Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học điều độ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng tây đô (ô môn cần thơ)...

Tài liệu điều độ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng tây đô (ô môn cần thơ)

.PDF
106
518
56

Mô tả:

Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Đề tài “Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô” ñược thực hiện với mục tiêu ñưa ra phương án sắp xếp, phân công nhân lực sản xuất có hiệu quả cho công ty cổ phần xi măng Tây Đô với mục tiêu giảm chi phí sản xuất và làm hài lòng công nhân ñể góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thương trường. Để thực hiện ñược những mục tiêu này, ñề tài sử dụng sử dụng các phần mềm giải toán tuyến tính Lingo ñể phân công công việc cho từng nhân công trong công ty, sử dụng phần mềm excel và kiến thức ñã học trong các môn học “Kỹ thuật ñiều ñộ trong sản xuất & dịch vụ”, tin học ứng dụng Quản Lý Công Nghiệp… ñể phân tích các số liệu thu thập trong thực tế và ñưa ra phương án phân công nhân sự hiệu quả cho bộ phận sản xuất của công ty. Bằng phương pháp nêu trên, ñề tài ñã thu ñược kết quả hết sức khả quan. Phương án phân công nhân sự sản xuất hiệu quả với chu kỳ 6 tuần ñược ñưa ra. Các ñề xuất linh hoạt ñể nâng cao tính công bằng trong lịch làm việc của các nhân công xưởng sản xuất cũng ñược thực hiện qua phần “một số ý kiến ñóng góp cho công ty” trong chương IV. Tuy có rất nhiều nỗ lực, nhưng do hạn chế về thời gian và kiến thức nên ñề tài không thể tránh ñược thiếu sót. Kính mong nhận ñược ý kiến ñóng góp của quý thầy cô và bạn ñọc ñể ñề tài thực sự hoàn thiện. Cần Thơ, ngày 19, tháng 11, năm 2010 Sinh viên thực hiện Phan Thị Thùy Dinh SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 7 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian theo học tại trường vừa qua, em ñã nhận ñược sự quan tâm hướng dẫn tận tình của quý thầy cô trong trường ñại học Cần Thơ nói chung cũng như quý thầy cô trong khoa Công Nghệ nói riêng, ñặc biệt là sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô bộ môn Kỹ Thuật Cơ Khí và bộ môn Quản Lý Công Nghiệp. Nhờ ñó mà em tích lũy ñược những kiến thức góp phần hỗ trợ thiết thực ñể em hoàn thành ñề tài luận văn này. Bên cạnh ñó, một yếu tố quan trọng nhất giúp em có thể hoàn thành tốt bài tiểu luận này là sự tận tình chỉ bảo của thầy thầy Trần Văn Nhã và anh Nguyễn Thanh Liêm. Trong quá trình em thực hiện ñề tài này, tuy rằng rất bận rộn với công việc ở cơ quan nhưng thầy và anh ñã nhiệt tình giúp ñỡ, giảng giải cho em ñể ñề tài hoàn thành ñúng tiến ñộ và ñạt ñược kết quả tốt nhất. Nhân ñây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến thầy, và anh, chúc thầy và anh có thật nhiều sức khỏe và công tác tốt. Ngoài ra, không thể không nhắc ñến sự giúp ñỡ nhiệt tình của các thầy cô bộ môn Quản Lý Công Nghiệp, các bạn bè và anh chị lớp Quản Lý Công Nghiệp khóa 31 và 32 trong những lúc em gặp khó khăn. Em chân thành cảm ơn các thầy, cô, anh chị và các bạn. Tuy ñã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức còn hạn chế nên ñề tài không thể tránh ñược sai sót, em mong nhận ñược sự chỉ bảo, góp ý của thầy cô và bạn ñọc ñể ñề tài ñược hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày 19, tháng 11, năm 2010 Sinh viên thực hiện Phan Thị Thùy Dinh SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 8 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. MỤC LỤC Nhận xét và ñánh giá của cơ quan thực tập.................................................................. i Nhận xét và ñánh giá của cán bộ hướng dẫn............................................................... ii Nhận xét và ñánh giá của cán bộ chấm phản biện ..................................................... iii TÓM TẮT ĐỀ TÀI .................................................................................................... iv LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. v MỤC LỤC ................................................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ x DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... xi CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn ñề ........................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu ñề tài..................................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của ñề tài................................................................................................ 3 1.3.1. Đối với bản thân ........................................................................................ 3 1.3.2. Đối với công ty .......................................................................................... 3 1.4. Phạm vi ñề tài...................................................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 3 1.6. Các bước thực hiện............................................................................................. 4 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYếT ....................................................................... 5 2.1. Lập kế hoạch sản xuất ......................................................................................... 5 2.1.1. Hoạch ñịnh tổng hợp ................................................................................. 5 2.1.2. Lịch trình sản xuất chính .......................................................................... 11 2.2. Tổng quát về tối ưu hóa và mô hình tuyến tính ................................................. 13 2.1.1 Tối ưu hóa.................................................................................................. 13 SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 9 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. 2.2.2. Quy hoạch tuyến tính................................................................................ 15 2.3. Điều ñộ sản xuất................................................................................................. 16 2.3.1. Điều ñộ- vai trò, tác ñộng ......................................................................... 16 2.3.2. Điều ñộ nhân lực....................................................................................... 17 2.3.2.1. Giới thiệu......................................................................................... 17 2.3.2.2.. Các bài toán ñiều ñộ nhân sự ......................................................... 17 a. Điều ñộ ngày nghỉ ....................................................................... 18 b. Điều ñộ ca ................................................................................... 20 c. Bài toán ñiều ñộ nhân lực có chu kỳ ........................................... 21 d. Điều ñộ chuyến bay..................................................................... 23 CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ ............................................................................................. 25 3.1. Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần xi măng Tây Đô ................................. 25 3.1.1. Tên, ñịa chỉ và ñiều kiện tự nhiên ............................................................ 25 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................ 26 3.1.3. Chiến lược phát triển dài hạn của công ty ................................................ 27 3.1.4. Chính sách, mục tiêu và các thành tích chất lượng- môi trường của công ty ............................................................................................................... 28 3.2. Tình hình sản xuất và các sản phẩm của nhà máy ............................................. 31 3.2.1. Tình hình sản xuất .................................................................................... 31 3.2.2. Các sản phần của công ty ......................................................................... 31 3.3. Dây chuyền công nghệ sản xuất......................................................................... 33 3.3.1. Sơ ñồ công nghệ ....................................................................................... 33 3.3.2. Các thiết bị chính ...................................................................................... 33 a. Cẩu cạp GX 6.3- 13 ................................................................................ 33 b. Máy nghiền.............................................................................................. 34 c. Bộ phân ly O- SEPA ............................................................................... 34 d. Lọc túi xung khí PPCS 96- 2x7 .............................................................. 34 SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 10 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. e. Máy ñóng bao ñịnh lượng sáu vòi có cân ñiện tử ................................... 34 3.3.3. Dây chuyền công nghệ ............................................................................. 35 a. Khu nhập và tồn trữ nguyên liệu ............................................................. 35 b. Khu nghiền xi măng ................................................................................ 35 c. Khu tồn trữ, ñóng bao, xuất xi măng ...................................................... 36 3.4. Quy trình công nghệ sản xuất............................................................................. 36 3.4.1. Phần nguyên liệu vào và nghiền xi măng ................................................. 36 a. Phần nguyên liệu vào và nghiền xi măng................................................ 36 b. Trữ nguyên liệu và lấy tỉ lệ ..................................................................... 37 c. Nghiền và tải xi măng ............................................................................. 37 3.4.2. Trữ, ñóng bao và xuất xi măng................................................................. 37 a. Hệ thống trữ xi măng................................................................................. 37 b. Bộ phận ñóng bao và xuất xi măng bao .................................................... 37 3.5. Quy trình vận hành các thiết bị sản xuất của nhà máy từ phòng trung tâm .................................................................................................... 38 a. Khu nhập liệu ............................................................................................ 38 b. Khu nghiền ............................................................................................... 38 c. Khu ñóng bao ........................................................................................... 39 3.6. Sơ ñồ bố trí các thiết bị sản xuất của nhà máy................................................... 39 3.7. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................ 40 3.8. Chức năng, nhiệm vụ của các trung tâm ............................................................ 41 3.8.1. Trung tâm tài chính................................................................................... 41 3.8.2.Trung tâm nhân sự ..................................................................................... 41 3.8.3. Trung tâm sản xuất ................................................................................... 42 3.8.4. Trung tâm Marketing................................................................................ 42 3.8.5. Trung tâm kiểm soát chất lượng ............................................................... 43 3.8.6. Trung tâm quan hệ công chúng – ñầu tư ................................................. 43 3.8.7. Trung tâm tiêu thụ .................................................................................... 44 SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 11 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. 3.8.8. Trung tâm cung ứng nguyên liệu.............................................................. 45 3.8.9. Trung tâm thiết bị phụ tùng ...................................................................... 45 3.8.10. Trung tâm hành chính............................................................................. 45 3.9. Bộ phận sản xuất của công ty xi măng Tây Đô ................................................. 46 3.9.1. Trách nhiệm và quyền hạn của các cá nhân trong phân xưởng sản xuất . 46 3.9.2. Yêu cầu về số lượng công nhân tối thiểu tại mỗi bộ phận (người/ ca)..... 47 3.9.3. Chi phí trả lương cho nhân viên ............................................................... 48 3.9.4. Chế ñộ phân công nhân sự hiện tại........................................................... 49 CHƯƠNG IV: THIẾT LẬP VÀ GIẨI BÀI TOÁN ĐIỀU ĐỘ NHÂN LỰC..... 50 4.1. Phương pháp tiến hành....................................................................................... 50 4.2. Bài toán khởi tạo ................................................................................................ 51 4.3. Kết quả và sự phân công ñầu tiên ...................................................................... 53 CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CHO CÔNG TY ...................................................................................................... 56 5.1. Phân tích kết quả ................................................................................................ 56 5.1.1. Phân công nhân sự ở xưởng nghiền.......................................................... 56 5.1.2. Phân công nhân sự ở xưởng ñóng bao...................................................... 58 5.1.3. Phân công nhân sự ở phòng ñiều khiển trung tâm.................................... 61 5.1.4. Phân công nhân sự ở xưởng ñiện hoặc xưởng khí nén nước.................... 63 5.1.5. Phân công nhân sự ở xưởng cơ khí........................................................... 65 5.2. Một số ý kiến ñóng góp cho công ty.................................................................. 67 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ............................................................ 68 6.1. Kết luận .............................................................................................................. 68 6.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 70 PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁN BỘ CÔNG NHÂN TRỰC THUỘC BỘ PHẬN SẢN XUẤT PHỤ LỤC 2: DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 12 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ LIÊN ĐỘNG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ PHỤ LỤC 4: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ NGHIỀN XI MĂNG- CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ PHỤ LỤC 5: SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THIẾT BỊ SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 13 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Yêu cầu nhân lực tối thiểu và số lượng nhân lực hiện tại ........................ 48 Bảng 4.1. Số lượng công nhân bắt ñầu làm việc các ngày trong 2 tuần ñầu tiên ..... 53 Bảng 4.2. Phân công ngày nghỉ trong 2 tuần cho các công nhân ............................. 54 Bảng 4.3. Phân chia ngày nghỉ cho 6 tuần ................................................................ 55 Bảng 4.4. Phân chia ca làm việc cho tất cả các công nhân ....................................... 55 Bảng 4.5. Số lượng công nhân làm ở mỗi ca, mỗi ngày trong 6 tuần của tổ sản xuất 1 xưởng nghiền ............................................................... 55 Bảng 5.1. Điều ñộ cho toàn xưởng nghiền................................................................ 57 Bảng 5.2. Số lượng công nhân trong mỗi ca mỗi ngày xưởng nghiền trong bảng 5.1 ................................................................... 57 Bảng 5.3. Phân công một cách bất kỳ cho các nhân công xưởng ñóng bao ............. 59 Bảng 5.4. Số lượng nhân công làm trong mỗi ca trong bảng 5.3.............................. 59 Bảng 5.5. Điều ñộ cho toàn xưởng ñóng bao............................................................ 60 Bảng 5.6. Số lượng công nhân trong mỗi ca mỗi ngày xưởng ñóng bao trong bảng 5.5 ............................................................... 60 Bảng 5.7. Điều ñộ cho phòng trung tâm ................................................................... 62 Bảng 5.8. Số lượng công nhân trong mỗi ca mỗi ngày Phòng ñiều khiển trung tâm trong bảng 5.7............................................. 62 Bảng 5.9. Phân công công việc cho nhân công xưởng ñiện hoặc xưởng khí nén nước......................................................................... 64 Bảng 5.10. Số lượng công nhân trong mỗi ca mỗi ngày xưởng ñiện hoặc xưởng khí nén nước bảng 5.9.......................................................... 64 Bảng 5.11. Điều ñộ cho toàn xưởng ñiện hoặc xưởng khí nén nước........................ 64 Bảng 5.12. Số lượng công nhân trong mỗi ca mỗi ngày xưởng ñiện hoặc xưởng khí nén nước trong bảng 5.11 .............................................. 64 Bảng 5.13. Điều ñộ cho toàn xưởng cơ khí............................................................... 66 SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 14 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. Bảng 5.14. Số lượng công nhân trong mỗi ca mỗi ngày xưởng cơ khí trong bảng 5.13. ................................................................. 66 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các bước thực hiện.................................................................................... 1 Hình 2.1. Quy tắc trong MPS.................................................................................... 11 Hình 2.2. Quy trình phát triển một MPS................................................................... 12 Hình 2.3. Sơ ñồ kế hoạch hóa năng lực .................................................................... 13 Hình 3.1. Xi măng POOCLĂNG hỗn hợp PCB 30 .................................................. 31 Hình 3.2. Xi măng POOCLĂNG hỗn hợp PCB 40 .................................................. 32 Hình 3.3. Xi măng POOCLĂNG hỗn hợp PCB 50 .................................................. 33 Hình 3.4. Sơ ñồ tổ chức của công ty ......................................................................... 40 Hình 3.5. Sơ ñồ tổ chức của bộ phận sản xuất .......................................................... 46 SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 15 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. CHƯƠNG I GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn ñề Sau khi hòa bình ñươc lập lại trên toàn lãnh thổ Việt Nam, kinh tế Việt Nam ñã có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Bắt ñầu cải cách kinh tế từ năm 1986 và trở nên hấp dẫn các nhà ñầu tư nước ngoài hơn kể từ khi gia nhập WTO vào cuối năm 2006, nền kinh tế Việt Nam ñã và ñang chứng tỏ tiềm năng tăng trưởng rất to lớn. Là một ñất nước nằm ngay cửa ngõ của Đông Nam Á, nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, dân số trẻ (60% dân số có ñộ tuổi dưới 25), Việt Nam là một trong những thị trường mới nổi có nhiều hứa hẹn nhất. Đặc biệt, nguồn lao ñộng Việt Nam rất có chất lượng, với tỉ lệ biết ñọc, biết viết lên ñến trên 95%, (tương ñương Mỹ, Ireland và vượt xa Ấn ñộ), hàng năm có hơn 20.000 kĩ sư có trình ñộ ñược ñào tạo ra trường. Đó là những con số quá lý tưởng ñể làm tiền ñề phát triển một nền kinh tế giàu mạnh và vững chắc ñối với bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới. Thế nhưng, nghịch lý ñang tồn tại là kinh tế Việt Nam vẫn chưa thể thoát khỏi thuật ngữ “nước ñang phát triển” ñể vươn mình sánh ngang các cường quốc kinh tế khác. Cơn sốt khan hiếm lao ñộng, thiếu hụt nguồn tuyển, nhất là lao ñộng phổ thông ñang lan tỏa ở khắp các ñịa phương. Trong khi ñó tỷ lệ lao ñộng thất nghiệp từ thành thị ñến nông thôn vẫn còn cao và người cần việc còn rất lớn. Nguyên nhân chủ yếu là do tình trạng các doanh nghiệp trong và ngoài nước “vắt chanh bỏ vỏ” người lao ñộng trong một môi trường làm việc quá ngột ngạt, nhưng lại thiếu sự chăm lo, giữ chân họ lâu dài bằng chế ñộ ñãi ngộ hợp lý. Bên cạnh ñó, các SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 16 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. công ty nước ngoài ñầu tư tại Việt Nam với những chính sách ñãi ngộ tốt hơn hẳn ñang tìm cách thu hút ñể khai thác nguồn lao ñộng giá rẻ nhưng chất lượng cao này. Từ vấn ñề ñáng báo ñộng như trên, thiết nghĩ các doanh nghiệp cần có những sắp xếp nhân sự sản xuất một cách thông minh ñể giữ chân người lao ñộng bản ñịa và tránh những lãng phí hay thiếu hụt gây tổn hại ñến doanh thu nhằm giảm tối ña chi phí sản xuất, nhưng cũng ñồng thời có thể ñáp ứng nguyện vọng của những người lao ñộng, tạo cho họ một môi trường làm việc tốt nhất. Lấy ý tưởng từ vấn ñề trên, em quyết ñịnh nghiên cứu thực hiện ñề tài “Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô” nhằm nghiên cứu kỹ hơn về thực tế và ñưa những kiến thức ñã học áp dụng vào thực tiễn. Mục ñích chính của ñề tài là ñưa ra phương án sắp xếp, phân công nhân lực sản xuất có hiệu quả cho công ty cổ phần xi măng Tây Đô. 1.2. Mục tiêu của ñề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực tế và ñưa ra phương án sắp xếp, phân công nhân lực sản xuất có hiệu quả cho công ty cổ phần xi măng Tây Đô với mục tiêu giảm chi phí sản xuất và làm hài lòng công nhân ñể góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thương trường. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể  Thực tập tại công ty ñể tìm hiểu sâu hơn về thực tế.  Tìm hiểu kỹ về các phần mềm tuyến tính và lý thuyết về kĩ thuật ñiều ñộ.  Phân tích các số liệu thu thập ñược. SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 17 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô.  Kết hợp thực tế và lý thuyết ñể thiết lập bài toán ñiều ñộ dưới dạng bài toán quy hoạch tuyến tính.  Giải quyết bài toán bằng các phần mềm tuyến tính thông dụng.  Phân tích kết quả, ñưa ra phương án sắp xếp, bố trí nhân lực. 1.3. Ý nghĩa của ñề tài 1.3.1. Đối với bản thân Quá trình nghiên cứu thực hiện ñề tài sẽ giúp tôi hiểu rõ hơn phần lý thuyết ñã học và quan trọng hơn nữa là ñược thâm nhập môi trường làm việc chuyên nghiệp, trau dồi kinh nghiệm và có cơ hội áp dụng lý thuyết mình ñã học vào thực tế. 1.3.2. Đối với công ty Đề tài hoàn thành sẽ giúp quý công ty có một cái nhìn tổng quát hơn về ñiều ñộ nhân lực trong quá trình sản xuất, nhận ra ñược những tồn tại trong vấn ñề nhân lực tại phân xưởng sản xuất. 1.4. Phạm vi ñề tài Công ty cổ phần xi măng Tây Đô gồm nhiều ban ngành, ñoàn thể với nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong ñề tài này chỉ tập trung nghiên cứu lĩnh vực nhân sự của phòng sản xuất của công ty. 1.5. Phương pháp nghiên cứu SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 18 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. Dựa trên tình hình lập kế hoạch và phân công nhân lực sản xuất hiện tại của công ty, phân tích những vấn ñề còn tồn tại. Đề tài sẽ sử dụng kỹ thuật ñiều ñộ trong sản xuất ñể góp phần giải quyết những vấn ñề còn tồn tại và sử dụng bảng tính ñiện tử execl, phần mềm giải toán tuyến tính ñể hỗ trợ trong quá trình phân tích ñể ñi tới quyết ñịnh ñưa ra phương pháp phân công nhân sự một cách hiệu quả nhất. 1.6. Các bước thực hiện Xác ñịnh vấn ñề Tìm hiểu lý thuyết về quản lý sản xuất và ñiều ñộ Tìm hiểu thông tin thực tế của công ty cổ phần xi măng Tây Đô Thu thập số liệu cần thiết Phân tích, thiết lập bài toán ñiều ñộ Phân tích kết quả, ñưa ra phương án bố trí nhân sự và ñề xuất với công ty Hình 1.1. Các bước thực hiện SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 19 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Lập kế hoạch sản xuất Để bắt ñầu quá trình sản xuất, trước tiên bạn cần xây dựng hệ thống hoạch ñịnh sản xuất bao gồm: hoạch ñịnh tổng hợp (aggregate planning) và lịch trình sản xuất chính (master production scheduling). Hoạch ñịnh tổng hợp là quá trình lập kế hoạch sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý vào quá trình sản xuất ra các sản phẩm hoặc dịch vụ ñảm bảo cực tiểu hoá toàn bộ chi phí có liên quan ñến chương trình sản xuất ñộc lập. Lịch trình sản xuất chính (MPS) là một kế hoạch ñể sản xuất cụ thể, chi tiết ñến từng loại sản phầm và khi ñuợc lập kế hoạch thì kế hoạch cho từng tuần một, nó cho biết bao nhiêu lượng hàng hóa ñược sản xuất và khi nào thì ñược sản xuất xong. 2.1.1. Hoạch ñịnh tổng hợp Hoạch ñịnh tổng hợp là quá trình lập kế hoạch sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý vào quá trình sản xuất ra các sản phẩm hoặc dịch vụ ñảm bảo cực tiểu hoá toàn bộ chi phí có liên quan ñến chương trình sản xuất ñộc lập. Nội dung của hoạch ñịnh tổng hợp gồm có:  Dự báo nhu cầu sản phẩm SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 20 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô.  Lập các phương án chương trình sản xuất theo thời gian nhằm thỏa mãn nhu cầu ñã dự báo.  Xác ñịnh các chi phí có liên quan ñến các phương án sản xuất  Lựa chọn các phương án tối ưu. Tài liệu cơ sở cho hoạch ñịnh tổng hợp  Nhu cầu thị trường, các ñơn ñặt hàng  Năng lực sản xuất hiện tại  Tồn kho sản phẩm hiện tại và mức tồn kho mong muốn cuối mỗi kỳ sản xuất  Lực lượng lao ñộng, khả năng làm thêm giờ và các chi phí liên quan  Các hợp ñồng phụ thuê gia công ngoài Các chính sách huy ñộng nguồn lực  Thay ñổi mức dự trữ thành phẩm  Thay ñổi lực lượng lao ñộng  Tổ chức làm thêm giờ hoặc giảm thời gian làm việc  Hợp ñồng gia công  Chủ ñộng tác ñộng tới cầu, san bằng biến ñộng  Kết hợp sản xuất nhiều sản phẩm ñối mũa Vì sao phải xây dựng kế hoạch sản xuất tổng thể  Đảm bảo máy móc thiết bị ñược ñủ tải, giảm thiểu việc thiếu tải hoặc quá tải  Đảm bảo công suất sản xuất thỏa mãn ñầy ñủ nhu cầu khách hàng  Có thể ứng phó ñược với những thay ñổi bắt buộc có tính hệ thống của hệ thống sản xuất sao cho có thể ñáp ứng ñược cả mức nhu cầu cao nhất của khách hàng.  Làm ra ñược nhiều ñầu ra nhất từ những nguồn lực sẵn có. Nhu cầu tổng thể  Là nhu cầu cho mọi loại sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác ñịnh nhu cầu theo một ñơn vị ño lường thống nhất ñể phục vụ cho việc lên kế hoạch của doanh nghiệp ở cấp ñộ quản lý cao nhất SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 21 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô.  Khi các dạng sản phẩm làm ra gần giống nhau, một ñơn vị sản phẩm có thể ñược xác ñịnh bằng mức “trung bình quy ñổi” các dạng sản phẩm giống nhau ñó.  Khi các dạng sản phẩm làm ra khác nhau, việc xác ñịnh ñơn vị ño lường thống nhất cần xác ñịnh qua sự quy ñổi về một ñơn vị tổng quát chung: ví dụ theo khối lượng, theo thể tích, theo giờ công lao ñộng, giờ chạy máy, hoặc giá trị bằng tiền. Các yếu tố ñầu vào của một kế hoạch tổng hợp  Kết quả dự báo về nhu cầu tổng thể cho một khoảng thời gian nhất ñịnh (thường là 3- 18 tháng).  Trong các phương án khác nhau có thể sử dụng ñể ñiều chỉnh công suất sản xuất trong ngắn hạn hoặc trung hạn, và với những phương án này thì mức ñộ chi phí, ảnh hưởng của nó ñến công suất là như thế nào.  Ví dụ: chi phí tồn kho, các ñơn hàng chịu, thuê hoặc sa thải công nhân, làm thêm giờ...  Tình trạng hiện tại của hệ thống sản xuất: ñội ngũ lao ñộng, mức tồn kho, năng lực sản xuất  Các chính sách của doanh nghiệp có thể liên quan ñến Thay ñổi năng lực lao ñộng (thuê mướn/ sa thải, làm thêm giờ) Hợp ñồng phụ/ thuê ngoài Sử dụng tồn kho Đơn hàng chịu Tác ñộng ñến cầu Sản phẩm hỗn hợp theo mùa Các yếu tố ñầu ra của một kế hoạch tổng hợp  Một kế hoạch sản xuất: tập hợp các quyết ñịnh tổng thể cho mỗi giai ñoạn của kỳ kế hoạch về: Mức huy ñộng lao ñộng Mức tồn kho Tốc ñộ sản xuất SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 22 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô.  Tổng các chi phí nếu kế hoạch sản xuất ñược thực hiện như ñã ñề ra. Các lựa chọn ñiều chỉnh công suất trung hạn  Thay ñổi lượng lao ñộng Thuê mướn hoặc sa thải lao ñộng chính thức Thuê hoặc sa thải lao ñộng bán thời gian Thuê hoặc sa thải lao ñộng hợp ñồng  Mức ñộ huy ñộng lao ñộng Làm thêm giờ Khắc phục thời gian nhàn rỗi Giảm giờ làm Các lựa chọn ñiều chỉnh công suất trung hạn  Thay ñổi mức tồn kho o Tồn kho thành phẩm o Thực hiện ñơn hàng chịu  Hợp ñồng phụ/ thuê ngoài Các phương pháp hoạch ñịnh tổng hợp  Phương pháp không chính tắc hay phương pháp thử và so sánh (Infomal or Trialand-Error Approach)  Phương pháp toán (Mathematically Optimal Approaches) o Phương pháp quy hoạch tuyến tính (bài toán vận tải) (Linear programing)  Phương pháp tìm kiếm quyết ñịnh (Computer Search).  Phương pháp tự tìm tòi (Heuristics).  Các phương pháp không chính tắc  Sản xuất theo nhu cầu (Matching Demand)  Cân bằng công suất (Level Capacity) Cân ñối bằng cách ñiều chỉnh tồn kho Cân ñối bằng cách ñiều chỉnh hàng chờ Cân ñối bằng ñiều chỉnh làm thêm giờ hoặc hợp ñồng phụ SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 23 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô.  Phương pháp hỗn hợp: Tập hợp của hai hay nhiều các phương pháp trên Phương pháp sản xuất theo nhu cầu  Công suất sản xuất của mỗi giai ñoạn thay ñổi theo mức nhu cầu tổng hợp ñã ñược dự báo tương ứng với giai ñoạn ñó.  Sự thay ñổi về công suất trong mỗi giai ñoạn ñạt ñược là do thay ñổi lượng lao ñộng  Tồn kho thành phẩm ñể ở mức thấp nhất  Chi phí cho lao ñộng và chi phí cho nguyên liệu có xu hướng sẽ tăng lên do có sự thay ñồi thường xuyên  Ảnh hưởng ñến thái ñộ của người lao ñộng Phương án sản xuất theo nhu cầu  Công suất sản xuất ñược xác ñịnh theo dự báo của tổng nhu cầu  Tính toán về lực lượng lao ñộng sử dụng trên cơ sở thông tin có ñược trong quá trình sản xuất  Chi phí cho phương án này là chi phí do việc thay ñổi lực lượng lao ñộng theo từng giai ñoạn Phương pháp cân bằng công suất  Công suất sản xuất ñược giữ ổn ñịnh trong cả kỳ kế hoạch. Lực lượng lao ñộng ñược giữ ồn ñịnh  Những khác biệt giữa công suất ổn ñịnh và nhu cầu thay ñổi ñược bù ñắp thông qua hảng tồn kho ñể lại, làm thêm giờ, thuê lao ñộng bán thời gian, hợp ñồng phụ, hợp ñồng ñể lại Lựa chọn phương pháp  Hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới quyết ñịnh lựa chọn phương pháp hoạch ñịnh tổng hợp là: o Chi phí o Chính sách của công ty SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 24 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô.  Những người làm công tác hoạch ñịnh phải lựa chọn phương pháp hoạch ñịnh ñể cân ñối giữa khả năng sản xuất và nhu cầu thị trường với ràng buộc là chi phí sản xuất phải nhỏ nhất ñồng thời phù hợp với chính sách công ty ñặt ra. Quá trình hoạch ñịnh tổng hợp 1. Dự báo doanh số tổng thể có thể bán ñược của mỗi loại sản phẩm dịch vụ trong mỗi giai ñoạn của kỳ kế hoạch (thường là từ 6-18 tháng) theo tuần, tháng, hay quý 2. Tổng hợp tất cả các kế hoạch của từng sản phẩm riêng lẻ trên một bản kế hoạch nhu cầu tổng hợp 3. chuyển nhu cầu tổng hợp cho mỗi giai ñoạn thành yêu cầu sản xuất và xác ñịnh các nguồn lực cần sử dụng (lao ñộng, nguyên liệu, máy móc, thiết bị...) 4. Phát triển các kế hoạch lựa chọn nguồn lực ñể phục vụ cho việc thỏa mãn các nhu cầu và chi phí cho mỗi lựa chọn 5. Chọn kế hoạch tốt nhất ñể thỏa mãn nhu cầu và phù hợp nhất với mục tiêu của công ty. Phương pháp cân bằng tối ưu  Giúp cân bằng giữa cung và cầu trên cơ sở huy ñộng tổng hợp các nguồn lực, các khả năng khác nhau với mục tiêu cực tiểu hóa chi phí  Nguyên tắc thực hiện: tạo ra sự cân ñối giữa cung và cầu trong từng giai ñoạn, sử dụng các nguồn lực rẻ nhất trước cho ñến khi không thể mới sử dụng các các nguồn lực ñắt tiền.  Khó khăn thực hiện: nếu thời gian hoạch ñịnh dài thì việc sử dụng bảng biểu là phức tạp, dễ nhầm lẫn. Lúc ñó có thể sử dụng bài toán vận tải (bài toán quy hoạch tuyến tính) với trợ giúp của máy tính ñể giải. SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 25 Luận Văn Tốt Nghiệp . CBHD: Th.S: Trần Văn Nhã. Điều ñộ nhân lực sản xuất ở công ty cổ phần xi măng Tây Đô. 2.1.2. Lịch trình sản xuất chính Lịch trình sản xuất chính (MPS) là một kế hoạch ñể sản xuất cụ thể, nó cho biết bao nhiêu lượng hàng hóa ñược sản xuất và khi nào thì ñược sản xuất xong. Khác với hoạch ñịnh tổng hợp, lịch trình sản xuất chính chi tiết hơn. Nó chi tiết ñến từng loại sản phẩm và khi ñược lập kế hoạch thì kế hoạch cho từng tuần một Mục tiêu của MPS  Xác ñịnh số lượng và thời gian ñể sản xuất một sản phẩm trong một khoảng thời gian ngắn hạn.  Kế hoạch cho các sản phẩm hoặc bộ phận sẽ ñược ñảm bảo hoàn thành ñúng theo yêu cầu của khách hàng  Giảm sự quá tải hoặc thiếu tải ñối với các yếu tố sản xuất nhằm ñảm bảo huy ñộng tối ña nguồn lực sản xuất một cách hiệu quả nhất, tránh lãng phí và giảm thiểu chi phí sản xuất Giới hạn thời gian  Quy tắc trong MPS Hình 2.1. Quy tắc trong MPS  Quy tắc lập lịch trình chính: o Không ñược thay ñổi yêu cầu sản xuất trong giới hạn “Frozen”. o Không ñược vượt quá mức phần trăm thay ñổi ở mỗi giới hạn khi thay ñổi yêu cầu sản xuất. SVTH: Phan Thị Thùy Dinh. Trang 26
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan