Mục Lục
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................................................4
NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN ................................................................................................................4
I.
II.
TÍNH CHẤT NGUYÊN LIỆU .....................................................................................................4
III.
CÔ ĐẶC .........................................................................................................................................4
1.
Định nghĩa ..................................................................................................................................4
2.
Các phương pháp cô đặc...........................................................................................................4
3.
phân loại và ứng dụng ...............................................................................................................4
4. Ưu điểm và nhược điểm của cô đặc chân không gián đoạn. .........................................................5
IV.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ........................................................................................................6
1.
Thuyết minh quy trình công nghệ............................................................................................6
2.
Các thiết bị được lựa chọn trong quy trình công nghệ ..........................................................7
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ THIẾT BỊ CHÍNH ..........................................................................................8
CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ..........................................................................8
A.
I.
CÂN BẰNG VẬT CHẤT .................................................................................................................8
1.
Cân bằng vật chất ......................................................................................................................8
B.
Thiết kế thiết bị chính .................................................................................................................13
I.
Tính toán truyền nhiệt cho thiết bị cô đặc....................................................................................13
1.
Hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi ...........................................................................................13
2.
Hệ số cấp nhiệt từ bề mặt đốt đến dòng chất lỏng sôi ..........................................................13
3.
Nhiệt tải riêng phía tường.......................................................................................................14
4.
Nhiệt tải riêng trung bình .......................................................................................................15
5.
Tiến trình các tải nhiệt riêng ..................................................................................................15
6.
Hệ số truyền nhiệt tổng quát K cho quá trình cô đặc ..........................................................15
7.
Diện tích bề mặt truyền nhiệt .................................................................................................16
Tính kích thước thiết bị cô đặc ..................................................................................................16
C.
Tính kích thước buồng bốc ............................................................................................................16
I.
1.
Đường kính buồng bốc ............................................................................................................16
2.
Chiều cao buồng bốc ...............................................................................................................17
II.
Tính kích thước buồng đốt .........................................................................................................17
1.
Số ống truyền nhiệt..................................................................................................................17
2.
Đường kính ống tuần hoàn .....................................................................................................18
Trang 1
3.
Đường kính buồng đốt ( Dt ) ..................................................................................................18
4.
Kiểm tra diện tích truyền nhiệt ..............................................................................................19
Tính kích thước các ống dẫn ......................................................................................................19
III.
1.
ống nhập liệu ............................................................................................................................19
2.
ống tháo liệu .............................................................................................................................20
3.
ống dẫn hơi đốt ........................................................................................................................20
4.
ống dẫn hơi thứ ........................................................................................................................20
5.
ống dẫn nước ngưng ................................................................................................................20
6.
ống dẫn khí không ngưng .......................................................................................................21
tính bền cơ khí cho các chi tiết của thiết bị cô đặc ...................................................................21
D.
1.
tính cho buồng đốt ...................................................................................................................21
2.
Tính cho buồng bốc .................................................................................................................23
3.
Tính cho đáy buồng bốc ..........................................................................................................27
4.
Tính cho nắp buồng bốc ..........................................................................................................30
5.
Tính cho nắp buồng đốt ..........................................................................................................32
6.
Tính cho đáy buồng đốt ..........................................................................................................34
7.
Tính mặt bích ...........................................................................................................................34
8.
Tính vỉ ống ...............................................................................................................................34
9.
Khối lượng và tai treo buồng bốc...........................................................................................37
10.
Khối lượng và tai treo buồng đốt ...........................................................................................40
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ THIẾT BỊ PHỤ............................................................................................44
THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ..................................................................................................................44
I.
1.
Chọn thiết bị ngưng tụ ............................................................................................................44
2. tính thiết bị ngưng tụ .....................................................................................................................44
II.
Bơm ..............................................................................................................................................49
1.
Bơm chân không ......................................................................................................................49
2.
Bơm đưa nước vào thiết bị ngưng tụ .....................................................................................50
KẾT LUẬN.................................................................................................................................................55
Trang 2
Lời nói đầu
Để nâng cao nồng độ của dung dịch theo yêu cầu của sản xuất kỹ thuật người
ta cần dùng biện pháp tách bớt dung môi ra khỏi dung dịch. Phương pháp phổ
biến là dùng nhiệt để làm bay hơi còn chất rắn tan không bay hơi, khi đó nồng
độ dung dịch sẽ tăng lên theo yêu cầu mong muốn.
Thiết bị thường sử dụng chủ yếu trong nâng cao nồng độ dung dịch hóa chất
là thiết bị cô đặc. Thiết bị cô đặc gồm nhiều loại và được phân loại theo nhiều
phương pháp khác nhau như: thiết bị cô đặc ống tuần hoàn trung tâm, tuần
hoàn cưỡng bức…, trong đó thiết bị cô đặc tuần hoàn có ống tuần hoàn ngoài
được dùng phổ biến. Vì thiết bị này có nguyên lý đơn giản, dễ vận hành và
sữa chữa, hiệu suất sử dụng cao… dây chuyền thiết bị có thể dùng 1 nồi, 2
nồi, 3 nồi… nối tiếp nhau để tạo thành sản phẩm theo yêu cầu. Trong thực tế
người ta thường thiết kế sử dụng hệ thống cô đặc 2 nồi hoặc 3 nồi để có hiệu
suất sử dụng hơi đốt cao nhất, giảm tổn thất trong quá trình sản xuất.
Đồ án quá trình và thiết bị công nghệ hóa học là một môn học giúp cho sinh
viên làm quen với việc thiết kế một thiết bị hay hệ thống thực hiện một nhiệm
vụ trong sản xuất, có những kỹ năng tính toán cần thiết sau khi ra làm việc
thực tế. Làm đồ án giúp cho sinh viên biết hệ thống hóa kiến thức đã được
học vào trong thực tế, mỗi sinh viên sẽ tự biết sử dụng trong việc tra cứu
các thong số cần thiết, vận dụng đúng các kiến thức đã được học trong tính
toán một cách chính xác, tỉ mỉ từng bước tránh những sai sót đáng tiếc về
sau, nâng cao kỹ năng trình bày và đọc được bản vẽ thiết bị một cách có hệ
thống.
Trang 3
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN
Nhiệm vụ cụ thể của đồ án môn học này là Thiết kế thiết bị cô đặc chân không
một nồi gián đoạn để cô đặc dung dịch NaOH từ nồng độ 10% đến nồng độ 40%
I.
, năng suất nguyên liệu 600kg, sử dụng ống chùm.
II.
TÍNH CHẤT NGUYÊN LIỆU
NaOH là một khối tinh thể trong suốt, màu trắng, ăn da mạnh.
Nhiệt độ nóng chảy là 3180C
Nhiệt độ sôi là 13880C
Nó hấp thu mạnh hơi ẩm và CO2 của không khí, dễ chảy rửa thành Na2CO3.
NaOH dễ dàng tan trong nước, tỏa nhiều nhiệt tạo dung dịch NaOH (dạng dung
dịch được sử dụng nhiều)
III. CÔ ĐẶC
1. Định nghĩa
Cô đặc là phương pháp dùng để nâng cao nồng độ các chất hoà tan trong dung
dịch gồm 2 hai nhiều cấu tử. Quá trình cô đặc của dung dịch lỏng – rắn hay lỏng
– lỏng có chênh lệch nhiệt độ sôi rất cao thường được tiến hành bằng cách tách
một phần dung môi (cấu tử dễ bay hơi hơn); đó là các quá trình vật lý – hoá lý.
Tuỳ theo tính chất của cấu tử khó bay hơi (hay không bay hơi trong quá trình
đó), ta có thể tách một phần dung môi (cấu tử dễ bay hơi hơn) bằng phương pháp
nhiệt độ (đun nóng) hoặc phương pháp làm lạnh kết tinh.
Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ của chất rắn hòa tan trong dung dịch
bằng cách tách bớt một phần dung môi sang dạng hơi.
2. Các phương pháp cô đặc
Phương pháp nhiệt (đun nóng): dung môi chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng
thái hơi dưới tác dụng của nhiệt khi áp suất riêng phần của nó bằng áp suất tác
dụng lên mặt thoáng chất lỏng.
Phương pháp lạnh: khi hạ thấp nhiệt độ đến một mức nào đó, một cấu tử sẽ
tách ra dưới dạng tinh thể của đơn chất tinh khiết; thường là kết tinh dung môi
để tăng nồng độ chất tan. Tuỳ tính chất cấu tử và áp suất bên ngoài tác dụng lên
mặt thoáng mà quá trình kết tinh đó xảy ra ở nhiệt độ cao hay thấp và đôi khi ta
phải dùng máy lạnh.
3. phân loại và ứng dụng
a. theo cấu tạo
Trang 4
- Nhóm 1: dung dịch đối lưu tự nhiên (tuần hoàn tự nhiên). Thiết bị cô đặc nhóm này
có thể cô đặc dung dịch khá loãng, độ nhớt thấp, đảm bảo sự tuần hoàn dễ dàng qua
bề mặt truyền nhiệt. Bao gồm:
Có buồng đốt trong (đồng trục buồng bốc), ống tuần hoàn trong hoặc ngoài.
Có buồng đốt ngoài (không đồng trục buồng bốc)
- Nhóm 2: dung dịch đối lưu cưỡng bức (tuần hoàn cưỡng bức). Thiết bị cô đặc nhóm
này dùng bơm để tạo vận tốc dung dịch từ 1,5 m/s đến 3,5 m/s tại bề mặt truyền
nhiệt. Ưu điểm chính là tăng cường hệ số truyền nhiệt k, dùng được cho các dung
dịch khá đặc sệt, độ nhớt cao, giảm bám cặn, kết tinh trên bề mặt truyền nhiệt. Bao
gồm:
Có buồng đốt trong, ống tuần hoàn ngoài.
Có buồng đốt ngoài, ống tuần hoàn ngoài.
- Nhóm 3: dung dịch chảy thành màng mỏng. Thiết bị cô đặc nhóm này chỉ cho phép
dung dịch chảy dạng màng qua bề mặt truyền nhiệt một lần (xuôi hay ngược) để
tránh sự tác dụng nhiệt độ lâu làm biến chất một số thành phần của dung dịch. Đặc
biệt thích hợp cho các dung dịch thực phẩm như nước trái cây, hoa quả ép. Bao
gồm:
Màng dung dịch chảy ngược, có buồng đốt trong hay ngoài: dung dịch sôi
tạo bọt khó vỡ.
Màng dung dịch chảy xuôi, có buồng đốt trong hay ngoài: dung dịch sôi ít
tạo bọt và bọt dễ vỡ.
b. theo phương pháp thực hiện
- Cô đặc áp suất thường (thiết bị hở): nhiệt độ sôi và áp suất không đổi; thường
được dùng trong cô đặc dung dịch liên tục để giữ mức dung dịch cố định,
nhằm đạt năng suất cực đại và thời gian cô đặc ngắn nhất.
- Cô đặc áp suất chân không: dung dịch có nhiệt độ sôi thấp ở áp suất chân
không. Dung dịch tuần hoàn tốt, ít tạo cặn và sự bay hơi dung môi diễn ra
liên tục.
- Cô đặc nhiều nồi: mục đích chính là tiết kiệm hơi đốt. Số nồi không nên quá
lớn vì nó làm giảm hiệu quả tiết kiệm hơi. Người ta có thể cô chân không, cô
áp lực hay phối hợp cả hai phương pháp; đặc biệt có thể sử dụng hơi thứ cho
mục đích khác để nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Cô đặc liên tục: cho kết quả tốt hơn cô đặc gián đoạn. Có thể được điều khiển
tự động nhưng hiện chưa có cảm biến đủ tin cậy.
4. Ưu điểm và nhược điểm của cô đặc chân không gián đoạn.
Trang 5
Ưu điểm
- Giữ được chất lượng, tính chất sản phẩm, hay các cấu tử dễ bay hơi.
- Nhập liệu và tháo sản phẩm đơn giản, không cần ổn định lưu lượng.
- Thao tác dễ dàng
- Có thể cô đặc đến các nồng độ khác nhau
- Không cần phải gia nhiệt ban đầu cho dung dịch
- Cấu tạo đơn gỉan, giá thành thấp
Nhược điểm
- Quá trình không ổn định, tính chất hóa lí của dung dịch thay đổi liên tục theo
nồng độ, thời gian.
- Nhiệ t độ hơi thứ thấp, không dùng được cho mục đích khác.
- Khó giữ được độ chân không trong thiết bị
IV. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
1.
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nguyên liệu ban đầu là dung dịch NaOH có nồng độ 10%. Dung dịch từ bể
chứa nguyên liệu được bơm vào buồng đốt bằng bơm nhập liệu. Khi đã nhập đủ
600kg thì bắt đầu cấp hơi đốt vào buồng đốt để gia nhiệt
Buồng đốt là thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống chùm: thân hình trụ, đặt đứng, bên
trong gồm nhiều ống nhỏ được bố trí theo đỉnh hình tam giác đều. Các đầu ống
được giữ chặt trên vỉ ống và vỉ ống được hàn dính vào thân. Nguồn nhiệt là hơi
nước bão hoà có áp suất 4 at đi bên ngoài ống (phía vỏ). Dung dịch đi từ dưới lên
ở bên trong ống. Hơi nước bão hoà ngưng tụ trên bề mặt ngoài của ống và cấp
nhiệt cho dung dịch để nâng nhiệt độ của dung dịch lên nhiệt độ sôi. Dung
dịch sau khi được gia nhiệt sẽ chảy vào buồng bốc để cô đặc và thực hiện quá
trình bốc hơi. Hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng và theo ống dẫn nước ngưng
qua bẫy hơi chảy ra ngoài. Dung môi là nước bốc hơi sẽ thoát ra ngoài qua ống
dẫn hơi thứ sau khi qua buồng bốc và thiết bị tách giọt. hơi thứ được dẫn qua thiết
bị ngưng tụ baromet và được ngưng tụ bằng nước lạnh, sau khi ngưng tụ thành
lỏng sẽ chảy ra ngoài bồn chứa. phần không ngưng sẽ được dẫn qua thiết bị tách
giọt để chỉ còn khí không ngưng được bơm chân không hút ra ngoài.
Nguyên lý làm việc của nồi cô đặc:
Dung dịch đi trong ống truyền nhiệt còn hơi đốt (hơi nước bão hoà) đi trong
khoảng không gian ngoài ống ở buồng đốt. Hơi đốt ngưng tụ bên ngoài ống và
truyền nhiệt cho dung dịch đang chuyển động trong ống. dung dịch sau khi đạt tới
nhiệt độ sôi cần thiết sẽ được chảy qua buồng bốc bằng ống tuần hoàn ngoài để
thực hiện quá trình bốc hơi và cô đặc. ống tuần hoàn nối với đáy buồng bốc được
Trang 6
2.
khóa lại bằng van và dung dịch sau khi đạt được nồng độ 40% sẽ được tháo ra
bồn chứa qua ống tháo liệu dưới đáy buồng bốc. nếu trong quá trình gia nhiệt
dung dịch đi trong buồng đốt rồi được đưa vào buồng bốc nhưng chưa được gia
nhiệt tới nhiệt độ sôi thì van ống tuần hoàn nối với đáy buồng bốc sẽ mở để hoàn
lưu dung dịch trở lại buồng đốt bằng bơm tuần hoàn, để tiếp tục gia nhiệt cho
dung dịch
Các thiết bị được lựa chọn trong quy trình công nghệ
Thiết bị chính:
Ống nhập liệu, ống tháo liệu
Ống tuần hoàn, ống truyền nhiệt
Buồng đốt, buồng bốc, đáy, nắp
Các ống dẫn: hơi đốt, hơi thứ, nước ngưng, khí không ngưng
Thiết bị phụ:
Bể chứa nguyên liệu
Bể chứa sản phẩm
Bồn cao vị
Lưu lượng kế
Thiết bị gia nhiệt
Thiết bị ngưng tụ baromet
Bơm nguyên liệu vào bồn cao vị
Bơm tháo liệu
Bơm nước vào thiết bị ngưng tụ
Bơm chân không
Các van
Thiết bị đo nhiệt độ, áp suất…
Trang 7
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ THIẾT BỊ CHÍNH
A. CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Các số liệu ban đầu:
nồng độ đầu 10%.
Nồng độ cuối 40%.
Năng suất nhập liệu Gđ = 600kg
Nhiệt độ đầu của nguyên liệu: chọn t0 = 300c
Gia nhiệt bằng hơi nước bão hòa, áp suất 4at
Áp suất chân không cô đặc: Pck = 0.7at Pc = 1 – 0.7 = 0.3
1. Cân bằng vật chất
a. Suất lượng tháo liệu (Gc)
Theo công thức 5.16, trang 293, [5]
Gđ.Xđ = Gc.Xc
Gc =
𝐺đ.𝑋đ
𝑋𝑐
=
600.10
40
= 150kg
Tổng hơi thứ bốc lên (W)
Theo công thức 5.16, trang 293, [5]
Gđ = W + Gc
W = Gđ – Gc = 600 – 150 = 450kg
Trong đó:
Gđ, Gc:
W:
lượng dung dịch đầu và cuối mỗi giai đoạn , kg
lượng hơi thứ bốc lên trong mỗi giai đoạn, kg
Xđ, xc:
nồng độ đầu và cuối mỗi giai đoạn
Gđ.xđ, Gc.xc: khối lượng NaOH trong dung dịch, kg
b. Tổn thất nhiệt độ
Ta có áp suất tại thiết bị ngưng tụ là Pc = 0.3at
Nhiệt độ của hơi thứ trong thiết bị ngưng tụ là tc = 68,70c (bảng I.251, trang 314
[1] )
∆’’’ là tổn thất nhiệt độ của hơi thứ trên đường ống dẫn từ buồng bốc đến thiết bị
ngưng tụ. chọn ∆’’’ = 10c ( trang 296 [5] )
Nhiệt độ sôi của dung môi tại áp suất buồng bốc
Tsdm (P0) = tc + ∆’’’ = 68,7 + 1 = 69,70c
Áp suất buồng bốc ( tra [1], trang 312 ở nhiệt độ 69,70c
P0 = 0,3139 at
Trang 8
c. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng (∆’)
Theo công thức TisenCo ( VI.10 trang 59 [2] )
∆’ = ∆’0.f
Trong đó
∆’0: tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi của
dung môi ở áp suất khí quyển.
Dung dịch được cô đặc tuần hoàn nên
A = Xc = 40%
Trong bảng VI.2 trang 67 [2] ∆’0 = 280c
f _ hệ số hiệu chỉnh do khác áp suất khí quyển, được tính theo công thức VI.11
trang 59, [2]
(𝑡+273)2
f = 16,14.
𝑟
trong đó
t - nhiệt độ sôi của dung môi ở áp suất đã cho ( tsdm (Po) = 69,70c )
r - ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc, trong bảng
I.251, trang 314 [1]. r = 2333,732 KJ/Kg
F = 16,14.
(69,7+273)2
2333,732.1000
= 0.812
∆’ = 28 . 0,812 = 22,7360c
Tsdd (Po) = tsdm (Po) + ∆’ = 69,7 + 22,736 = 92,4360c
d. Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh (∆’’)
Gọi chênh lệch áp suất từ bề mặt dung dịch đến giữa ống là ∆p (N/m2), ta có
1
∆p = . 𝜌s.g.Hop , N/m2
2
Trong đó 𝜌s – khối lượng riêng trung bình của dung dịch khi sủi bọt, Kg/m3
Hop – chiều cao lớp chảy lỏng sôi
Hop = [ 0.26 + 0.0014(𝜌dd – 𝜌dm) ]. Ho
Với Ho – chiều cao ống truyền nhiệt
𝜌dm – khối lượng riêng của dung môi ở tsdm
Chọn chiều cao ống truyền nhiệt Ho = 1,5m
Do trong khoảng nhiệt độ nhỏ, hiệu số (𝜌dd – 𝜌dm) thay đổi không đáng kể nên ta
chọn tra 𝜌dd , 𝜌dm ở 200c
𝜌dd (40%) = 1430kg/m3
𝜌dm = 998,23 Kg/m3
Hop = [ 0,26 + 0.0014.(1430 – 998,23) ]. 1,5 = 1,297m
Trang 9
1
∆p = 0,5. 𝜌hh.g.Hop = 0,5. . 1430.9,81. 1,297 = 4548,68 (N/m2) = 0,046at
2
Ptb = P0 + ∆p = 0,3139 + 0,046 =0,3599at
Nhiệt độ sôi của nước ở 0,3599at là 72,800c ( bảng I.251 trang 312 [1] )
Độ tăng nhiệt độ sôi của cột thủy tĩnh
∆’’ = tsdm(Ptb) – tsdm(Po) = 72,80 – 69,7 = 3,10c
Nhiệt độ sôi dung dịch NaOH 40% ở áp suất
Po + ∆p là tsdd(Po + ∆p) = 92,436 + 3,1 = 95,5360c
Sản phẩm được lấy ra tại đáy
tsdd(Po + 2∆p) = 92,436 + 2.3,1 = 98,6360c
tổn thất nhiệt độ
∑ ∆ = ∆’ + ∆’’ + ∆’’’ = 22,736 + 3,1 + 1 = 26,8360c
Gia nhiệt bằng hơi nước bão hòa, áp suất hơi đốt 4at, tD = 142,90c ( bảng I.251,
trang 315 [1] )
Chênh lệch nhiệt độ hữu ích
∆thi = tD – ( tc + ∑ ∆ )
∆thi = 142,9 – ( 69,7 + 26,836 ) = 46,3640c
Thông số
Nồng độ đầu
Nồng độ cuối
Năng suất nhập liệu
Năng suất tháo liệu
Suất lượng
Áp suất
Nhiệt độ
Áp suất
Nhiệt độ
ẩn nhiệt ngưng tụ
Nhiệt độ sôi của dung dịch ở
Po
Tổn thất nhiệt độ do nồng độ
Ký hiệu
Xđ
Xc
Gđ
Gc
Hơi thứ
W
Po
tsdm(Po)
Hơi đốt
PD
tD
rD
Tổn thất nhiệt độ
Tsdd(Po)
∆’
Trang 10
Đơn vị
%wt
%wt
kg/h
kg/h
Giá trị
10
40
600
150
kg/h
at
0
C
450
0,3139
69,7
at
0
C
kJ/kg
4
142,9
2141
0
C
92,436
0
C
22,736
Áp suất trung bình
Nhiệt độ sôi của dung môi ở
Ptb
Tổn thất nhiệt độ do cột thủy
tĩnh
Tồn thất nhiệt độ trên đường
ống
Nhiệt độ sôi của dung dịch ở
Ptb
Tổng tổn thất nhiệt độ
Chênh lệch nhiệt độ hữu ích
Ptb
tsdm(Ptb)
at
0
C
0,3599
72,80
∆’’
0
C
3,1
∆’’’
0
C
1
tsdd(Ptb)
0
C
95,536
∑∆
∆thi
0
C
0
C
26,836
46,364
e. Cân bằng năng lượng
a. Cân bằng nhiệt lượng
Dòng nhiệt vào (W)
Do dung dịch đầu Gđ.Cđ.tđ
Do hơi đốt
D.i’’D
Do hơi ngưng trong đường ống dẫn hơi đốt 𝜑.Dc.tc
Dòng nhiệt vào (W)
Do sản phẩm mang ra Gc.Cc.tc
Do hơi thứ mang ra W.i’’W
Do nước ngưng
D.C.𝜃
Nhiệt cô đặc
Qcđ
Nhiệt tổn thất
Qtt
Nhiệt độ do dung dịch NaOH 10% trước và sau khi đi qua thiết bị gia nhiệt
tvào = 300c
tra = tsdd(Po) = 92,4360c
Nhiệt độ dung dịch NaOH 10% đi vào thiết bị cô đặc tđ = 92,4360c
Nhiệt của dung dịch NaOH 40% đi ra ở đáy thiết bị cô đặc là
tc = tsdd(Po + 2∆p) = 92,436 + 2.3,1 = 98,6360c
( công thức 2.15 trang 107 [3] )
Nhiệt dung riêng của dung dịch NaOH ở các nồng độ khác nhau được tính theo
công thức (I.43, I.44 , trang 152 [1]
a =10% ( a < 0,2 )
cđ = 4186. (1 – a ) = 4186. ( 1 – 0.1 ) = 3767,4 J/(Kg.K)
a = 40% ( a > 0,2 )
cc = 4186 – ( 4186 – cct ).a = 4186 – ( 4186 – 1310,75 ). 0,4 = 3035,9 J/(Kg.K)
Trang 11
Với Cct là nhiệt dung riêng của NaOH khan, được tính theo công thức I.41
trang 152, [1]
Cct =
𝐶𝑁𝑎.1+𝐶𝑜.1+𝐶𝐻.1
𝑀𝑐𝑡
=
26000+16800+9630
40
= 1310,75 J/(Kg.K)
b. Phương trình cân bằng nhiệt
Gđcđtđ + D iD" + φDctD = Gccctc + W iW" + Dcθ ± Qcđ + Qtt *
(+Qcđ ứng với quá trình thu nhiệt, - Qcđ ứng với quá trình toả nhiệt )
Có thể bỏ qua:
- nhiệt lượng do hơi nước bão hòa ngưng tụ trong đường ống dẫn hơi buồng đốt:
φDctD = 0
- Nhiệt cô đặc: Qcđ = 0
Trong hơi nước bão hoà, bao giờ cũng có một lượng nước đã ngưng bị cuốn
theo khoảng φ = 0,05 (độ ẩm của hơi).
Nhiệt lượng do hơi nước bão hoà cung cấp là D(1 - φ)( iD" - cθ); W
Nước ngưng chảy ra có nhiệt độ bằng nhiệt độ của hơi đốt vào (không có quá
lạnh sau khi ngưng) thì ( iD" - cθ) = rD = 2141 kJ/kg (ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi
đốt).
Từ * D.( 1- 𝜑 ). (I’’D – C 𝜃) + Gđ.Cđ.tđ = Gc.Cc.tc + W.i’’W + Qtt
Lượng Qtt ra môi trường xung quanh thường tính bằng ( 0,03 – 0,05 )Q
Thay Qtt = 𝜀.QD = 0,05.QD ( trang 143, [9] )
QD = D.( 1- 𝜀 ). (1 – φ ).( iD" - cθ) = Gđ. ( Cc.tc – Cđ.tđ ) + W.( I’’W – Cc.tc )
Lượng hơi đốt biểu kiến
Gđ.( Cc.tc – Cđ.tđ )+𝑊.( 𝑖 ′′ 𝑊 − 𝐶𝑐𝑡𝑐 )
D=
(1−𝜀 ).(1− 𝜑 ).𝑟𝐷
=
600
450
.( 3035,9 .98,636−3767,4.142,9 )+
+(2333,732.103 −3035,9.98,636 )
3600
3600
( 1−0.05 ).(1−0.05).2141000
= 0,111kg/s
Nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp
QD = D. ( 1- 𝜀 ). ( 1 – 𝜑 ). rD = 0,111. ( 1 – 0,05 ). ( 1 – 0,05 ). 2141000 =
214480,03 (W)
Lượng hơi đốt tiêu tốn riêng
d=
𝐷
𝑊
=
0,111
450
.3600 = 0,888 kg hơi đốt/ kg hơi thứ.
Thông số
Nhiệt độ vào buống bốc
Nhiệt độ ra ở đáy buồng đốt
Nhiệt dung riêng dung dịch
10%
Nhiệt dung riêng dung dịch
30%
Nhiệt tổn thất
Nhiệt lượng do hơi đốt cung
Ký hiệu
Tđ
Tc
Cđ
Đơn vị
0
c
0
c
J/(kg.K)
Giá trị
92,4360c
98,6360c
3767,4
CC
J/(kg.K)
3035,9
Qtt
QD
W
W
10724,0015
214480,03
Trang 12
cấp
Lượng hơi đốt biểu kiến
Lượng hơi đốt tiêu tốn riêng
D
d
Kg/s
Kg/s
0,111
0,888
B. Thiết kế thiết bị chính
I. Tính toán truyền nhiệt cho thiết bị cô đặc
1. Hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi
Giảm tốc độ hơi đốt nhằm bảo vệ các ống truyền nhiệt tại khu vực hơi đốt vào
bằng cách chia làm nhiều miệng vào. Chọn tốc độ hơi đốt nhỏ (ω = 10 m/s), nước
ngưng chảy màng (do ống truyền nhiệt ngắn có h 0 = 1,5 m), ngưng hơi bão hoà
tinh khiết trên bề mặt đứng. Công thức (V.101), trang 28, [4] được áp dụng:
𝛼 1 = 2,04. A(
𝑟
𝐻.∆𝑡1
)0,25 (2)
Trong đó:
α1 – hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng; W/(m2.K)
r - ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước bão hoà ở áp suất 4 at (2141 kJ/kg)
H - chiều cao ống truyền nhiệt (H = h 0 = 1,5 m)
A - hệ số, đối với nước thì phụ thuộc vào nhiệt độ màng nước ngưng tm
Tm =
𝑡𝐷+𝑡𝑣1
2
(1)
Chọn nhiệt độ vách ngoài tv1 = 139,80C
Sau nhiều lần tính lặp
Tm =
142,9+139,8
2
= 141,350C
Tra A ( trang 29, [2] )
A = 194,405
∆t1 = tD – tv1 = 142,9 – 139,8 = 3,10C
∆t1 = tD – tv1 – hiệu số giữa nhiệt độ ngưng và nhiệt độ phía tường tiếp
xúc với hơi ngưng, 0C
𝛼 1 = 2,04. 194,405.(
2141000
1,5.3,1
) = 10330,67 W/(m2.K)
Nhiệt tải riêng phía hơi ngưng
q1 = 𝛼 1. ∆t1 = 10330,67. 3,1 = 32025,08 W/m2
2. Hệ số cấp nhiệt từ bề mặt đốt đến dòng chất lỏng sôi
Áp dụng công thức (VI.27), trang 71, [2]:
𝛼 2 = 𝛼 n. (
𝜆𝑑𝑑
𝜆𝑑𝑚
)0,565 . [ (
𝜌𝑑𝑑
𝐶𝑑𝑑
)2 . (
).(
𝜌𝑑𝑚
𝐶𝑑𝑚
Trang 13
𝜇𝑑𝑚
𝜇𝑑𝑑
) ]0,435 W/(m2.K) (4)
Trong đó:
αn - hệ số cấp nhiệt của nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch. Do
nước sôi sủi bọt
nên α n được tính theo công thức (V.91), trang 26, [2]:
α n = 0,145.p 0,5 .Δt 2,33
với P = Po = 0,3139 at = 3078,564 N/m2
Sau khi tính lặp ta có tv2 = 112,43370C
∆t = tv2 – tsdd(Ptb) = 112,4337 – 95,536 = 16,8980C
𝛼n = 0,145. 30783,5640,5 . 16,8982,33 = 18466,463 W/(m2.K)
Tra:
cdd = 3490 J/(kg.K) - nhiệt dung riêng của dung dịch ở tsdd(ptb ), tra
bảng I.154, trang 172 [1]
cdm = 4189,24 J/(kg.K) - nhiệt dung riêng của nước ở tsdm(ptb), tra
bảng I.249 trang 311 [1]
𝜇dd = 0,00292Pa.s - độ nhớt của dung dịch ở tsdd(ptb), tra bảng I.101
trang 91 [1]
𝜇dm = 0,000387 Pa.s - độ nhớt của nước ở tsdm(ptb ), tra bảng I.249
trang 311 [1]
ρdd = 1378,123 kg/m3 - khối lượng riêng của dung dịch ở tsdd (ptb),
tra bảng I.2 trang 9 [1]
ρdm = 976,175 kg/m3 - khối lượng riêng của nước ở tsdm (ptb ), tra
bảng I.5 trang 11 [1]
λdd = 0,5601 W/(m.K) - hệ số dẫn nhiệt của dung dịch ở tsdd (ptb),
tra bảng I.130 trang 134 [1]
λdm = 0,67 W/(m.K) - hệ số dẫn nhiệt của nước ở tsdm (ptb), tra bảng
I.249 trang 311 [1]
𝛼2 = 18466,46. (
0,56 0,565
)
.
0,67
[(
1378,123 2
3490
0,000387 0,435
) .(
.(
)
)]
976,175
4189,24
0,00292
= 8637, 38 W/m2.k
3. Nhiệt tải riêng phía tường
Công thức tính
∆𝑡𝑣
qv = ∑
𝑟𝑣
, W/m2
trong đó: ∑rv tổng tở vách ; m2.K/W
𝛿
0,002
𝜆
16,3
∑rv = r1 + + r2 = 0,3448.10−3 +
= 0,8545. 10-3 m2.K/W
Trang 14
+ 0,387. 10−3
Với r1 =
1
2900
= 0.3448.10-3 m2.K/W – nhiệt trở phía hơi nước do vách
ngoài của ống có màng mỏng nước ngưng (bảng 31, trang 29, [8])
r2 = 0,387.10-3 m2.K/W – nhiệt trở phía dung dịch do vách trong của
ống có lớp
cặn bẩn dày 0,5 mm (bảng V.1, trang 4, [2]).
δ = 2 mm = 0,002 m – bề dày ống truyền nhiệt
λ = 16,3 W/(m.K) – hệ số dẫn nhiệt của ống (tra bảng XII.7, trang
313, [2] với ống được làm bằng thép không gỉ OX18H10T)
Δtv = tv1 - tv2 (3) ; K – chênh lệch nhiệt độ giữa 2 vách tường
Truyền nhiệt ổn định qv = q1 = q2
Δtv = qv. ∑rv = 32025,08. 0,8545.10-3 = 27,36630C
Nhiệt tải riêng phía dung dịch
q2 = 𝛼2 . Δt2 = 8637,38. 16,898 = 145954, 447 W/m2
4. Nhiệt tải riêng trung bình
Qtb =
𝑞1+𝑞2
2
=
32025,08+145954,447
2
= 88989,76 W/m2
5. Tiến trình các tải nhiệt riêng
Dùng phương pháp số, ta lần lượt tính lặp qua các bước sau:
- Chọn nhiệt độ tường phía hơi ngưng tv1
từ đó tính tm theo (1) và Δt1 = tD – tv1 .
- Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng α1 theo (2), từ đó tính q1
- Đặt qv = q1 , từ đó tính Δtv theo (3).
- Tính tv2 = tv1 – Δtv , từ đó tính Δt2 = tv2 – tsdd (ptb) và hệ số cấp nhiệt phía
dung dịch sôi α2 theo (4).
- Tính q2 .
- Tính qtb =
𝑞1 + 𝑞2
2
- Tính sai số tương đối của q1 so với qtb . Vòng lặp kết thúc khi sai số này
nhỏ hơn 5 %.
𝛿q =/
𝑞1−𝑞𝑡𝑏
𝑞1
/=/
32025,08 − 88989,76
32025,08
/ = 1,78
𝛿q < 5% nên sai số được chấp nhận ( các thông số đã được chọn phù hợp )
6. Hệ số truyền nhiệt tổng quát K cho quá trình cô đặc
K được tính thông qua các hệ số cấp nhiệt
K=
1
1
1
+ ∑ 𝑟𝑣+
𝛼1
𝛼2
=
1
1
1
+0,8545.10−3 +
10330,67
8637,38
Trang 15
= 937,14 W/(m2.K)
7. Diện tích bề mặt truyền nhiệt
F=
𝑄𝐷
𝐾.∆𝑡ℎ𝑖
=
214480,03
937,14.46,364
= 4,9363 m2
Chọn F = 4, 9363 m2
C.
Tính kích thước thiết bị cô đặc
I. Tính kích thước buồng bốc
1. Đường kính buồng bốc
Lưu lượng hơi thứ trong buồng bốc
Vh =
𝑊
𝜌ℎ
=
450
3600.0,1957
= 0,6387 m3/s
Trong đó
W – suất lượng hơi thứ Kg/h
𝜌ℎ = 0,1957 Kg/m3 khối lượng riêng của hơi thứ ở áp suất buồng bốc
Po = 0,3139at tra bảng I.251, trang 314 [1]
Tốc độ hơi thứ trong buồng bốc
Wh =
𝑉ℎ
𝜋.𝐷2
𝑏
4
=
4.0,6387
𝜋.𝐷𝑏2
=
0,813
𝐷𝑏2
(m/s)
Trong đó
Db đường kính buồng bốc ; m
Tốc độ lắng được tính theo công thức (5. 14), trang 276 [5]
Wo = √
4.𝑔.(𝜌′ − 𝜌′′ ).𝑑
3.𝜀.𝜌′′
=√
4.9,81.(977,962−0,1957 ).0,0003
3. 8,079.
𝐷𝑏1,2 .0,1957
=
1,558
𝐷𝑏1,2
; m/s
Trong đó
𝜌′ = 977,962 Kg/m3 khối lượng riêng của giọt lỏng ở tsdm(Po) tra bảng I.249,
trang 311 [1]
𝜌ℎ = 0,1957 Kg/m3 khối lượng riêng của hơi thứ ở áp suất buồng bốc
Po = 0,6275at
D: đường kính giọt lỏng ; m. chọn d = 0,0003m trang 292 [5]
𝜀 hệ số trở lực tính theo Re
Trang 16
Re =
𝑊ℎ .𝑑.𝜌′′
𝜇ℎ
=
0,813. 0,0003. 0,1957
𝐷𝑏2 .
0,000012
=
3,978
𝐷𝑏2
Với 𝜇ℎ = 0,012.10-3 Pa.s độ nhớt động lực học của hơi thứ ở áp suất
0,3139at. Tra hình VI, trang 57 [8]
Nếu 0,2 < Re < 500 thì 𝜀 =
𝜀 = 18,5. (
𝐷𝑏2
3,978
18,5
𝑅𝑒 0,6
)0,6 = 8,079. 𝐷𝑏1,2
Áp dụng điều kiện Wh < ( 0,7 ÷ 0,8 ) Wo theo [5] trang 157
0,813
𝐷𝑏2
< 0,7.
1,558
𝐷𝑏0,6
Db > 0,8104m
Chọn Db = 0,8m = 800mm theo tiêu chuẩn trang 157 [5]
Kiểm tra lại Re
Re =
3,978
0,82
= 6,2156 ( thỏa 0,2 < Re < 500 )
2. Chiều cao buồng bốc
Áp dụng công thức VI.33, trang 72, [2]:
Utt = f. Utt (1at); m3/(m3.h)
Trong đó:
f – hệ số hiệu chỉnh do khác biệt áp suất khí quyển
Utt (1at) – cường độ bốc hơi thể tích cho phép khi p = 1 at. Chọn Utt (1at) =
1650 m3/(m3.h), f = 1,1 (tra hình VI.3, trang 72, [2]).
Utt = 1,1.1650 = 1815 m3/(m3.h)
Thể tích của không gian hơi được tính theo công thức VI.32 trang 71 [2]
Vb =
𝑊
𝜌ℎ. 𝑈𝑡𝑡
=
450
0,1957.1815
= 1,267 m3
Chiều cao buồng bốc:
Hb =
𝑉𝑏
𝜋. 𝐷2
𝑏
4
=
4. 1,267
𝜋. 0,82
= 2,520m
Chọn chiều cao buồng bốc Hb = 2,5m
II.Tính kích thước buồng đốt
1. Số ống truyền nhiệt
Số ống truyền nhiệt được tính theo công thức (III-49), trang 134, [4]:
Trang 17
n=
𝐹
𝜋.𝑑.𝑙
Trong đó
F = 4,9363 m2 – diện tích bề mặt truyền nhiệt
l = 1,5 m – chiều dài của ống truyền nhiệt
d – đường kính của ống truyền nhiệt
Vì α 1 > α2 nên ta chọn d = dt = 25 mm.
Số ống truyền nhiệt là
n=
4,9363
𝜋. 1,5. 0,025
= 41,9
Theo tiêu chuẩn bảng V.11, trang 48 [2]. Chọn số ống n = 61, bố trí theo hình lục
giác đều.
- Số lục giác đều là 4
- Số ống trên đường xuyên tâm của hình lục giác là 9
- Số ống trên 1 cạnh của hình lục giác lớn nhất là 5
2. Đường kính ống tuần hoàn
Áp dụng công thức (III.26), trang 121, [6]:
Dth = √
4.𝑓𝑡
𝜋
;m
Chọn ft = 0,3FD
Với FD =
2. 𝑛
𝜋. 𝑑𝑛
ft = 0,3.
Dth = √
4
2. 𝑛
𝜋. 𝑑𝑛
4
= 0,3.
4. 0,0121
𝜋
𝜋. 0,0292 .61
4
= 0,012m2
= 0,1241m
Chọn Dtth = 159mm theo tiêu chuẩn trang 155, [5]
Chọn Dnth = 169mm
Chọn chiều dài ống tuần hoàn là 1m
3. Đường kính buồng đốt ( Dt )
Đường kính trong của buống đốt được tính theo công thức V.140, trang 49 [2]
Dt = t. (b – 1) + 4d ; m
Trong đó
t – bước ống; m. chọn bước ống t = 1,2 – 1,5dn trang 49 [2]
dn = 0,029 m – đường kính ngoài của ống truyền nhiệt
Trang 18
b – số ống trên đường chéo của hình sáu cạnh đều
Dt = 1,2.0,029.( 9 – 1) + 4.0,029 = 0,3944m
Chọn Dt = 400mm theo tiêu chuẩn trang 156, [5]
4. Kiểm tra diện tích truyền nhiệt
Số hình lục giác
Số ống trên đường xuyên tâm
Tổng số ống không kể các ống trong hình viên phân
Số ống trong các hình viên phân
Dãy 1
Dãy 1
Tổng số ống trong tất cả các hình viên phân
Tổng số ống của thiết bị
4
9
61
0
0
0
61
Diện tích bề mặt truyền nhiệt lúc này là:
F’ = ( n.dt + Dth ). 𝜋. H = (61. 0,025 + 0,159). 𝜋.1,5 = 7,94 m2 > 4,94 m2 (thỏa)
III. Tính kích thước các ống dẫn
Đường kính của các ống được tính một cách tổng quát theo công thức (VI.41),
trang 74, [2]:
d=√
4.𝐺
𝜋.𝑣.𝜌
trong đó:
G – lưu lượng khối lượng của lưu chất; kg/s
v – tốc độ của lưu chất; m/s
ρ – khối lượng riêng của lưu chất; kg/m3
1. ống nhập liệu
Gđ = 600kg/h
Nhập liệu dung dịch nhớt (Dung dịch NaOH 10% ở 92,4360C). Chọn v = 1 m/s
(trang 74, [2]).
𝜌 = 1068,917kg/m3 tra bảng I.2 trang 9 [1]
4.𝐺
4.600
𝑑= √
=√
= 0,0141 m
𝜋.𝑣.𝜌
3600.𝜋.1.1068,917
Chọn ống thép tiêu chuẩn theo bảng XIII.33 tài liệu [2] trang 435
Đường kính trong 20mm
Trang 19
Đường kính ngoài 25mm
2. ống tháo liệu
Gc = 150 kg/h
tháo liệu dung dịch nhớt (dung dịch NaOH 40% ở 98,6360C ). Chọn v = 1 m/s
(trang 74,[2] )
𝜌 = 1375,955 kg/h tra bảng I.2 trang 9 [1]
4.𝐺
4.150
𝑑= √
=√
= 0,00621m
𝜋.𝑣.𝜌
3600.𝜋.1.1375,955
Chọn ống thép tiêu chuẩn theo bảng XIII.33 tài liệu [2] trang 435
Đường kính trong 20mm
Đường kính ngoài 25mm
3. ống dẫn hơi đốt
D = 0,111 kg/s
Dẫn hơi nước bão hoà ở áp suất 4 at. Chọn v = 20 m/s (trang 74, [2]).
ρ = 0,4718 kg/m3 (tra bảng I.251, trang 315, [1]).
4.𝐺
4.0,111
D= √
= √
= 0,1224 m
𝜋.𝑣.𝜌
𝜋.20.0,4718
Chọn ống thép tiêu chuẩn theo bảng XIII.33 tài liệu [2] trang 435
Đường kính trong 150mm
Đường kính ngoài 159mm
4. ống dẫn hơi thứ
w = 450kg/h
Dẫn hơi nước bão hoà ở áp suất 0,3139at. Chọn v = 20 m/s (trang 74, [2]).
ρ = 0,1957 kg/m3 (tra bảng I.251, trang 314, [1]).
4.𝐺
4.450
d= √
= √
= 0,2017m
𝜋.𝑣.𝜌
3600.𝜋.20.0,1957
Chọn ống thép tiêu chuẩn theo bảng XIII.33 tài liệu [2] trang 435
Đường kính trong 200mm
Đường kính ngoài 219mm
5. ống dẫn nước ngưng
1
Chọn Gn = D
3
Dẫn nước lỏng cân bằng với hơi nước bão hoà ở 4 at. Chọn v = 0,75m/s (trang 74,
[2]).
Trang 20
- Xem thêm -