PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỨC CƠ
MÔN: VẬT LÝ
SẢN PHẨM 2_ NHÓM I
Tên một số chuyên đề có thể xây dựng trong chương trình vật lý lớp 9
THCS
TT
Tên chuyên đề
Thời lượng
Gồm các bài học/ phần
1
Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm 11 tiết
Bài 1, 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11
2
Công và công suất dòng điện
4 tiết
Bài 12, 13, 14, 15
3
Định luật Jun –Len xơ
3 tiết
Bài 16,17
4
Từ trường
10 tiết
Bài 21,22,23,24,25,26,27,28,30
5
Cảm ứng điện từ
7 tiết
Bài 31,32,33,34,35,36,37
6
Khúc xạ ánh sáng
11 tiết
Bài 40, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48,
49, 50, 51.
7
Ánh sáng màu
5 tiết
Bài 52,53,55,56,57.
8
Sự bảo toàn và chuyển hóa năng 3 tiết
lượng
Bài 59, Bài 27 sgk 8, Bài 60 Sgk 9
9
Động cơ nhiệt, hiệu suất của động 2 tiết
nhiệt
Bài 26 Sgk 8, 28 Sgk8
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ
VẬT LÝ LỚP 9
Tên chuyên đề: Công và công suất dòng điện
Thời lượng: 4 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng:
1.1. Kiến thức:
Nêu được ý nghĩa các trị số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
Viết được công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một
đoạn mạch.
Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
1.2. Kĩ năng:
Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế
. Vận dụng được công thức P = U.I, A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ
điện năng.
1.3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc và sự hợp tác trong nhóm
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành:
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự
đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm,
dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả
và giải quyết vấn đề.
2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề:
Nhóm
năng
lực
Năng lực thành phần
K1: Trình bày được kiến
thức về các hiện tượng, đại
lượng, định luật, nguyên lý
vật lý cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lý.
Môt
Nhóm
NLTP
liên
quan
đến sử
dụng
kiến
thức
vật lý
Mô tả mức độ thực hiện
trong chuyên đề
- HS nêu được ý nghĩa số vôn và số oát
ghi trên dụng cụ điện.
-HS nắm được khái niệm điện năng là
gì?
-HS nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu
thụ là gì? mỗi số đếm của công tơ là một
kilôoat giờ ( kW.h).
-HS nắm khái niệm công của dòng điện.
K2: Trình bày được mối -HS nêu được công tính công suất :
quan hệ giữa các kiến thức P=U.I và công thức tính công của dòng
vật lý.
điện. A =P.t = U.I.t
-HS nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ
dòng điện mang năng lượng
K3: Sử dụng được kiến -HS sử dụng được kiến thức vật lý để
thức vật lý để thực hiện các thảo luận cách xác định công suất điện
nhiệm vụ học tập.
của một đoạn mạch bằng vôn kế và
ampe kế
K4: Vận dụng (giải thích,
dự đoán, tính toán, đề ra
giải pháp, đánh giá giải
pháp …) kiến thức vật lý
vào các tình huống thực
tiễn.
-HS vận dụng được công thức tính công
suất: P=U.I , công của dòng điện. A =P.t
= U.I.t để giải các bài tập.
-HS biết sử dụng vôn kế và ampe kế để
xác định công suất của bóng đèn.
Nhóm
NLTP
về
phương
pháp
(tập
trung
vào
năng
lực
thực
nghiệm
và năng
lực mô
hình
hóa)
Nhóm
NLTP
trao đổi
P1: Đặt ra những câu hỏi
về một sự kiện vật lý.
P2: Mô tả được các hiện
tượng tự nhiên bằng ngôn
ngữ vật lý và chỉ ra các
quy luật vật lý trong hiện
tượng đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa
chọn và xử lý thông tin từ
các nguồn khác nhau để
giải quyết vấn đề trong học
tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự
và các mô hình để xây
dựng kiến thức vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng
các công cụ toán học phù
hợp trong học tập vật lý.
P6: Chỉ ra được điều kiện
lý tưởng của hiện tượng
vật lý.
P7: Đề xuất được giả
thuyết; suy ra các hệ quả
có thể kiểm tra được.
P8: Xác định mục đích, đề
xuất phương án, lắp ráp,
tiến hành xử lý kết quả thí
nghiệm và rút ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng
đắn của kết quả thí nghiệm
và tính đúng đắn của các
kết luận được khái quát
hóa từ kết quả thí nghiệm
này.
X1: Trao đổi kiến thức và
ứng dụng vật lý bằng ngôn
ngữ vật lý và các cách diễn
tả đặc thù của vật lý.
-Đặt ra câu hỏi liên quan đến công suất
và công của dòng điện
-HS trả lời các câu hỏi liên quan đến các
thí nghiệm trong chuyên đề và từ mối
liên hệ A=P/t
-HS biết cách biến đổi công thức vật lý
để tìm đại lượng chưa biết.
-HS đề xuất được phương án, tiến hành
thực hành xác định được công suất của
bóng đèn bằng vôn kế và ampe kế.
-HS trao đổi, diễn tả, giải thích được
một số hiện tượng liên quan đến công
suất và công của dòng điện bằng ngôn
ngữ vật lý.
thông
tin
Nhóm
NLTP
liên
quan
đến cá
nhân
X2: Phân biệt được những
mô tả các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ đời
sống và ngôn ngữ vật lý
(chuyên ngành).
X3: Lựa chọn, đánh giá
được các nguồn thông tin
khác nhau.
X4: Mô tả được cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của
các thiết bị kỹ thuật, công
nghệ.
X5: Ghi lại được các kết
quả từ các hoạt động học
tập vật lý của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin,
thí nghiệm, làm việc
nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả
từ các hoạt động học tập
vật lý của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin,
thí nghiệm, làm việc
nhóm…) một cách phù
hợp.
X7: Thảo luận được kết
quả công việc của mình và
những vấn đề liên quan
dưới góc nhìn vật lý.
X8: Tham gia hoạt động
nhóm trong học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ
hiện có về kiến thức, kĩ
năng, thái độ của cá nhân
trong học tập vật lý.
C2: Lập kế hoạch và thực
hiện được kế hoạch, điều
chỉnh kế hoạch học tập vật
lý nhằm nâng cao trình độ
bản thân.
-So sánh những nhận xét từ kết quả thí
nghiệm của nhóm mình với nhóm khác
và kết luận nêu ở SGK
-HS ghi nhận lại được các kết quả từ
hoạt động học tập vật lý của mình.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt
động nhóm mình trước cả lớp. Cả lớp
thảo luận để đi đến kết quả
-HS trình bày được các kết quả từ hoạt
động học tập vật lý của cá nhân.
-Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm,
rút ra nhận xét của nhóm.
-HS tham gia hoạt động nhóm trong học
tập vật lý.
-Xác định được trình độ hiện có về các
kiến thức: Công suất điện và công của
dòng điện thông qua các bài tập ở lớp và
việc giải bài tập ở nhà.
-Sử dụng vôn kế và ampe kế đúng cách
thông qua bài thực hành.
-Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch đế
điều chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và
ở nhà đối với toàn chủ đề sao cho phù
hợp với điều kiện học tập.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ
hội) và hạn chế của các
quan điểm vật lý trong các
trường hợp cụ thể trong
môn Vật lý và ngoài môn
Vật lý.
C4: So sánh và đánh giá
được dưới khía cạnh vật lý
các giải pháp kỹ thuật khác
nhau về mặt kinh tế, xã hội
và môi trường.
C5: Sử dụng được kiến
thức vật lý để đánh giá và
cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các
vấn đề trong cuộc sống và
của các công nghệ hiện
đại.
C6: Nhận ra được ảnh
hưởng vật lý lên các mối
quan hệ xã hội và lịch sử.
-Sử dụng đồ dùng dụng cụ điện phù hợp
với Hiệu điện thế định mức để công suất
điện tiêu thụ bằng công suất định mức
nhằm tăng tuổi thọ của dụng cụ sử dụng
điện.
-Cảnh báo về an toàn : Chỉ làm thí
nghiệm với điện áp dưới 40 V.
-Vai trò của điện năng đối với con
người, khoa học và đời sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Chuẩn bị của GV:
- Dụng cụ thí nghiệm:
+ 1 bãng ®Ìn 220V – 100W vµ 1 bãng ®Ìn 220V – 75W, 1 c«ng t¾c đîc
l¾p s½n m¹ch ®iÖn nh s¬ ®å H12.1.
+ B¶ng c«ng suÊt ®iÖn cña 1 sè dông cô dïng ®iÖn thêng dïng.
+ KÎ s½n b¶ng 2 trªn b¶ng phô cã thªm cét U.I ®Ó dÔ so s¸nh víi c«ng
suÊt.
+ Phãng to H13.1(SGK) lªn b¶ng phô, 1 c«ng t¬ ®iÖn.
+ KÎ s½n b¶ng 1 ra b¶ng phô.
2. Chuẩn bị của HS
Mçi nhãm HS:.
+ 1 bãng ®Ìn 6V – 5W vµ 1 bãng ®Ìn 6V – 3W,1nguån ®iÖn 6V; c¸c
d©y nèi ; 1c«ng t¾c,1 c«ng t¾c ; 1 biÕn trë (20 - 2A),1Ampe kÕ cã GH§ 1,5A
vµ §CNN 0,1A,1 V«n kÕ cã GH§ 12V vµ §CNN 0,1V
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
TT
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
Năng
lực
CỦA GV
CỦA HS
được
hình
thành
1. Công
suất
điện
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC
CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN.
Phương pháp: Tái hiện kiến
thức, thu thập thông tin.
Thời lượng: 15 phút
1. Tìm hiểu số vôn số oát trên
các dụng cụ điện.
- GV cho HS quan sát một số
dụng cụ điện → Gọi HS đọc số
được ghi trên các dụng cụ đó →
GV ghi bảng một số ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2
bóng đèn TN ban đầu → Trả lời C1: Với cùng một HĐT, đèn
câu hỏi C1.
có số oát lớn hơn thì sáng
mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ
hơn thì sáng yếu hơn.
- GV thử lại độ sáng của hai đèn
để chứng minh với cùng HĐT,
đèn 100W sáng hơn đèn 25W.
2.Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi
dụng cụ điện.
H: Ở lớp 7 ta đã biết số vôn (V)
TL: Số oát ghi trên mỗi dụng
có ý nghĩa như thế nào? Ở lớp 8
cụ điện chỉ công suất định
oát (W) là đơn vị của đại lượng
mức của dụng cụ đó.
nào? → Số oát ghi trên dụng cụ
- Khi dụng cụ điện được sử
dùng điện có ý nghĩa gì?
dụng với HĐT bằng HĐT
-Yêu cầu HS đọc thông báo mục
định mức thì tiêu thụ công
2 và ghi ý nghĩa số oát vào vở.
suất bằng công suất định mức.
-Yêu cầu 1, 2 HS giải thích ý
nghĩa con số trên các dụng cụ
điện ở phần 1
- Hướng dẫn HS trả lời câu C3
C3: - Cùng một bóng đèn, khi
→ Hình thành mối quan hệ giữa
sáng mạnh thì có công suất
mức độ hoạt động mạnh, yếu của
lớn hơn.
mỗi dụng cụ điện với công suất.
- GV treo bảng: Công suất của
một số dụng cụ điện thường
dùng và
H: Con số ứng với 1, 2 dụng cụ
TL: Cùng một bếp điện, lúc
điện trong bảng.
nóng ít hơn thì công suất nhỏ
hơn.
K1
K1,
K3
K1,
K2
Hoạt động 2 : TÌM CÔNG
THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
ĐIỆN.
Phương pháp: Thực nghiệm, tái
hiện kiến thức.
Thời lượng: 10 phút.
- Gọi HS nêu mục tiêu TN.
- Nêu các bước tiến hành TN →
Thống nhất.
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo
nhóm, ghi kết quả trung thực vào
bảng 2.
H: Công thức tính công suất
điện.
- Yêu cầu HS viết công thức tính
công suất điện và cho biết các
đại lượng có mặt trong công
thức?
- Yêu cầu HS vận dụng định luật
Ôm để trả lời câu C5.
- Mục tiêu TN: Xác định mối
K1
liên hệ giữa công suất tiêu thụ
của một dụng cụ điện với hiệu
điện thế đặt vào dụng cụ đó và
cường độ dòng điện chạy qua
nó.
TL: Tích U.I đối với mỗi bóng
K4
đèn có giá trị bằng công suất
định mức ghi trên bóng đèn
2. Công thức tính công suất
điện.
P = U.I
C5. Ta có: P = U.I
= U2/R với I = U/R
K2,
X1
Hoạt động 3 : VẬN DỤNG
Phương pháp: PP dạy học theo
nhóm.
Thời lượng: 15 phút.
H: Đèn sáng bình thường khi
TL: Đèn sáng bình thường khi
nào?
đèn được sử dụng ở HĐT định
mức U=220V, khi đó công
suất đèn đạt được bằng công
suất định mức P=75W.
Áp dụng công thức: P=U.I→
I=P /U=75W/220V=0,341A.
R=U2/P =645Ω.
H: Để bảo vệ đèn, cầu chì được
TL: Có thể dùng loại cầu chì
mắc như thế nào?
loại 0,5A vì nó đảm bảo cho
đèn hoạt động bình thường và
sẽ nóng chảy, tự động ngắt
mạch khi đoản mạch.
Hoạt động theo nhóm rồi lên
bảng làm câu C7, C8.
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C7, C8.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu năng
lượng của dòng điện.
Phương pháp: Quan sát,Tái
hiện kiến thức, thu thập thông
tin.
Thời lượng: 10 phút
2. ĐIỆN 1. Dòng điện có mang năng
NĂNG – lượng:
GV: Đặt vấn đề: Khi nào một vật
CÔNG
có mang năng lượng? Dòng điện
CỦA
có mang năng lượng không?
DÒNG
- GV: Cho các dụng cụ điện hoạt
ĐIỆN
động. Yêu cầu HS quan sát.
- GV: Các đồ dùng này hoạt
động đã biến đổi thành năng
lượng nào?
- Cá hoạt động này hoạt động
được là nhờ đâu?
- GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C1: + Dòng điện thực hiện
K3,
X7,
X8
X1,
X7,
X8
câu C1
Kết luận: Năng lượng của dòng
điện gọi là điện năng.
H: Các em hãy lấy thêm 1 số VD
khác trong thực tế.
công cơ học
trong hoạt động của máy
khoan, máy bơm nước.
TL: Dòng điện cung cấp nhiệt
điện trong hoạt động của mỏ K1
hàn, nồi cơm điện và bàn là.
=> Chuyển ý: Tìm hiểu xem điện + Năng lượng của dòng điện
năng có thể chuyển hóa thành gọi là nhiệt năng.
các dạng năng lượng nào?
Hoạt động 2: Sự chuyển hoá
điện năng thành các dạng năng
lượng khác:
- Phương pháp: Hoạt động
nhóm.
Thời lượng:10 phút
GV: Phát phiếu học tập ghi nội
dung câu hỏi 2 cho các nhóm.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV: Yêu cầu các nhóm trình
bày kết quả.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận C2: bảng 1
C2.
Điện năng được
- GV: Kết luân.
Dụng cụ
biến đổi thành
điện
dạng năng lượng?
Bóng đèn Nhiệt năng và
dây tóc
nlượng ánh sáng
Năng lượng a/s và
K2,3,4
Đèn LED
nhiệt năng
Nồi cơm Nhiệt năng và P2
điện,
năng lượng a/s
bàn là
điện
Quạt
Cơ năng và nhiệt
điện,
năng
máy
bơm
C3: Đối với bóng đèn dây tóc
- GV: Tổ chức thảo luận lớp trả và đèn LED thì phần năng K1
lời C3.
lương có ích là năng lượng
ánh sáng, phần năng lượng vô X2
ích là nhiệt năng
- GV: Kết luân.
- Đối với nồi cơm điện và bàn
là thì phần năng lượng có ích
là nhiệt năng, phần năng
lương vô ích là năng lượng
ánh sáng (nếu có)
- Đối với quạt điện và máy
bơm nước thì phần năng
lượng có ích là cơ năng, phần
năng lượng vô ích là nhiệt
năng.
3. Kết luận
- Điện năng là năng lượng
của dòng điện. Điện năng có
thể chuyển hoá thành các
dạng năng lượng khác, trong
đó có phần năng lượng có ích
và có phần năng lượng vô ích.
- Hiệu suất sử dụng điện
Ai
- GV: Nêu công thức tính hiệu
năng: H= A
suất của động cơ nhiệt?
tp
- GV: Thông báo hiệu suất sứ
dụng điện năng.
Hoạt động 3 : Công của dòng
điện
Phương pháp: Thực nghiệm, tái
hiện kiến thức.
Thời lượng: 10 phút.
II. Công của dòng điện:
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra
trong 1 đoạn mạch là số đo
lượng điện năng mà đoạn
mạch đó tiêu thụ để chuyển
hoá thành các dạng năng
K1
lượng khác.
- GV: Thông báo về công của 2. Công thức tính công của
dòng điện
dòng điện
- GV: Gọi HS trả lời câu C4
C4: Công suất P đặc trưng cho
tốc độ thực hiện công và có trị
số bằng công thực hiện được
trong 1 đơn vị thời gian.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận P = A/t
C5: Từ C4 suy ra: A = P.t
K4
câu C5
- GV: Kết luận công thức tính Mặt khác:
P = U.I
điện năng.
do đó: A = U.I.t
- GV: Giới thiệu đơn vị đo công Trong đó: U đo bằng vôn (V)
của dòng điện kW.h hướng dẫn
I đo bằng ampe (A)
HS cách đổi từ kW.h ra J.
t đo bằng giây (s)
A đo bằng jun (J)
1J = 1w.1s = 1V . 1A. 1s
Đơn vị : kW.h
1kW.h=1000W.3600s =3,6.106
K2,
J.
X1
3. Đo công của dòng điện
H: Trong thực tế để đo công của TL: Dùng công tơ điện để đo
dòng điện ta dùng dụng cụ nào? công của dòng điện.
- Số đếm của công tơ điện
tương ứng với lượng tăng
thêm của số chỉ công tơ.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C6: Mỗi số đến ( số chỉ của
C6.
công tơ tăng thêm 1 đơn vị)
- Gọi HS nêu mục tiêu TN.
tương ứng với lượng điện
- Nêu các bước tiến hành TN → năng sử dụng là 1kwh.
Thống nhất.
Hoạt động 4: Vận dụng
Phương pháp: PP dạy học theo
nhóm.
Thời lượng: 15 phút.
GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn
thành câu C7,
C8.
- GV hướng dẫn C7: Vì đèn sử
dụng ở hiệu điện thế U = 220V
bằng HĐT định mức do đó CS
của đèn đạt được bằng CS định
mức P = 75W = 0,075 kW
III. Vận dụng:
C7: Bóng đèn sử dụng lượng
điện năng là: A = 0,075.4 =
X4,
0,3 (kwh)
X7,
Số đếm của công tơ khi đó là
X8
0,3 số
C8: Lượng điện năng mà bếp
điện sử dụng là: A = 1,5 kW.h
= 5,4 . 106J
áp dụng CT: A = Pt -> A = Công suất của bếp điện là:
1,5
0,075.4 = 0,3
P = 2 0,75(kW ) 750W
( kwh)
Cường độ của dòng điện chạy
- GV: Tổ chức thảo luận lớp qua bếp trong thời gian này là:
P 750
thống nhất kết quả.
I
3,14 A
U
220
3.
Bài tập
Hoạt động 1: Giải bài tập 1
- PP: Tái hiện kiến thức, Hoạt
động cá nhân.
- Thời gian : 12 phút
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
bài
Tóm tắt :
U = 220V
I = 341mA = 0,341A
t = 4h . 30 = 120h
a) R = ?; P = ?,
b) A = ?(J)
H: Viết công thức tính R theo U và TL : R = U/I
I
H: Viết công thức tính công suất P TL: P = U.I
của bóng đèn.
H: Viết công thức tính điện năng TL: A = P.t
tiêu thụ A theo P và t
H: Một số đếm của công tơ tương
TL: Một số đếm của công tơ
ứng với bao nhiêu Jun? Từ đó tính tương ứng với 1 Jun
số đếm của công tơ.
Kiểm tra và chỉnh sửa cho những
- Giải bài toán:
HS mắc sai sót
a) Điện trở của đèn là:
R
K1
K2
K2
K2
K1
K4 C1
U
220
645()
I 0,314
Áp dụng công thức: P = U.I =
220. 0,341 = 75(W)
b) A = P.t = 75. 120 . 3600 =
32400000J = 9 (kW.h) = 9 số
Hoặc A = P.t = 0,075.4.30 = 9
(kW.h)
Hoạt động 2: Giải bài tập 2
- PP: Tái hiện kiến thức, Hoạt
động cá nhân.
- Thời gian : 13 phút
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
bài
Cho biết:
Uđm = 6V
Pđm = 4,5W
U = 9V
t = 10’
a) IA = ?
b) RB =?; Pb=?
c ) Ab= ?; A = ?
H: Đèn, biến trở và ampe kế được TL: Rđ nt Rb nt (A).
mắc với nhau như thế nào?
K1
K1
H: Đèn sáng bình thường thì dòng
điện chạy qua ampe kế có cường
độ bằng bao nhiêu và do đó số chỉ
của nó là bao nhiêu?
Gợi ý: Tính hiệu điện thế giữa hai
đầu biến trở từ đó tính được R b
của biến trở => Pb của biến trở
H: Tính công A của biến trở bằng
công thức nào?
TL: Khi đèn sáng bình thường
thì số chỉ của ampe kế bằng
cường độ dòng điện định mức
của đèn
K1
TL: P = U.I
K2
TL: A = P.t
K2
- Kiểm tra và chỉnh sửa cho những
HS mắc sai sót.
- Yêu cầu HS tìm cách giải khác.
- Nhận xét.
Giải bài toán:
Do đèn sáng bình thường nên:
C1
K4
Iđ =
Pdm 4,5
0, 75( A)
U dm
6
a)Vì (A) nt Rbnt Rđ nên suy ra:
Iđ = IA =Ib = 0,75(A)
b) Ub = U – Uđ = 9 -6 = 3(V)
Suy ra:
Rb
Ub
3
4()
Ib
0, 75
Pb U b .I b 3.0, 75 2, 25(W )
c) Ab Pb .t 2, 25.10.60 1350( J )
A P.t U .I .t 9.0, 75.10.60 4050( J )
4.
Thực
hành
Hoạt động 4: Trả lời một số câu
hỏi.
PP: Tái hiện kiến thức.
Thời gian: 10 phút
H: Công suất của một dụng cụ điện
liên hệ với hiệu điện thế và cường
độ dòng điện bằng hệ thức nào?
H: Đo hiệu điện thế bắng dụng cụ
nào? Mắc dụng cụ này như thế nào
vào đoạn mạch cần đo?
H: Đo cường độ dòng điện bắng
dụng cụ nào? Mắc dụng cụ này
như thế nào vào đoạn mạch cần
đo?
Chốt lại nội dung trả lời đúng
TL: P = U.I
K2
TL: Vôn kế, mắc song song
K4
TL: ampe kế, mắc nối tiếp
K4
Hoàn thành vào báo cáo
X5
Hoạt động 5: Thực hành xác định
công suất của bóng đèn
PP: Thực nghiệm
Hoạt động nhóm
Thời gian: 35 phút
Muốn xác định công suất của bóng
đèn với các hiệu điện thế khác nhau
ta phải tiến hành thí nghiệm theo
các bước nào?
Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
Chốt lại cách tiến hành thí nghiệm
hiệu quả nhất.
- Kiểm tra hướng dẫn HS mắc đúng
ampe kế và vôn kế, việc điều chỉnh
biến trở để có được hđt đặt vào hai
đầu bóng đèn đúng yêu cầu ghi
trong bảng 1 của mẫu báo cáo.
Thảo luận nhóm để nêu cách K3,P8
tiến hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến
Ghi nhớ các bước tiến hành thí
nghiệm
Thực hành đo theo các bước
như đã hướng dẫn trong sgk.
Ghi kết quả vào bảng 1, tính
công suất.
Rút ra nhận xét.
X7, X8
X5
C1
X5
X7
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nội dung
Nội dung:
Công suất
điện – Điện
năng – Công
của dòng điện
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
1.(K1) Viết công thức
tính công suất điện và
cho biết các đại lượng
có mặt trong công
thức?
2.(K1)Thế nào là điện
năng? Cho ví dụ?
3.(K1)Viết công thức
tính công của dòng
điện và cho biết các
đại lượng có mặt
trong công thức?
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
Vận dụng cấp
cao (Mô tả yêu
cầu cần đạt)
6. (K4) Cã hai
bãng ®Ìn ghi
4: (K4). Một
40W-110V vµ
bóng đèn dây
100W- 110V
a) TÝnh ®iÖn trë
tóc có ghi
cña mçi ®Ìn
220V - 100W
b) TÝnh cêng
và một bàn là
®é dßng ®iÖn
qua mçi ®Ìn
có ghi 220V khi m¾c song
1000W cùng
song hai bãng
được mắc vào vµo m¹ch
®iÖn 110V. §Ìn
ổ lấy điện
n¸o s¸ng h¬n?
220V ở gia
c) TÝnh cêng
đình để cả hai
®é dßng ®iÖn
cùng hoạt động qua mçi ®Ìn
khi m¾c nèi
bình thường.
tiÕp hai bãng
vµo m¹ch ®iÖn
Vẽ sơ đồ mạch 220V . §Ìn
nµo s¸ng h¬n?
điện, trong đó
M¾c nh thÕ cã
bàn là được kí h¹i g× kh«ng?
7. (K4) Gi÷a
hiệu như một
®iÓm A, B
điện trở và tính hai
cã hiÖu ®iÖn
điện trở tương thÕ 110V ®îc
m¾c song song
đương của
bãng ®Ìn
đoạn mạch này. §(220V120W) vµ mét
®iÖn trë R. C5. (K5)Cã hai
êng ®é dßng
bãng ®Ìn víi
®iÖn trong
c«ng suÊt ®Þnh m¹ch chÝnh ®o
møc lµ P1 =
®îc 0,5A. Bá
40W vµ P2 =
qua sù phô
60W , hiÖu
thuéc cña ®iÖn
®iÖn thÕ ®Þnh
trë vµo nhiÖt
møc nh nhau . ®é.
ngêi ta m¾c nèi a) Bãng ®Ìn §
tiÕp hai bãng
cã s¸ng b×nh
®Ìn nµy vµo
thêng kh«ng ?
m¹ch ®iÖn cã
T¹i sao?
cïng hiÖu ®iÖn b) TÝnh ®iÖn
thÕ nh ghi trªn trë t¬ng ®¬ng
bãng ®Ìn. TÝnh cña ®äan m¹ch
c«ng suÊt tiªu
AB
thô cña c¸c
c) TÝnh ®iÖn trë
bãng ®Ìn ®ã
R
1. (K1) Đơn vị nào sau
đây không phải là đơn
vị của điện năng?
a. Jun
b. Niu tơn
c. kilôoat giờ
d. Số đếm của công tơ
điện
2.Thực hành
1/(K2) Công suất của
một dụng cụ điện liên
hệ với hiệu điện thế và
cường độ dòng điện
bằng hệ thức nào?
2. (K1) Công
suất điện cho
biết:
a. khả năng
thực hiện công
của dòng điện.
b. năng lượng
của dòng điện.
c. lượng điện
năng sử dụng
trong một đơn
vị thời gian.
d. mức độ
mạnh, yếu của
dòng điện.
3(K2,K4,P5)
Trên một bóng
đèn có ghi 12V
– 6W. Đèn này
được sử dụng
với đúng hiệu
điện thế định
mức. Hãy tính:
a. Điện trở của
đèn khi đó.
b. Điện năng
mà đèn sử
trong 1 giờ.
2/(K2) Đo hiệu
điện thế bằng
dụng cụ nào?
Mắc dụng cụ
này như thế
nào vào đoạn
mạch cần đo?
3/(K2) Đo
cường độ dòng
điện bằng
dụng cụ nào?
Mắc dụng cụ
này như thế
nào vào đoạn
mạch cần đo?
- Xem thêm -