Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng lắp máy điện...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng lắp máy điện nước hà nội haweicco

.PDF
80
380
81

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LẮP MÁY ĐIỆN NƢỚC HÀ NỘI – HAWEICCO SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH HÀ NỘI - 2016 : LÊ THỊ HỒNG LOAN : A21002 : TÀI CHÍNH BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LẮP MÁY ĐIỆN NƢỚC HÀ NỘI - HAWEICCO Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.s Nguyễn Hồng Nga : Lê Thị Hồng Loan : A21002 : Tài chính HÀ NỘI - 2016 Thang Long University Libraty LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, động viên và góp ý từ các thầy cô, các anh chị và các bạn. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết, giúp em có nền tảng trong quá trình học tập và nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Hồng Nga, người đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình và giúp em có những định hướng đúng đắn, khắc phục sai sót trong suốt quá trình làm khóa luận. Em cũng xin chân thành cảm ơn bạn lãnh đạo cũng như toàn thể nhân viên trong Công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội đã tạo điền kiện cho em trong suốt quá tình thực tập, cung cấp cho em số liệu cần thiết, chính xác để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn bên cạnh giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Lê Thị Hồng Loan LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Thị Hồng Loan Thang Long University Libraty MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .......................................... 1 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ........................................................................ 1 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh ....................................................................... 2 1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................. 2 1.1.4. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 4 1.1.4.1. Phương pháp phân tích tài chính Dupont ............................................................... 4 1.1.4.2. Phương pháp tỷ số ................................................................................................... 4 1.1.4.3. Phương pháp so sánh .............................................................................................. 5 1.1.4.4. Phương pháp đồ thị ................................................................................................. 5 1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................. 5 1.2.1. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................... 5 1.2.1.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................... 5 1.2.1.2. Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................................... 7 1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................. 7 1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh ................................................... 7 1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ........................................... 8 1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................ 12 1.2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ....................................................................... 13 1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........... 14 1.3.1. Môi trường bên trong ........................................................................................... 15 1.3.1.1. Yếu tố vốn .............................................................................................................. 15 1.3.1.2. Nguồn nhân lực ..................................................................................................... 15 1.3.1.3. Trình độ kỹ thuật công nghệ .................................................................................. 16 1.3.2. Môi trường bên ngoài........................................................................................... 16 1.3.2.1. Yếu tố kinh tế ......................................................................................................... 16 1.3.2.2. Yếu tố chính trị xã hội và pháp luật ...................................................................... 17 1.3.2.3. Yếu tố thông tin ...................................................................................................... 17 1.3.2.4. Yếu tố văn hóa ....................................................................................................... 17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI - HAWEICCO .................... 19 2.1. Khái quát về công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nƣớc Hà Nội............... 19 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................. 19 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 19 2.1.3. Ngành nghề hoạt động của công ty ..................................................................... 20 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................. 21 2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nƣớc Hà Nội giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................ 23 2.2.1. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................. 23 2.2.1.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................. 23 2.2.1.2. Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................................. 28 2.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà nội ..................................................................................... 45 2.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh ................................................. 45 2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty .................................................... 46 2.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................ 54 2.2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ....................................................................... 57 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh về công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nƣớc Hà Nội trong giai đoạn 2012-2014........................................................ 58 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................................... 58 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................... 59 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI – HAWEICCO.......................................................................................................... 61 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nƣớc Hà Nội – Haweicco ............................................................................................................ 61 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nƣớc Hà Nội ........................................................................... 62 3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu .................................................................................... 62 3.2.1.1. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng ............................................................ 62 3.2.1.2. Hoàn thiện và đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường ..................................... 63 3.2.1.3. Nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ .................................................................. 63 3.2.2. Giải pháp giảm chi phí ......................................................................................... 64 3.2.2.1. Giảm chi phí dành cho người lao động ................................................................. 64 3.2.2.2. Tăng tính an toàn trong lao động .......................................................................... 65 3.2.2.3. Các thủ tục đánh giá và đảm bảo tính hiệu quả.................................................... 65 3.2.2.4. Giảm thiệt hại cho các thiết bị .............................................................................. 66 3.2.2.5. Tìm kiếm nhà cung cấp tốt nhất ............................................................................ 66 3.2.3. Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý ................................................................................. 66 Thang Long University Libraty DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt BH BQLDA CĐHH CP DN DV GTGT GVHB HĐKD HTK LN LNST NH PTKH PTNB QLDN TNDN TS TSCĐ TSDH TSNH TTS VCSH XDCBDD Tên đầy đủ Bán hàng Ban quản lý dự án Cố định hữu hình Chi phí Doanh nghiệp Dịch vụ Giá trị gia tăng Giá vốn hàng bán Hoạt động kinh doanh Hàng tồn kho Lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế Ngắn hạn Phải thu khách hàng Phải trả người bán Quản lý doanh nghiệp Thu nhập doanh nghiệp Tài sản Tài sản cố định Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Xây dựng cơ bản dở dang DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 2012 - 2014 .............................................24 Bảng 2.2: Tài sản của công ty giai đoạn 2012 – 2014...................................................29 Bảng 2.3: Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2012 – 2014 ............................................36 Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản – nguồn vốn ...........................................................................43 Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty giai đoạn 2012 – 2014 ..............46 Bảng 2.6: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROA giai đoạn 2012 – 2014 ............................48 Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2012 – 2014 .......50 Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng TSDH của công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 .............52 Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn vay của công ty giai đoạn 2012 -2014 ......................54 Bảng 2.10: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE giai đoạn 2012 – 2014 ...........................55 Bảng 2.11: Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 ..........57 Đồ thị 2.1: Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) giai đoạn 2012 - 2014 .....................45 Đồ thị 2.2: Hiệu quả sử dụng VCSH của công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 ...........55 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................21 Thang Long University Libraty LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu quan trọng tất yếu đối với mọi doanh nghiệp và là mối quan tâm của tất cả các nhà quản trị kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, mội thành phần kinh tế đều phải canh tranh khốc liệt, phải tìm cho mình một cơ cấu kinh doanh phù hợp với các điều kiện thực tế, thống nhất một phương thức quản lý điều hành. Như vậy, các doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển trong thị trường. Vì thế trong nền kinh tế hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững song cũng có không ít doanh nghiệp phải tuyên bố phá sản. Để có thể trụ vững trong nền kinh tế này, vấn đề đặt lên hàng đầu của các doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Để đạt được hiệu quả kinh doanh cao, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến của quá trình sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tiêu thụ, sử dụng lao động. Trên cơ sở đó, đề ra những giải pháp đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, hay nói cách khác mục tiêu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh hay nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường. Chính vì vậy, việc thường xuyên phân tích các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, dựa vào dữ liệu quá khứ để làm cơ sở cho các quyết định hiện tại để lập dự báo, hoạch định chính sách trong tương lai, từ đó không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ thực trạng đó, để làm phong phú thêm cho cơ sở lý luận và thực tiễn trong hiệu quả kinh doanh, đồng thời ý thức được tầm quan trọng, cần thiết của mỗi hoạt động kinh doanh đạt được, em xin chọn và tập trung nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội - HAWEICCO”. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài:  Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp  Phân tích đánh giá thực trạng về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp  Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội 3. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội.  Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội giai đoạn 2012 – 2014. 4. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội – HAWEICCO Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội – HAWEICCO Thang Long University Libraty CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề được các nhà kinh tế và quản lý kinh tế rất quan tâm. Mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều hướng tới mục tiêu hiệu quả. Các doanh nghiệp đều có mục đích chung là làm thế nào để một đồng vốn bỏ vào kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất, khả năng sinh lời nhiều nhất. Tuy nhiên, có rất nhiều quan điểm được đưa ra khi nói về hiệu quả kinh doanh. Có quan điểm cho rằng: hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Quan điểm này đến nay không còn phù hợp nữa. Trước hết, quan điểm này đã đồng nhất hiệu quả kinh doanh với kết quả kinh doanh. Theo quan điểm này, chi phí kinh doanh không được đề cập đến do vậy nếu kết quả thu được trong hai kỳ kinh doanh như nhau thì hoạt động kinh doanh ở hai kỳ kinh doanh ấy cùng đạt được một mức hiệu quả. Mặt khác, thực tế cho thấy, doanh thu của doanh nghiệp có thể tăng lên nếu chi phí cho đầu tư các nguồn lực đưa vào kinh doanh tăng lên và do đó nếu tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của chi phí thì trong một số trường hợp, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị âm, doanh nghiệp bị thua lỗ. Có quan điểm lại cho rằng: hiệu quả kinh doanh chính là phần chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Quan điểm này đã gắn kết được kết quả thu được với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (các chi phí). Tuy nhiên, kết quả và chi phí là những đại lượng luôn vận động vì vậy quan điểm này còn bộc lộ nhiều hạn chế do chưa biểu hiện được mối tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí. Có quan điểm lại định nghĩa: hiệu quả kinh doanh là đại lượng được đo bằng thương số giữa phần tăng thêm của kết quả thu được với phần tăng thêm của chi phí. Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh được xem xét thông qua các chỉ tiêu tương đối. Khắc phục được hạn chế của các quan điểm trước đó, quan điểm này đã phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, phản ánh sự vận động của kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, đặc biệt phản ánh được sự tiến bộ của hoạt động kinh doanh trong kỳ thực hiện so với các kỳ trước đó. Tuy vậy, nhược điểm lớn nhất của định nghĩa này là doanh nghiệp không đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ thực hiện do không xét đến mức độ tuyệt đối của kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh. Theo đó, phần tăng của doanh thu có thể lớn hơn rất nhiều so với phần tăng của chi phí nhưng chưa thể kết luận rằng doanh nghiệp thu được lợi nhuận. 1 Có quan điểm lại khẳng định: hiệu quả kinh doanh phải phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh. Quan điểm này đã chú ý đến sự vận động của kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, mối quan hệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó. Mặc dù vậy, quan điểm này chưa chỉ ra hiệu quả kinh doanh được đánh giá thông qua chỉ tiêu tuyệt đối hay tương đối. Mỗi quan điểm về hiệu quả kinh doanh đều chứa đựng những ưu nhược điểm và chưa hoàn chỉnh. Qua các quan điểm trên, chúng ta có thể đưa ra định nghĩa đầy đủ về hiệu quả kinh doanh như sau: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh; trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp để thực hiện ở mức độ cao nhất các mục tiêu kinh tế – xã hội với mức chi phí thấp nhất. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt hiệu quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp bách, vì nó là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát triển. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp chủ yếu xét trên phương diện kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trường. Thực chất hiệu quả kinh doanh là sự so sánh các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường thể hiện một kỳ phân tích, do vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả của một kỳ phân tích. Nhưng tùy theo mục tiêu của việc phân tích và nguồn số liệu sẵn có, khi phân tích có thể tổng hợp các số liệu từ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị khi đó các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính xác và ý nghĩa. 1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để nhà quản trị thực hiện chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Với tư cách là 2 Thang Long University Libraty một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi toàn doanh doanh nghiệp mà còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự hiểu biết của việc lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị. Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó còn là vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường. Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khách quan, quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa, của cải, vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội đồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng bởi sự tồn 3 tại của doanh nghiệp luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho quá trình sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển. Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đầu tư tạo nên sự phát triển trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn, để phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó, doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng và giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả hoạt động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành tăng khối lượng hàng hóa, chất lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện nâng cao… Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của một doanh nghiệp. 1.1.4. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.4.1. Phương pháp phân tích tài chính Dupont Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân gây ra hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp như tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE), phân tích thành chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phản ánh sự ảnh hưởng của các tỷ số đó tới các tỷ số tổng hợp. Dạng cơ bản của Dupont như sau: ROA ROE = Lợi nhuận ròng x Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng tài sản = x x Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính 1.1.4.2. Phương pháp tỷ số Đây là phương pháp được áp dụng lâu đời nhất trong phân tích tài chính. Nguyên tắc áp dụng của phương pháp này là việc lập các tỷ số giữa chỉ tiêu này với chỉ tiêu 4 Thang Long University Libraty khác, rồi mỗi chỉ tiêu đặt ra các ngưỡng để so sánh những tỷ số này với ngưỡng tham chiếu rồi đưa ra kết luận. Đây là phương pháp áp dụng chủ yếu trong phân tích tài chính bởi:  Nguồn thông tin kế toán và tài chính ngày càng được cải tiến và đầy đủ hơn.  Việc phát triển công nghệ tin học giúp việc lưu trữ và xử lý hàng loạt tỷ số trở nên dễ dàng hơn  Giúp nhà phân tích khai thác hiệu quả và phân tích được chuỗi tỷ số theo thời gian hoặc từng chu kỳ. 1.1.4.3. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này thường được sử dụng kết hợp với các phương pháp phân tích khác (phương pháp tỷ số, phương pháp Dupont). Nguyên tắc áp dụng của phương pháp này là các chỉ tiêu so sánh phải được đồng nhất về thời gian và không gian, nội dung, tính chất,… Quá trình thực hiện so sánh gồm ba hình thức:  So sánh theo chiều dọc, phân tích biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp.  So sánh theo chiều ngang, việc đối chiếu tình hình biến động cả tuyệt đối lẫn tương đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo tài chính.  So sánh và xác định xu hướng, tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. 1.1.4.4. Phương pháp đồ thị Đồ thị là một phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó, mô tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích, hoặc thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Trên cơ sở đó, xác định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ tiêu phân tích. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Phân tích báo cáo tài chính 1.2.1.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh Việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh là quá trình đi phân tích, tìm hiểu quá trình kinh doanh của doanh nghiệp hiện đang ở tình trạng nào, tốt hay xấu, tìm ra những điểm còn hạn chế trong quá trình hoạt động kinh doanh để khắc phục và điều chỉnh phù hợp thông qua ba chỉ tiêu chính là doanh thu, chi phí và lợi nhuận. 5  Doanh thu Quá trình phân tích doanh thu của doanh nghiệp là quá trình đi đánh giá, so sánh doanh thu từ bao quát tới cụ thể. Đầu tiên, đánh giá quy mô của doanh thu theo từng năm bằng phương pháp so sánh (so sánh liên hoàn, so sánh định gốc), đánh giá và rút ra kết luận về doanh thu của doanh nghiệp trong các năm hoặc các chu kỳ. Sau đó, phân tích kết cấu của doanh thu đánh giá xem sản phẩm hoặc dịch vụ chiếm tỷ trọng như thế nào trong doanh thu của doanh nghiệp, đánh giá được sự biến đổi của các tỷ trọng, dự đoán xem doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh ra sao, xu hướng dịch chuyển như thế nào, đánh giá tỷ trọng của từng loại doanh thu trong kỳ và sự thay đổi qua từng năm. Phân tích những ảnh hưởng tới doanh thu của doanh nghiệp như giá cả, chính sách của Nhà nước, lao động,…  Chi phí Quá trình phân tích chi phí cũng tương tự như phân tích doanh thu của doanh nghiệp, tìm hiểu tỷ trọng của các loại chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác) trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, phân tích chi phí có thể thông qua việc so sánh tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu doanh thu và chi phí. Thông thường, các doanh nghiệp khi hoạt động ổn định thì tốc độ tăng của doanh thu thường lớn hơn tốc độ tăng của chi phí. Do vậy, khi nguyên tắc này bị phá vỡ nhà quản trị cần phải xem xét cụ thể các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự gia tăng của chi phí để có các giải pháp hữu hiệu. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí của doanh nghiệp (giá cả, lãi suất, lạm phát, công tác quản lý chi phí,…). Thông qua các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tăng, giảm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.  Lợi nhuận Quá trình phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp cũng sử dụng phương pháp so sánh theo chiều dọc và chiều ngang để tìm hiểu về quá trình hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp biến động như thế nào, từ đó có thể nhận định được doanh nghiệp có đang hoạt động hiệu quả không, các nguồn lợi nhuận được phân bổ ra sao, nguồn lợi nhuận nào đóng góp phần lớn cho doanh nghiệp. 6 Thang Long University Libraty Ngoài ra, sử dụng phương pháp tỷ số để đánh giá hoạt động sinh lời từ doanh nghiệp, xem quá trình hoạt động của doanh nghiệp đã tốt chưa, đánh giá được quá trình biến đổi từ doanh thu ra lợi nhuận, chi phí để có lợi nhuận hiện tại là bao nhiêu. 1.2.1.2. Phân tích bảng cân đối kế toán Một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh thì điều không thể thiếu là nguồn lực, chính vì vậy việc nắm rõ nguồn lực hiện tại mình đang có là một điều hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh, chỉ có nắm rõ nguồn lực và thực trạng sử dụng nguồn lực như thế nào thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động tốt và hiệu quả. Thế nên quá trình phân tích bảng cân đối kế toán cũng chính là quá trình đi tìm hiểu và xem xét nguồn lực của doanh nghiệp đến từ đâu và sử dụng như thế nào thông qua hai chỉ tiêu chính là tài sản và nguồn vốn. Phân tích quy mô tài sản – nguồn vốn Phân tích quy mô tài sản nguồn vốn là quá trình xem xét sự biến động của tổng tài sản (nguồn vốn) cũng như từng loại tài sản (nguồn vốn) thông qua việc so sánh kết quả của từng năm cả về tuyệt đối lẫn tương đối của tổng tài sản (nguồn vốn) và chi tiết của từng loại tài sản (nguồn vốn). Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, sử dụng phương pháp tỷ số để tính toán tốc độ tăng trưởng của từng loại tài sản (nguồn vốn) để có thể đánh giá được hiệu quả quá trình sử dụng các loại tài sản (nguồn vốn) của doanh nghiệp như thế nào và tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản (nguồn vốn). Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn là quá trình xem xét cơ cấu vốn có hợp lý không? Cơ cấu vốn đó có tác động như thế nào đến hiệu quả kinh doanh. Thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại loại tài sản và nguồn vốn để xem xét sự biến động của cơ cấu vốn bằng việc áp dụng phương pháp so sánh và tỷ số. Ta có thể xem xét đến các chỉ số như tỷ trọng tài sản ngắn hạn, tỷ trọng tài sản dài hạn, tỷ trọng nợ, tỷ trọng vốn chủ sở hữu để xem xét mối quan hệ của tài sản và nguồn vốn. 1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh  Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) Khả năng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp là những chiến lược dài hạn, quyết định tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song mục tiêu cuối cùng của nhà quản trị không phải doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Do vậy, để tăng lợi nhuận sau thuế cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí, khi đó mới có sự tăng trưởng bền vững. Mặt khác, chỉ tiêu này cũng thể hiện trình độ 7 kiểm soát chi phí của các nhà quản trị nhằm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của doanh thu Lợi nhuận sau thuế = Doanh thu thuần x 100 Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu thuần, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp thì nhà quản trị cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận. Có thể sử dụng chỉ tiêu này để so sánh với tỷ suất của các năm trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác cùng ngành. Nếu đem so sánh ROS của doanh nghiệp với ngành mà cho thấy thấp hơn điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đang bán với giá thấp hơn, hoặc giá thành sản phẩm của doanh nghiệp cao hơn (có chi phí sản xuất kinh doanh cao hơn) so với các doanh nghiệp khác cùng ngành. Mặt khác, nếu một doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời của doanh thu cao hơn năm trước thì lợi nhuận của doanh nghiệp tăng với tốc độ lớn hơn doanh thu, điều đó chứng tỏ các chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm,…của doanh nghiệp đạt kết quả tốt. Còn nếu tỷ suất lợi nhuận của năm sau thấp hơn năm trước thì doanh nghiệp cần phải xem xét các chiến lược của mình để nâng cao chỉ tiêu này. 1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp  Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Chỉ tiêu này được tính như sau: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Doanh thu thuần = Tổng tài sản Tổng tài sản được hình thành từ nguồn vốn của doanh nghiệp, do vậy việc sử dụng tốt nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có là vấn đề có ý nghĩa kinh tế rất lớn, ảnh hưởng trực tiếp tới sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Với ý nghĩa đó, việc xem xét chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản được coi là một nội dung hết sức quan trọng. Chỉ tiêu này cho biết, cứ 1 đồng tài sản thì đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng quản lý tài sản để tạo ra doanh thu của doanh nghiệp càng tốt. Từ chỉ tiêu này, doanh nghiệp sẽ có những căn cứ xác đáng để đưa ra các quyết định tài chính phù hợp về đầu tư, điều chỉnh quy mô sản xuất cho phù hợp và đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm khai thác tiềm năng sẵn có, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 8 Thang Long University Libraty  Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu này thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được tính như sau: Tỷ suất sinh lời của tài sản Lợi nhuận sau thuế = Tổng tài sản x 100 Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Việc phân tích tỷ suất sinh lời của tài sản là một trong những tỷ số để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp qua đó giúp nhà quản lý đề ra những quyết định quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh về khả năng sinh lời của việc sử dụng tài sản. Tỷ suất sinh lời của tài sản phụ thuộc vào từng thời kì kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. Tỷ suất sinh lời của tài sản là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, một ngành hoặc một loại hình kinh tế, qua đó đánh giá chất lượng, sự phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời cao hay thấp còn phụ thuộc vào từng ngành sản xuất, phương hướng sản xuất kinh doanh của từng ngành. Doanh nghiệp nếu biết cách kết hợp chặt chẽ các chỉ tiêu tương đối và tuyệt đối thì sẽ đánh giá đầy đủ, chính xác hơn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây sẽ là căn cứ để các nhà quản lý doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết định phù hợp với thực tiễn.  Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này thường được xác định như sau: Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Tổng tài sản = Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử 9 dụng càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp.  Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này thường được xác định như sau: Tổng tài sản Suất hao phí của tài sản so = với lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được một đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng các tài sản càng cao, hấp dẫn các tổ chức đầu tư.  Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn  Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này được tính như sau: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Doanh thu thuần = Tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu thuần và tài sản ngắn hạn với ý nghĩa: cứ 1 đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ công tác quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt.  Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Lợi nhuận sau thuế = Tài sản ngắn hạn x 100 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.  Số vòng luân chuyển của hàng tồn kho Chỉ tiêu này được xác định như sau: Số vòng luân chuyển HTK Giá vốn hàng bán = Hàng tồn kho 10 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan