thôn 111 4.2.2 Hành vi du lịch nông thôn 116 4.3 CƠ HỘI THAM GIA DU LỊCH CỦA KHÔNG GIAN SẢN XUẤT 122 NÔNG NGHIỆP VÀ CƢ TRÚ NÔNG THÔN 4.3.1 Cơ hội tham gia du lịch của không gian sản xuất nông nghiệp 122 4.3.2 Cơ hội tham gia du lịch của không gian cư trú nông thôn 133 4.4 SỰ SẴN SÀNG THAM GIA DU LỊCH CỦA CÁC CHỦ THỂ KHÔNG 144 GIA DU LỊCH NÔNG THÔN 4.4.1 Sự sẵn sàng của chủ trang trại 144 4.4.2 Sự sẵn sàng của nhà vườn 146 4.4.3 Sự sẵn sàng của cộng đồng thôn, ấp 148 4.4.4 Sự sẵn sàng của chính quyền cấp xã 152 4.4.5 Đánh giá chung về sự sẵn sàng tham gia du lịch của các chủ thể không 154 gian du lịch nông thôn 4.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM 155 xiii CHƢƠNG NĂM. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN 156 DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM 5.1 CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN 156 DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM 5.1.1 Cơ sở xây dựng định hướng 156 5.1.2 Cơ sở thực ti n 157 5.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG KINH 162 TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM 5.2.1 Định hướng không gian lãnh th du lịch nông thôn vùng kinh tế trọng 162 điểm phía Nam 5.2.2 Định hướng khai thác không gian điểm đến du lịch nông thôn 171 5.2.3 Định hướng liên kết khai thác không gian điểm đến du lịch nông thôn 176 5.3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG KINH TẾ 178 TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM 5.3.1 Giải pháp về quản lý tài nguyên nông thôn phục vụ du lịch theo định 178 hướng bền vững 5.3.2 Giải pháp n định xã hội và bảo vệ môi trường 178 5.3.3 Giải pháp về tăng cường năng lực sẵn sàng tham gia hoạt động du lịch của 179 người dân 5.3.4 Giải pháp về đầu tư phát triển du lịch 180 5.3.5 Giải pháp về xúc tiến, quảng bá du lịch 180 5.3.6 Giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về du lịch 181 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 182 TÀI LIỆU THAM KHẢO 187 PHỤ LỤC 193 xiv KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải AHP Công cụ phân tích thứ bậc CBT Du lịch dựa vào cộng đồng DLNT Du lịch nông thôn ECOVAST Chương trình làng và thị trấn nhỏ EU Liên minh châu Âu KTTĐPN Kinh tế trọng điểm phía Nam LHQ Liên Hiệp Quốc MAFF Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (Nhật Bản) NĐ-CP Nghị định chính phủ NN Nông nghiệp OCDE T chức hợp tác kinh tế và phát triển PPT Du lịch chống đói nghèo PTNT Phát triển nông thôn SWOT Công cụ phân tích Lợi thế, Hạn chế, Cơ hội, Thách thức TCDL T ng cục du lịch (Việt Nam) VH – TT - DL Văn hóa – Thể thao – Du lịch xv DANH SÁCH BẢNG BIỂU Tên bảng Trang Bảng 1.1 Vai trò thúc đẩy du lịch nông thôn của nhà nước ở một số quốc gia 17 Bảng 1.2 Tình hình dân cư vùng nghiên cứu 43 Bảng 2.1 Tỷ lệ chọn mẫu khảo sát quan niệm hành vi du lịch nông thôn 49 Bảng 2.2 Số huyện có đối tượng trang trại khảo sát được chi cục PTNT đề 50 xuất. Bảng 2.3 Trang trại thuộc đối tượng khảo sát và đối tượng trả lời phỏng vấn 51 do huyện đề xuất Bảng 2.4 Không gian du lịch nhà vườn do chi cục PTNT đề xuất 52 Bảng 2.5 Số đối tượng nhà vườn thuộc diện phỏng vấn 53 Bảng 2.6 Các huyện khảo sát được phỏng vấn cấp t nh đề cử 54 Bảng 2.7 Các xã thuộc diện cấp huyện đề cử khảo sát 55 Bảng 2.8 Danh sách 22 xã đề tài đề cử 57 Bảng 2.9 Danh sách xã chính thức tham gia khảo sát 57 Bảng 2.10 Số thôn, ấp thuộc diện khảo sát 59 Bảng 2.11 Số người đại diện thôn/ấp khảo sát 60 Bảng 2.12 Số mẫu phỏng vấn sâu/từng loại bảng hỏi 60 Bảng 2.13 Số mẫu phỏng vấn sâu/từng loại bảng hỏi 61 Bảng 2.14 Số mẫu phỏng vấn sâu/từng loại bảng hỏi 61 Bảng 2.15 Số mẫu khảo sát không gian sản xuất nông nghiệp 61 Bảng 2.16 Số mẫu khảo sát không gian cư trú nông thôn 62 xvi Bảng 3.1 Trình tự đánh giá tiềm năng phát triển du lịch nông thôn 68 Bảng 3.2 Các nhân tố phát triển du lịch nông thôn và tiêu chí đánh giá 69 Bảng 3.3 Ch báo đánh giá mức độ thuận lợi của điều kiện phát triển du lịch 70 Bảng 3.4 Ch báo đánh giá mức độ thuận lợi của điều kiện phát triển du lịch 70 Bảng 3.5 Ch báo đánh giá mức độ thuận lợi của điều kiện phát triển du lịch 71 Bảng 3.6 Ch báo đánh giá môi trường vận hành của du lịch nông thôn 71 Bảng 3.7 Tiêu chí đánh giá tiềm năng du lịch nông thôn 72 Bảng 3.8 Ch báo quan niệm và hành vi của khách du lịch nông thôn 72 Bảng 3.9 Ch báo đánh giá khả năng thích nghi của không gian điểm đến du 73 lịch nông thôn Bảng 3.10 Ch báo đánh giá sự sẵn sàng tham gia du lịch chủ thể không gian 74 du lịch Bảng 3.11 Tiêu chuẩn đánh giá điều kiện hình thành nguồn du khách du lịch 75 nông thôn Bảng 3.12 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ thuận lợi của điều kiện chung 76 Bảng 3.13 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ thuận lợi của môi trường hoạt động 77 Bảng 3.14 Tiêu chuẩn đánh giá quan niệm hành vi du lịch nông thôn 79 Bảng 3.15 Phân nhóm cây trồng thích nghi du lịch 80 Bảng 3.16 Tiêu chuẩn đánh giá cơ hội tham gia du lịch của không gian sản 81 xuất nông nghiệp Bảng 3.17 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ thích nghi du lịch của không gian cư 82 trú nông thôn Bảng 3.18 Tiêu chuẩn chọn trang trại du lịch 83 Bảng 3.19 Tiêu chuẩn chọn nhà vườn du lịch 83 Bảng 3.20 Tiêu chí trang trại đáp ứng du lịch 84 xvii Bảng 3.21 Tiêu chuẩn của địa phương điểm đến du lịch nông thôn 85 Bảng 3.22 Tiêu chuẩn chọn thôn, ấp du lịch 86 Bảng 3.23 Tiêu chuẩn đánh giá không gian thích nghi du lịch làng nghề 86 Bảng 3.24 Tiêu chuẩn đánh giá không gian thích nghi du lịch ẩm thực 87 Bảng 3.25 Tiêu chuẩn đánh giá không gian thích nghi du lịch Homestay 88 Bảng 3.26 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ sẵn sàng của chủ thể không gian sản 89 xuất Bảng 3.27 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ sẵn sàng của chủ nhà vườn 90 Bảng 3.28 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ sẵn sàng của cộng đồng thôn, ấp 91 Bảng 3.29 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ sẵn sàng của chính quyền cấp xã 92 Bảng 3.30 Thang điểm số và điểm đánh giá 93 Bảng 3.31 Trọng số và ý nghĩa 93 Bảng 4.1 Lượng mưa trung bình nhiều năm tại các trạm trong vùng nghiên 96 cứu Bảng 4.2 Sự phân bố các di tích theo các t nh ở vùng KTTĐPN 103 Bảng 4.3 So sánh hai điểm đến du lịch truyền thống và du lịch nông thôn 107 Bảng 4.4 Tình hình dân cư đô thị vùng nghiên cứu ( Năm 2011) 108 Bảng 4.5 Vai trò thúc đẩy DLNT của các bên liên quan 110 Bảng 4.6 Hoạt động du lịch nông thôn được lựa chọn 111 Bảng 4.7 Điểm đến du lịch nông thôn được lựa chọn 113 Bảng 4.8 Quan niệm về lợi ích của du lịch nông thôn 114 Bảng 4.9 Nhận định hạn chế của du lịch nông thôn 115 Bảng 4.10 Nhận định triển vọng phát triển của du lịch nông thôn 115 Bảng 4.11 Đánh giá chung về quan niệm du lịch nông thôn 116 Bảng 4.12 Lựa chọn các hình thức truy cập điểm đến 116 xviii Bảng 4.13 Lựa chọn điểm đến sở trường 117 Bảng 4.14 Lựa chọn thời điểm du lịch 117 Bảng 4.15 Lựa chọn phương tiện đi du lịch 118 Bảng 4.16 Lựa chọn thời gian du lịch 118 Bảng 4.17 Lựa chọn hình thức t chức du lịch 119 Bảng 4.18 Lựa chọn không gian ăn uống ở nông thôn 120 Bảng 4.19 Lựa chọn không gian lưu trú ở nông thôn 120 Bảng 4.20 Thái độ sẵn sàng với du lịch nông thôn 121 Bảng 4.21 Đánh giá chung về hành vi du lịch nông thôn 121 Bảng 4.22 Đánh giá chung về quan niệm hành vi du lịch nông thôn 122 Bảng 4.23 Tình hình số lượng trang trại 2011 (ĐVT: Trang trại) 123 Bảng 4.24 Diện tích cây trồng vùng nghiên cứu năm 2012 (ĐVT: ngàn ha) 124 Bảng 4.25 Phân bố các nhóm cây thích nghi du lịch Đông Nam Bộ 125 Bảng 4.26 Phân bố các nhóm cây thích nghi du lịch Long An - Tiền Giang 126 Bảng 4.27 Hình thức t chức sản xuất nông nghiệp Đông Nam Bộ 127 Bảng 4.28 Hình thức t chức sản xuất nông nghiệp Long An - Tiền Giang 128 Bảng 4.29 Tính bền vững của sản xuất nông nghiệp Đông Nam Bộ 129 Bảng 4.30 Tính bền vững của sản xuất nông nghiệp Long An - Tiền Giang 130 Bảng 4.31 Năng lực đáp ứng các yêu cầu du lịch 131 Bảng 4.32 T lệ trang trại khảo sát đạt yêu cầu 131 Bảng 4.33 Năng lực nhà vườn đáp ứng không gian điểm đến du lịch 132 Bảng 4.34 T lệ vườn cây khảo sát đạt yêu cầu 132 Bảng 4.35 Đánh giá thích nghi du lịch của không gian sản xuất nông nghiệp 133 Bảng 4.36 Phân bố kiểu quần cư nông thôn của vùng nghiên cứu (2011) 135
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan