SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NÔÔI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ỨNG HÒA
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TU
---------------------------------
HỒ SƠ DỰ THI
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
TÊN CHỦ ĐỀ DẠY HỌC:
Đại số 7 tiết 12
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
MÔN HỌC CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ: Đại
số 7
CÁC MÔN ĐƯỢC TÍCH HỢP:
Hình học - Vật lý - Sinh học - Địa lý
THÁNG 10 NĂM 2014
PHIẾU THÔNG TIN
1
VỀ NHÓM GIÁO VIÊN DỰ THI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ỨNG HÒA
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TU
Địa chỉ: Nguyễn Xá – Phương Tú –Ứng hòa
Điê Ôn thoại: 0433980975
Địa chỉ email:
[email protected]
THÔNG TIN VỀ NHÓM GIÁO VIÊN:
1/ Đặng Thị Thúy - Ngày sinh 21/5/ 1974
Chuyên môn: Toán
Điện thoại: 0976203356
Địa chỉ email:
[email protected]
2/ Nguyễn Thị Uyên - Ngày sinh 4/ 2/ 1978
Chuyên môn: Toán
Điện thoại: 0949279717
Địa chỉ email:
[email protected]
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI
1/ Tên hồ sơ dạy học: Dạy học tích hợp các môn: Hình học, Vật lí, Sinh học, Địa lí...
2
Môn: đại số lớp 7 Tiết 12 – Luyện tập về tính chất dãy tỉ số bằng nhau
2/ Mục tiêu dạy học:
* Kiến thức:
- HS nắm được các dạng toán cơ bản áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Biết dùng kiến thức các môn: Hình, Lý, Sinh, Địa , …hiểu biết xã hội vào giải toán.
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức liên môn để giải các bài toán áp dụng tính chất dãy tỉ số
bằng nhau.
- Trình bay tốt các dạng bài tập áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Biết vận dụng linh hoạt và sáng tạo để giải các bài toán có tính thực tiễn và hiểu biết
về tự nhiên xã hội trong giai đoạn hiện nay.
* Thái độ:
- GD ý thức tự giác học tập và lòng say mê môn học.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, hiểu được tác hại của sự biến đổi khí hậu trên toàn cầu.
- Có ý thức tốt khi tham gia giao thông.
3/ Đối tượng dạy học: Lớp 7A – Trường THCS Phương Tú - Ứng Hòa – Hà Nội.
4/ Ý nghĩa của bài học: Gắn kết kiến thức các môn học với nhau, với thực tiễn đời sống
xã hội, làm cho học sinh yêu thích môn học hơn.
5/ Thiết bị dạy học:
- Máy chiếu, máy tính, bảng nhóm, phấn màu.....
6/ Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học:
Theo giáo án tiết 12 đại số lớp 7
Tiết 12 là luyện tập sau tiết: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Ở tiết trước các em đã biết
cách sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán về tỉ lê ê đồng thời cũng đã biết
cách vâ ên dụng kiến thức vào giải các bài toán có lời văn áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng
nhau
Bài số 1: Là 1 bài tập trong sách bài tập toán 7 có nội dung tích hợp với môn Hình học.
Trong bài tập này học sinh cần nhớ công thức tính chu vi của tam giác và tính chất dãy tỉ
số bằng nhau để áp dụng vào bài.
Bài số 2: Là bài tập trong kiến thức cơ bản và nâng cao lớp 7 có nội dung tích hợp với
môn Hình học. Trong bài tập này học sinh cần vận dụng công thức tính thể tích hình hô êp
chữ nhâ êt để áp dụng vào bài.
3
Bài số 3: Là bài tập trong sách bài tâ êp toán 7có nội dung tích hợp với môn Vật lí. Trong
bài tập này học sinh sẽ phải vận dụng công thức quãng đường của chuyển đô nê g đều để áp
dụng vào bài học.
