Người soạn:
Admin Quân Trương Minh
BELIEVE IN YOURSELF
GIẢI CHI TIẾT PART 5 -6
BIGSTEP 3 Toeic
TOEIC
THÂN TẶNG CÁC THÀNH VIÊN TOEIC PRACTICE CLUB
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
LỜI NÓI ĐẦU
Đây là Quyển giải phần RC part 5,6 thứ 3 và cũng Quyển cuối cùng của Bộ Bigstep
Toeic. Bộ này khá hay dành cho các bạn mất gốc có thể tự học nhanh chóng. Do
đáng lẽ chỉ dừng quyển Bigstep 2 nhưng làm gì phải làm cho hoàn thành nên bản
thân đã cố gắng hoàn thành xong. Hy vọng sẽ nhận được nhiều cảm nhận từ các bạn
đọc khi đã đọc và học xong quyển này.
“Mọi sự đánh đổi đều có giá trị riêng, càng đánh đổi càng sai lầm nhiều mới là sự
bản lĩnh”.
Người viết
Quân Trương Minh
1
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
MỤC LỤC
Trang
Các dạng câu hỏi thường gặp trong bài thi ................................................................3
TEST 1 .....................................................................................................................38
TEST 2 .....................................................................................................................70
TEST 3 ...................................................................................................................106
TEST 4 ...................................................................................................................128
TEST 5 ...................................................................................................................165
Answer Key............................................................................................................197
2
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
Reading Comprehension
Các dạng câu hỏi thường gặp trong bài thi
Top 20 chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường gặp
TOP 1
► Hình thức của động từ
Pattern 1: Tìm động từ thích hợp trong câu
The president of the First One Bank assured its customers that it ________ quality
service despite the ongoing restructuring plan.
(A) maintain
(B) to maintain
(C) will maintain
(D) maintaining
• Phân tích
Một câu cần phải có động từ, và trong trường hợp có liên từ that liên kết giữa 2 mệnh đề thì
chắc chắn mệnh đề đó cũng phải có động từ. Theo cấu trúc “liên từ (that) + chủ ngữ (it) +
_____” thì chỗ trống phải cần một động từ. Trong 4 đáp án cho sẵn, (B) to maintain là một
động từ nguyên mẫu có to, (D) maintaining là một động từ thêm -ing nên không phù họp.
Tuy (A) maintain cũng là một động từ nhưng vì chủ ngữ là số ít nên động từ này cũng không
thích hợp.
• Dịch nghĩa
Giám đốc ngân hàng First One đã trấn an khách hàng của mình rằng chất lượng phục vụ vẫn
tốt như trước cho dù kế hoạch tái cấu trúc bộ máy của ông ấy đang được tiến hành.
• Từ vựng
assure trấn an quality chất lượng despite cho dù ongoing đang được tiến hành; đang diễn
ra restructuring plan kế hoạch tái cấu trúc bộ máy
• Đáp án đúng
3
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
(C) will maintain
• Phương pháp giải quyết
Khi giải quyết câu hỏi thì việc đầu tiên cần làm là xác định động từ.
Pattern 2: Chia hình thức đúng của động từ
Mr. Hoffman, the marketing director, has ________ that every department head works
collaboratively to overcome the recent financial difficulty.
(A) suggestion
(B) suggest
(C) suggesting
(D) suggested
• Phân tích
Theo sau động từ have thường là danh từ đóng vai trò túc từ. Tuy nhiên, nếu theo sau have là
một động từ thì động từ đó phải ở dạng quá khứ phân từ. Trong câu này, theo sau chỗ trống
là một mệnh đề danh từ có vai trò túc từ nên ở chỗ trống đó cần có một động từ ở dạng quá
khứ phân từ, vì vậy, trong 4 đáp án cho sẵn (D) suggested là phù hợp nhất.
• Dịch nghĩa
Ông Hoffman, giám đốc tiếp thị, đã đề nghị các trưởng phòng cố gắng hợp tác để khắc phục
tình trạng khó khăn về tài chính trong thời gian gần đây.
• Từ vựng
head trưởng phòng; trưởng bộ phận collaboratively (mội cách) hợp tác overcome vượt qua;
chế ngự
• Đáp án đúng
(D) suggested
• Phương pháp giải quyết
Tìm động từ của câu và xác định xem động từ đó đã được chia ở hình thức đúng hay chưa.
1. Động từ khiếm khuyết + động từ nguyên mẫu không to (các động từ khiếm khuyết:
can / could / will / would / should / may / might / must)
4
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
2. have + quá khứ phân từ: nếu theo sau have là một động từ thì động từ đó phải được
dùng ở dạng quá khứ phân từ (p.p).
3. be + quá khứ phân từ; khi be được dùng với nghĩa bị động thì theo sau nó phải là
một động từ ở dạng quá khứ phân từ (p.p).
4. be + V-ing: khi be được dùng với nghĩa chủ động thì động từ theo sau nó phải là
động từ có hình thức tiếp diễn (V-ing).
Pattern 3: Động từ trong câu mệnh lệnh
Please, ______ all questions regarding this project to my secretary while I am away for
the business conference.
(A) forwards
(B) forward
(C) to forward
(D) forwarding
• Phân tích
Đối với câu mệnh lệnh thì chắc chắn động từ phải được dùng ở dạng nguyên mẫu không to.
Đầu tiên, bạn cần phải tìm động từ cho cả câu. Theo sau (C) to forward cũng có thể là danh
từ (all questions) đóng vai trò túc từ nhưng vì câu này không có động từ nên nếu đặt động từ
nguyên mẫu có to vào chỗ trống thì câu sẽ bị sai.
• Dịch nghĩa
Các bạn vui lòng gửi tất cả các câu hỏi liên quan đến dự án này cho thư ký của tôi trong thời
gian tôi đi tham dự hội nghị công việc.
• Từ vựng
forward chuyển; gửi regarding về; liên quan be away vắng mặt
• Đáp án đúng
(B) forward
• Phương pháp giải quyết
Xác định xem động từ có phải ở dạng nguyên mẫu không to hay không.
5
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
TOP 2
► Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Pattern 1: Chọn động từ đúng dựa vào chủ ngữ
The government’s new plan for helping unemployed young people ________ intensive
job trainings for qualitied applicants.
(A) inclusion
(B) includes
(C) to include
(D) include
• Phân tích
Để câu có nghĩa thì từ được đặt vào chỗ trống phải là một động từ. Giữa chủ ngữ và động từ
là một cụm từ bổ nghĩa (for helping unemployed young people) bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ
(plan). Vì chủ ngữ số ít nên động từ cũng phải được dùng ở dạng số ít: (B) includes. Chú ý,
danh từ đứng ngay trước chỗ trống (people) không phải là chủ ngữ của câu. People được dùng
làm túc từ của danh động từ helping.
• Dịch nghĩa
Kế hoạch mới của chính phủ nhằm giúp đỡ những người trẻ tuổi thất nghiệp bao gồm cả việc
tập trung đào tạo nghề cho các ứng viên đạt yêu cầu.
• Từ vựng
unemployed thất nghiệp intensive tập trung; chuyên sâu training huấn luyện; đào tạo
qualified đạt yêu cầu
• Đáp án đúng
(B) includes
• Phương pháp giải quyết
Xác định cụm từ bổ nghĩa và nắm được đâu là chủ ngữ và động từ của câu, sau đó xác định
sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
6
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
Pattern 2: Chọn chủ ngữ dựa vào động từ
The ________ for the vacant position are advised to submit required documents prior to
the deadline.
(A) applicants
(B) application
(C) applicant
(D) apply
• Phân tích
Vì chỗ trống là vị trí của chủ ngữ nên ta phải điền vào đó một danh từ. Vì động từ trong câu
này chia số nhiều (are) nên chủ ngữ phải là một danh từ số nhiều. Loại câu hỏi thường gặp
trong New TOEIC chính là tìm chủ ngữ hòa hợp với động từ.
• Dịch nghĩa
Các ứng cử viên cho vị trí còn trống phải nộp hồ sơ theo yêu cầu trước thời hạn.
• Từ vựng
applicant ứng cử viên; người dự tuyển vacant còn trống be advised to nên submit nộp
required theo yêu cầu prior to trước ~
• Đáp án đúng
(A) applicants
• Phương pháp giải quyết
Khi cần điền danh từ vào vị trí chủ ngữ của câu thì phải xác định xem số của danh từ và số
của động từ có hòa hợp với nhau không.
We are going to move our office to the new building which is scheduled to be completed by
next month.
Động từ is nằm trong mệnh đề có đại từ quan hệ which phải hòa hợp với danh từ đứng truớc
nó the new building.
7
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
Pattern 3: Chọn động từ trong câu có chủ ngữ phức tạp
Retaining competent employees ___________ the key to the success of your business.
(A) is
(B) being
(C) have
(D) are
• Phân tích
Vì chủ ngữ là một danh động từ nên động từ phải là động từ số ít is. Danh từ số nhiều
employees không phải là chủ ngữ mà là túc từ của danh động từ retaining.
• Dịch nghĩa
Giữ chân những nhân viên có năng lực chính là chìa khóa thành công của công ty các ông.
• Từ vựng
retain giữ competent có năng lực
• Đáp án đúng
(A) is
• Phương pháp giải quyết
Khi chủ ngữ là danh động từ thì động từ của câu phải ở số ít.
1. Khi động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ làm chủ ngữ thì động từ của câu
phải ở số ít. To improve sales is the most important job of the sales director.
2. Khi chủ ngữ là everyone / every + noun (có nghĩa là “mọi”) thì động từ của câu phải
ở số ít. Everyone in the classroom is taking a test.
3. Khi chủ ngữ có dạng A and B thì động từ phải chia ở số nhiều.
My colleague and I are going to attend the annual seminar.
4. Những danh từ riêng (như tên công ty) dù có hình thức số nhiều nhưng động từ vẫn
ở số ít. ABC Industries is trying to expand its business into the European market.
8
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
TOP 3
► Sự hòa hợp về thì
Pattern 1: Sự hòa hợp giữa thì với trạng từ chỉ thời gian
The plant manager, Mr. Lee, recently ________ a tour of the company’s main
production facilities for clients.
(A) conduct
(B) conducted
(C) to conduct
(D) will conduct
• Phân tích
Trạng từ recently (gần đây) thường được dùng với thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành.
• Dịch nghĩa
Gần đây, ông Lee, người quản lý nhà máy đã tiến hành một chuyến tham quan dành cho
khách hàng tìm hiều những trang thiết bị sản xuất chính của công ty.
• Từ vựng
plant nhà máy conduct tiến hành facilities cơ sở vật chất; trang thiết bị
• Đáp án đúng
(B) conducted
• Phương pháp giải quyết
Nếu có trạng từ chỉ thời gian trong câu thì phải xác định xem thì của động từ có hòa hợp với
trạng từ chỉ thời gian đó hay không.
1. Khi những trạng từ usually / always đuợc dùng trong câu để diễn đạt một sự thật
nào đó thì động từ được chia ở thì hiện tại.
2. Khi trong câu có các trạng từ yesterday / last / ago / in thì động từ được chia ở thì
quá khứ.
Recently được dùng với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ.
3. Khi trong câu có tomorrow / next / soon thì động từ được chia ở thì tương lai.
9
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
4. Khi trong câu có for / over / in the last [past] diễn đạt ý nghĩa “trong khoảng thời
gian ... đã qua” thì động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
Khi since được dùng với nghĩa “từ quá khứ đến hiện tại" thì động từ của câu cũng
được chia ở
thì hiện tại hoàn thành.
Pattern 2: Trường họp ngoại lệ của sự hòa hợp về thì
The technical support department has requested that all network access ______ to
perform the regular maintenance.
(A) suspend
(B) be suspended
(C) has suspended
(D) suspending
• Phân tích
Động từ trong mệnh đề theo sau request phải là một động từ nguyên mẫu không to. Trong
trường họp này, câu mang ý nghĩa bị động nên động từ phải ở dạng bị động.
• Dịch nghĩa
Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật đã yêu cầu tạm ngưng các kết nối mạng để tiến hành việc bào trì định
kỳ.
• Từ vựng
access truy cập suspend cắt; ngưng perform tiến hành regular maintenance bảo trì định
kỳ
• Đáp án đúng
(B) be suspended
• Phương pháp giải quyết
Khi trong câu có động từ thể hiện sự “giải quyết/yêu cầu/ra lệnh/đề nghị” thì động từ trong
mệnh đề theo sau những động từ đó phải là động từ nguyên mẫu không to.
1. Đối với câu điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại được dùng
thay cho thì tương lai.
If you register early, you can get a 10 percent discount.
10
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
2. Động từ trong mệnh đề theo sau những động từ: “khẳng định/yêu cầu/ra lệnh/đề
nghị...” phải là động từ nguyên mẫu không to.
The engineer has requested that the defective parts be replaced as soon as
possible.
3. Động từ trong mệnh đề theo sau những tính từ thể hiện ý nghĩa “việc ... là quan
trọng/cần thiết/thiết yếu” phải là động từ nguyên mẫu không to.
It is imperative that all site managers be aware of the safety guidelines.
TOP 4
► Thể bị động
Pattern 1: Phân biệt thể bị động và thể chủ động
To apply for the position, all the requested information should be ________ to the
address below.
(A) sending
(B) sent
(C) send
(D) sender
• Phân tích
Vì sending (V-ing) và sent (p.p) đều có thể theo sau be nên ta phải xem nó mang nghĩa chủ
động hay bị động. Để phân biệt được thể chủ động và bị động, chúng ta phải dựa vào động từ
trong câu. Nếu động từ có túc từ theo sau thì nó phải ở hình thái chủ động (be + V-ing), nếu
động từ không có túc từ theo sau thì nó phải ở hình thái bị động (be + p.p).
• Dịch nghĩa
Ứng viên cho vị trí này cần gửi thông tin cần thiết đến địa chỉ dưới đây.
• Từ vựng
apply for xin; dự tuyển position vị tri requested cần thiết; được yêu cầu
• Đáp án đúng
(B) sent
• Phương pháp giải quyết
11
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
Để quyết định dùng động từ ở hình thái bị động hay chủ động, chúng ta phải xem có túc từ
theo sau động từ hay không.
1. Động từ khiếm khuyết + động từ nguyên mẫu
can receive a new-member discount
can be received by e-mail
2. have + quá khứ phân từ
have accepted the offer
have been accepted by the committee
3. be + v-ing / be + p.p
be designing the new library
be designed by the architect
TOP 5
► To-infinitive
Pattern 1: Vai trò của to-infinitive
________ the increasing customer demand, the company decided to expand its
production Jine.
(A) Meet
(B) Be meeting
(C) Meeting
(D) To meet
• Phân tích
Theo sau chỗ trống là một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền
vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có to đóng vai trò như một trạng từ. Tuy theo sau
danh động từ meeting cũng có thể là danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngữ
hoặc túc từ nên ta không thể dùng nó để điền vào chỗ trống trong câu này.
• Dịch nghĩa
Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty đã quyết định mở rộng
dây chuyền sản xuất.
Từ vựng
12
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
• increasing ngày càng tăng demand nhu cầu expand mở rộng
• Đáp án đúng
(D) To meet
• Phương pháp giải quyết
Với câu để trống phần đầu và ngay sau nó là một cụm danh từ thì ta phải điền vào chỗ trống
một to-infinitive có vai trò làm trạng ngữ.
Vai trò của to-infinitive
1. Đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc túc từ của câu.
To hire more sales representatives is needed.
2. Đóng vai trò làm trạng ngữ.
To increase staff productivity, the management introduced a new incentive
program.
3. Dùng với chủ ngữ giả it và có vai trò là một chủ ngữ thật.
It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.
Pattern 2: Phân biệt to-infinitive và giới từ to
In addition to __________ you with a thorough analysis, this business magazine has been
designed to
become a helpful business resource to you.
(A) providing
(B) provided
(C) provide
(D) provides
• Phân tích
to trong cụm in addition to (thêm vào đó) là một giới từ nên theo sau nó phải là một đại từ
hoặc danh từ. Cần phân biệt to (giới từ) với to-infinitive, và nhớ không được chọn provide
(động từ nguyên mẫu) đặt vào chỗ trống.
• Dịch nghĩa
Ngoài việc cung cấp cho bạn những bài phân tích chi tiết, tạp chí thương mại này còn được
thiết kế để trở thành một nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn về lĩnh vực kinh doanh.
• Từ vựng
13
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
thorough chi tiết, thấu đáo analysis sự phân tích be designed to được thiết kế (để)
• Đáp án đúng
(A) providing
• Phương pháp giải quyết
Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu cầu phân biệt giới từ to với to-infinitive và
học thuộc nó.
Những cụm từ thường dùng với giới từ to
be committed to N / ~ing (= be devoted to N /~ing)
look forward to N / ~ing
be subject to N / ~ing
be accustomed to N / ~ing (= be used to N / ~ing)
in addition to N / ~ing
attern 3: Cụm từ và động từ
_________ to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your
address is correct.
(A) Thanks
(B) According
(C) How
(D) In order
• Phân tích
Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) là cụm in order to. How to + động từ
nguyên mẫu được dùng như một danh từ với ý nghĩa "cách làm...”, nên không thể dùng nó để
điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ như ở đây được.
• Dịch nghĩa
Để đảm bảo việc giao hàng đúng thời hạn theo đơn đặt hàng của bạn, hãy nhớ kiểm tra thật
kỹ địa chỉ mà bạn ghi trong đơn.
• Từ vựng
in order to để ensure bảo đảm timely đúng hạn thoroughly kỹ lưỡng check kiểm tra thanks
to nhờ (vào) according to theo
• Đáp án đúng
(D) In order
14
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
• Phương pháp giải quyết
Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với to-infinitive và học thuộc chúng.
Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive
1. Những động từ dùng chung với to-infinitive.
propose to do, intend to do, plan to do
decide io do, need to do
in order to do (= so as to do), have yet to do
ability / right / way / need to do
2. Những cụm từ bao gồm to-infinitive.
be going to do (= be schedule to do)
be likely to do
be able to do
be pleased to do (= be delighted to do)
in an effort to do (= in an attempt to do)
be designed to do
TOP 6
► Danh động từ (V-ing)
Pattern 1: Phân biệt danh từ và danh động từ
To better serve our customers, we are in the process of ________a secure server for credit
card purchases.
(A) establish
(B) establishment
(C) established
(D) establishing
• Phân tích
Theo sau giới từ of phải là danh từ hoặc danh động từ. Nhưng ngay sau chỗ trống là một túc
từ nên ta phải điền vào đó danh động từ có vai trò như một động từ.
• Dịch nghĩa
Để phục vụ khách hàng tốt hơn, chúng tôi đang lắp đặt một server có độ an toàn cao cho các
khoản giao dịch bằng thẻ tín dụng.
15
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
• Từ vựng
in the process of đang trong quá trình establish thiết lập; lắp đặt secure an toàn
• Đáp án đúng
(D) establishing
• Phương pháp giải quyết
Nếu sau chỗ trống là danh từ thì phải điền vào đó một danh động từ, còn nếu theo sau chỗ
trống không phải là danh từ thì phải điền vào đó một danh từ.
TOP 7
► Vai trò của đại từ
Pattern 1: Vai trò của đại từ
We are sorry to inform you that _________ loan application cannot be accepted.
(A) you
(B) yourselt
(C) your
(D) yours
• Phân tích
Phải điền vào vị trí đứng trước danh từ một tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ.
• Dịch nghĩa
Chúng tôi lấy làm tiếc khi thông báo với ông rằng đơn xin vay nợ của ông không được chấp
nhận.
• Từ vựng
inform thông báo loan (sự, khoản) vay application đơn accept chấp nhận
• Đáp án đúng
(C) your
• Phương pháp giải quyết
Nắm rõ vị trí của đại từ và phải chọn hình thức phù hợp của đại từ.
Những điểm trọng tâm mà các câu hỏi về đại từ thường khai thác
1. Đại từ phải phù hợp với danh từ chính
16
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
Danh từ số ít (sự vật) ► it
Danh từ số ít (người) ► he (nam giới) / she (nữ giới)
Danh từ số nhiều (người/vật) ► they
2. Phải chọn cách của đại từ tùy theo vị trí
Vị trí chủ ngữ hình thức ► chủ ngữ - I/you/he/she/they/it
Vị trí túc từ hình thức ► túc từ - me/you/him/her/them/it
3. Dùng tính từ sở hữu ở vị trí trước danh từ - my/your/his/her/their/its
TOP 8
► Đại từ phản thân
Pattern 1: Cách dùng đại từ phản thân
Because he has a lot of experience in managing personnel, Mr. Robort is effectively
running his department by ________.
(A) his
(B) he
(C) himself
(D) him
• Phân tích
Chúng ta phải sử dụng cấu trúc ngữ pháp của đại từ phản thân: by oneself với nghĩa “tự mình".
• Dịch nghĩa
Vì ông Robert có nhiều kinh nghiệm quản lý nhân sự nên ông ta đang tự điều hành bộ phận
của mình một cách hiệu quả.
• Từ vựng
manage điều hành; quản lý personnel nhân sự effectively (một cách) hiệu quả run điều
hành; vận hành
• Đáp án đúng
(C) himself
• Phương pháp giải quyết
Bạn phải dùng đại từ phản thân đối với những cách diễn đạt có nghĩa “tự mình/chính mình”.
17
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
Vai trò của đại từ phản thân
1. Khi chủ ngữ và túc từ là đồng nhất thì ta phải dùng đại từ phản thân.
He introduced himself to the audience.
2. Dùng đại từ phản thân với mục đích nhấn mạnh (đại từ phản thân trong trường hợp
này có thể được lược bỏ).
The president himself welcomed the delegates.
3. Đại từ phản thân mang tính đặc ngữ.
by oneself một mình (=alone) for oneself vì / cho chính ai
TOP 9
► Vai trò của tính từ
Pattern 1: Vai trò của tính từ
Approval of all fund raising requests must be given by the city council and
any_______fund raising activities must be submitted for approval.
(A) addition
(B) additions
(C) additional
(D) additionally
• Phân tích
Ta phải điền tính từ vào vị trí đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
• Dịch nghĩa
Tất cả những yêu cầu gây quỹ đều phải được sự chấp thuận của hội đồng thành phố, và bất
kỳ hoạt động gây quỹ bổ sung nào cũng phải xin phép.
• Từ vựng
approval sự chấp thuận fund raising sự gây quỹ council hội đồng submit nộp; đệ trình
• Đáp án đúng
(C) additional
• Phương pháp giải quyết
18
Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club
Sau khi xác định được cấu trúc câu, bạn phải điền tính từ vào trước danh từ để bổ nghĩa cho
danh từ đó.
Vai trò của tính từ
1. Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
We had to work harder to meet the tight deadline.
2. Tính từ được dùng sau các động từ diễn tả trạng thái (be/become/remain) để làm bổ
ngữ cho chủ ngữ.
To remain competitive, you need to spend more time on career development.
TOP 10
► Vai trò của trạng từ
Pattern 1: Trạng từ đứng trước động từ và bổ nghĩa cho động từ.
Anti-virus software is _________ recommended to protect your computer and files from
viruses.
(A) strong
(B) strengthen
(C) strengthening
(D) strongly
• Phân tích
Ta phải điền trạng từ vào giữa động từ chính và trợ động từ (is ... recommended) để bổ nghĩa
cho động từ.
• Dịch nghĩa
Bạn được đặc biệt khuyên dùng phần mềm chống vi-rút để bảo vệ cho máy tính và các tệp tin
của bạn khỏi bị vi-rút tấn công.
• Từ vựng
strongly mạnh mẽ recommend khuyên; giới thiệu (nên làm) protect bảo vệ
• Đáp án đúng
(D) strongly
19
- Xem thêm -