Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Tiếng Nhật - Hàn Giải thích ngữ pháp tiếng việt cuốn minna no nihongo chuukyuu i...

Tài liệu Giải thích ngữ pháp tiếng việt cuốn minna no nihongo chuukyuu i

.DOCX
31
1819
138

Mô tả:

Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 BÀI 1 : 1. Mẫu câu đề nghị, yêu cầu, nhờ va  Ý nghĩa : Dùng để yêu cầu/ nhờ vả/ đề nghị người khác làm gì đó mô t cách lịch sự. ô  ~ももももももももうもも/ ~ももももももももも うもも mang tính chất lịch sự hơn và nhẹ nhàng hơn  Ví dụ : か 1. ももももももももももももももももももCó thể cho tôi mượn bút mô t chút được không? ô か か か かか かか かか 2. ももも もも もも もも もももももももももももも Làm ơn chỉ giúp cho tôi cách sử sụng máy coppy này? *Yêu cầu lịch sự hơn : かかか か かか かか 3. もももももも ももももももももももも もももももももももももももももうもも Xin lỗi, bọn trẻ con đang ngủ, nên anh chị vui lòng yên lă ng chút được không ? ô 2. Cách nói so sánh ( sử dụng với danh từ )  Ý nghĩa : かかかうもも Biêu thị sự so sánh ví von trạng thái, tính chất, hình dáng của sự vật, sự việc hoặc dáng vẻ của động tác với một cái khác vốn dĩ không phải như thế, có thể so sánh với vật cùng loại hoặc với những vật giả tưởng; bản chất 2 sự việc không giống nhau. Dùng trong câu nói mang tính chất trang trọng  Công thức : N1 * N2 **う *~ N1 như là N2.  Ví dụ : かかうかか 1. か か もも も もももももももうもも nh viê ôn kia giống như khách sạn vâ ôy. Bêô かか 2. か か か か もももももももももももうも もRượu này giống như nước hoa quả ấy. FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 1 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 *もChú ý :  Khi kết hợp bổ nghĩa cho mô ôt danh từ thì かかかうも sẽ chuyển thành ももも う も đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa ,: - Công thức : ~ N2 **う *N1 ~ N1 chẳng hạn như là N2 - Ý nghĩa : dùng để chỉ ra như là một ví dụ cụ thể , nội dung cụ thể mà N1 diễn đạt => N1 chỉ khái niệm rộng hơn N2, tức là ngoài N2 còn có nhiều trường hợp khác nữa. - Ví dụ : かかか 1. か か か かかうかか かかうかか ももももも ももももも う もも もも も ももももも もAnh Tanaka ở trong mô t bê ônh ô かかうかか viê n giống như khách sạn vâ ôy. (も も もも : nyuuin suru : nhâ p viê n) ô ô ô かかか か か か かか か 2. も も ももももももう もも ももも もももも もTôi chỉ uống loại cocktail như nước hoa quả thôi.  Khi kết hợp bổ ngĩa cho đô ng từ hoắc tính từ, thì かかかうも sẽ chuyển thành もももうもも, ô đứng trước đô ng từ hoă ôc tính từ mà nó bổ nghĩa, ví dụ : ô Công thức : もN1 * N2 **う ** V*/ ** , ** ~ N1 thì V/A như N2 ~ Ý nghĩa : nêu lên ví dụ một vật, việc N1 cụ thể phù hợp với sự vật, sự việc trình bày ở N2 về các mặt tính chất, nội dung hoặc phương pháp Đưa ra ví dụ cụ thể cho những cái có cùng tính chất, nội dung với nhau. Ví dụ : かかか かかうかか かかうかか か か か 1. ももももも も ももももも も もも ももももも う ももももももBê nh viê ôn mà anh Tanaka ô đang nằm đẹp y như khách sạn ấy. かか か か か かか 2. もももももももももももうも ももももCái loại rượu này ngọt như là nước hoa quả vâ ôy. 3. Danh từ hóa đô ̣ng từ với ****  Ý nghĩa : Sử dụng đô ng từ ở thể từ điển kết hợp với ~ **~ để biến đổi thành mô t danh ô ô đô ng từ, và sử dụng như mô ôt danh từ, nên có thể kết hợp được với các trợ từ も / も / も. ô  Chú ý : V も** dùng cho mệnh đề bổ ngữ miêu tả sự việc mang tính trừu tường, có thể đứng làm thành phần kết thúc câu.  Ví dụ : かかかか 1. かか か ももももももももももももももも Anh Tanaka thích khiêu vũ. かうかかかう 3. かかかう ももももももももももももももももももDâ y sớm vào buổi sáng thì rất tốt cho sức khỏe. ô かかか 2. か か か も もももももももももももももももChúng tôi mong muốn giành chiến thắng. FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 2 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I かかか 4. かか う か かかか T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 か も ももももももももももももももSở thích của tôi là xem phim. 4. Cách nói tên mô t sự vâ ̣t, sự viê c cho người khác ̣ ̣  Ý nghĩa : Dùng khi muốn nói cho người khác biết tên gọi N2 của mô ôt sự vâ ôt sự viê ôc nào đó 1. N  Ví dụ : かかかかかかかか 1. かかかか か もももももももももももももNgày mùng 1 tháng Giêng gọi là “Ganjitsu” – Ngày năm mới. かかうかか かかかか かか かかかうか か 2. も ももももももももももももも“ も đền và chùa được gọi là “Hatsumoude”. か も も”ももも も Vào tết Dương lịch, viê ôc đi thăm các 5. Cách trích dẫn tên gọi hoă c danh hiê ̣u của mô t vâ t hoă c mô t người nào đó ̣ ̣ ̣ ̣ ̣  Ý nghĩa : Dùng để trích dẫn tên gọi hoă ôc danh hiê u của mô ôt vâ ôt hay người nào đó mà người ô nghe có thể không biết. Trong đó N1 là tên riêng của mô t người hoă c mô t danh từ riêng còn N2 là ô ô ô mô ôt danh từ mang tính chất phổ thông.  Ví dụ : かかかかかか 1. かかうかかかか もももももも も もももももももももももAnh có biết nhà văn Natsume Soseki không? かかう か か う か か ” かかか か 2. もも” ももも ウも も“もも も ももも もももも も Hôm qua tôi đã đi xem bô ô phim tên là も “Chiến tranh giữa các vì sao”. 6. Cách nói điều kiê ̣n ngược  Ý nghĩa : biểu thị sự việc dù có bất cứ yếu tố nào (nghĩa là bất cứ ai hoặc gì..) xảy ra (về mức độ, cấp độ) thì cũng tất yếu đưa đến một kết quả như nhau.  Công thức : sử dụng thể ももも sau các từ chỉ もももももももももももももももももももももも ももももも~ (bất cứ,dù) ai/cái gì/ở đâu/khi nào/như thế nào .. cũng~  Ví dụ : FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 3 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I かかかかかう かかか T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 かか 1. ももももももももももももももももももももももDù ở đâu trên thế gian này, tôi sẽ không bao giờ quên gia đình mình. か か か か かか かか 2. もももももももももももももももももももももCó hỏi bao nhiêu lần đi chăng nữa, họ vẫn chỉ nói như vậy. はは は ****** Cách nói không phai cái này mà là cái kia  Công thức : *N1 ******N2* ~thay vì N1 thì N2 ~  Ý nghĩa : ***** giống như thể te của ****, được sử dụng khi nối câu với 2 danh từ hoă ôc 2 tính từ, khi đó mang nghĩa nói phủ định N1 đồng thời đề xuất N2 thay thế .  Ví dụ : か か か か か か か か 1. ももも もももももももも ももももも もももも ももももももも もĐó không phải cái bút đâu, socola đấy. Ăn được mà. かかか 2. かかか か もももももももももももももももももGăôp nhau lúc 7h nhé, không phải 6h đâu. は は ***** 1.  Cách nói phủ định mô ̣t phần của tổng thể : Công thức : V Aも Thể ngắn Aも N Thể ngắn もも もももももも/ももももも(Khẳng định kết quả chắc chắn xảy ra) ももももももももも (Cách nói phủ định mô ôt phần của tổng thể)  Ý nghĩa :も ももも/もももも: Sử dụng khi muốn khẳng định mô ôt kết quả đã xảy ra do mô ôt nguyên nhân nào đó, hoă ôc đưa ra mô ôt phán đoán dựa trên căn cứ chắc chắn. も も も も も : Sử dụng ở cuối câu khi muốn phủ định thành phần của câu , mang ý nghĩa “không phải..” trừ thành phần đứng trước ももももも ,.  Ví dụ : FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 4 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I か か か う か T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 か かか 1. も もも もももも もももももももももももももももも もももももももも もTôi phải lên chuyến bay lúc 3h. Vì vâ ôy tôi đang rất vô ôi. かか かかうかか かかか かかかか かかかかう 2. ももももも も も もももももももももももも も ở Nhâ ôt Bản. Vì thế mà anh ấy học tiếng Nhâ ôt. か か か ははは も ももももももももAnh ấy sẽ du học か ももももももも***もももももももももBáo cáo này không phải một mình tôi đã viết. 3. ひひひ か (*Trong VD 3, thành phần bị phủ định là一一一 chứ không phải 書書書.) 2.  Cách nói số lượng lớn : Công thức : もももももも Từ chỉ đơn vị đếm かか もも ~ bao nhiêu ....~ かか ももももももももももも Ý nghĩa : Dùng để chỉ ra mô ôt số lượng lớn cái gì đó. Ví dụ :   か かか か か か か かか か か か はははは か もももももも もも ももももも *** ももももももも もỞ phía trước của biê ôt thự, có rất nhiều xe cảnh sát. BÀI 2 : 1. Cách nói kết qua của hành đô ̣ng xay ra :  Công thức : Sau khi làm V1 thì (2) xảy ra 1 ははははは 2 ははは/ A は  Ý nghĩa : Sử dụng trong trường hợp miêu tả mê nh đề 2 xảy ra là kết quả do hành đô ng ở ô ô mê ônh đề 1, hoă ôc sự kiê ôn xảy ra ở mê nh đề 2 được nêu lên như là mô ôt kết quả của hành đô ng ở ô ô mê ônh đề 1.  Ví dụ : かかか か か かかか も ももももももももももももももUống thuốc xong thì thấy khỏe hơn. 1. かか か かか 2. もももももももももももももももSau khi về nhà thì chẳng thấy con mèo đâu cả. かかかか かか かか か 3. もも も も も も もも も も ももももももももももももも もThử uống rượu 50 năm xong thấy ngon thâ ôt.  Chức năng khác : (bài 25 giáo trình minna shoukyuu 1) Điều kiê n không có thâ ôt trong quá khứ, ước mơ giả định trong hiê ôn tại : ô かか かかかう ももももももももももももももNếu có tiền tôi sẽ đi du lịch - Điều kiê n hoàn thành : ô FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 5 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I か T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 か もももももももももももももももうもSau 10 giờ thì đi ra ngoài nhé. 2.  Cách giai thích ý nghĩa của mô ̣t từ, cụm từ nào đó : Công thức : * 2* ****う ***   * **** * thể ngắn* **う ~ N có nghĩa là, tức là …..~ Ý nghĩa : Dùng để giải thích ý nghĩa của 1 từ hay cụm từ nào đó ( N). Ví dụ : かかか かかか かかか 1. もももも う ももも もももももも ももも ももももももも も3D có nghĩa là những viê ôc thấp hèn, khó khăn và nguy hiểm. か か か か 2. ももももうもも もももももももうもももも もPC là viết tắt của cụm từ máy tính cá nhân. かかかか か か か か 3. ももももうもも ももももももももももももももうももももも“kinen” nghĩa là Không được phép hút thuốc lá. かか う かかかかか かかか か かかか かかか か 4. ももももももうもも もももももももももももも も ももももももうももももも “Chyuusha ihan” nghĩa là bạn đã đỗ xe ở chỗ không được phép đỗ xe. 3. Cách diễn đạt chi tiết mô ̣t suy nghĩ nào đó :  Công thức : S thể ngắn + **う+  N (thể hiện lời nói hay tư tưởng)**[nội dung]cho rằng/nói rằng… Ý nghĩa : Dùng để nêu lên nội dung của N, N được sử dụng là những danh từ liên qua đến かかか phát ngôn như (chuyện) かかか かかうかか も , (tin đồn) うもも , (ý kiến) もも, (lời bình phẩm) も も hoặc かかか những danh từ chỉ một tập hợp nào đó có nội dung như (quy định) かかうかか か か もも, (bài báo) もも, (tin tức) かかか う も も , (vụ việc)もも Trường hợp này biểu thị hàm ý người nói hoặc người nghe hoặc cả 2 đều không biết rõ vấn đề này.  Ví dụ : かかか かか かかか か 1. も ももも ももももももう も ももももももももも Có biết khu vực này từng nằm dưới biển không? かかか かかかか か か 2. もももももも う もももももも ももももも う う Tanaka sắp nghỉ viê ôc. FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 6 もももう ももももも も Nghe đồn rằng anh Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I か か か かかかかうかか T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 かかかか かかか か 3. もももももも ももももももももももうもももももも ももももももももも Chị Karina đang う có ý kiến rằng tốt hơn là nên cấm hút thuốc ở văn phòng. 4. Cách thông báo nô ̣i dung mô ̣t lời nói , yêu cầu của người khác  Công thức : ** *** - thể từ điển - thể phủ định は *う * ははう は はは はは + V [*う * * *** * *** * *] * ~ Nói/khuyến cáo/dạy/yêu cầu ai đó làm gì/không làm gì~  Ý nghĩa : Dùng để thông báo gián tiếp nô ôi dung của mô ôt lời yêu cầu , cảnh báo, mô ôt lời nói hoă ôc hướng dẫn làm gì đó. Trong trường hợp trích dẫn lại thông báo đó thì đô ông từ ở mê nh đề thứ ô nhất sẽ được dùng ở thể mê ônh lê nh, yêu cầu nhưももももももももももももももももももももももも ô か かかうか もももも Đôông từ ở mê ônh đề 2 là các đô ng từ もう nói là も も も もも khuyến cáo,lưu ý, cảnh ô かか かか bảoも も もも truyền đạt lại,nhắn lại も も も yêu cầu,đề nghị,nhờ cậy.  Ví dụ : かかかか かかかかか かか か かか う か 1. ももも もももも もも ももももも う ももももももももも Tôi khuyến cáo học sinh không được ăn ở trong thư viê n. ô かかかか かかかかか かか か かかうか もか もももも もももも もも ももももももももももも も も ももももも もTôi khuyến cáo học sinh rằng ‘Các em không được ăn ở trong thư viê ôn” かかか かかかかかかう かか 2. もも ももも も も も もももも う ももももももももTôi được yêu cầu hoàn thành công viê ôc trong ngày hôm nay. かかか かかかかかかう かか ももももももも ももももももももももももも もももももももTôi được yêu cầu rằng “hãy hoàn thành công viê ôc trong ngày hôm nay” かかか 3. かか か か ももももももももももうも ももももももTôi nói với bọn trẻ con đi ngủ sớm. かかか かか か か もかももももももももももももももももももももTôi nói với bọn trẻ con rằng ‘hãy đi ngủ sớm  Note : Thể もももももbiểu thị cho mô ôt sự hướng dẫn hoă ôc đề nghị yêu cầu làm gì đó, và được sử dụng trong những tình huống nhất định như : bố mẹ nói với con cái hoă ôc dùng để ghi hướng dẫn trên bài kiểm tra. 5. Cách nói so sánh 2 sự vật, sự việc có tính chất tương đồng  Công thức : N1 *+ ** ***** FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo ~ N1 thì cứ như là N2 Page 7 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014  Ý nghĩa : dùng để mô tả trạng thái , tính chất, hình dáng, động tác của sự vật, sự việc bằng cách nêu lên một vật rất giống nó ( dùng tương tự như ももうも ) Dùng trong văn nói hoặc văn viết nhưng mang tính chất thoải mái, suồng sã  Ví dụ : かか か か か 1. ももももももももももももももももももWhoa, rượu này cứ như là nước hoa quả ấy nhỉ.  Chú ý : +) Khi kết hợp bổ nghĩa cho mô ôt danh từ thì かもももも sẽ chuyển thành ももももも đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa , cụm từ này đóng vai trò là 1 thành phần của câu khi đưa ra 1 ví dụ nào đó : - Công thức : ~ N2 *** * N1 ~ N1 ( trông )giống như là N2 - Ý nghĩa : dùng để giải thích N 1 trông như thế nào, có tính chất như nào bằng cách nêu ra 1 ví dụ giống N2 => chỉ nêu ra một cái giống thế làm ví dụ chứ không phải N1=N2 - Ví dụ : かかか か か かかかか かか う か かか 2. も ももももももももも もももももももももももももChồng tôi chỉ có thể nấu được món ăn đơn giản như cà ri thôi. か か かかか か かか か 3. も ももももももももももも も もももももももTôi chỉ uống được rượu như là nước hoa quả thôi. +) Khi kết hợp bổ nghĩa cho tính từ và đô ông từ thì かもももも sẽ chuyển thành ももももも , đứng trước tính từ , đô ng từ mà nó bổ nghĩa. ô Công thức : N1 *********** / **~ N1 thì も / も cứ như là N2 Ý nghĩa : dùng để mô tả trạng thái, tính chất, hình dáng, động tác của sự vật, sự việc bằng cách nêu lên một vật rất giống nó. Ví dụ : かか 4. はは か か か かか もももももももももももももももももももRượu này có vị ngọt như là nước hoa quả vâ y. ô は * ****  Ý nghĩa : ****もđược sử dụng với ý nghĩa nhưも***- nhưng chỉ được sử dụng, giới hạn trong những ngữ cảnh lịch sự, với các từ nhất định. Dùng khi nói lời cảm ơn việc gì hoă ôc nhờ vả ai làm cái gì đó.  Công thức : かかか A* *****Khi, trong khi ... *** * * も も もももももも Trong lúc bận rộn, かか も ももももももも Trong lúc nghỉ ngơi, かか も ももももももも Trong lúc vội vã, も ももももももも Trong lúc mệt mỏi, かか FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 8 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I  T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 Ví dụ : かかか かか 1. も も ももももももももももももももももも ももももももももももXin lỗi làm phiền lúc đang bâ n ô thế này, nhưng làm ơn giúp tôi mô ôt chút. かかか かか かか 2. も ももももももも もももも も ももももももも うもももももももCảm ơn vì đã giúp đỡ tôi lúc anh đang nghỉ ngơi. BÀI 3 : 1.  Cách nói xin phép làm gì (sử dụng đô ̣ng từ sai khiến) Công thức : ~ ********(1) ~ ********う ** (3) ~ *********(2) ~ *********う ** (4) *Cho phép (tôi) làm gì đó được không? *(*)**thể sai khiến**  Ý nghĩa : Sử dụng trong trường hợp muốn xin phép hoă ôc nhờ vả người khác làm gì đó. Cấp đô ô lịch sự tăng dần theo các mẫu (1), (2), (3), (4).  Ví dụ : か か か か か か か 1.もももももももももももももももももももももももももももももXin phép cho tôi photo bài tiểu luâ n này được không? ô かかかうか かかかか うかかか か う かか 2. もももも ももももも もももももももももももももも Tôi có thể báo cáo trong cuô ôc họp các quản lý cửa hàng hôm thứ 2 được không? かかか かうかかかう かかかか 3.もももも も も も も も ももももももももももももうも もCó thể cho phép tôi tham quan nhà máy sản xuất mô ôt lần được không vâ ôy? 2.  Cách nói quyết định làm hay không làm gì đó (quyết định của ban thân) Công thức : ** *** ****** ******** * quyết định làm/không làm gì ~  Ý nghĩa : “ももももも” dùng để nói lên viê ôc bản thân người nói đã quyết định làm hay không làm mô t viê ôc ô gì đó. “ももももももも” biểu thị mô ôt nguyên tắc hay thói quen tiếp tục làm hay không làm . FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 9 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I  T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 Nhấn mạnh vào đối tượng đã đưa ra quyết tâm, quyết định đó . Ví dụ : かかかかかかかか 1.*ももももももももももももももSang năm, chúng tôi quyết định sẽ kết hôn. かかかか かか かかかか 2.*ももももももももももももももうもTối nay thì tôi sẽ ăn ở ngoài. かかかか うかかかかか う かかかか かかかか 3.* もももももも ももも もももももももももももも もHàng tuần vào tối chủ nhâ ôt, chúng tôi thường ăn ở ngoài. か か か か か か か か 4.* ももももももももももももも ももも ももももももももももも もVì đang ăn kiêng nên tôi không có thói quen ăn đồ ngọt. 3. Cách diễn đạt quyết định làm gì do người khác đưa ra (quyết định do người khác gây ra)  Công thức : ******* ** *** * được quyết định làm/không làm gì ~ **********  Ý nghĩa : “******” cũng dùng để biểu thị về việc quyết định cái gì đó xảy ra hay không xảy ra. Tuy nhiên quyết định này không phải do bản thân người nói đưa ra, mà là quyết định do cơ quan, tổ chức hoă ôc người khác đưa ra, thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi, hoă ôc khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế. “*********” biểu thị mô ôt hành đô ông hay mô ôt sự viê ôc đã được lâ p kế hoạch hoă ôc thiết ô lâ ôp như mô ôt quy định, nguyên tắc. Nhấn mạnh viê ôc hành đô ng hay sự viê ôc này xảy ra mang tính chất tự nguyê ôn, chứ không bị ô ép buô ôc.  Ví dụ : か か か か か か か かか か 1. かかかかかかかかかかかかかかかかかかTôi đã có quyết điônh chuyển đến Nhâ ôt bản sống vào năm sau. かかうかか かかか か 2.も も もももももももももももももももももももう も Anh Tanaka có lẽ sẽ được cử đi Trung Quốc. かかか かか か かかか かかか 3. ももも ももも ももも ももも も う もももももももももSáng ngày mai, lịch kiểm tra là từ 9 giờ. かか か か か う か か か 4. うもももも もももももももももももももももももももももも もỞ nhà tôi thì sau 9 giờ tối là không được phép mở tivi nữa.  Chú ý : FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 10 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 Mẫu câu này thường xuyên sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người / nhân tố đã ra quyết định trong câu. Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước thì có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó. か か か か か か か か か か か かうかか 5. かかかかかかかかかかかか かかかかかかかかかかかか か Nếu không cố gắng hết sức thì sau này sẽ phải hối hâ n đấy. ô Mẫu câu もももももももももも còn mang ý nghĩa : một kết luận hay quyết định nào đó đã có được một cách tự nhiên, tự động mà không rõ do ai tạo ra hoặc quyết định của ai. Tức là, trong trường hợp người nói chính là người đưa ra quyết định đó nhưng để tránh thể hiện ý chí của mình ra bên ngoài, thì người nói cũng có thể dùng mẫu câu này. かかかう かか かかか かか かかかか かかかかかか かかかかか 6. ももももももももももももももももももももももももももももも も ももももももももも ももも う ももTrưởng phòng ơi vào mùa thu năm nay tôi sẽ kết hôn, không biết anh có thể bớt chút thời gian đến dự được không 4.  Cách nói thể hiê ̣n mong muốn người khác làm gì đó cho mình Công thức : (+)** も muốn ai làm gì ~ * người * (-)***** *** も muốn ai không làm gì ~  Ý nghĩa : Dùng để thể hiê n mong muốn của bản thân rằng người nào đó sẽ thực hiê ôn hay không thực ô hiê n điều gì cho mình. ô Được sử dụng để thể hiê n mong muốn về các vấn đề khác, không chỉ có hành đô ng của con ô ô người, trong trường hợp này, danh từ chỉ sự vâ t, sự viê ôc đó sẽ kết nối với trợ từ “ ”, tức là : も ô (+)** * sự vâ ṭ /viê c * (-)***** ̣ Ví dụ :  かかか かかか かか *** も muốn cái gì xảy ra ~ も muốn cái gì không xảy ra ~ かか 1. も ももももももももももも*ももももTôi mong muốn con trai tôi sẽ trở thành mô ôt người tốt かかかかか かかう かか かかか かか かか か 2.もももも もももももももももももももももも ももも も もももも*ももももNgày nay có rất nhiều người đi xe đạp, nhưng tôi mong họ sẽ luôn tuân theo các quy tắc khi đi xe đạp. かか かか か 3.ももももも*ももももƯớc gì mùa xuân đến thâ ôt nhanh. かかか かか か 4. ももももももも***ももももMong là ngày mai trời không mưa. か か か 5. ももももももも ももも もも***ももも もƯớc gì mọi người đừng có xả rác ở những chỗ như này nữa. FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 11 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014  Chú ý : “ももも” còn được sử dụng sử dụng trong câu mang ý nghĩa nhờ vả một cách mềm mỏng, bằng cách gián tiếp nói lên mong muốn của mình hoặc thông qua việc nói lên nguyện vọng muốn người nghe thực hiện hay không thực hiện hành động nào đó khi kết hợp với các cụm [ももももももももももももももももももももở cuối câu. ** **/**** *** ****/ ****/****/***** ~ làm ơn cho tôi/giúp tôi ~ かかか 6. もももももももももも ももももももももももも もXin lỗi, nhưng mà cậu có thể giúp tớ một chút được không? 7.ももももももももももももLàm ơn cho tôi cái này được không? 5. Mệnh đề bổ ngữ mang ý nghĩa phỏng đoán, dự đoán 5.1 Thể khẳng định  Công thức : *** *う ** A* * N / V có vẻ như ... *う ** A*  Ý nghĩa : Dùng để phán đoán hoặc dự đoán một sự vật, sự việc hay một hành động nào đó sắp xảy ra có tính chất, trạng thái như thế nào, dựa tren cơ sở tự bản thân người nói nghe thấy, nhìn thấy hoặc thực hiện sự việc đó.  Ví dụ : かか か かかかか (1) ももももも うももももも もももももももKhi mà trời trông có vẻ mưa thì tôi sẽ không giặt quần áo. か か かかか かかかか (2) ももももも も ももも ももももももも うももももNgười sinh viên ở bên cạnh anh Wan trông có vẻ nghiêm túc nhỉ. かかか (3) かか かか ももももももももうも もももももももBọn trẻ con đang chơi có vẻ rất vui. か か (4) ももももうも ももももももももももCái bánh trông có vẻ ngon nhỉ. 5.2 Thể phủ định của danh từ và tính từ  Công thức :   A* ** A* + ***う ** Có vẻ không như ~ ********* ** Ý nghĩa : Dùng để phỏng đoán một sự vật, sự việc sắp xảy ra không giống như nào. Ví dụ : FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 12 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 かかか (5) ももももももももももももももももも もBộ phim đấy có vẻ không hay lắm. かか (6) かかかか もももももももももも もAnh ấy trông không giống sinh viên. かかか かかかか (7) ももももももももももももももももも もCái máy này có vẻ không phức tạp quá. 5.3 Thể phủ định của động từ  Công thức : *****う ***** chắc là không/ không có vẻ gì sắp làm ~  Ý nghĩa : dùng để biểu thị ý nghĩa có rất ít khả năng xảy ra một sự việc như nào đó.  Ví dụ : かか (8) か もももももももももうももももも もTrận mưa này chắc là vẫn chưa tạnh đâu. かかう かかか か かか (9) ももも もももももももももももももも もも ももも う ももも もVì hôm nay có rất nhiều việc nên tôi khó mà có thể về lúc 5h được. はは は * ***** Quan hệ trước sau của hành động :  Công thức : *** ** *****, ~ sau khi, sau ~  Ý nghĩa : Diễn tả rằng đây là một sự việc đã kết thúc , mệnh đề đứng sau chỉ ra trạng thái của sự việc lúc đó hoặc hành động xảy  Ví dụ : かかかうか かかうかかか か は かか か か か か 1. もももも も も も ももももももももも ***も もも もももも もももももも もHôm chủ nhật, sau khi ăn sáng xong tôi không đi đâu cả, ở nhà xem phim thôi. * Chú ý : Mẫu câuも[ V ももももも,V もも] nghĩa là làm gì mà không làm gì か か もももももももももも かかかかう かかかうかかかか か かか か 2. ももも も もも もももももも もももも もも buổi họp kết thúc thì gặp nhau nhé. かかかかう か かか かかかか かか も ももももももも もOK, thứ 2 tuần tới sau khi かかうかか かか 3. も ももももももももももももももももも も ももももももももももSau khi giờ học kết thúc vẫn còn 2, 3 học sinh ở lại. FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 13 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 BÀI 4 : 1. Cách nói trích dẫn nội dung gián tiếp : * Công thức : S thể ngắn **う **** **nghe nói là, có nghĩa là ~ * Ý nghĩa : もももも う ももももbiểu thị lời trích dẫn gián tiếp tương tự nhưももも う もも, được sử dụng để thông báo hoặc nói lại cho người khác nghe cụ thể nội dung của một câu chuyện hoặc kiến thức, sự việc . Trong văn viết, người ta có thể dùng dạng thức ももももうももももも . * Ví dụ : かかか かかか かかかか かかか かか かか ① かかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかう かかかかかTôi đã nhận được điện thoại từ anh Yamada,anh ấy nói rằng sẽ đến trễ một chút so với giờ hẹn. かか かか かかか か か か か かかう かかか か かかかかかかか か かかかかかかかかかかか か かかかかかかかかか うかかかかかTheo câu chuyện của những người dân sống quanh đây thì hành lý đột nhiên rơi 1 từ trên xe xuống. かかかかか かかかか か か か か か かかかか ③かかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかかか ははははははか(Viết thư) Vài ngày trước, em đã gặp anh Wan. Anh ấy gửi lời thăm hỏi đến thầy. * Chú ý : Dạng thức もも もも う ももももももも có thể được sử dụng trong trường hợp nhắc lại những gì người khác nói với mục đích xác nhận thông tin đó. かかかう かか かか かか も A : かかかかか かかか かかかか かかかかかかか かHãy nói lại với trưởng phòng là tôi sẽ đến muộn khoảng 30 phút nhé B : かかかかかかかかかかかかかかかかかかかかうかかかかかか Vâng, tôi hiểu rồi. Anh sẽ đến muộn khoảng 30 phút nhỉ. 2. Cách đặt câu hỏi suồng sã, thân mật : * Công thức : **~ nhé, mà. **~ ha, ư, thế ? * Ý nghĩa : Đây là hình thức thân mật của もももももも? もđược sử dụng khi nói chuyện với người có quan hệ mật thiết - trong nhóm của bạn ( dùng trong văn nói ). * Ví dụ : ① ははA は はは**/ A * ** thể ngắn **~đó / mà : Trẻ con và phụ nữ thường dùng bằng cách hạ giọng ở cuối câu để quả quyết một vấn đề nào đó với giọng điệu nhẹ nhàng. A : もうももも ?もSao thế? S thể ngắn + { FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 14 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 かか B : も も ももももももももMẹ không có ở đây mà. ②も **/ *****~ hãy .. nhé : Phụ nữ thường dùng trong trường hợp muốn ra lệnh hoặc cấm đoán với một giọng điệu nhẹ nhàng với người dưới, khi nói thường phát âm với giọng ngang hoặc xuống giọng ở cuối câu. か ももももももももももももももKhông được nói ngang như thế nhé. かかうか かかか か も も もももももももももももももももももCon đang ốm mà, nằm yên nào. ③ は*? はà? ư? : Dùng để hỏi lại đối phương nhằm xác nhận thông tin nào đó, bằng cách lên giọng hoặc xuống giọng ở cuối câu. かかか かかかか ももももももも も も ももももももも? Trông chán đời thế. Bị cô giáo mắng à? も は*? はthế ? chứ? Ha? : Dùng để diễn tả câu hỏi đối với trẻ con và bạn bè thân bằng cách lên giọng ở cuối câu. か A : かかかかかか? Đi đâu thế? かうかかかかか B :かかかか か か かかかRa bưu điện một tí. * Note : はDạng thứcかかかかかかかかかかかか được sử dụng để nhấn mạnh một nguyên nhân, lý do, cơ sở hợp lý hoặc giải thích khác. かかかかかかか được sử dụng trong văn viết còn かかかかかかかđược sử dụng trong văn nói. [Bài 26 – Minna II] 3. Một số cấu trúc ngữ pháp đàm thoại trong tiếng Nhật : * Trong đàm thoại tiếng Nhật , người ta thường dùng những hình thức ngắn gọn dễ nói. Ngữ pháp chính thống ももももう (ももももう) ~ làm xong rồi, lỡ làm mất rồi Biến âm trong đàm thoại ****う (****う) もももも ~ làm sẵn, làm trước **** もももも ~ đã làm, đang làm, từng làm **** Ý nghĩa Biểu thị cảm xúc hối tiếc lỡ làm gì mất rồi hoặc diễn tả sự hoàn thành một quá trình hành động, thực hiện nốt hành động còn dang dở. Diễn tả việc thực hiện một hành động và duy trì trạng thái, kết quả của hành động đóもhành động mang tính chất chuẩn bị. Diễn tả một hành động đang xảy ra, một thói quen lặp đi lặp lại, một trạng thái nhất định; hoặc hành động đã hoàn tất ở quá khứ hay tương lai. * Ví dụ : ****う * ***う FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo ********** Page 15 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I か T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 か か もももももももも ももももももも か か かか ももももももも もももももも か か もももももも ももももも かか も ももももう も もももう か か もももももも ももももも か もももももももももも ももももももももも **** * *** かか かか も もももも も ももも か か ももももも もももも か か ももももも もももも 4.Thể bị động sai khiến : 4.1 Cách biến đổi động từ : Động từ ở dạng bị động sai khiến diễn tả hành động bị bắt phải làm gì đó, cách chia như sau : 1) Nhóm I : động từ chia ở thể もも rồi bỏ もも thêm もももも hoặc ももも. Ví dụ: か か ももも→もももももももも かか かか も もも→も も もももももも Cách chia rút gọn : か ももも→ももも***も かか ももChú ý : も もも→もKhông chia được も>もNhững động từ gốc phụ âm không được chia ở thể rút gọn do trở ngại trong việc phát âm. 2) Nhóm II : động từ ở thể từ điển bỏ も thêmもももももも. Ví dụ: か か ももも→もももももももも か か もももも→ももももももももも 3) Nhóm III : ももも→ももももももも か か ももも→もももももももか 4.2 Ý nghĩa sử dụng : 1) Đây là dạng câu bị động được tạo thành bằng cách biến đổi một câu cầu khiến có dạng もも ももももももももthành câu bị động sai khiếnもcó dạngもももももももももももも~もY bị X bắt làm gì. かかうかか 1 かうか ももももももももももももTaro đã dọn dẹp rồi. FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 16 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I かかかか かかうかか T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 かうか も(Sai khiến) も も ももももももももももももももThầy giáo bảo Taro dọn dẹp. かかうかか かかかか かうか も(Sai khiến bị động) もももも も も ももももももももももももTaro bị thầy giáo bắt dọn dẹp. 2) Trong một vài tình huống ももももcó thể được lược bỏ, câu nói này được diễn đạt theo quan điểm của Y, tức là người nói cảm thấy bị làm phiền và khó chịu vì bị người khác ép buộc làm một điều gì đó chứ không phải do tự nguyện. かかう かうかかかか か か か か うか 2 かかか かかかかか かかかかか かかかかかか かHôm qua ở tiệc cuối năm tôi bị bắt hát karaoke. かかか かかかかかかか かかかか かかかかう かかかかう 3 もも もももも も も も もも も も もももも も も ももももも も も ももももももも Tại cuộc họp lần này, bắt buộc phải công bố việc nghiên cứu về các phát minh mới hàng tháng. 5. Cách sử dụng**** trong văn viết :  Ý nghĩa : もももももcó nghĩa như もももnhưng mang tính chất trang trọng hơn, thường được sử dụng trong văn viết, dùng để viết báo cáo hoặc luận văn, các giáo trình học. Các nhà chính trị , nhà phê bình, luật gia hay giáo viên thường sử dụng .  Cách sử dụng : 1) Thể hiện ý phán đoán. Ví dụ: かかか かかかか かかう かか かかうか ももも も も ももももももももも も も も も ももももももももも Những việc được quyết định trong hội nghị thì nên thông báo sớm cho mọi người. 2) Dùng để giải thích nguyên nhân, lý do của sự việc hoặc dùng khi người viết muốn quả quyết một cách mạnh mẽ một vấn đề nào đó.も Công thức : もA ももV も****も もももA も*****も Ví dụ: かか 1 đó. かか もももも も もももももももも も もももももももKhó khăn của mọi người chính là vấn đề かかかかかう かかかか かかかう かかか かか 2 も も も も も も も も も もももも も もももももももも もMọi người trên trái đất này đều mong muốn một thế giới hòa bình. 6.  The suspended form : Công thức : V ** →V ** , Eg : **** FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 17 →**** Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I A* →A **, A* →A ** , N →N * ,  Ý nghĩa : T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 **** **** ** →****** →****** →***** (1) Hình thức nốếi tiếếp của động từ có dạng もV ** ,V2* biểu thị sự liến tiếếp hoặc đốồng thời của các hành động xảy ra, tương tự như cấếu trúc *V **V2* Ví dụ : かかか かか かか か か か かかかか か ①      かかかかかかかか かかかかか かかかかか かかか かかか かかかか か Sau khi thức dậy, đầu tiên tôi rửa mặt, rồi uống cà phê và đọc báo. かか ② か かかかかかかか かか かか か かかか かかかかかかか かかかかか かかかかか かかかか Hồi đi học, tôi thường hay đi chơi, tán gẫu và ăn uống với anh ấy. (2) Note : Hình thức nốếi tiếếp của ****là**** Ví dụ : かか ③ か かうかかかう かか かかかか かか か か かははか かかかかかかかかか Anh trai tôi thì ở Tokyo còn chị gái tôi thì ở Osaka. (3) Hình thức nốếi tiếếp của danh từ và tính từ ch ỉ ra nh ững ý nghĩa cùng tốồn t ại đ ược th ể hiện bằồng mốỗi từ đó. Ví dụ : か か か ④ か かかか か か かかかか かかかかかかかかかかか か かかかかかかかかかかかかかMaria là một cô gái dễ thương, thông minh và giỏi giang. 7. Cách biểu thị mong muốn của người khác : 7.1 Thể khẳng định :  Công thức : V ** A* A* N →V ** →A * →A * →N **** Eg: *** **** **** **** ** →***** →***** →***** →****  Ý nghĩa :*Dùng để biểu thị cảm giác , lòng mong muốn hoặc hi vọng của người khác ; có thể dùng trong trường hợp nhắc lại một điều mà người khác đã nói hoặc suy nghĩ về mình.  Ví dụ : かかうかか 1 かかかか もももも も も ももももももももももかBé Taro muốn đồ chơi của bạn nó. FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 18 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I か か か かかか T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 かか 2  もも もも もも ももももも もももももも も ももも か Nếu mà đội bóng này thua thì con trai tôi sẽ thất vọng khủng khiếp. かか かか かかかかう かか 3 かかかか か か かかかかかかかかかかかかかかかかかかCó vẻ anh ấy nghĩ rằng tôi muốn làm giám đốc.  Chú ý : Trợ từ もももđi cùng với những từ chỉ sự mong muốn như もV もももhay ももも ももsẽ biến đổi thành もももkhi kết hợp với もももも. 7.2 Mong muốn ở hiện tại : * Công thức : Trong trường hợp muốn diễn đạt trạng thái trong hiện tại thì sẽ dùng hình thức ももももももも * Ý nghĩa : Dùng để biểu thị mong muốn, hi vọng của người khác trong thời điểm hiện tại. * Ví dụ : 4 ももももももももももももももももももももBé Taro đang đòi đồ chơi của bạn. 5 もももももももももももももももももももももももももĐội bóng yêu thích của con trai tôi bị thua nên nó đang buồn kinh khủng. 7.3 Thể phủ định : * Công thức : thay ももももbằng ももももももも * Ý nghĩa : Dùng để phủ định cảm giác, mong muốn hoặc hy vọng của người khác, thường dùng với những từ để chỉ cách cư xử hoặc cảm giác hoặc cách suy nghĩ. * Ví dụ : かかかか 6  ももももも も かかか かか も もも も もも も も もももももももか Ngày nay những người trẻ tuổi không thích đọc những quyển sách khó. か 7 か かか か かか かかかかかかかかかか かかかかかかかかかかĐừng có xấu hổ, đứng lên phía trước đi nào. 8. Danh từ hóa mệnh đề :  Công thức : S thể ngắn *[**う] **+ *** *) A *→*A *** / *****  Ý nghĩa : Khi một hậu tố hoặc một phần khác của lời nói được nối với một mệnh đề thì sử dụng dạng thức も~**+ ***もđể biến mệnh đề đó thành danh từ ( thực hiện chức năng như một danh từ ), khi đó mệnh đề đứng trước も~**もdùng ở thể thông thường. Trong trường hợp mệnh đề kết thúc bằng tính từ đuôi * thì dạng kết hợp sẽ là も~A ** ***も hoặc も~A *******も  Ví dụ : かかか かかかか か 1 ももももも も も ももももも もももももももも Anh có biết anh Tanaka đã kết hôn rồi không? FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 19 Giải thích ngữ pháp – Minna chuukyuu I かかか T ự h ọc tiếếng Nh ật – Tháng 7/2014 かかか 2 ももももももももももももももももももももももも かTôi biết đây không phải từ điển của anh Tanaka. かかかかかう か か か かうかか か 3 も も も ももも もももも も も {も/ももも}ももも ももももももも か Có biết phim hoạt hình này nổi tiếng khắp thế giới không?  Note : Khi nối một mệnh đề dài và phức tạp thì も**う もđược đặt trước も**+ **もđể danh từ hóa mệnh đề đó. Trong trường hợp này も**う ** もđược nối với câu ở thể ngắn. か か か かか かかかか か 4 ももももももも も もも も も ももも**う ** もももももももかCó biết rằng bất kỳ ai も cũng có thể kết hôn nếu trên 20 tuổi không? かかか かかか かかかか かか か か 5 もももももももも もももももも も も {も/ももも}** う ** も もも もももも かSau も khi đến Nhật, tôi mới nhận ra rằng gia đình quan trọng biết nhường nào. かか かかか うか か 6 もも も もも も も も {ももも/もももも}** う ** ももももも ももももももも か Tôi không rõ lắm việc vùng này ngày xưa từng là biển. はは は * ***** 1. Bổ nghĩa của danh từ :  Công thức : N1 * N2 ~ N2 là N1  Ý nghĩa : Diễn tả sự đồng nhất giữa N1 và N2 (cùng loại). Trong đó N1 là một thuộc ngữ của N2, chỉ ra thông tin chi tiết hơn về N 2, có thể được sử dụng dưới dạng もN1 ももも N2も, N2 thường là danh từ riêng (tên người hoặc tên vật).  Ví dụ : かかかう 1 かかか かかうかか も も ももももももも も も ももももTôi xin giới thiệu anh Tanaka, trưởng phòng. かかかうか 2  かかう ももももも ももももももももももももももThứ 6, ngày kia ấy, có tiện không. Mở rộng : N1 も N2 ~ N2 có tính chất/số lượng N1 N1 bổ nghĩa cho N2 và diễn tả nhiều ý nghĩa khác nhau của danh từ đó như tính chất, trạng thái, chủng loại… かかうか 3 かか か か も も も も もももうも thăm người bệnh. Đi か かかかか か 4 ももも も も ももももĐi xe điện chuyến 3 giờ. 2. Thể lịch sự của thể te và thể tara : FB : www.facebook.com/jibun.no.nihongo Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan