Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ TOEFL - IELTS - TOEIC giải chi tiết part 5,6 toeic bigstep 3 ...

Tài liệu giải chi tiết part 5,6 toeic bigstep 3

.PDF
202
3954
81

Mô tả:

Người soạn: Admin Quân Trương Minh BELIEVE IN YOURSELF GIẢI CHI TIẾT PART 5 -6 BIGSTEP 3 Toeic TOEIC THÂN TẶNG CÁC THÀNH VIÊN TOEIC PRACTICE CLUB Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club LỜI NÓI ĐẦU Đây là Quyển giải phần RC part 5,6 thứ 3 và cũng Quyển cuối cùng của Bộ Bigstep Toeic. Bộ này khá hay dành cho các bạn mất gốc có thể tự học nhanh chóng. Do đáng lẽ chỉ dừng quyển Bigstep 2 nhưng làm gì phải làm cho hoàn thành nên bản thân đã cố gắng hoàn thành xong. Hy vọng sẽ nhận được nhiều cảm nhận từ các bạn đọc khi đã đọc và học xong quyển này. “Mọi sự đánh đổi đều có giá trị riêng, càng đánh đổi càng sai lầm nhiều mới là sự bản lĩnh”. Người viết Quân Trương Minh 1 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club MỤC LỤC Trang Các dạng câu hỏi thường gặp trong bài thi ................................................................3 TEST 1 .....................................................................................................................38 TEST 2 .....................................................................................................................70 TEST 3 ...................................................................................................................106 TEST 4 ...................................................................................................................128 TEST 5 ...................................................................................................................165 Answer Key............................................................................................................197 2 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club Reading Comprehension Các dạng câu hỏi thường gặp trong bài thi Top 20 chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường gặp TOP 1 ► Hình thức của động từ Pattern 1: Tìm động từ thích hợp trong câu The president of the First One Bank assured its customers that it ________ quality service despite the ongoing restructuring plan. (A) maintain (B) to maintain (C) will maintain (D) maintaining • Phân tích Một câu cần phải có động từ, và trong trường hợp có liên từ that liên kết giữa 2 mệnh đề thì chắc chắn mệnh đề đó cũng phải có động từ. Theo cấu trúc “liên từ (that) + chủ ngữ (it) + _____” thì chỗ trống phải cần một động từ. Trong 4 đáp án cho sẵn, (B) to maintain là một động từ nguyên mẫu có to, (D) maintaining là một động từ thêm -ing nên không phù họp. Tuy (A) maintain cũng là một động từ nhưng vì chủ ngữ là số ít nên động từ này cũng không thích hợp. • Dịch nghĩa Giám đốc ngân hàng First One đã trấn an khách hàng của mình rằng chất lượng phục vụ vẫn tốt như trước cho dù kế hoạch tái cấu trúc bộ máy của ông ấy đang được tiến hành. • Từ vựng assure trấn an quality chất lượng despite cho dù ongoing đang được tiến hành; đang diễn ra restructuring plan kế hoạch tái cấu trúc bộ máy • Đáp án đúng 3 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club (C) will maintain • Phương pháp giải quyết Khi giải quyết câu hỏi thì việc đầu tiên cần làm là xác định động từ. Pattern 2: Chia hình thức đúng của động từ Mr. Hoffman, the marketing director, has ________ that every department head works collaboratively to overcome the recent financial difficulty. (A) suggestion (B) suggest (C) suggesting (D) suggested • Phân tích Theo sau động từ have thường là danh từ đóng vai trò túc từ. Tuy nhiên, nếu theo sau have là một động từ thì động từ đó phải ở dạng quá khứ phân từ. Trong câu này, theo sau chỗ trống là một mệnh đề danh từ có vai trò túc từ nên ở chỗ trống đó cần có một động từ ở dạng quá khứ phân từ, vì vậy, trong 4 đáp án cho sẵn (D) suggested là phù hợp nhất. • Dịch nghĩa Ông Hoffman, giám đốc tiếp thị, đã đề nghị các trưởng phòng cố gắng hợp tác để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính trong thời gian gần đây. • Từ vựng head trưởng phòng; trưởng bộ phận collaboratively (mội cách) hợp tác overcome vượt qua; chế ngự • Đáp án đúng (D) suggested • Phương pháp giải quyết Tìm động từ của câu và xác định xem động từ đó đã được chia ở hình thức đúng hay chưa. 1. Động từ khiếm khuyết + động từ nguyên mẫu không to (các động từ khiếm khuyết: can / could / will / would / should / may / might / must) 4 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club 2. have + quá khứ phân từ: nếu theo sau have là một động từ thì động từ đó phải được dùng ở dạng quá khứ phân từ (p.p). 3. be + quá khứ phân từ; khi be được dùng với nghĩa bị động thì theo sau nó phải là một động từ ở dạng quá khứ phân từ (p.p). 4. be + V-ing: khi be được dùng với nghĩa chủ động thì động từ theo sau nó phải là động từ có hình thức tiếp diễn (V-ing). Pattern 3: Động từ trong câu mệnh lệnh Please, ______ all questions regarding this project to my secretary while I am away for the business conference. (A) forwards (B) forward (C) to forward (D) forwarding • Phân tích Đối với câu mệnh lệnh thì chắc chắn động từ phải được dùng ở dạng nguyên mẫu không to. Đầu tiên, bạn cần phải tìm động từ cho cả câu. Theo sau (C) to forward cũng có thể là danh từ (all questions) đóng vai trò túc từ nhưng vì câu này không có động từ nên nếu đặt động từ nguyên mẫu có to vào chỗ trống thì câu sẽ bị sai. • Dịch nghĩa Các bạn vui lòng gửi tất cả các câu hỏi liên quan đến dự án này cho thư ký của tôi trong thời gian tôi đi tham dự hội nghị công việc. • Từ vựng forward chuyển; gửi regarding về; liên quan be away vắng mặt • Đáp án đúng (B) forward • Phương pháp giải quyết Xác định xem động từ có phải ở dạng nguyên mẫu không to hay không. 5 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club TOP 2 ► Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Pattern 1: Chọn động từ đúng dựa vào chủ ngữ The government’s new plan for helping unemployed young people ________ intensive job trainings for qualitied applicants. (A) inclusion (B) includes (C) to include (D) include • Phân tích Để câu có nghĩa thì từ được đặt vào chỗ trống phải là một động từ. Giữa chủ ngữ và động từ là một cụm từ bổ nghĩa (for helping unemployed young people) bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ (plan). Vì chủ ngữ số ít nên động từ cũng phải được dùng ở dạng số ít: (B) includes. Chú ý, danh từ đứng ngay trước chỗ trống (people) không phải là chủ ngữ của câu. People được dùng làm túc từ của danh động từ helping. • Dịch nghĩa Kế hoạch mới của chính phủ nhằm giúp đỡ những người trẻ tuổi thất nghiệp bao gồm cả việc tập trung đào tạo nghề cho các ứng viên đạt yêu cầu. • Từ vựng unemployed thất nghiệp intensive tập trung; chuyên sâu training huấn luyện; đào tạo qualified đạt yêu cầu • Đáp án đúng (B) includes • Phương pháp giải quyết Xác định cụm từ bổ nghĩa và nắm được đâu là chủ ngữ và động từ của câu, sau đó xác định sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. 6 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club Pattern 2: Chọn chủ ngữ dựa vào động từ The ________ for the vacant position are advised to submit required documents prior to the deadline. (A) applicants (B) application (C) applicant (D) apply • Phân tích Vì chỗ trống là vị trí của chủ ngữ nên ta phải điền vào đó một danh từ. Vì động từ trong câu này chia số nhiều (are) nên chủ ngữ phải là một danh từ số nhiều. Loại câu hỏi thường gặp trong New TOEIC chính là tìm chủ ngữ hòa hợp với động từ. • Dịch nghĩa Các ứng cử viên cho vị trí còn trống phải nộp hồ sơ theo yêu cầu trước thời hạn. • Từ vựng applicant ứng cử viên; người dự tuyển vacant còn trống be advised to nên submit nộp required theo yêu cầu prior to trước ~ • Đáp án đúng (A) applicants • Phương pháp giải quyết Khi cần điền danh từ vào vị trí chủ ngữ của câu thì phải xác định xem số của danh từ và số của động từ có hòa hợp với nhau không. We are going to move our office to the new building which is scheduled to be completed by next month. Động từ is nằm trong mệnh đề có đại từ quan hệ which phải hòa hợp với danh từ đứng truớc nó the new building. 7 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club Pattern 3: Chọn động từ trong câu có chủ ngữ phức tạp Retaining competent employees ___________ the key to the success of your business. (A) is (B) being (C) have (D) are • Phân tích Vì chủ ngữ là một danh động từ nên động từ phải là động từ số ít is. Danh từ số nhiều employees không phải là chủ ngữ mà là túc từ của danh động từ retaining. • Dịch nghĩa Giữ chân những nhân viên có năng lực chính là chìa khóa thành công của công ty các ông. • Từ vựng retain giữ competent có năng lực • Đáp án đúng (A) is • Phương pháp giải quyết Khi chủ ngữ là danh động từ thì động từ của câu phải ở số ít. 1. Khi động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ làm chủ ngữ thì động từ của câu phải ở số ít. To improve sales is the most important job of the sales director. 2. Khi chủ ngữ là everyone / every + noun (có nghĩa là “mọi”) thì động từ của câu phải ở số ít. Everyone in the classroom is taking a test. 3. Khi chủ ngữ có dạng A and B thì động từ phải chia ở số nhiều. My colleague and I are going to attend the annual seminar. 4. Những danh từ riêng (như tên công ty) dù có hình thức số nhiều nhưng động từ vẫn ở số ít. ABC Industries is trying to expand its business into the European market. 8 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club TOP 3 ► Sự hòa hợp về thì Pattern 1: Sự hòa hợp giữa thì với trạng từ chỉ thời gian The plant manager, Mr. Lee, recently ________ a tour of the company’s main production facilities for clients. (A) conduct (B) conducted (C) to conduct (D) will conduct • Phân tích Trạng từ recently (gần đây) thường được dùng với thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành. • Dịch nghĩa Gần đây, ông Lee, người quản lý nhà máy đã tiến hành một chuyến tham quan dành cho khách hàng tìm hiều những trang thiết bị sản xuất chính của công ty. • Từ vựng plant nhà máy conduct tiến hành facilities cơ sở vật chất; trang thiết bị • Đáp án đúng (B) conducted • Phương pháp giải quyết Nếu có trạng từ chỉ thời gian trong câu thì phải xác định xem thì của động từ có hòa hợp với trạng từ chỉ thời gian đó hay không. 1. Khi những trạng từ usually / always đuợc dùng trong câu để diễn đạt một sự thật nào đó thì động từ được chia ở thì hiện tại. 2. Khi trong câu có các trạng từ yesterday / last / ago / in thì động từ được chia ở thì quá khứ. Recently được dùng với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ. 3. Khi trong câu có tomorrow / next / soon thì động từ được chia ở thì tương lai. 9 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club 4. Khi trong câu có for / over / in the last [past] diễn đạt ý nghĩa “trong khoảng thời gian ... đã qua” thì động từ ở thì hiện tại hoàn thành. Khi since được dùng với nghĩa “từ quá khứ đến hiện tại" thì động từ của câu cũng được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Pattern 2: Trường họp ngoại lệ của sự hòa hợp về thì The technical support department has requested that all network access ______ to perform the regular maintenance. (A) suspend (B) be suspended (C) has suspended (D) suspending • Phân tích Động từ trong mệnh đề theo sau request phải là một động từ nguyên mẫu không to. Trong trường họp này, câu mang ý nghĩa bị động nên động từ phải ở dạng bị động. • Dịch nghĩa Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật đã yêu cầu tạm ngưng các kết nối mạng để tiến hành việc bào trì định kỳ. • Từ vựng access truy cập suspend cắt; ngưng perform tiến hành regular maintenance bảo trì định kỳ • Đáp án đúng (B) be suspended • Phương pháp giải quyết Khi trong câu có động từ thể hiện sự “giải quyết/yêu cầu/ra lệnh/đề nghị” thì động từ trong mệnh đề theo sau những động từ đó phải là động từ nguyên mẫu không to. 1. Đối với câu điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại được dùng thay cho thì tương lai. If you register early, you can get a 10 percent discount. 10 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club 2. Động từ trong mệnh đề theo sau những động từ: “khẳng định/yêu cầu/ra lệnh/đề nghị...” phải là động từ nguyên mẫu không to. The engineer has requested that the defective parts be replaced as soon as possible. 3. Động từ trong mệnh đề theo sau những tính từ thể hiện ý nghĩa “việc ... là quan trọng/cần thiết/thiết yếu” phải là động từ nguyên mẫu không to. It is imperative that all site managers be aware of the safety guidelines. TOP 4 ► Thể bị động Pattern 1: Phân biệt thể bị động và thể chủ động To apply for the position, all the requested information should be ________ to the address below. (A) sending (B) sent (C) send (D) sender • Phân tích Vì sending (V-ing) và sent (p.p) đều có thể theo sau be nên ta phải xem nó mang nghĩa chủ động hay bị động. Để phân biệt được thể chủ động và bị động, chúng ta phải dựa vào động từ trong câu. Nếu động từ có túc từ theo sau thì nó phải ở hình thái chủ động (be + V-ing), nếu động từ không có túc từ theo sau thì nó phải ở hình thái bị động (be + p.p). • Dịch nghĩa Ứng viên cho vị trí này cần gửi thông tin cần thiết đến địa chỉ dưới đây. • Từ vựng apply for xin; dự tuyển position vị tri requested cần thiết; được yêu cầu • Đáp án đúng (B) sent • Phương pháp giải quyết 11 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club Để quyết định dùng động từ ở hình thái bị động hay chủ động, chúng ta phải xem có túc từ theo sau động từ hay không. 1. Động từ khiếm khuyết + động từ nguyên mẫu can receive a new-member discount can be received by e-mail 2. have + quá khứ phân từ have accepted the offer have been accepted by the committee 3. be + v-ing / be + p.p be designing the new library be designed by the architect TOP 5 ► To-infinitive Pattern 1: Vai trò của to-infinitive ________ the increasing customer demand, the company decided to expand its production Jine. (A) Meet (B) Be meeting (C) Meeting (D) To meet • Phân tích Theo sau chỗ trống là một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có to đóng vai trò như một trạng từ. Tuy theo sau danh động từ meeting cũng có thể là danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngữ hoặc túc từ nên ta không thể dùng nó để điền vào chỗ trống trong câu này. • Dịch nghĩa Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty đã quyết định mở rộng dây chuyền sản xuất. Từ vựng 12 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club • increasing ngày càng tăng demand nhu cầu expand mở rộng • Đáp án đúng (D) To meet • Phương pháp giải quyết Với câu để trống phần đầu và ngay sau nó là một cụm danh từ thì ta phải điền vào chỗ trống một to-infinitive có vai trò làm trạng ngữ. Vai trò của to-infinitive 1. Đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc túc từ của câu. To hire more sales representatives is needed. 2. Đóng vai trò làm trạng ngữ. To increase staff productivity, the management introduced a new incentive program. 3. Dùng với chủ ngữ giả it và có vai trò là một chủ ngữ thật. It is up to you to decide whether to request for a transfer or not. Pattern 2: Phân biệt to-infinitive và giới từ to In addition to __________ you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to become a helpful business resource to you. (A) providing (B) provided (C) provide (D) provides • Phân tích to trong cụm in addition to (thêm vào đó) là một giới từ nên theo sau nó phải là một đại từ hoặc danh từ. Cần phân biệt to (giới từ) với to-infinitive, và nhớ không được chọn provide (động từ nguyên mẫu) đặt vào chỗ trống. • Dịch nghĩa Ngoài việc cung cấp cho bạn những bài phân tích chi tiết, tạp chí thương mại này còn được thiết kế để trở thành một nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn về lĩnh vực kinh doanh. • Từ vựng 13 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club thorough chi tiết, thấu đáo analysis sự phân tích be designed to được thiết kế (để) • Đáp án đúng (A) providing • Phương pháp giải quyết Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu cầu phân biệt giới từ to với to-infinitive và học thuộc nó. Những cụm từ thường dùng với giới từ to be committed to N / ~ing (= be devoted to N /~ing) look forward to N / ~ing be subject to N / ~ing be accustomed to N / ~ing (= be used to N / ~ing) in addition to N / ~ing attern 3: Cụm từ và động từ _________ to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is correct. (A) Thanks (B) According (C) How (D) In order • Phân tích Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) là cụm in order to. How to + động từ nguyên mẫu được dùng như một danh từ với ý nghĩa "cách làm...”, nên không thể dùng nó để điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ như ở đây được. • Dịch nghĩa Để đảm bảo việc giao hàng đúng thời hạn theo đơn đặt hàng của bạn, hãy nhớ kiểm tra thật kỹ địa chỉ mà bạn ghi trong đơn. • Từ vựng in order to để ensure bảo đảm timely đúng hạn thoroughly kỹ lưỡng check kiểm tra thanks to nhờ (vào) according to theo • Đáp án đúng (D) In order 14 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club • Phương pháp giải quyết Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với to-infinitive và học thuộc chúng. Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive 1. Những động từ dùng chung với to-infinitive. propose to do, intend to do, plan to do decide io do, need to do in order to do (= so as to do), have yet to do ability / right / way / need to do 2. Những cụm từ bao gồm to-infinitive. be going to do (= be schedule to do) be likely to do be able to do be pleased to do (= be delighted to do) in an effort to do (= in an attempt to do) be designed to do TOP 6 ► Danh động từ (V-ing) Pattern 1: Phân biệt danh từ và danh động từ To better serve our customers, we are in the process of ________a secure server for credit card purchases. (A) establish (B) establishment (C) established (D) establishing • Phân tích Theo sau giới từ of phải là danh từ hoặc danh động từ. Nhưng ngay sau chỗ trống là một túc từ nên ta phải điền vào đó danh động từ có vai trò như một động từ. • Dịch nghĩa Để phục vụ khách hàng tốt hơn, chúng tôi đang lắp đặt một server có độ an toàn cao cho các khoản giao dịch bằng thẻ tín dụng. 15 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club • Từ vựng in the process of đang trong quá trình establish thiết lập; lắp đặt secure an toàn • Đáp án đúng (D) establishing • Phương pháp giải quyết Nếu sau chỗ trống là danh từ thì phải điền vào đó một danh động từ, còn nếu theo sau chỗ trống không phải là danh từ thì phải điền vào đó một danh từ. TOP 7 ► Vai trò của đại từ Pattern 1: Vai trò của đại từ We are sorry to inform you that _________ loan application cannot be accepted. (A) you (B) yourselt (C) your (D) yours • Phân tích Phải điền vào vị trí đứng trước danh từ một tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ. • Dịch nghĩa Chúng tôi lấy làm tiếc khi thông báo với ông rằng đơn xin vay nợ của ông không được chấp nhận. • Từ vựng inform thông báo loan (sự, khoản) vay application đơn accept chấp nhận • Đáp án đúng (C) your • Phương pháp giải quyết Nắm rõ vị trí của đại từ và phải chọn hình thức phù hợp của đại từ. Những điểm trọng tâm mà các câu hỏi về đại từ thường khai thác 1. Đại từ phải phù hợp với danh từ chính 16 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club Danh từ số ít (sự vật) ► it Danh từ số ít (người) ► he (nam giới) / she (nữ giới) Danh từ số nhiều (người/vật) ► they 2. Phải chọn cách của đại từ tùy theo vị trí Vị trí chủ ngữ hình thức ► chủ ngữ - I/you/he/she/they/it Vị trí túc từ hình thức ► túc từ - me/you/him/her/them/it 3. Dùng tính từ sở hữu ở vị trí trước danh từ - my/your/his/her/their/its TOP 8 ► Đại từ phản thân Pattern 1: Cách dùng đại từ phản thân Because he has a lot of experience in managing personnel, Mr. Robort is effectively running his department by ________. (A) his (B) he (C) himself (D) him • Phân tích Chúng ta phải sử dụng cấu trúc ngữ pháp của đại từ phản thân: by oneself với nghĩa “tự mình". • Dịch nghĩa Vì ông Robert có nhiều kinh nghiệm quản lý nhân sự nên ông ta đang tự điều hành bộ phận của mình một cách hiệu quả. • Từ vựng manage điều hành; quản lý personnel nhân sự effectively (một cách) hiệu quả run điều hành; vận hành • Đáp án đúng (C) himself • Phương pháp giải quyết Bạn phải dùng đại từ phản thân đối với những cách diễn đạt có nghĩa “tự mình/chính mình”. 17 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club Vai trò của đại từ phản thân 1. Khi chủ ngữ và túc từ là đồng nhất thì ta phải dùng đại từ phản thân. He introduced himself to the audience. 2. Dùng đại từ phản thân với mục đích nhấn mạnh (đại từ phản thân trong trường hợp này có thể được lược bỏ). The president himself welcomed the delegates. 3. Đại từ phản thân mang tính đặc ngữ. by oneself một mình (=alone) for oneself vì / cho chính ai TOP 9 ► Vai trò của tính từ Pattern 1: Vai trò của tính từ Approval of all fund raising requests must be given by the city council and any_______fund raising activities must be submitted for approval. (A) addition (B) additions (C) additional (D) additionally • Phân tích Ta phải điền tính từ vào vị trí đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. • Dịch nghĩa Tất cả những yêu cầu gây quỹ đều phải được sự chấp thuận của hội đồng thành phố, và bất kỳ hoạt động gây quỹ bổ sung nào cũng phải xin phép. • Từ vựng approval sự chấp thuận fund raising sự gây quỹ council hội đồng submit nộp; đệ trình • Đáp án đúng (C) additional • Phương pháp giải quyết 18 Người soạn: Quân Trương Minh - Toeic Practice Club Sau khi xác định được cấu trúc câu, bạn phải điền tính từ vào trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Vai trò của tính từ 1. Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. We had to work harder to meet the tight deadline. 2. Tính từ được dùng sau các động từ diễn tả trạng thái (be/become/remain) để làm bổ ngữ cho chủ ngữ. To remain competitive, you need to spend more time on career development. TOP 10 ► Vai trò của trạng từ Pattern 1: Trạng từ đứng trước động từ và bổ nghĩa cho động từ. Anti-virus software is _________ recommended to protect your computer and files from viruses. (A) strong (B) strengthen (C) strengthening (D) strongly • Phân tích Ta phải điền trạng từ vào giữa động từ chính và trợ động từ (is ... recommended) để bổ nghĩa cho động từ. • Dịch nghĩa Bạn được đặc biệt khuyên dùng phần mềm chống vi-rút để bảo vệ cho máy tính và các tệp tin của bạn khỏi bị vi-rút tấn công. • Từ vựng strongly mạnh mẽ recommend khuyên; giới thiệu (nên làm) protect bảo vệ • Đáp án đúng (D) strongly 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan