Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên ...

Tài liệu Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên

.PDF
110
239
74

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG XUÂN THỦY GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS LƢU NGỌC TRỊNH THÁI NGUYÊN - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN “Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Đề tài hoàn toàn trung thực ử dụng trong đề , các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ . Thái Nguyên, tháng 12 năm 2013 Tác giả luận văn Hoàng Xuân Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành nội dung đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lƣu Ngọc Trịnh, Viện Kinh tế và Chính trị thế giới, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo và Sau đại học cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Phú Lương, Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lương, Chi cục Thống kê huyện Phú Lương và các phòng, ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn huyện Phú Lương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích phục vụ nghiên cứu. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2013 Tác giả luận văn Hoàng Xuân Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .................................................................................. 5 1.1. Lý luận phát triển chung ............................................................................ 5 1.1.1. Quan niệm về phát triển kinh tế .............................................................. 5 1.1.2. Các thước đo đánh giá phát triển kinh tế ................................................ 5 1.2. Lý luận về phát triển nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp với phát triển kinh tế - xã hội .......................................................................................... 6 1.2.1. Quan niệm về ngành nông nghiệp........................................................... 6 1.2.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp........................................................ 6 1.2.3. Các yếu tố tác động đến phát triển sản xuất nông nghiệp....................... 8 1.2.4. Các giai đoạn phát triển nông nghiệp chung ......................................... 11 1.3. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của một số tỉnh ở Việt Nam ............ 15 1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định .......................................................... 15 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Bình ........................................................... 17 1.3.3. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ............................................................ 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 26 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 27 2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 27 2.2.4. Mô hình SWOT ..................................................................................... 28 2.2.5. Phương pháp xây dựng cây vấn đề và cây mục tiêu ............................. 28 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29 2.3.1. Sự tăng trưởng của ngành nông nghiệp ................................................ 29 2.3.2. Cơ cấu ngành nông nghiệp .................................................................... 30 2.3.3. Đóng góp của ngành nông nghiệp trong giải quyết các vấn đề xã hội . 32 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ LƢƠNG GIAI ĐOẠN 2008-2012 ....................................... 33 3.1. Đặc điểm chung của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ..................... 33 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 33 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 35 3.2. Sự cần thiết phải phát triển sản xuất nông nghiệp ở huyện Phú Lương ........ 41 3.2.1. Tiềm năng, lợi thế nông nghiệp của huyện ........................................... 41 3.2.2. Sự cần thiết phải phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện ............... 42 3.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp của huyện............................................ 44 3.3.1. Thực trạng sản xuất ngành nông nghiệp ............................................... 44 3.3.2. Thực trạng sản xuất ngành lâm nghiệp ................................................. 53 3.3.3. Thực trạng sản xuất ngành thủy sản...................................................... 54 3.3.4. Công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật .............................................. 56 3.3.5. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ............................. 58 3.4. Những đóng góp của nông nghiệp vào phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Lương ....................................................................................................... 63 3.4.1. Những đóng góp về kinh tế ................................................................... 63 3.4.2. Những đóng góp về xã hội .................................................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.5. Đánh giá chung về tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện................ 67 3.5.1. Mô hình SWOT ..................................................................................... 67 3.5.2. Thành tựu và nguyên nhân .................................................................... 70 3.5.3. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 72 Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN SẢN XUÂT NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ LƢƠNG ĐẾN NĂM 2020 ......... 75 4.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp huyện đến năm 2020.......................................................................................................... 75 4.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội chung huyện Phú Lương đến năm 2020 ........................................................................................................ 75 4.1.2. Quan điểm, định hướng nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp huyện đến năm 2020 .................................................................................................. 76 4.2. Một số kiến nghị giải pháp nhằm phát triển sản xuất và đóng góp của nông nghiệp vào phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Lương ....................... 84 4.2.1. Xây dựng cây vấn đề và cây mục tiêu .................................................. 84 4.2.2. Giải pháp chung .................................................................................... 87 4.2.3. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 88 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 94 4.3.1. Đối với các Bộ, ngành Trung Ương ...................................................... 94 4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 94 4.3.3. Đối với huyện Phú Lương ..................................................................... 95 4.3.4. Đối với người nông dân ........................................................................ 95 KẾT LUẬN .................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BVTV : Bảo vệ thực vật CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSHT : Cơ sở hạ tầng GDP : Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) GTSX : Giá trị sản xuất HTX : Hợp tác xã KHCN : Khoa học công nghệ KHKT : Khoa học kỹ thuật KTTĐ : Kinh tế trọng điểm KT-XH : Kinh tế - xã hội LMLM : Lở mồm long móng NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTM : Nông thôn mới TDMN : Trung du miền núi TTCN : Tiểu thủ công nghiệp UBND : Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Dân số và lao động huyện Phú Lương giai đoạn 2009 - 2012 ....... 36 Bảng 3.2. Diện tích, sản lượng lương thực có hạt huyện Phú Lương giai đoạn 2008 - 2012 ..................................................................................... 44 Bảng 3.3. Thực trạng lúa gieo cấy hàng năm giai đoạn 2008-2012 ............... 45 Bảng 3.4. Thực trạng cây ngô hàng năm giai đoạn 2008-2012 ...................... 47 Bảng 3.5. Thực trạng trồng cây hàng năm giai đoạn 2008-2012.................... 47 Bảng 3.6. Tình hình sản xuất chè giai đoạn 2008-2012.................................. 48 Bảng 3.7. Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2008-2012 ........... 50 Bảng 3.8. Sản lượng thịt hơi xuất chuồng giai đoạn 2008-2012 .................... 51 Bảng 3.9. Dịch vụ nông nghiệp giai đoạn 2008-2012 .................................... 52 Bảng 3.10. Sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2008-2012 ................................... 54 Bảng 3.11. Sản xuất thủy sản giai đoạn 2008-2012 ........................................ 55 Bảng 3.12. Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản giai đoạn 2008-2012 ........ 58 Bảng 3.13. Cơ cấu GTSX nông - lâm - thủy sản giai đoạn 2008-2012 .......... 58 Bảng 3.14. Giá trị sản xuất nội ngành nông nghiệp giai đoạn 2008-2012 ..... 60 Bảng 3.15. Cơ cấu GTSX nội ngành nông nghiệp giai đoạn 2008-2012 ....... 61 Bảng 3.16. Giá trị sản xuất huyện Phú Lương giai đoạn 2008 - 2012............ 63 Bảng 3.17. Cơ cấu đào tạo nghề giai đoạn 2008 - 2012 ................................. 65 Bảng 3.18. Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2008 - 2012 .......................................... 66 Bảng 4.1. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 (CĐ 2010) ..... 78 Bảng 4.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư huyện Phú Lương đến 2020 .................. 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 4.1. Sơ đồ cây vấn đề ............................................................................ 85 Sơ đồ 4.2. Sơ đồ cây mục tiêu ......................................................................... 86 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Diện tích, sản lượng lúa giai đoạn 2008 -2012 .......................... 46 Biểu đồ 3.2. Diện tích, sản lượng chè giai đoạn 2008-2012 ........................... 49 Biểu đồ 3.3. Sản lượng thịt hơi giai đoạn 2008-2012 ..................................... 51 Biểu đồ 3.4. Diện tích, sản lượng nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2008-2012 . 55 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu ngành kinh tế các năm của huyện Phú Lương ............... 59 Biểu đồ 3.6. Giá trị sản xuất huyện Phú Lương giai đoạn 2008 - 2012 ......... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Điều đó đã tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng theo hướng hiện đại. Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng của nền kinh tế. Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp không chỉ góp phần vào tăng trưởng kinh tế mà còn giải quyết các vấn đề an sinh xã hội. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp vẫn còn gặp không ít khó khăn. Các nguồn lực ngoài ngân sách cho phát triển nông nghiệp và nông thôn còn thấp, đầu tư trực tiếp nước ngoài ngày càng giảm sút, trong khi nguồn vốn ngân sách mới chỉ đáp ứng được khoảng 40% nhu cầu mà hiệu quả sử dụng lại chưa cao. Cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ, các công trình thủy lợi vận hành còn nhiều bất cập, chưa phát huy được hiệu quả. "Xây dựng nông thôn mới" là chương trình lớn nhất từ trước đến nay trong ngành nông nghiệp, nhiều kế hoạch, cơ chế chính sách đã được ban hành nhưng mới dừng lại ở quy hoạch, đề án. Phú Lương là một huyện trung du miền núi của tỉnh Thái Nguyên, với 14 xã và 2 thị trấn. Ngành nông nghiệp chiếm trên 40% tổng giá trị sản xuất toàn huyện, lao động chiếm khoảng 80% tổng số lao động. Trong những năm qua, được sự quan tâm của các ngành, các cấp, huyện đã cố gắng khai thác có hiệu quả những tiềm năng hiện có để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp huyện còn nhiều hạn chế như: Chuyển dịch cơ cấu sản xuất tiến triển còn chậm, quy mô nhỏ. Chất lượng nông sản chưa cao, mức độ cơ giới hoá sản xuất, thu hoạch, chế biến còn rất hạn chế. Công nghiệp chế biến chưa phát triển đủ để trở thành động lực thúc đẩy nông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 nghiệp phát triển nhanh và bền vững. Các dịch vụ về sản xuất và tiêu thụ nông sản còn chưa kịp thời. Vì vậy, cần có các giải pháp tích cực hơn nữa nhằm phát triển bền vững ngành nông nghiệp góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội huyện. Với lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích chung Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp của huyện Phú Lương, Luận văn sẽ đề ra những giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp bền vững ở địa phương, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống người dân. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển nông nghiệp. - Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển và đóng góp của nông nghiệp vào phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm phát triển nông nghiệp góp phần đẩy mạnh kinh tế - xã hội ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Sự phát triển sản xuất ngành nông nghiệp huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Những đóng góp của ngành nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội trên địa bàn huyện Phú Lương. Các chính sách phát triển nông nghiệp huyện trong những năm qua Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 và định hướng đến năm 2020. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp (bao gồm các ngành nông, lâm, thủy sản) huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn từ năm 2008 - 2012 và dự báo đến năm 2020. 4. Những đóng góp của đề tài Luận văn với chủ đề trên đã có những đóng góp khoa học chủ yếu sau: - Hệ thống hóa lại một số khía cạnh lý luận và thực tiễn thiết thực về phát triển sản xuất nông nghiệp; - Trình bày và phân tích một cách khách quan thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn từ năm 2008 - 2012, chỉ ra những thành công và những tồn tại cùng các nguyên nhân chủ yếu của chúng; - Đề xuất được một số giải pháp nhằm giúp huyên Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đẩy mạnh phát triển được nền sản xuất nông nghiệp bền vững trong tương lai. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm 4 chương: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về sản xuất nông nghiệp; Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu; Chƣơng 3: Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Phú Lương giai đoạn 2008 - 2012; Chƣơng 4: Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Phú Lương đến năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 1.1. Lý luận phát triển chung 1.1.1. Quan niệm về phát triển kinh tế Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nội dung của phát triển kinh tế được khái quát theo ba tiêu thức: Một là, sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập bình quân trên đầu người; Hai là, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế; Ba là sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Phát triển kinh tế bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Qua khái niệm trên, ta có thể rút ra khái niệm phát triển sản xuất nông nghiệp: Phát triển sản xuất nông nghiệp là quá trình tăng tiến mọi mặt của sản xuất nông nghiệp. Bao gồm: Tăng trưởng ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu ngành theo đúng xu thế và gia tăng thu nhập bình quân lao động nông nghiệp. 1.1.2. Các thước đo đánh giá phát triển kinh tế 1.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế bao gồm: Tổng giá trị sản xuất (GO); Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); Tổng thu nhập quốc dân (GNI); Thu nhập quốc dân (NI); Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người, GNI/người). 1.1.2.2. Cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế được hiểu là tương quan giữa các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và lượng giữa các bộ phận. Các quan hệ này được hình thành trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, luôn luôn vận động và hướng vào những mục tiêu cụ thể. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Cơ cấu ngành nông nghiệp là quy mô và tỷ trọng chiếm về GDP, lao động, vốn của mỗi ngành (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) trong tổng thể ngành nông nghiệp. Qua đó, xác định vị trí và tầm quan trọng của mỗi ngành. 1.1.2.3. Tiến bộ xã hội Tiến bộ xã hội mà trung tâm là vấn đề trung tâm là phát triển con người được xem là tiêu thức đánh giá mục tiêu cuối cùng của phát triển. Nó được xem xét trên một số khía cạnh chính: Việc đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người, vấn đề nghèo đói và bất bình đẳng. 1.2. Lý luận về phát triển nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp với phát triển kinh tế - xã hội 1.2.1. Quan niệm về ngành nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Theo nghĩa rộng nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm các ngành nhỏ: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Theo nghĩa hẹp nông nghiệp bao gồm chuyên ngành: Trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển. 1.2.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp Thứ nhất, Nông nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, có lịch sử phát triển lâu đời. Do đó có nhiều đặc điểm trì trệ lạc hậu vẫn còn tồn tại trong sản xuất. Mặc dù tiến bộ khoa học kỹ thuật , đã áp dụng máy móc thiết bị hiện đại vào sản xuất nhưng nhiều vùng người dân vẫn áp dụng những kỹ thuật cũ để sản xuất, không muốn thay đổi. Cần phải cải tạo những đặc điểm không phù hợp, bảo thủ, trì trệ này để phát triển ngành nông nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 Thứ hai, Nông nghiệp là ngành tạo ra sản phẩm thiết yếu nhất cho con người. Lương thực là sản phẩm chỉ có ngành nông nghiệp sản xuất ra. Theo thuyết nhu cầu của Maslow thì nhu cầu được sinh tồn là nhu cầu quan trọng nhất. Chính vì vậy, nước nào cũng phải sản xuất hoặc nhập khẩu lương thực. Thứ ba, phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên và đất đai: Mỗi vùng có những đặc trưng riêng về đất, khí hậu, địa hình… phù hợp với phát triển sản xuất một số loại nông sản nhất định, tạo nên đặc sản của từng vùng. Mỗi vùng tìm cho mình những sản phẩm thích hợp để phát triển, khai thác lợi thế. Sản xuất nông nghiệp là ngành phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh khách quan không can thiệp được, do đó mang tính rủi ro cao. Khả năng thất thu, mất mùa có thể do các nguyên nhân như lũ lụt, mưa bão, hỏa hoạn, bệnh dịch… Do đó cần có những chính sách bảo hiểm để giảm những rủi ro đó. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ, một lực lượng lớn lao động trong ngành nông nghiệp thiếu việc làm theo mùa vụ. Cần đa dạng hóa sản phẩm, thâm canh tăng vụ để vừa khai thác tư liệu lao động, tạo thu nhập và giải quyết tình trạng thất nghiệp mùa vụ. Thứ tư, Nông nghiệp là ngành sản xuất đòi hỏi nhiều lao động. Công việc trong ngành này không đòi hỏi trình độ cao, việc dễ làm nhưng đòi hỏi nhiều về lao động. Đây cũng là một thuận lợi để giải quyết việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, thu nhập trong ngành còn thấp nên hiện tượng thiếu việc làm còn nhiều. Hiện lao động trong ngành nông nghiệp còn chiếm một tỉ trọng lớn, cần chuyển sang các ngành công nghiệp và dịch vụ nhiều hơn nữa. Trong nông nghiệp cần nâng cấp sang ngành sử dụng nhiều vốn, nâng cao năng suất. Thứ năm, đây là ngành kinh tế có quy mô lớn, chiếm tỷ trọng về giá trị sản xuất trong tổng nền kinh tế cao tuy nhiên tỷ trọng lao động và sản phẩm có xu hướng giảm trong quá trình phát triển. Sự biến động này chịu sự tác động của quy luật tiêu dùng sản phẩm và quy luật tăng năng suất lao động. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 1.2.3. Các yếu tố tác động đến phát triển sản xuất nông nghiệp 1.2.3.1. Lao động Lao động có vai trò là động lực quan trọng trong tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước nói chung, đặc biệt đối với ngành Nông nghiệp khi mà kỹ thuật sản xuất chưa đạt trình độ cao. Lao động là một bộ phận của hệ thống các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất và được coi là yếu tố quan trọng nhất của quá trình vì các yếu tố đầu vào khác có thể thay đổi, nhưng nguồn lực con người thì không thể thay thế được, nhờ có con người mới có thể sử dụng được các công nghệ, máy móc thiết bị, nhờ đó tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu xã hội. Lao động là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành dây chuyền sản xuất. Vì vậy, nếu biết sử dụng lao động theo đúng trình độ, khả năng của họ thì sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm được chi phí, đồng thời phát huy năng lực, tinh thần sáng tạo trong quá trình sản xuất. Việc đầu tư vào lao động được coi là yếu tố đầu tư có hiệu quả, nghĩa là lao động đó càng có trình độ chuyên môn lành nghề cao thì khả năng họ tạo ra sản phẩm càng nhiều và chất lượng càng cao, qua đó thu nhập của những người lao động cũng được nâng cao. Khi thu nhập từ việc làm tăng họ sẽ có điều kiện cải thiện nâng cao đời sống. Kết quả là tăng nhu cầu xã hội đồng thời tác động đến hiệu quả sản xuất trong điều kiện năng suất lao động tăng. 1.2.3.2. Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên là tất cả các nguồn lực của tự nhiên, bao gồm đất đai, không khí, nước, các loại năng lượng và những khoáng sản trong lòng đất … Tài nguyên thiên nhiên là một trong những yếu tố nguồn lực đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất. Nó là yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nguồn tài nguyên rừng vừa có giá trị kinh tế cao, vừa có giá trị bảo vệ môi trường. Nguồn đất đai, nguồn nước, khí hậu là những nguồn tài nguyên không thể thiếu trong phát triển nông nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Tài nguyên thiên nhiên còn là cơ sở tạo tích lũy vốn và phát triển ổn định, nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành. Điều kiện khí hậu kết hợp với nguồn nước và đất đai đã cung cấp các loại nông sản có năng suất và chất lượng cao, có giá trị xuất khẩu như: lúa gạo, cà phê, cao su... Nhờ đó thu về nguồn ngoại tệ cho đất nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Tuy nhiên tài nguyên là khan hiếm tương đối so với nhu cầu. Các tài nguyên cần thiết cho sản xuất và đời sống đều có hạn không tái tạo được hoặc nếu có thì cũng cần có thời gian dài và chi phí lớn. Vì vậy cần phải sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các tài nguyên. 1.2.3.3. Vốn sản xuất Vốn sản xuất là giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện phục vụ trực tiếp quá trình sản xuất và dịch vụ, bao gồm vốn cố định và vốn lưu động. Vốn sản xuất là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất để cùng với các yếu tố khác để tạo ra sản phẩm hàng hóa, bao gồm toàn bộ tư liệu vật chất được tích luỹ của nền kinh tế bao gồm: nhà máy, thiết bị máy móc, nhà xưởng và các trang thiết bị, công cụ, dụng cụ… Trong điều kiện năng suất lao động không đổi thì việc tăng vốn sản xuất sẽ làm tăng sản lượng hoặc trong khi số lao động không đổi, tăng vốn bình quân đầu người sẽ làm tăng sản lượng. Vốn đầu tư sản xuất không chỉ là cơ sở tạo ra vốn sản xuất, tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế mà còn là điều kiện để nâng cao trình độ KHCN, hiện đại hóa quá trình sản xuất, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Trên thực tế thì yếu tố vốn còn liên quan đến các yếu tố khác như lao động, kỹ thuật. Vì vậy chất lượng tăng trưởng không những phụ thuộc vào khối lượng vốn mà còn phụ thuộc vào cơ cấu vốn, trình độ quản lý và hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 1.2.3.4. Khoa học và công nghệ Khoa học công nghệ không chỉ tạo ra công cụ lao động mới mà cả phương pháp sản xuất mới, do đó tăng sản năng suất lao động. Khoa học công nghệ là một bộ phận nguồn lực không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Khoa học công nghệ làm cho mở rộng khả năng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Dưới tác động của khoa học công nghệ, các nguồn lực sản xuất được mở rộng. Khoa học công nghệ còn tạo điều kiện chuyển từ phát triển kinh tế theo chiều rộng sang phát triển kinh tế theo chiều sâu, qua đó làm tăng chất lượng tăng trưởng. Với vai trò này, khoa học và công nghệ là phương tiện để chuyển nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và nền kinh tế tri thức, trong đó phát triển nhanh các ngành công nghệ cao, sử dụng nhiều lao động trí tuệ. Khoa học công nghệ cũng thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu ngành. Nó làm cho phân công lao động xã hội ngày càng trở nên sâu sắc hơn và đưa đến phân chia ngành thành nhiều thành phần nhỏ hơn. Cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành biến đổi theo hướng ngày càng mở rộng quy mô sản xuất với hàm lượng kỹ thuật, công nghệ cao. Lao động tri thức chiếm tỷ trọng lớn, mức độ đô thị hóa cũng ngày càng tăng nhanh. Khoa học công nghệ làm cho tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường. Nó làm cho các yếu tố sản xuất như tư liệu sản xuất, lao động ngày càng hiện đại và đồng bộ. Quy mô sản xuất mở rộng, tạo ra nhịp độ cao hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chiến lược kinh donh từ chỗ hướng nội, thay thế hàng nhập khẩu chuyển sang hướng ngoại, hướng về xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Có thể thấy khoa học công nghệ là yếu tố quan trọng, không chỉ là yếu tố thúc đẩy tăng trưởng mà còn là yếu tố duy trì tăng trưởng trong dài hạn. 1.2.3.5. Các yếu tố vĩ mô Các yếu tố vĩ mô ở đây bao gồm thể chế chính trị, Hiệu quả quản lý nhà nước, Văn hóa xã hội, Yếu tố thị trường, và Tổ chức sản xuất. Những yếu tố Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 11 (có thể nói là phần mềm) này cũng có vai trò cực kỳ quan trọng (đôi khi quyết định) đến phát triển kinh tế nói chung và phát triển sản xuất nông nghiệp của một quốc gia nói riêng. Tuy vậy, những nhân tố này cũng có thể tác động thuận chiều hay ngược chiều đến phát triển kinh tế và nông nghiệp, điều đó phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau và trong đó có nhân tố con người. 1.2.4. Các giai đoạn phát triển nông nghiệp chung 1.2.4.1. Giai đoạn kinh tế nông nghiệp truyền thống Trong giai đoạn này người nông dân sản xuất với phương pháp cũ với những phong tục tập quán lạc hậu. Mục đích tối đa hóa sự tồn tại, họ không muốn thay đổi phương pháp sản xuất. Đặc điểm cơ bản của nông nghiệp truyền thống là sản xuất mang tính tự cung tự cấp với một hoặc vài loại cây công nghiệp chủ yếu là lúa, ngô, khoai, sắn. Sản xuất độc canh, manh mún và công nghệ lạc hậu. Việc tăng sản lượng có thể thực hiện bằng việc tăng diện tích canh tác, hoặc sử dụng phân hữu cơ sinh học. Do đó đời sống người dân thấp, rủi ro cao. Tuy vậy, nông nghiệp truyền thống hoàn toàn không có tiến triển. Sự tiến triển diễn ra chậm chạp, từ du canh, du cư đến định canh ổn định đất trồng trọt và ổn định công nghệ sản xuất thủ công. Việc tăng sản lượng cũng có thể được thực hiện bằng việc tăng diện tích đất canh tác nhờ các dự án thủy nông hoặc sử dụng phân hữu cơ cho cây trồng. 1.2.4.2. Giai đoạn kinh tế nông nghiệp đa dạng hóa Đa dạng hóa nông nghiệp là bước đầu tiên trong quá độ từ sản xuất tự cung tự cấp sang chuyên môn hóa. Trong giai đoạn này, nông nghiệp đã chuyển sang sản xuất với mục đích tối đa hóa thị trường, sản xuất để bán. Cây trồng, vật nuôi được đa dạng hóa, tăng tỉ lệ sử dụng thời gian lao động, giảm thời gian nhàn rỗi. Tăng cường công tác thủy lợi, phân bón, sử dụng giống cây trồng mới làm cho năng suất và sản lượng lương thực gia tăng. Thu nhập tăng nhờ sản xuất khoa học và ổn định là thu nhập của người dân tăng, đảm bảo đời sống ổn định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan