Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đồ án tôt nghiệp thiết kế trạm thủy điện sơn trà ii ...

Tài liệu đồ án tôt nghiệp thiết kế trạm thủy điện sơn trà ii

.DOC
162
301
104

Mô tả:

Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 1 Khoa năng lượng KHOA NĂNG LƯỢNG NGÀNH:KT THỦY ĐIỆN VÀ NLTT LỜI NÓI ĐẦU Năng lượng điện có vai trò vô cùng to lớn trong sự phát triển văn hoá và đời sống nhân loại. Nhu cầu điện năng của cả thế giới tăng trưởng ngày càng mạnh hoà nhịp với tốc độ tăng trưởng nền kinh tế chung, có thể nói một trong những tiêu chuẩn để đánh giá sự phát triển của một quốc gia đó là nhu cầu sử dụng điện năng. Nguồn điện năng chủ yếu là nhiệt điện than, nhiệt điện khí đốt, thuỷ điện, điện nguyên tử và một số nguồn năng lượng khác như năng lượng gió, năng lượng mặt trời … Ở nước ta, điện năng luôn đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế đất nước thì yêu cầu về điện năng đòi hỏi ngày càng nhiều. Hiện nay ở nước ta nguồn năng lượng thuỷ điện chiếm vai trò quan trọng trong hệ thống điện Việt Nam. Nó chiếm tỷ trọng khoảng 60% công suất của hệ thống điện Việt Nam. Tuy nguồn thuỷ điện chiếm một tỷ trọng lớn nhưng chúng ta cũng mới chỉ khai thác được khoảng 20% trữ năng lý thuyết của các con sông ở Việt Nam. Mặt khác nhu cầu sử dụng điện của các hộ dùng điện thay đổi từng giờ vì vậy để đáp ứng sự thay đổi đó thì trong hệ thống điện không thể thiếu các trạm thuỷ điện có khả năng thay đổi công suất trong thời gian ngắn. Để củng cố và hệ thống lại những kiến thức về thuỷ điện, được sự đồng ý của nhà trường và Hội đồng thi tốt nghiệp khoa Năng Lượng, em được giao đề tài ‘Thiết kế trạm thuỷ điện Sơn Trà II phương án 2B trên sông Đăk SêLô, công trình này nằm trên địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 2 Khoa năng lượng LỜI NÓI ĐẦU PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG......................................6 CHƯƠNG 1...................................................................6 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH......................................6 1.1 Giới thiệu về công trình.......................................................................6 1.2 Nhiệm vụ dự án....................................................................................6 1.3 Quy hoạch bậc thang...........................................................................7 1.4 Phương án đấu nối...............................................................................7 1.5 Đường giao thông.................................................................................8 1.6 Ảnh hưởng của môi trường dự án......................................................8 CHƯƠNG 2...................................................................9 CÁC TÀI LIỆU CƠ BẢN ĐỂ PHỤC VỤ THIẾT KẾ..............9 2.1 Tài liệu thủy văn..................................................................................9 2.2 Tài liệu dân sinh, nhu cầu dùng nước và nhu cầu dùng điện.........15 2.3 Tài liệu địa hình.................................................................................18 2.4 Tài liệu thiết bị...................................................................................19 PHẦN II -TÍNH TOÁN THỦY NĂNG VÀ LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CHO TRẠM THỦY ĐIỆN....................21 CHƯƠNG 1.................................................................21 1.1 Mục đích và nguyên ly khai thác......................................................21 1.2 Tính toán thủy năng..........................................................................26 CHƯƠNG 2.................................................................40 LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHÍNH CỦA TTĐ........................40 2.1 Chọn số tổ máy...................................................................................40 2.2 Chọn máy phát điện...........................................................................49 CHƯƠNG 3.................................................................60 CHỌN THIẾT BỊ DẪN NƯỚC VÀ THOÁT NƯỚC.............60 3.1 Thiết bị dẫn nước turbin ( buồng xoắn)...........................................60 SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 3 Khoa năng lượng 3.2 Thiết bị thoát nước turbin (ống hút)................................................64 CHƯƠNG 4.................................................................66 CHỌN THIẾT BỊ ĐIỀU CHỈNH TURBIN........................66 4.1 Nhiệm vụ cơ bản của điều chỉnh turbin...........................................66 4.2 Hệ thống điều chỉnh turbin...............................................................67 4.3 Chọn các thiết bị điều chỉnh turbin..................................................68 CHƯƠNG 5.................................................................73 CHỌN MÁY BIẾN ÁP, THIẾT BỊ NÂNG CHUYỂN..........73 5.1 Sơ đồ đấu chính..................................................................................73 5.2 Chọn máy biến áp..............................................................................76 5.3 Chọn cầu trục.....................................................................................78 PHẦN III – NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN SƠN TRÀ II...........80 CHƯƠNG 1.................................................................80 CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA NHÀ MÁY..................80 1.1 Vị trí và loại nhà máy :......................................................................80 1.2 Kết cấu và kích thước phần dưới nước của TTĐ............................81 1.3 Kết cấu và kích thước phần trên nước của TTĐ.............................86 CHƯƠNG 2.................................................................91 CÁC THIẾT BỊ VÀ PHÒNG PHỤ TRONGNHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN.........................................................................91 2.1 Các thiết bị bố trí trong nhà máy thuỷ điện.....................................91 2.2 Các phòng phụ của nhà máy.............................................................98 PHẦN IV : CÔNG TRÌNH THỦY CÔNG........................100 CHƯƠNG 1...............................................................100 CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI VÀ TUYẾN NĂNG LƯỢNG.....100 1.1 Nhiệm vụ công trình........................................................................100 1.2 Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế...........................................100 1.3 Chọn loại đập...................................................................................101 SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 4 Khoa năng lượng CHƯƠNG 2...............................................................103 CÔNG TRÌNH XẢ LŨ.................................................103 2.1 Mục đích công trình xả lũ...............................................................103 2.2 Các phương pháp phòng lũ cho hồ chứa.......................................103 2.3 Tính toán điều tiết lũ cho trạm thủy điện Sơn Trà II....................103 CHƯƠNG 3...............................................................107 THIẾT KẾ ĐẬP DÂNG NƯỚC VÀ TÍNH TOÁN TIÊU NĂNG 107 3.1 Xác định mặt cắt cơ bản :................................................................107 3.2 Xác định cao trình đỉnh đập............................................................109 3.3 Bề rộng đỉnh đập..............................................................................114 3.4 Thiết bị thoát nước và hành lang trong thân đập..........................114 3.5 Xử lý chống thấm và gia cố nền đập...............................................114 3.6 Thiết kế đập tràn và tiêu năng........................................................115 PHẦN V : THIẾT KẾ TUYẾN NĂNG LƯỢNG................119 CHƯƠNG 1...............................................................119 THIẾT KẾ CỬA LẤY NƯỚC........................................119 1.1 Khái niệm về cửa lấy nước(CLN)...................................................119 1.2 Chọn hình thức CLN.......................................................................119 1.3 Yêu cầu khi thiết kế CLN................................................................120 1.4 Các thiết bị của CLN.......................................................................120 1.5 Tính toán các thông số của CLN.....................................................122 CHƯƠNG 2...............................................................127 ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC................................................127 2.1 Chọn tuyến đường ống....................................................................127 2.2 Chọn phương thức cấp nước và dẫn nước vào nhà máy...............127 2.3 . Tính toán kích thước ống dẫn nước áp lực..................................129 CHƯƠNG 3...............................................................131 NƯỚC VA TRONG ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC....................131 SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 5 Khoa năng lượng 3.1 Hiện tượng nước va.........................................................................131 3.2 Tính toán nước va............................................................................131 PHẦN VI : CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP CHO DẦM CẦU TRỤC NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠN TRÀ II.............................................................142 1. Khái quát chung về dầm cầu trục........................................................142 2.Xác định các kích thước cơ bản của dầm cầu trục..............................142 3. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm cầu trục....................................143 4. Tính toán nội lực dầm cầu trục............................................................145 5 Tính toán bố trí cốt thép cho dầm cầu trục.........................................149 6 .Tính toán khe nứt và độ võng của dầm...............................................153 KẾT LUẬN...............................................................................................155 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................156 PHỤ LỤC SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 6 Khoa năng lượng PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 1.1 Giới thiệu về công trình Sông Đăk Sê lô bắt nguồn từ dãy núi cao thuộc xã Măng Cành, huyện Ngọc Tem tỉnh KonTum chạy theo hướng Đông Nam - Tây Bắc thuộc sườn Đông dãy Trường Sơn qua địa phận tỉnh Kon Tum sang Quảng Ngãi chuyển dần thành hướng Nam -Bắc và đổ vào hệ thống sông Trà Khúc. Dự án thủy điện Sơn Trà II nằm trên sông Đăk Sê Lô, là bậc thang cuối cùng trong hệ thống thủy điện trên sông Đăk Sê Lô. Trạm thủy điện Sơn Trà II thuộc địa phận xã Sơn Thủy, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi, cách thị trấn Di Linh 20km về phía Nam, cách thành phố Quảng Ngãi 45km theo hướng Tây. Vị trí Phương án 1 : +108028’15’’ kinh độ đông +14044’34’’ vĩ độ bắc Phương án 2B +108029’09’’ kinh độ đông +14046’35’’ vĩ độ bắc Phương án 1A : +108028’52’’ kinh độ đông +14055’52’’ vĩ độ bắc 1.2 Nhiệm vụ dự án Cung cấp điện năng cho tỉnh Quảng Ngãi, Kon Tum và các tỉnh lân cận qua lưới điện 110KV Sơn Hà - Quảng Phú - Tịnh Phong để cung cấp và cải thiện chất lượng theo quy hoạch phát triển lưới điện của điện lực Quảng Ngãi. SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư 1.3 Trang 7 Khoa năng lượng Quy hoạch bậc thang Theo quy hoạch thủy điện nhánh sông Đăk Sê Lô của Viện Năng Lượng lập tháng 4/2007 và được UBND tỉnh Quảng Ngãi đã phê duyệt theo quyết định số 2848/QĐ-UBND ngày 07-12-2007, trên sông Đăk Sê Lô có 11 vị trí có tiềm năng khai thác thủy điện với tổng công suất lắp máy105MW, trong đó tỉnh Quảng Ngãi có 4 công trình với tổng công suất lắp máy là 63,2MW. Thủy điện Sơn Trà II có công suất dự kiến 15,0MW là bậc thang cuối trên sông Đăk Sê Lô. 1.4 Phương án đấu nối - Công suất lắp đặt của dự án Thủy điện Sơn Trà II là (11-16)MW và điện năng trung bình năm là (39-41)tr.kwh. Dự án sẽ cung cấp điện cho tỉnh Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi và các khu vực lân cận. Căn cứ vào quy hoạch thủy điện nhánh sông Đăk Sê Lô, đề xuất phương án đấu nối nhà máy thủy điện Sơn Trà II vào hệ thống điện bằng đường dây 22KV, AC-120 dài 7,5km, điểm đấu nối là trạm biến áp 22/110KV tại khu vực nhà máy thủy điện Sơn Trà II. - Với 2 tổ máy 4,2MW được lắp đặt tại NMTD Sơn Trà II và một ngăn đường dây 22KV, sơ đồ nối điện chính của nhà máy thủy điện Sơn Trà II được kiến nghị như sau : + Phía đầu ra máy phát điện : Sơ dồ khối tổ máy phát - Máy biến áp chính. + Phía 22KV : Sơ đồ 1 thanh cái với 3 ngăn máy biến áp và một ngăn đường dây, thiết bị đóng ngắt 22Kv là loại cách điện bằng không khí(AIS), đặt ngoài trời. + Nguồn tự dùng xoay chiều sẽ được lấy từ thanh cái phát qua máy biến áp tự dùng để cung cấp cho nhà máy. Trong trường hợp sự cố sẽ được cung cấp qua máy biến áp tự dùng dự phòng nhận điện từ đường dây 22Kv phục vụ thi công (sử dụng lại khi đưa nhà máy vào vận hành). + Bố trí máy cắt ở đầu ra máy phát cho phép khởi động tổ máy bằng nguồn điện từ hệ thống 22KV qua máy biến áp chính và máy biến áp tự dùng. SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư 1.5 Trang 8 Khoa năng lượng Đường giao thông Hiện tại đường giao thông liên xã vào gần đến công trình,với phương án 1A cần làm mới khoảng 4km đường, còn các phương án còn lại chỉ cần cải tạo nâng cấp và làm đường nội bộ trong công trình. Tóm lại, với hệ thống đường hiện có cơ bản đảm bảo việc vận chuyển vận tư trang thiết bị phục vụ thi công, quản ly vận hành công trình sau này. 1.6 Ảnh hưởng của môi trường dự án Dự án nằm ở vùng đồi núi không cao, có dân cư sinh sống, thủy điện dạng sau đập có hồ điều tiết ngày đêm nên khi gặp lũ thiết kế mực nước lớn nhất trong hồ cũng không ảnh hưởng đến dòng chảy tự nhiên trên sông chính. Lòng hồ nằm gọn trong vùng địa chất gồm toàn đá Granit, không có khoáng sản,bờ hồ chủ yếu đá gốc nên hiện tượng sạt lở, tái tạo bờ không có khả năng hình thành. Tác động của dự án đến hệ sinh thái cũng rất hạn chế do thực tế rừng trong khu vực dự án hầu như không còn. Chỉ có cây bụi và một ít ruộng nương của một số hộ. Với phương án 2A toàn bộ bản Mang Tà bị ngập cùng với diện tích của bản đang canh tác. Bảng 1. Diện tích chiếm đất thổ canh, thổ cư các phương án Giá trị STT Thông số DV PAI PAIA PA2A PA2B 1 Diện tích đất thổ cư Ha 0.00 0.00 6.43 6.43 2 Diện tích đất lâm nghiệp Ha 73.609 108.337 192.52 195.45 3 Tổng số hộ dân bị ngập Hộ 0.00 0.00 71 71 4 Diện tích đất nông nghiệp Ha 1.227 2.211 12.765 12.765 5 Diện tích đất chưa sử dụng Ha 34.82 48.896 72.12 75.25 SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 CHƯƠNG 2 CÁC TÀI LIỆU CƠ BẢN ĐỂ PHỤC VỤ THIẾT KẾ 2.1 Tài liệu thủy văn 2.1.1 Đặc điểm khí tượng lưu vực Lưu vực sông Đăk Sê Lô thuộc Đông Trường Sơn do vậy lưu vực chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi miền khí hậu Đông Trường Sơn. Vùng khí hậu Đông Trường Sơn thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ có một số đặc điểm sau : Vùng này có lưu lượng mưa khá lớn, đặc biệt là trên thượng du. Đồng bằng lượng mưa vào khoảng 2100(mm), trên thượng du lượng mưa vào khoảng 3000(mm) có khi lên đến 4000(mm) ở vùng núi cao Quảng Nam. Mùa mưa thường kéo dài từ tháng I đến tháng IX trong năm. Mùa bão từ tháng X đến tháng XI và tập trung vào tháng X. Gió trong bão có thể đạt tới 30 đến 40m/s. Mức độ nghiên cứu khí tượng : Khu vực tỉnh Quảng Ngãi, Kon Tum và lân cận có khá nhiều trạm khí tượng đo đạc đầy đủ các yếu tố khí hậu, ngoài ra nằm rải rác trên lưu vực còn có các trạm đo mưa. ình hình quan trắc các yếu tố của một số trạm khí tượng đại biểu trong lưu vực xem trong Bảng 2.1 Bảng 2.1 : Danh sách các trạm khí tượng và các yếu tố quan trắc TT Tên trạm Thời gian quan trắc Yếu tố quan trắc 1 Đăk Tô 1981-nay X, T0, Z, gió, U 2 Ba Tơ 1980-nay X, T0, Z, gió, U 3 Trà My 1978-nay X, T0, Z, gió, U 4 Pleiku 34-44, 59-68, 76-nay X, T0, Z, gió, U 5 Kon Tum 31-41, 61-68, 76-nay X, T0, Z, gió, U 6 An Khê 1977-nay X, T0, Z, gió, U 7 Sơn Hòa 1974-nay X, T0, Z, gió,U 8 Sa Thầy 1980-1984 X, T0, Z, gió, U (Nguồn :Quy hoạch thủy điện Sơn Trà II tỉnh Quảng Ngãi - Viện Thủy điện và năng lượng tái tạo). Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 10 Khoa năng lượng 2.1.2 Các đặc trưng khí tượng 2.1.3 Chế độ mưa Lưu vực sông Đăk Sê Lô thuộc phía Đông Trường Sơn có mùa mưa thường bắt đầu từ tháng IX đến tháng XII. Tổng lượng mưa của thời kỳ này chiếm (70-75)% của cả năm. Mùa khô thường bắt đầu từ tháng I đến tháng VIII năm sau, lượng mưa chiếm (25-30)% lượng mưa của cả năm. Phân phối lượng mưa trung bình tháng trong thời kỳ nhiều năm của một số trạm khí tượng đại biểu trong Bảng 2.2 Bảng 2.2 Lượng mưa trung bình tháng của một số trạm khí tượng (Nguồn : Quy hoạch thủy điện Sơn Trà II tỉnh Quảng Ngãi-Viện Thủy điện và năng lượng tái tạo). Lượng mưa trung bình trên lưu vực tính đến các tuyến đập được xác định bằng các trạm đo mưa gần nhất và phương pháp bản đồ đẳng trị mưa năm theo công thức. Trong đó : Xo là giá trị lượng mưa trung bình nhiều năm lưu vực tính toán (mm) Xi là giá trị lượng mưa trung bình giữa hai đường đẳng trị mưa năm i và i+1 (mm) Fi là phần diện tích lưu vực khống chế giữa hai đường đẳng trị i và i+1(km 2) F là toàn bộ diện tích lưu vực tính toán (km2) Từ đó xác định được lượng mưa trung bình năm lưu vực tính đến các tuyến công trình nghiên cứu. Tham khảo Bảng 2.3 Bảng 2.3 : Lượng mưa bình quân nhiều năm trên các lưu vực SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 11 Khoa năng lượng TT Tuyến F (km2) Xlv (mm) 1 Sơn Trà I 359 3050 2 Sơn Trà II 459 3090 3 Đăk Sê Lô 32 3200 (Nguồn : Quy hoạch thủy điện Sơn Trà II tỉnh Quảng Ngãi-Viện Thủy điện và năng lượng tái tạo). a. Nhiệt độ không khí : Tương tự như khu vực miền Trung, chế độ nhiệt ở lưu vực nói riêng hay tại tỉnh Quảng Ngãi nói chung đều phân thành hai mùa,mùa hè thường nóng hơn rất nhiều,các tháng nóng kéo dài từ tháng 5 đến tháng còn mùa đông không lạnh nhưng nhiệt độ giảm nhiều. Đặc trưng chế độ nhiệt ở khu vực dự án được phản ánh qua số liệu thực đo của trạm khí hậu Ba Tơ trình bày qua Bảng 2.4 Bảng 2.4 :Nhiệt độ trung bình tháng trong năm tại trạm đại biểu Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Ttb (oC) 21.4 22.7 24.6 26.8 28.0 28.2 28.0 28.1 26.5 25.1 23.6 21.6 25.4 Tmax (oC) 34.2 36.5 38.0 39.3 41.5 39.5 38.2 39.7 37.3 34.8 33.2 32.3 41.5 Tmin (oC) 11.3 13.6 13.2 18.8 20.2 21.3 20.4 20.9 20.0 16.1 14.9 11.7 11.3 (Nguồn : Quy hoạch thủy điện Sơn Trà II tỉnh Quảng Ngãi-Viện Thủy điện và năng lượng tái tạo). SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư b. Trang 12 Khoa năng lượng Độ ẩm không khí Độ ẩm tương đối nói chung là tăng theo độ cao của địa hình, trung bình khoảng 80%, cao nhất có thể lên tới 92%. Độ ẩm tương đối cực đại thường rơi vào các tháng XI, XII, cực tiểu thường rơi vào tháng VII, VIII. Biến trình năm độ ẩm tương đối của không khí ngược với biến trình năm của nhiệt độ không khí và phân thành hai mùa rõ rệt. Thời kỳ có độ ẩm thấp dưới 85% kéo dài 4-5 tháng từ tháng IV-VIII. Độ ẩm tăng nhanh khi bắt đầu vào mùa mưa chính,duy trì ở mức cao đến tháng II năm sau và giảm dần.Sự phân bố độ ẩm trong năm tại trạm Ba Tơ qua Bảng 2.5 Bảng 2.5 :Độ ẩm không khí bình quân,độ ẩm nhỏ nhất tại trạm Ba Tơ c. Gió : Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nên có hai mùa gió chính là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hè. Do địa hình chi phối nên hướng gió không phản ánh đúng cơ chế hoàn lưu. Tuy nhiên hướng gió thịnh hành vẫn biến đổi theo mùa rõ rệt. Từ tháng X đến tháng III năm sau, hướng gió thịnh hành là hướng Bắc đến Đông Bắc.Tuy nhiên, trong thời kỳ này hướng gió Nam và Tây cũng xuất hiện với tần suất khá cao, từ tháng IV đến tháng IX là gió Tây Nam. Tốc độ trung bình khoảng 1,2m/s. Trong trường hợp ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới,giông,lốc,gió mùa đông bắc, tốc độ gió có thể cao hơn tốc độ gió trung bình hàng chục lần. Tham khảo Bảng 2.6 Bảng 2.6 Hướng gió trạm Ba Tơ SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư d. Trang 13 Khoa năng lượng Bốc hơi : Càng lên cao khả năng bốc hơi càng giảm do nhiệt độ giảm mà độ ẩm tương đối tăng lên. Biến trình năm của khả năng bốc hơi ngược với biến trình năm của lượng mưa, thời kỳ nhiều mưa nhất có lượng bốc hơi thấp nhất và ngược lại thời kỳ ít mưa nhất có lượng bốc hơi cực đại. Để xác định phân phối tổn thất bốc hơi gia tăng trong năm cho các công trình trên lưu vực sông Đăk Sê Lô, sử dụng tài liệu bốc hơi của trạm khí tượng Ba Tơ để tính toán. Lượng tổn thất bốc hơi gia tăng được xác định như sau : ΔZ=Zn-Zlv Trong đó : +ΔZ : Lượng tổn thất bốc hơi gia tăng (mm) + Zn : Lượng bốc hơi mặt nước (mm) +Zlv : Lượng bốc hơi lưu vực (mm) Kết quả phân phối lượng tổn thất bốc hơi theo từng tháng tại tuyến công trình tổng hợp kết quả qua Bảng 2.7 Bảng 2.7 Quan hệ tổn thất bốc hơi các tháng trong năm tại tuyến công trình (Nguồn : Quy hoạch thủy điện Sơn Trà II tỉnh Quảng Ngãi-Viện Thủy điện và năng lượng tái tạo). 2.1.4 Điều kiện thủy văn a. Mức độ quan trắc thủy văn : Tính toán. Danh sách, thời gian đo đạc các yếu tố của một số trạm thủy văn trong khu vực tham khảo Bảng 2.8 Bảng 2.8:Danh sách các trạm thủy văn và thời gian quan trắc các yếu tố TT Tên Trạm Sông F(km2) Yếu tố Thời gian quan quan trắc trắc 1 An Khê Ba 1345 H,Q,R,X 67-74; 77-nay 2 Kon Tum ĐăcBla 3030 H,Q,R,X 66-70; 74; 77-nay 3 Trung Nghĩa Krôngpơcô 3224 H,Q,R,X 77-98; 90-98 4 An Hòa An lão 383 H,Q,R 82-nay SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 14 Khoa năng lượng 5 Kon Plong ĐakBla 964 H,Q 94-nay 6 Đắc Tô Đắc Tacan 305 H,Q 77-nay; 78 7 Thành Mỹ Sông Cái 1850 H,Q,R 76-nay (Nguồn : Quy hoạch thủy điện Sơn Trà II tỉnh Quảng Ngãi-Viện Thủy điện và năng lượng tái tạo). b. Dòng chảy năm và chuỗi dòng chảy năm : Đặc điểm chung của lưu vực nghiên cứu không có tài liệu đo đạc dòng chảy, vì vậy trong quá trình tính toán dòng chảy năm cho các tuyến công trình này là sử dụng phương pháp lưu vực tương tự (dùng trạm thủy văn và các tuyến tương tự gần nhất để tính toán cho công trình) theo công thức: Trong đó : Qtđ là giá trị lưu lượng tại tuyến đập (m3/s); Qtv là giá trị lưu lượng tại trạm thủy văn và tuyến tương tự (m3/s); Ftđ, Flv là diện tích lưu vực tính đến tuyến đập và trạm thủy văn tuyến công trình tương tự; Xtđ, Xlv là lượng mưa bình quân lưu vực tính đến tuyến đập và trạm thủy văn tương tự (mm). Công trình thủy điện Sơn Trà I, Sơn Trà II, ĐăkSêLô, Sơn Trà III tính theo trạm thủy văn Sơn Giang và An Chỉ. Kết quả tính toán chuẩn dòng chảy năm tại các tuyến công trình xem trong Bảng 2.9 Bảng 2.9 Đặc trưng dòng chảy năm tại các tuyến công trình TT Công F(km2) SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Q0(m3/s) M0(l/s.km2) Cv Cs/Cv Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 15 Khoa năng lượng trình 1 Sơn Trà I 359 24.5 68.2 0.45 2 2 Sơn Trà II 459 31.7 69.1 0.44 2 3 ĐăkSêLô 32 2.29 71.6 0.5 2 4 Sơn Trà III 32 2.31 72.2 0.5 2 (Nguồn : Quy hoạch thủy điện Sơn Trà II tỉnh Quảng Ngãi - Viện Thủy điện và năng lượng tái tạo). c. Lưu lượng trung bình tháng đến tuyến Sơn Trà II -.Bảng lưu lượng trung bình tháng (xin xem tại phụ lục 1 phần Phụ lục) -Quan hệ Q~p% (xin xem tại phụ lục 2 phần Phụ lục) 2.2 Tài liệu dân sinh, nhu cầu dùng nước và nhu cầu dùng điện 2.2.1 Điều kiện dân sinh, kinh tế Tỉnh Quảng Ngãi có nhiều dân tộc sinh sống như Kinh, Hrê, Cơ-Ho, XơĐăng... Bảng 2.12 Dân số trung bình tỉnh Quảng Ngãi 2005 Trung bình năm 2005 Tổng số Nam Nữ Thành thị Nông thôn 1.285.728 624.095 661.633 184.621 1.101.107 CÁC HUYỆN ĐỒNG BẰNG Tổng số 1.076.004 521.128 554.876 163.767 912.237 TP.Quảng Ngãi 122.567 59.107 63.460 101.170 21.397 2. Huyện Bình Sơn 180.045 86.357 93.688 7.599 172.486 3. Huyện Sơn Tịnh 194.738 94.877 99.861 12.883 181.855 4. Huyện Tư Nghĩa 181.980 88.502 92.478 15.759 165.221 5. Huyện Nghĩa Thành 99.767 48.482 51.285 9.611 90.156 SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 16 Khoa năng lượng 6. Huyện Mộ Đức 144.668 69.685 74.983 8.335 136.333 7. Huyện Đức Phổ 153.239 74.118 79.121 8.450 144.789 7.359 21.957 CÁC HUYỆN MIỀN NÚI 8. Huyện Trà Bồng 29.316 14.364 14.952 9. Huyện Tây Trà 15.520 7.671 7.849 10. Huyện Sơn Hà 65.937 32.527 33.410 11. Huyện Sơn Tây 15.507 7.477 8.030 15.507 12. H.Minh Long 14.913 7.281 7.629 14.913 13. Huyện Ba Tơ 48.498 23.824 24.674 15.520 8.881 4.614 57.056 43.884 CÁC HUYỆN HẢI ĐẢO Tổng số 20.033 9.820 10.213 20.033 14. Huyện Ly Sơn 20.033 9.820 10.213 20.033 (Nguồn : Quy hoạch thủy điện Sơn Trà II tỉnh Quảng Ngãi-Viện Thủy điện và năng lượng tái tạo). Kinh tế tỉnh Quảng Ngãi năm 2006 Nông lâm ngư nghiệp : 32% Công nghiệp-xây dựng : 33.5% Dịch vụ :34.5% Tăng trưởng kinh tế GDP :12.3% Nông lâm ngư nghiệp : 4.3% Công nghiệp xây dựng : 25.7% SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 17 Khoa năng lượng Dự báo kinh tế giai đoạn 2006-2010 - Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân năm thời kỳ 2006-2010 : 17-18% - Giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng tăng bình quân : 32-33% năm ; trong đó + Công nghiệp : 41-42% năm - Giá trị sản xuất dịch vụ tăng bình quân : 13-14% Cơ cấu kinh tế + Nông – lâm - thủy sản : 15-16% + Công nghiệp-xây dựng : 62-63% + Dịch vụ :22-23% - GDP bình quân đầu người : 950-1.000USD 2.2.2 Nhu cầu điện năng,nhu cầu dùng nước Trước sự chuyển dịch trong cơ cấu các nghành kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi, dự báo trong giai đoạn trước mắt nhu cầu dùng nước trong các ngành kinh tế và sinh hoạt tăng nhanh, cùng với nó là nhu cầu sử dụng nguồn năng lượng, đặc biệt là nguồn năng lượng điện phục vụ cho sản xuất mũi nhọn của tỉnh như : lọc dầu, khai khoáng, luyện kim… tăng mạnh và nhu cầu điện sinh hoạt tăng. Vì vậy yêu cầu quy hoạch và sử dụng nguồn nước đóng một vai trò hết sức quan trọng. Song song là việc phát triển nguồn năng lượng thủy điện và tận dụng các nguồn năng lượng khác phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi và một số vùng lân cận. 2.3 Tài liệu địa hình 2.3.1 Tài liệu địa hình Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/500 SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 18 Khoa năng lượng 2.3.2 Quan hệ lòng hồ Đường quan hệ dung tích và diện tích cung mực nước hồ chứa (Z~V) ; (Z~F) của các tuyến Sơn Trà được xây dựng trên cơ sở bản đồ 1/10000. Bảng 2.13 Đường quan hệ V, F=f(Z) Z(m) 72 74 76 78 80 82 84 86 F(ha) 0 1.57 10.07 15.28 19.01 26.39 29.68 44.05 V(106m3) 0 0.01 0.115 0.366 0.709 1.161 1.721 2.453 Z(m) 88 90 92 94 96 98 100 F(ha) 50.88 59.07 69.37 78.27 86.95 100.7 111.9 V(106m3) 3.402 4.5 5.78 7.26 8.91 10.785 12.911 Đường quan hệ lưu lượng và mực nước hạ lưu của nhà máy thể hiện qua Bảng 2.14 Bảng 2.14 Quan hệ Q=f(Zhl) Q(m3/s) 0.1 1.65 6.23 18.6 39.74 70.87 118.4 177.8 264.2 H(m) 70.2 70.6 71 71.5 72 72.5 73 73.5 74 Q(m3/s) 370 491 626 775 936 1111 1297 1498 H(m) 74.5 75 75.5 76 76.5 77 77.5 78 SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư 2.4 Trang 19 Khoa năng lượng Tài liệu thiết bị - Công suất trung bình của nhà máy trong thời đoạn tính toán được xác định theo công thức: N=9.81*nmf*ntb*Qtđ*H Từ công thức tính công suất của TTĐ: N TĐ=9.81.η.Q.H ta thấy Q, H, η càng lớn thì công suất càng cao. Trước hết xét về cột nước trong sông suối thiên nhiên tuy lòng sông có chỗ dốc nhiều có chỗ dốc ít, nhưng thường thoải dần, ít có thác tự nhiên vì vậy muốn có cột nước tương đối lớn thì phải tìm biện pháp tập trung cột nước, mặt khác phải làm cho lưu lượng thích ứng với nhu cầu dùng nước, chẳng hạn như trữ nước vào mùa lũ để cung cấp nước đều đặn vào mùa kiệt. Ngoài ra muốn công suất của TTĐ lớn phải có hệ thống thiết bị tốt, hiệu suất cao. Như vậy muốn khai thác thủy năng chúng ta phải giải quyết 3 vấn đề: + Tập trung cột nước H. + Tập trung và điều tiết lưu lượng Q. + Nâng cao hiệu suất của các thiết bị cơ điện. Biện pháp nâng cao hiệu suất η của thiết bị được giải quyết bằng biện pháp cơ khí và công nghệ chế tạo. Trong đồ án này ta dùng thiết bị đã có sẵn để chọn làm các thiết bị cho nhà máy, do đó trong tính toán thủy năng chỉ giả quyết vấn để tập trung cột nước và điều chỉnh lưu lượng sao cho thiết bị làm việc trong vùng hiệu suất cao. Trong đó: nmf, nTB là hệ số hiệu suất bình quân theo các cột nước của tuabin và máy phát. Đối với trạm thủy điện vừa và nhỏ ta chọn trị số k=9.81.nmf.nTB=8.5 SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2 Đồ án tốt nghiê êp kỹ sư Trang 20 Khoa năng lượng PHẦN II -TÍNH TOÁN THỦY NĂNG VÀ LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CHO TRẠM THỦY ĐIỆN CHƯƠNG 1 TÍNH TOÁN THỦY NĂNG VÀ XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA TRẠM THỦY ĐIỆN 1.1 Mục đích và nguyên ly khai thác 1.1.1 Mục đích tính toán Mục đích tính toán thủy năng là từ tài liệu khí tượng thủy văn, tình hình địa hình địa mạo địa chất, địa chất thủy văn, các đặc trưng lòng hồ, tính toán để xác định các thông số cơ bản của hồ chứa và TTĐ với các nội dung tính toán như sau : SVTH: Nguyễn Văn Ngọc Lớp : 50Đ2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan