BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ
THƢƠNG MẠI CÔNG THÀNH
Ngành:
Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành:
Quản trị ngoại thƣơng
Giảng viên hƣớng dẫn:
ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện:
Bạch Thị Vy
MSSV:
Lớp: 09DQN1
0954010637
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài do em thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của
Ths. Trần Thị Trang. Ngoài ra, những kết quả và số liệu trong đề tài này đƣợc
thu thập tại Công ty TNHH Dịch Vụ Giao Nhận Vận Tải và Thƣơng Mại Công
Thành. Mọi sao chép không hợp lệ và vi phạm quy chế đào tạo, em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
TP. HCM, ngày 17 tháng 07 năm 2013
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Bạch Thị Vy
L ỜI CẢM ƠN
Để có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến tất cả các giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh của Trƣờng Đại học
Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, những ngƣời đã tận tình giảng dạy, truyền tải
cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua, đặc
biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của ThS. Trần Thị Trang, ngƣời đã trực tiếp hƣớng
dẫn, giúp em hoàn thành tốt đề tài này.
Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo công ty Công Thành đã tạo điều
kiện cho em có thể tiếp xúc với thực tế, mở rộng thêm kiến thức của mình. Đặc
biệc là các anh chị ở phòng giao nhận, mặc dù công việc rất bận rộn nhƣng các
anh chị đã nhiệt tình cung cấp cho em những số liệu và giải thích những vƣớng
mắc trong suốt thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT KHÓA LUẬN
Họ và tên sinh viên:
MSSV:
Khoá:
Bạch Thị Vy
0954010637
2009 - 2013
1. Thời gian nghiên cứu
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận nghiên cứu
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả nghiên cứu theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Đơn vị thực tập
BM07/QT04/ĐT
Khoa: Quản trị kinh doanh
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(GVHD nộp Bản nhận xét này về Văn phòng Khoa)
1. Họ và tên sinh viên: Bạch Thị Vy
2.
3.
4.
5.
MSSV: 0954010637
Lớp: 09DQN1
Ngành
: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành : Quản trị ngoại thƣơng
Tên đề tài: "Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đƣờng biển tại Công ty Công Thành"
Tổng quát về ĐA/KLTN:
Số trang:
....................... Số chƣơng:
.......................................
Số bảng số liệu:
....................... Số hình vẽ:
.......................................
Số tài liệu tham khảo: ....................... Phần mềm tính toán: .......................................
Số bản vẽ kèm theo: ....................... Hình thức bản vẽ:
.......................................
Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: .....................................................................................
Nhận xét:
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) Những hạn chế của ĐA/KLTN:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị:
Đƣợc bảo vệ (hoặc nộp ĐA/KLTN để chấm)
Không đƣợc bảo vệ
TP. HCM, ngày tháng năm 2013
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Đính kèm Phiếu chấm điểm ĐA/KLTN.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................ iv
CHÖ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ...................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................ 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................... 4
1.1 Khái quát về giao nhận ................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm về giao nhận, ngƣời giao nhận và dịch vụ giao nhận ............... 4
1.1.2 Vai trò của ngƣời giao nhận trong mậu dịch quốc tế ................................ 5
1.1.3 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của ngƣời giao nhận ....................... 7
1.1.4 Cơ quan giao nhận Quốc tế ở Việt Nam ................................................. 10
1.2 Cơ sở pháp lý trong xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container đƣờng biển
............................................................................................................................ 11
1.2.1 Các công ƣớc quốc tế ............................................................................ 11
1.2.2 Nguồn luật quốc gia .............................................................................. 12
1.2.3 Các tập quán quốc tế.............................................................................. 12
1.3 Khái niệm và những lợi ích của vận chuyển hàng hóa bằng container ... 12
1.3.1 Khái niệm .............................................................................................. 12
1.3.2 Những lợi ích của việc vận chuyển hàng hóa bằng container ................ 12
1.4 Quy trình giao nhận hàng hoá nhập khẩu đƣờng biển bằng container ... 13
1.4.1 Ðối với hàng không phải lƣu kho, lƣu bãi tại cảng ............................... 13
1.4.2 Ðối với hàng phải lƣu kho, lƣu bãi tại cảng .......................................... 14
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 15
SVTH: BẠCH THỊ VY
i
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
CÔNG THÀNH ........................................................................... 16
2.1 Giới thiệu Công ty Công Thành ................................................................. 16
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 16
2.1.2 Ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh......................................................... 18
2.1.3 Mạng lƣới hoạt động ............................................................................. 18
2.1.4 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty ............. 18
2.1.4.1 Chức năng .................................................................................. 18
2.1.4.2 Mục tiêu .................................................................................... 19
2.1.4.3 Nhiệm vụ .................................................................................... 19
2.1.4.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ........................ 20
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong từ năm 2010->2012 22
2.1.5.1 Doanh thu từ các hoạt động trong giai đoạn 2010 - 2012 ........... 23
2.1.5.2 Các mặt hàng giao nhận nhập khẩu ............................................ 24
2.1.5.3 Kết quả kinh doanh giao nhận của công ty giai đoạn 2010 - 2012
............................................................................................................. .25
2.2 Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container
đƣờng biển tại Công Thành ...................................................................... 27
2.2.1 Quy trình chung khi giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đƣờng
biển tại Công ty Công Thành ........................................................................... 27
2.2.2 Nhận xét về quy trình ............................................................................. 45
2.2.2.1 Ƣu điểm...................................................................................... 45
2.2.2.2 Hạn chế ...................................................................................... 45
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 46
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY CÔNG THÀNH ........................................................ 47
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty ............................................................. 47
SVTH: BẠCH THỊ VY
ii
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
3.2 Các giải pháp ............................................................................................... 48
3.2.1 Giải pháp trong việc kiểm tra và áp mã HS hàng hóa ............................. 48
3.2.1.1 Mục tiêu .................................................................................... 48
3.2.1.2 Cách thực hiện ............................................................................ 48
3.2.1.3 Dự kiến hiệu quả mang lại .......................................................... 49
3.2.2 Giải pháp trong việc chuận bị, kiểm tra chứng từ và khai báo hải quan . 49
3.2.2.1 Mục tiêu ..................................................................................... 49
3.2.2.2 Cách thức thực hiện .................................................................... 49
3.2.2.3 Dự kiến hiệu quả mang lại .......................................................... 50
3.2.3 Giải pháp đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng, phƣơng tiện vận tải (xe đầu kéo,
xe nâng) ................................................................................................................. 50
3.2.3.1 Mục tiêu ..................................................................................... 50
3.2.3.2 Cách thức thực hiện .................................................................... 50
3.2.3.3 Dự kiến hiệu quả mang lại .......................................................... 50
3.2.4 Giải pháp kiểm tra Container .................................................................. 51
3.2.4.1 Mục tiêu ..................................................................................... 51
3.2.4.2 Cách thức thực hiện .................................................................... 51
3.2.4.3 Dự kiến hiệu quả mang lại .......................................................... 51
3.2.5. Giải pháp đào tạo, nâng cao tay nghề cho nhân viên ........................... 52
3.2.5.1 Mục tiêu ..................................................................................... 52
3.2.5.2 Cách thức thực hiện .................................................................... 52
3.2.5.3 Dự kiến hiệu mang lại ................................................................ 53
3.3 Các kiến nghị ............................................................................................... 53
3.3.1 Đối với nhà nƣớc ................................................................................... 53
3.3.2 Đối với doanh nghiệp ............................................................................ 55
PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 57
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 58
SVTH: BẠCH THỊ VY
iii
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 - Doanh thu từ các hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2012 ..................... 23
Bảng 2.2 - Mặt hàng giao nhận nhập khẩu .............................................................. 24
Bảng 2.3 - Một số chỉ tiêu tài chính của công ty giai đoạn 2010 - 2012 .................. 25
Bảng 2.4 - So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm ........... 26
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức của công ty Công Thành ............................................... 20
Sơ đồ 2.2 - Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đƣờng biển .......... 27
SVTH: BẠCH THỊ VY
iv
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
CHÖ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
Công ty Công Thành
Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ giao
nhận vận tải và thƣơng mại Công Thành
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
TP.HCM
Thành Phố Hồ Chí Minh
P.Linh Trung
Phƣờng Linh Trung
Q.Thủ Đức
Quận Thủ Đức
XNK
Xuất nhập khẩu
BCT
Bộ chứng từ
C/I
Commercial Invoice (Hóa đơn thƣơng mại)
P/L
Packing List (Phiếu đóng gói)
B/L
Bill of Lading (vận đơn)
FCL
Full container load (hàng nguyên container)
LCL
Less Container load (hàng lẻ)
Cont
Container
CCK
Chuyển cửa khẩu
KCN
Khu công nghiệp
Seal
Dấu niêm phong
EIR
Phiếu xuất/nhập bãi
Thuế NK
Thuế nhập khẩu
Thuế TTĐB
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế BVMT
Thuế bảo vệ môi trƣờng
Thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng
GVHD
Giáo viên hƣớng dẫn
SVTH
Sinh viên thực hiện
SVTH: BẠCH THỊ VY
v
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để xây dựng đất nƣớc giàu mạnh và phát triển trong bối cảnh toàn cầu hoá, khu
vực hoá, hội nhập kinh tế quốc tế. Chúng ta không thể xem nhẹ hoạt động XNK
vì nó đảm bảo sự giao lƣu hàng hoá, thông thƣơng với các nƣớc bè bạn năm
châu, giúp chúng ta khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh cả nguồn lực
bên trong và bên ngoài trên cơ sở phân công lao động và chuyên môn hoá quốc
tế.
Nhƣng nhắc đến hoạt động XNK hàng hoá chúng ta không thể không nói đến
dịch vụ giao nhận vận tải hàng hoá quốc tế vì đây là hai hoạt động không tách
rời nhau, chúng có tác động qua lại thống nhất với nhau. Qui mô của hoạt động
XNK tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây là nguyên nhân trực tiếp
khiến cho giao nhận vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát
triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và bề sâu. Bên cạnh đó, với hơn 3000 km bờ
biển cùng rất nhiều cảng lớn nhỏ rải khắp chiều dài đất nƣớc, ngành giao nhận
vận tải biển Việt Nam thực sự đã có những bƣớc tiến rất đáng kể, chứng minh
đƣợc tính ƣu việt của nó so với các phƣơng thức giao nhận vận tải khác. Khối
lƣợng và giá trị giao nhận qua các cảng biển luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
giá trị giao nhận hàng hóa quốc tế của Việt Nam. Điều này có ý nghĩa rất lớn,
nó không chỉ nối liền sản xuất với tiêu thụ, giúp đƣa hàng hoá Việt Nam đến với
bạn bè quốc tế mà còn góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hoá
nƣớc ta trên thị trƣờng thế giới.
Trƣớc kia, hoạt động giao nhận có thể do ngƣời kinh doanh XNK, nhà vận tải
tiến hành. Nhƣng ngày nay, khi vận tải buôn bán quốc tế phát triển mạnh, đòi
hỏi phải có sự phân công lao động và chuyên môn hóa cao trong lĩnh vực XNK
và giao nhận hàng hóa. Kết quả là giao nhận tách riêng ra, thành lập nên những
tổ chức, Công ty giao nhận chuyên nghiêp, phục vụ vận tải buôn bán cả trong và
ngoài nƣớc đang phát triển mạnh mẽ. Và một trong số đó - Công ty Công Thành
SVTH: BẠCH THỊ VY
1
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
là một Công ty giao nhận đang đƣợc đánh giá cao. Công ty đã có mặt trên thị
trƣờng gần 18 năm - đây là khoảng thời gian mà giao nhận còn là một lĩnh vực
khá mới mẻ đối với nƣớc ta. Qua nhiều thời kỳ trƣởng thành và phát triển, hiện
nay Công ty Công Thành đã dần đánh dấu đƣợc vị thế của mình, hình thành một
thƣơng hiệu mạnh cả trong lẫn ngoài nƣớc.
Trong quá trình tiếp cận môi trƣờng thực tế, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của
việc phát triển ngành dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đƣờng biển, nó
đã thôi thúc em nghiên cứu cũng nhƣ thực hiện đề tài: “GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CÔNG THÀNH” để làm
khóa luận luận tốt nghiệp, và hi vọng rằng có thể hiểu rõ hơn vốn kiến thức đã
học trên ghế nhà trƣờng đồng thời tạo hành trang vững chắc cho con đƣờng sự
nghiệp sau này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về Công ty Công Thành; phân tích thực trạng về quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng container đƣờng biển; tìm ra những ƣu điểm cũng nhƣ
là những hạn chế còn tồn tại trong quy trình. Từ đó, đƣa ra những định hƣớng
phát triển cho Công ty trong những năm tiếp theo. Đồng thời, đề ra các giải
pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng container đƣờng biển tại Công ty Công Thành.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng container đƣờng biển tại Công ty Công Thành; xem xét những mặt hạn chế
còn tồn tại của quy trình để đề ra các giải pháp có hiểu quả hơn.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài sẽ phân tích dựa vào các số liệu mà Công ty cung
cấp trong các năm gần đây nhất từ năm 2010 - 2012. Tập trung tìm hiểu và phân
tích về hoạt động quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đƣờng
biển dƣới góc độ là nhà giao nhận tại Công ty Công Thành. Và đề xuất ra một
số giải pháp để hoàn thiện quy trình tại Công ty.
SVTH: BẠCH THỊ VY
2
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp nhiều phƣơng pháp: Phƣơng pháp thống kê, phƣơng
pháp khảo sát thực tế. Bên cạnh đó, còn sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối,
tƣơng đối để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo,
phụ lục, đề tài đƣợc trình bày thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Thực trạng về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đƣờng biển tại Công ty Công Thành
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đƣờng biển tại Công ty Công Thành
SVTH: BẠCH THỊ VY
3
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái quát chung về giao nhận
1.1.1 Khái niệm giao nhận, người giao nhận và dịch vụ giao nhận
Giao nhận
Giao nhận là một tập hợp các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình vận tải,
nhằm mục đích chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng (ngƣời gửi hàng) đến nơi
nhận hàng (ngƣời nhận hàng).
Ngƣời giao nhận
Ngƣời giao nhận (ngƣời kinh doanh dịch vụ giao nhận) có thể là chủ hàng, chủ
tàu, công ty xếp dỡ hay bất kỳ một ngƣời nào khác. Ngƣời giao nhận có trình độ
chuyên môn nhƣ: Biết kết hợp giữa nhiều phƣơng thức vận tải khác nhau; biết
tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào dịch vụ gom
hàng; biết kết hợp giữa vận tải - giao nhận - XNK và liên hệ tốt với các tổ chức
có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa nhƣ Hải quan, đại lý tàu, bảo
hiểm, ga, cảng....
Ngƣời giao nhận còn tạo điều kiện cho ngƣời kinh doanh XNK hoạt động có
hiểu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình nhƣ: nhà XNK có thể sử dụng kho
bãi của ngƣời giao nhận hay của ngƣời giao nhận đi thuê từ đó giảm đƣợc chi
phí xây dựng kho bãi; nhà XNK giảm đƣợc các chi phí quản lý hành chính, bộ
máy tổ chức đơn giản, có điều kiện tập trung vào kinh doanh XNK.
Dịch vụ giao nhận
Dịch vụ giao nhận: Trừ khi bản thân ngƣời gửi hàng (shipper) hoặc ngƣời nhận
hàng (consignee) muốn tự mình thực hiện bất cứ khâu thủ tục và chứng từ nào
đó, còn thông thƣờng ngƣời giao nhận thay mặt chủ hàng lo liệu quá trình vận
tải qua các công đoạn. Ngƣời giao nhận có thể trực tiếp thực hiện các dịch vụ
hay thông qua các đại lý của họ hoặc thông qua ngƣời ký hợp đồng phụ.
SVTH: BẠCH THỊ VY
4
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
Theo điều 163 Bộ Luật Thƣơng Mại của Việt Nam thì "Dịch vụ giao nhận hàng
hóa là hành vi thƣơng mại, theo đó ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa
nhận hàng từ ngƣời gửi, tổ chức vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm các thủ
tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho ngƣời nhận
theo sự ủy thác của chủ hàng, của ngƣời vận tải hoặc của ngƣời làm dịch vụ
giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)". Họ có thể thay mặt ngƣời xuất
khẩu hoặc ngƣời nhập khẩu hoặc thay mặt cả hai để thực hiện các dịch vụ:
Nhận ủy thác giao nhận vận tải trong và ngoài nƣớc bằng các phƣơng tiện
vận tải khác nhau với các loại hàng hóa XNK, hàng hội chợ, hàng triển lãm,
ngoại giao, quá cảnh, công trình, hàng tƣ nhân đóng trong container, hàng
bao kiện rời...
Làm đầu mối vận tải đa phƣơng thức. Kết hợp sử dụng nhiều phƣơng tiện
vận tải để đƣa hàng đi bất cứ nơi nào theo yêu cầu của chủ hàng.
Thực hiện mọi dịch vụ có liên quan đến giao nhận, vận tải nhƣ lƣu cƣớc tàu
chợ, thuê tàu chuyến, thuê các phƣơng tiện vận tải khác, mua bảo hiểm cho
hàng hóa XNK, bảo quản hàng, tái chế, đóng gói, thu gom hoặc chia lẻ
hàng, thuê hoặc cho thuê võ cont, giao hàng đến tận cơ sở sản xuất hoặc địa
điểm tiêu thụ....
Làm tƣ vấn cho các nhà kinh doanh XNK về mọi vấn đề liên quan đến giao
nhận vận tải và bảo hiểm...; nhận ủy thác và thu gom hàng XNK.
1.1.2 Vai trò của người giao nhận trong mậu dịch quốc tế
Cùng với sự phát triển của vận tải và buôn bán quốc tế, giao nhận đƣợc tách ra
khỏi vận tải và buôn bán, dần trở thành một ngành kinh tế độc lập. Đặc điểm
chính của các tổ chức giao nhận thời kỳ này là: hầu hết là các tổ chức tƣ nhân;
đa só các hãng kinh doanh tổng hợp; thƣờng kết hợp giữa giao nhận nội địa với
quốc tế; có sự chuyên môn hóa về giao nhận theo khu vực địa lý hay mặt hàng;
cạnh tranh gay gắt lẫn nhau.
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các Công ty giao nhận dẫn đến sự ra đời các hiệp hội
giao nhận trong phạm vi một cảng, một khu vực hay một nƣớc. Trên phạm vi
SVTH: BẠCH THỊ VY
5
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
quốc tế hình thành các liên đoàn giao nhận, ví dụ: FIATA - Féderation
Internationale des Associations de Transitaires et Assimilés, thành lập năm 1926
là một tổ chức phi chính trị, tự nguyện bao gồm 35000 hội viên của hơn 130
nƣớc trên thế giới. Mục tiêu chính của FIATA là bảo vệ và tăng cƣờng lợi ích
của ngƣời giao nhận trên phạm vi quốc tế, nâng cao chất lƣợng dịch vụ giao
nhận, liên kết nghề nghiệp; xúc tiến quá trình đơn giản hóa và thống nhất chứng
từ và các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn nhằm cải tiến chất lƣợng dịch vụ của
hội viên; đào tạo chuyên nghiệp ở trình độ quốc tế; tăng cƣờng các quan hệ hợp
tác giữa các tổ chức giao nhận với chủ hàng và ngƣời chuyên chở.
Nhƣ đã đƣợc nói ở trên, do sự phát triển của vận tải container, vận tải đa
phƣơng thức, ngƣời giao nhận không chỉ làm đại lý, ngƣời nhận ủy thác mà còn
cung cấp các dịch vụ về vận tải và đóng vai trò nhƣ một ngƣời chuyên chở
chính (carrier). Vai trò này thể hiện qua các chức năng sau:
Người giao nhận tại biên giới: Họ chỉ hoạt động ở trong nƣớc với nhiệm vụ
là làm thủ tục Hải quan đối với hàng XNK, nhƣ là một môi giới Hải quan.
Sau đó, anh ta mở rộng phạm vi hoạt động phục vụ cả hàng xuất khẩu và
dành chổ chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lƣu cƣớc với các hãng tàu
theo sự ủy thác của ngƣời xuất khẩu hoặc ngƣời nhập khẩu tùy thuộc vào
quy định của hợp đồng mua bán
Làm đại lý: Trƣớc đây, ngƣời giao nhận không đảm nhận vai trò của ngƣời
chuyên chở. Anh ta chỉ hoạt động nhƣ một cầu nối giữa ngƣời gửi hàng và
ngƣời chuyên chở.
Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa: Khi hàng hóa phải chuyển tải hoặc
quá cảnh qua nƣớc thứ ba, ngƣời giao nhận sẽ làm thủ tục quá cảnh, hoặc tổ
chức chuyển tải hàng hóa từ phƣơng tiện vận tải này sang phƣơng tiện vận
tải khác, hoặc giao hàng đến tận tay ngƣời nhận.
Lưu kho hàng hóa: Trong trƣờng hợp phải lƣu kho hàng hóa trƣớc khi xuất
khẩu hoặc sau khi nhập khẩu, ngƣời giao nhận sẽ thu xếp việc đó bằng
SVTH: BẠCH THỊ VY
6
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
phƣơng tiện của mình hoặc thuê của ngƣời khác và phân phối hàng hóa nếu
có yêu cầu.
Người gom hàng: Dịch vụ này đã xuất hiện rất sớm ở Châu Âu chủ yếu
phục vụ cho đƣờng sắt. Đặc biệt trong vận tải hàng hóa bằng container, dịch
vụ gom hàng càng không thể thiếu đƣợc nhằm biến hàng lẻ (LCL) thành
hàng nguyên container (FCL). Khi là ngƣời gom hàng, ngƣời giao nhận có
thể đóng vai trò là ngƣời chuyên chở hoặc chỉ là đại lý.
Người chuyên chở: Trong nhiều trƣờng hợp, ngƣời giao nhận đóng vai trò là
ngƣời chuyên chở, tức là trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu
trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi gởi hàng đến nơi nhận hàng. Ngƣời
giao nhận đóng vai trò là ngƣời ký chuyên chở theo hợp đồng, nếu anh ta ký
hợp đồng mà không trực tiếp chuyên chở. Trƣờng hợp ngƣời giao nhận trực
tiếp chuyên chở thì anh ta là ngƣời chuyên chở thực tế. Nhƣng dù chuyên
chở kiểu gì đi nữa thì anh ta vẫn phải chịu trách nhiệm về hàng hóa.
Người kinh doanh vận tải đa phương thức: Trong trƣờng hợp ngƣời giao
nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là "vận tải từ cửa tới cửa"
thì ngƣời giao nhận đóng vai trò là ngƣời kinh doanh vận tải liên hợp và
cũng phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa.
1.1.3 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận
Theo điều 167 Bộ Luật Thƣơng Mại của Việt Nam về quyền và nghĩa vụ của
ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa, quy định:
Ngƣời giao nhận đƣợc hƣởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhƣng
phải thông báo ngay cho khách hàng.
Sau khi ký hợp đồng, nếu xảy ra các trƣờng hợp có thể dẫn đến việc không
thực hiện toàn bộ hay một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải
thông báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
SVTH: BẠCH THỊ VY
7
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
Trong trƣờng hợp hợp đồng không có thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực
hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong
thời hạn hợp lý.
Theo điều 169 Bộ Luật Thƣơng Mại của Việt Nam về các trƣờng hợp miễn
trách nhiệm cho ngƣời giao nhận, đó là:
Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không phải chịu trách nhiệm về
những mất mát, hƣ hỏng phát sinh trong những trƣờng hợp là do lỗi của
khách hàng hoặc ngƣời đƣợc khách hàng ủy thác; khách hàng đóng gói và
ghi ký mã hiệu không phù hợp; do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hóa; do
chiến tranh, đình công; các trƣờng hợp bất khả kháng.
Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không chịu trách nhiệm về việc mất
khoản lợi đáng lẽ khách hàng đƣợc hƣởng, về sự chậm trể hoặc giao hàng
sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy
định khác.
Theo điều 170 Bộ Luật Thƣơng Mại của Việt Nam về giới hạn trách nhiệm của
ngƣời giao nhận đó là:
Trách nhiệm của ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa trong mọi trƣờng
hợp không vƣợt quá giá trị hàng hóa, trừ khi các bên có thỏa thuận khác
trong hợp đồng.
Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không đƣợc miễn trách nhiệm nếu
không chứng minh đƣợc việc mất mát, hƣ hỏng hoặc chậm giao hàng không
phải lỗi của mình gây ra.
Tiền bồi thƣờng đƣợc tính trên cơ sở giá trị hàng hóa ghi trên hóa đơn và
các khoản tiền khác có chứng từ hợp lệ. Nếu trong hóa đơn không có giá trị
hàng hóa thì tiền bồi thƣờng đƣợc tính theo giá thị trƣờng; nếu không có giá
thị trƣờng thì tính theo giá thông thƣờng của hàng cùng loại và cùng chất
lƣợng.
Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không phải chịu trách nhiệm trong
các trƣờng hợp là khi không đƣợc thông báo về khiếu nại trong thời hạn 14
SVTH: BẠCH THỊ VY
8
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
ngày làm việc (không tính ngày chủ nhật, ngày lễ) kể từ ngày giao hàng; khi
không nhận đƣợc thông báo bằng văn bản về việc bị kiện tại trọng tài hoặc
tòa án trong thời hạn 9 tháng, kể từ ngày giao hàng.
Trách nhiệm của ngƣời giao nhận khi là đại lý
Ngƣời giao nhận hoạt động với danh nghĩa là đại lý, anh ta phải chịu trách
nhiệm về những sai sót và sơ xuất của mình hay ngƣời làm thuê cho mình
thực hiện các dịch vụ: giao hàng trái với chỉ dẫn; quên mua bảo hiểm hoặc
sai sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù đã có chỉ dẫn; lỗi lầm
khi làm thủ tục Hải quan; giao hàng sai địa chỉ; giao hàng mà không thu tiền
của ngƣời nhận; tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không
hoàn lại thuế...
Ngƣời giao nhận còn phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại mất mát về
ngƣời hoặc tài sản mà anh ta đã gây ra cho ngƣời thứ ba trong hoạt động của
mình.
Tuy nhiên, ngƣời giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi lỗi lầm của
ngƣời thứ ba nhƣ ngƣời chuyên chở, hoặc ngƣời giao nhận khác..., nếu anh
ta chứng minh đƣợc là đã lựa chọn cẩn thận.
Khi là đại lý thì ngƣời giao nhận phải tuân thủ "điều kiện kinh doanh tiêu
chuẩn" của mình.
Trách nhiệm của ngƣời giao nhận khi là ngƣời chuyên chở chính
Chính là ngƣời nhận ủy thác, với tƣ cách là một bên ký hợp đồng độc lập đảm
nhận trách nhiệm với danh nghĩa của mình thực hiện các dịch vụ do khách hàng
yêu cầu, do vậy:
Ngƣời giao nhận phải chịu trách nhiệm về những hành vi sơ suất của ngƣời
chuyên chở, của ngƣời giao nhận khác mà anh ta sử dụng để thực hiện hợp
đồng. Nói chung, ngƣời giao nhận thƣơng lƣợng giá dịch vụ với khách hàng
chứ không phải là nhận hoa hồng.
SVTH: BẠCH THỊ VY
9
LỚP 09DQN1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
Là ngƣời nhận ủy thác, trách nhiệm đối với bên thứ ba, quyền hạn về giới
hạn trách nhiệm và quyền thực hiện bắt giữ hàng cũng giống nhƣ khi anh ta
đóng vai trò là đại lý.
Khi đảm nhận vai trò là ngƣời vận tải chính cung cấp các dịch vụ gom hàng,
dịch vụ vận tải đa phƣơng thức hoặc tự vận chuyển hàng hóa bằng các
phƣơng tiện vận tải khác nhau thì điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn nói chung
không áp dụng mà áp dụng Công ƣớc Quốc Tế hoặc quy tắc do Phòng
Thƣơng Mại Quốc Tế ban hành.
Khi là ngƣời gom hàng, anh ta phải chịu trách nhiệm về những mất mát, hƣ
hỏng hàng hóa, ngay cả khi còn nằm trong sự trông giữ của ngƣời chuyên
chở thực sự.
1.1.4 Cơ quan giao nhận Quốc tế ở Việt Nam
Vào những năm 60 các nghiệp vụ giao nhận quốc tế ở Việt Nam mang tính chất
phân tán, các đơn vị XNK tự đảm nhiệm việc tổ chức chuyên chở hàng hóa của
mình, vì vậy các Công ty kinh doanh XNK đã thành lập riêng phòng kho vận,
chi nhánh XNK, trạm giao nhận ở các cảng, ga liên vận đƣờng sắt, sân bay...
Để tập trung đầu mối quản lý chuyên môn hóa khâu vận chuyển, giao nhận.
Năm 1970 Bộ Ngoại Thƣơng (nay là Bộ Thƣơng Mại) đã thành lập hai tổ chức
giao nhận là Cục Kho Vận Kiêm Tổng Công ty Giao Nhận Ngoại Thƣơng, trụ
sở tại Hải Phòng và Công ty Giao Nhận Đƣờng Bộ, trụ sở tại Hà Nội.
Năm 1976, Bộ Thƣơng Mại đã sáp nhập hai tổ chức trên để thành lập nên một
Công ty thống nhất là Tổng Công ty Giao Nhận và Kho Vận Ngoại Thƣơng
(Vietrans). Trong thời kỳ bao cấp, Vietrans là cơ quan duy nhất đƣợc phép giao
nhận hàng hóa XNK trên cơ sở ủy thác của các đơn vị XNK. Còn những năm
gần đây, nền kinh tế nƣớc ta chuyển dần sang nền kinh tế thị trƣờng có sự điều
tiết của nhà nƣớc, dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK không còn do Vietrans độc
quyền nữa mà do nhiều cơ quan, công ty tham gia, trong đó nhiều chủ hàng
ngoại thƣơng tự giao nhận lấy mà không ủy thác cho Vietrans.
SVTH: BẠCH THỊ VY
10
LỚP 09DQN1
- Xem thêm -