Bài số 4: Là bài tập giáo viên sưu tầm trên Intenetr có nội dung tích hợp với môn Sinh
học. Trong bài tập này học sinh cần nhớ lại 1 số kiến thức của môn Sinh để áp dụng vào
bài học.
Đồng thời giáo dục ý nghĩa của viê êc trồng cây xanh bảo vê ê môi trường
Bài số 5: Là bài tập giáo viên sưu tầm trên Intenetr có nội dung tích hợp với môn Địa Lý .
Trong bài tập này học sinh sẽ phải vận dụng mô tê số kiến thức môn Địa lí để áp dụng vào
bài học. Đồng thời nêu nên được ý nghĩa viê êc trồng rừng bảo vê ê môi trường và bình ổn
khí hâ êu
Bài số 6, 7, 8 : Là 3 bài tập có kiến thức liên hê ê thực tế trong cuô êc sống thường ngày
trong Sách giáo khoa và sách chuyên đề toán 7.. Trong các bài tập này học sinh sẽ phải
vận dụng mô êt số kiến thức trong thực tế cuô êc sống để áp dụng vào bài học. Đồng thời
nêu nên được ý nghĩa viê êc thực hiê ên an toàn giao thông trong mỗi học sinh.
7/ Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
- Về kiến thức: Đánh giá ở 3 cấp độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
- Về kĩ năng: Đánh giá kĩ năng giải bài.
- Về thái độ: Đánh giá ý thức, tinh thần tham gia học tập.
Kiểm tra đánh giá thông qua phiếu làm bài của học sinh sau tiết học.
8/ Các sản phẩm của học sinh:
- Bài tâ êp nhóm của các nhóm về mô êt số bài toán
- Phiếu giải bài tập của học sinh cả lớp.
Ngày soạn: 4/ 10 /2014
Ngày giảng: 7/ 10 / 2014
GIÁO ÁN
4
TIẾT 12 - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức:
- HS nắm được các dạng toán cơ bản áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Biết dùng kiến thức các môn: Hình, Lý, Sinh, Địa lý, … hiểu biết xã hội vào giải toán.
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức liên môn để giải các bài toán áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng
nhau.
- Trình bày tốt các dạng bài tập áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Biết vận dụng linh hoạt và sáng tạo để giải các bài toán có tính thực tiễn và hiểu biết
về tự nhiên xã hội trong giai đoạn hiện nay.
* Thái độ:
- GD ý thức tự giác học tập và lòng say mê môn học.
- Có ý thức bảo vệ môi trường,
- Có ý thức tốt khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên:
- Bài soạn.
- Máy chiếu, máy tính, ….
- Sưu tầm nội dung các bài toán sử dụng kiến thức liên môn và hiếu biết xã hội.
- Tìm hiểu về thực trạng xã hội hiện nay trên các lĩnh vực: Vật lý, sinh học, địa lý,
lịch sử, thiên nhiên môi trường, giao thông,…
.*Học sinh:
- Kiến thức liên quan đến các bài toán áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Tìm hiểu trên các phương tiện thong tin xã hội hiện nay, những vấn đề thời sự
nóng bỏng trong cả nước và trên toàn cầu.
- Bút dạ viết bảng, chia nhóm học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp (1 phút) GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài của học sinh. Thu sơ đồ tư
duy của các nhóm.
5
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 Phút) GV gọi 2 học sinh lên bảng tìm x; y ;z trong các dãy tỉ số
sau:
x y z
2 4 5
HS1:
và x +y +z =22
Kết quả: x = 2.2 = 4 ;
x y
z
8 9 10
HS2:
y = 2.4= 8 ;
z = 2. 5 = 10
và x + z - y = 9,1
Kết quả: x = 10,4 ; y = 11,7 ; z = 13
3. Bài mới: ( 38 Phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nô ôi dung cần đạt.
I/ Mô tÔ số bài toán tích hợp với môn hình
Giáo viên đưa đề bài bài toán 1 lên màn học:
hình
Giải bài toán 1:
Bài toán 1: Tính đô ô dài các cạnh của 1
Gọi đô ê dài các cạnh của tam giác là x; y; z
tam giác, biết chu vi là 22 cm và các ( đơn vị: cm; x, y, z >0)
cạnh của tam giác tỉ lê ôvới 2; 4; 5.
- Gv yêu cầu 1 h/s đọc đề bài.
- Gọi 1 h/s nêu cách giải của bài toán.
Vì các cạnh của tam giác tỉ lê ê với 2; 4; 5 nên
ta có:
x y z
2 4 5
GV trình bày lên bảng và dùng kết quả Vì chu vi tam giác là 22 cm nên: x +y +z =22
bài kiểm tra đầu giờ để kết luâ nê bài Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
toán.
x y z
x y z 22
=
2
2 4 5
2 4 5 11
GV nhấn mạnh phần trình bày bài.
x = 2.2 = 4
Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu,
ghi nhớ, tư duy lô gic, phân tích, so sánh,
trình bày.
y = 2.4= 8
z = 2. 5 = 10
Vâ Ôy đô ê dài các cạnh của tam giác là 4cm;
8cm; 10cm
Giáo viên đưa đề bài bài toán 2 lên màn
hình
Giải bài toán 2:
Bài toán 2: Mô ôt bể nước hình hô ôp chư Gọi chiều rô nê g, chiều dài, chiều cao của bể
nhâ ôt chiều rô ông và dài tỉ lê ô với 4 và 5. lần lượt là x; y; z m(x; y; z > 0)
6
Chiều rô ông và chiều cao tỉ lê ô với 5 và Vì chiều rô nê g và dài tỉ lê ê với 4 và 5 nên x
4
4. Thể tích của bể là 64m3. Tính chiều
(1)
rô ông, chiều dài, chiều cao của bể.
Vì chiều rô nê g và chiều cao tỉ lê ê với 5 và 4
- Gv yêu cầu 1 h/s đọc đề bài.
- Gọi 1 h/s nêu cách giải của bài toán.
nên
y
5
x z
(2)
5 4
GV hướng dẫn cách trình bày bằng cách Vì thể tích của bể là 64m3 nên x.y.z = 64
đă êt k .
x
y
x
Từ 1 và 2 ta có 20 25 16 k
x = 20k;
y = 25k;
z = 16k
Vì x.y.z = 64 20k. 25k. 16k = 64
Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu,
8000k3 = 64
ghi nhớ, tư duy lô gic, phân tích, trình bày.
1000k3 = 8
3
8
2
k =
k=
1000 10
3
- GV liên hệ: Như vậy hai môn Hình
học và Đại số có quan hệ rất chặt chẽ vì
vậy để học tôt môn các em cần học tốt
cả hai môn Hình học và Đại số.
2
10
x = 20k = 20 . = 4;
z = 16k = 16.
2
10
y = 25k = 25 .
2
10
= 5;
= 3,2
Giáo viên đưa đề bài bài toán 3 lên màn Vâ êy chiều rô êng, chiều dài, chiều cao của bể
hình
lần lượt là 4m; 5m; 3,2m
Bài toán 3: (Bài 34/SBT- 47)
II/Bài toán tích hợp với môn vâ Ôt lí:
Hai xe máy cùng đi từ A đến B. Mô ôt xe
đi hết 1 giờ 20 phút, xe kia đi hết 1 giờ Giải bài toán 3
30 phút. Tính vâ ôn tốc trung bình mỗi Đổi: 1h20 phút = 80 phút
xe, biết rằng trung bình 1 phút xe 1 đi
1h30 phút = 90 phút
nhanh hơn xe 2 là 100m
- Gv yêu cầu 1 h/s đọc đề bài.
- Gọi 1 h/s nêu cách giải của bài toán.
- 1 hs lên bảng trình bày.
Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu,
ghi nhớ, tư duy lô gic, phân tích, trình bày.
Giả sử vận tốc của hai xe máy là v1, v2 ; ta có:
80 .v1= 90. v2
v1
v
= 2
90 80
Và v1 - v2 = 100
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
v1
v
v v
= 2= 1 2
90 80 80 90
7
=
Giáo viên đưa đề bài bài toán 4 lên màn
hình( Hoạt động nhóm trong 3 phút)
Bài toán 4: Nếu trong một ngày thời
gian nắng là 11 giờ thì 1m2 lá cây xanh
khi quang hợp sẽ cần một lượng khí
cacbonic và nhả ra môi trường một
lượng khí oxi tỉ lệ với 11 và 8. Tính
lượng khí cacbonic và lượng khí oxi
mà 1m2 lá cây xanh đã thu vào và nhả
ra biết rằng lượng khí cacbonic cần
v1= 900 m/ph = 54 km/h,
v2 = 800 m/ph = 48 km/h
III/ Bài toán tích hợp với môn sinh học:
Giải bài toán 4
Gọi lượng khí cacbonic và lượng khí oxi
mà 1m2 lá cây xanh đã thu vào và nhả ra khi
quang hợp(với ĐK như đề bài cho) lần lượt là
x gam và y gam ( x; y >0)
cho sự quang hợp nhiều hơn lượng Theo đề bài ta có:
khí oxi nhả ra môi trường là 6 gam.
- Gv yêu cầu 1 h/s đọc đề bài.
- Gv Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS Tính lượng khí cacbonic và lượng
2
khí oxi mà 1m lá cây xanh đã thu vào
và nhả ra
- GV phát phiếu học tâ êp có in lời giải
100
=10
10
x
y
11 8
và x – y = 6
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x
y
11 8
x y
6
= 11 8 3 2
Suy ra x = 22 ; y = 16
Vậy trong một ngày mà thời gian nắng là
11giờ thì 1m2 lá cây xanh khi quang hợp sẽ
cần 22 gam khí cácbonic và nhả ra môi trường
16 gam khí oxi
theo từng bước của bài toán yêu cầu h/s
hoàn thiê ên cho đúng trình tự.
Hãy Sắp xếp lại các bước để được lời
giải đúng ?
(1) Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:
x y xy 6
2
11 8 11 8 3
Suy ra x = 22 ; y = 16
(2) Theo đề bài ta có
x y
và x – y = 6
11 8
(3) Vậy trong một ngày mà thời gian
nắng là 11giờ thì 1m2 lá cây xanh khi
8
quang hợp sẽ cần 22 gam khí cácbonic
và nhả ra môi trường 16 gam khí oxi
(4) Gọi lượng khí cacbonic và lượng
khí oxi mà 1m2 lá cây xanh đã thu vào
và nhả ra khi quang hợp(với ĐK như đề
bài cho) lần lượt là x gam và y gam
- HS thảo luận theo nhóm vào phiếu học
tập
- Cử đại diện của nhóm nộp kết quả cho
GV
- HS trao đối nhận xét kết quả của nhóm
khác.
- Kết quả sắp xếp các bước:
(4) (2) (1) (3)
- Kết luận các tình huống xảy ra nếu có
của HS và khen thưởng nhóm có kết quả
nhanh và chính xác nhất.
- Y/c học sinh về nhà hoàn thiê ên lời giải
bài toán dựa vào kết quả bài tâ pê nhóm.
GV: Em hãy nêu vai trò của cây xanh
đối với hoạt động của con người
GV liên hệ: Chiêu hình ảnh minh họa
Khi học môn Sinh học 6 các em đã biết
trong quá trình quang hợp thì cây xanh
hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxi.
Hoạt động sống của con người, động vật
và sự đốt cháy nhiên liệu lại hấp thụ khí
oxi và thải ra khí cacbonic vì vậy con
người không thể tồn tại nếu thiếu cây
xanh. Vì thế chúng ta cần trồng và chăm
sóc cây xanh để sự sống được tồn tại.
Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu,
9
ghi nhớ, tư duy lô gic, phân tích, so sánh,
hoạt đô Ông nhóm, liên hê Ô thực tế, trình bày.
Giáo viên đưa đề bài bài toán 5 lên màn IV/ Bài toán tích hợp với môn Địa lí:
hình
Bài toán 5:
Giải bài toán 5:
Diện tích rừng trên thế giới bị chặt
phá vào các năm 2002, 2007 và 2012
Gọi diện tích rừng trên thế giới bị chặt
phá vào các năm 2002, 2007 và 2012 lần lượt
lần lượt tỉ lệ với 8, 9, 10. Tính diện tích là x, y, z (triệu ha)( x; y; z > 0)
rừng bị chặt phá vào các năm đó biết
Theo đề bài ta có:
rằng tổng của diện tích rừng bị chặt
x y
z
8 9 10
phá năm 2002 và diện tích rừng bị
chặt phá năm 2007 lớn hơn năm 2012
và x + z - y = 9,1
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x y
z
x z y 9,1
1,3
8 9 10 8 10 9
7
là 9,1 triệu ha.
- Gv yêu cầu 1 h/s đọc đề bài.
Suy ra x = 10,4 ; y = 11,7 ; z = 13
- Gọi 1 h/s nêu cách giải của bài toán.
Vậy diện tích rừng trên thế giới bị chặt phá
- GV trình bày lên bảng và dùng kết quả vào các năm 2002, 2007, 2012 lần lượt là 10,4
bài kiểm tra đầu giờ để kết luâ nê bài triệu ha, 11,7 triệu ha và 13 triệu ha.
toán.
- GV: Em có nhận xét gì về tình hình
HS: Tình hình chặt phá rừng ngày càng tăng.
chặt phá rừng trong những năm gần
Hậu quả của chặt phá rừng gây ra hạn hán và
đây? Hậu quả của chặt phá rừng bừa bãi
lũ lụt
là gì?
GV liên hệ: ( Chiếu hình ảnh minh họa)
Như chúng ta đã biết rừng che phủ 1/3
10
diện tích lục địa giúp cản bớt sức nước
chảy do mưa lớn gây ra nên có vai trò
quan trọng trong việc chống sói mòn,
sụt lở đất, cũng như giữ được nguồn
nước ngầm, tránh hạn hán. Hiện nay
trên thế giới mỗi năm có khoảng 13
triệu ha rừng bị tàn phá, khi đó người ta
ước tính rằng sẽ có khoảng 0,7 tỉ tấn khí
cacbonic không bị tiêu hủy. Ngày nay
với sự phát triển mạnh mẽ của các
ngành công nghiệp,tăng dân số, …
lượng khí thải, chất thải ra môi trường
ngày càng tăng vọt gây hiệu ứng nhà
kính, ô nhiễm môi trường và biến đổi
khí hậu nghiêm trọng, nếu như trước kia
các cơn bão chỉ thường cao nhất ở cấp
11, 12 giật trên cấp 12 thì nay nó đã trở
thành những siêu bão cấp 14, 15 giật
trên cấp 15 với sự tàn phá khốc liệt về
cả con người và tài sản chẳng hạn như
cơn bão Haiyan…. Do đó việc bảo vệ
rừng là vô cùng cần thiết với tất cả
chúng ta. Rừng còn là nơi trú ngụ của
biết bao nhiêu loài động vật tạo nên một
hệ sinh thái đồng thời cung cấp cho con
người nguồn tài nguyên quý giá do đó
việc trồng và bảo vệ rừng là vô cùng
quan trọng. Chính vì vậy mà tất cả
chúng ta đều phải có trách nhiệm bảo vệ
rừng, chống biến đổi khí hậu. Theo tính
toán của các chuyên gia nếu giảm được
50% diện tích rừng bị mất vào năm
11
2030 thì rừng có thể hỗ trợ giữ cho nhiệt
độ trái đất tăng không quá 20C.
Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu,
ghi nhớ, tư duy lô gic, phân tích, so sánh,
liên hê Ô thực tế, trình bày.
Giáo viên đưa đề bài bài toán 6, 7 lên
màn hình và yêu cầu học sinh làm viêcê IV/ Mô Ôt số bài toán tích hợp với thực tế
theo 2 nhóm( H/s trao đổi cách giải ) và đời sống:
đại diê ên lên bảng trình bày.
Giải bài toán 6:
Bài toán 6:
Gọi số người đi trồng cây của đội A; B; C lần
Có 3 đội A; B; C có tất cả 130 người đi lượt là: x; y; z (người), đk: x; y; z ЄN*
trồng cây. Biết rằng số cây mỗi người
Theo bài ra ta có:
đội A; B; C trồng được theo thứ tự là
x.2 = y.3 = 4.z (1) và x + y+ z =130
2; 3; 4 cây. Biết số cây mỗi đội trồng
BCNN (2;3;4) = 12
được như nhau. Hỏi mỗi đội có bao
nhiêu người đi trồng cây?
x.2 y.3 4.z
x y z x y z 130
10
12 12 12
6 4 3 6 4 3 13
x 60; y 10; z 30
Trả lời: Đội A; B; C có số người đi
Bài toán 7:
Ba nhà sx góp vốn theo tỉ lệ 3 ; 5 ; 7. Hỏi trồng cây theo thứ tự là 60; 40; 30
ĐS: 60; 40; 30
mỗi người phải đóng góp bao nhiêu biết
rằng số vốn cần huy động là 105 triệu Giải bài toán 7:
Gọi số vốn của 3 người lần lượt là a; b; c
đồng.
- Giả sử số vốn của 3 người lần lượt là a, b, triê êu đồng ( a; b; c > 0)
c theo bài ra ta có điều gì ?
- Em hãy viết dưới dạng dãy tỉ số bằng
nhau ?
Theo đề bài ta có
a
b
c
3
5
7
và a + b + c = 105 (triệu)
Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhauta
được:
12
a
b
c
abc
105
7
3
5
7
357
15
a = 7.3 = 21 (triệu)
Giáo viên đưa đề bài bài toán 8 lên màn
hình
Bài toán 8:
Số vụ tai nạn giao thông ở nước ta vào
năm 2000 và năm 2008 tỉ lệ với 1, 2 ;
của năm 2008 và năm 2012 tỉ lệ với 4
và 5. Tính số vụ tai nạn giao thông đã
xảy ra vào năm 2012 biết rằng tổng số
b = 7.5 = 35 (triệu)
c = 7.7 = 49 (triệu)
Vậy số vốn mỗi người phải đóng là: 21 (triệu);
35 (triệu); 49 (triệu)
Giải bài toán 8:
Gọi số vụ tai nạn giao thông ở nước ta vào
năm 2000, 2008, 2012 lần lượt là x, y, z ( x; y;
z >0)
Theo đề bài ta có:
vụ tai nạn của ba năm đó là 23100 vụ
x y
1 2
- GV Cho hoc sinh tìm hiểu đề bài
- Gọi 1 học sinh cho biết cách giải,
Từ
- GV hướng dẫn cách suy luâ ên để đưa
,
y z
4 5
và x + y + z = 23100
x y
x y
1 2
2 4
kết hợp với
y z
4 5
x y
z
2 4
5
bài toán về dạng cơ bản
suy ra
-H/s tự trình bày vào vở
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
- Em có nhận xét gì về tỉ lệ số vụ tại nạn
x y
z x y z 23100
2100
2 4
5 245
11
giao thông ở Việt Nam những năm gần
Suy ra z = 2100.5 = 10500
đây?
Vậy số vụ tai nạn giao thông xảy ra vào năm
GV liên hệ: Như vậy nhũng năm gần
2012 là 10500 vụ.
đây tỉ lệ những vụ tai nạn giao thông ở
Việt Nam ngầy càng tăng, năm 2012 có
khoảng 10500 vụ tức là bình quân mỗi
ngày xảy ra khoảng 30 vụ tai nạn.
Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn
giao thông như: do cơ sở hạ tầng, do
chất lượng phương tiện tham gia giao
thông, do sự thiếu hiểu biết và ý thức
của người tham gia giao thông...
GV cho học sinh quan sát một số hình
13
ảnh vi phạm giao thông của các bạn học
sinh
Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu,
ghi nhớ, tư duy lô gic, phân tích, so sánh,
liên hê Ô thực tế, trình bày.
4. Củng cố: ( 2 phút) Em đã học được nhưng gì trong bài học hôm nay?
- 1 học sinh trả lời
-GV tóm tắt lại các dạng bài toán và cách giải trong bài học
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Hoàn thành các bài tâ pê còn lại trên lớp
- Xem trước bài học củatiết 13
Kiểm tra đánh giá: ( Sau tiết dạy)
Cho học sinh làm bài tập trên phiếu học tập: ( 15 phút)
Đề bài:
Bài 1: Tìm các góc trong 1 tam giác biết rằng các góc đó tỉ lê ê với 1; 2; 3 và tổng 3 góc
trong tam giác bằng 1800
Bài 2: Có 16 tờ giấy bạc loại 2000 đồng; 5000 đồng; 10000 đồng. Trị giá mỗi loại tiền
trên bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ.
Tóm tắt lời giải và biểu điểm:
Bài 1: (5 điểm)
Gọi x; y; z là 3 góc của tam giác
Ta có x +y +z = 1800
Theo đề bài ta có
x y z
1 2 3
Theo t/c dẫy TS bằng nau tìm được x = 30; y = 60; z = 90
Kết quả 300; 600; 900
Bài 2: (5 điểm).
Gọi số tờ giấy bạc loại 2000 đ; 5000 đ; 10000 đ theo thứ tự là x; y; z
Ta có x +y +z = 16 và 20000x = 5000y = 10000z
14
Biến đổi 20000x = 5000y = 10000z
ta có
2000 x 5000 y 10000 z
10000 10000
10000
Tìm đc:
x y z
5 2 1
Áp dụng t/c dãy TS bằng nhau tìm được x = 10; y = 4; z = 2
Kết quả đánh giá học sinh:
Lớp
Sĩ số
Điểm 9- 10
Điểm 7 -8
Điểm 5 - 6
Điểm 3 - 4
Điểm 1 -2
7A
43
15 = 35%
21 = 49%
7 = 16%
0
0
XÁC NHÂÔN CỦA BAN GIÁM HIÊÔU
Phương Tú ngày 10/10 /2014
Nhóm Giáo viên thực hiện
Đặng Thị Thúy
Nguyễn Thị Uyên
15
CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH
1/ Sơ đồ tư duy của các nhóm về các bước giải bài toán đố khi sử
dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
2/ Phiếu giải bài tập của học sinh cả lớp.
3/ Phiếu hoạt đô êng nhóm đã thực hiê ên trong giờ học
16
PHIẾU HỌC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH SAU TIẾT 12 ĐẠI SỐ 7
Đề bài:
Bài 1: Tìm các góc trong 1 tam giác biết rằng các góc đó tỉ lê ê với 1; 2; 3 và tổng 3 góc
trong tam giác bằng 1800
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Có 16 tờ giấy bạc loại 2000 đồng; 5000 đồng; 10000 đồng. Trị giá mỗi loại tiền
trên bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ.
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
17
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
MÔÔT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA GIỜ HỌC
18
19
CÁC TẠI LIÊÔU THAM KHẢO
STT
1
2
3
4
5
6
7
TÊN TÀI LIÊÔU
Sách giáo khoa đại số 7
Sách giáo viên đại số 7
Sách bài tâ êp toán 7 tâ êp 1
Kiến thức cơ bản và nâng cao toán 7
Bồi dưỡng toán 7
Chủ đề nâng cao toán 7
Các nguồn tài liê êu mở: Sách báo, Internet...
GHI CHU
20