Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Giáo án buổi chiều lớp 4 môn viết chính tả phân hoá đối tượng (chi tiết)...

Tài liệu Giáo án buổi chiều lớp 4 môn viết chính tả phân hoá đối tượng (chi tiết)

.DOC
75
1183
106

Mô tả:

Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 1 Dế Mèn Bênh Vực Kẻ Yếu - Mẹ Ốm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt l hay n; an hay ang. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. cần viết trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khoẻ cũng chẳng bay được xa”. b) “Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em - Học sinh viết bài. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ phải vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy, không may mẹ em mất đi, còn lại thui thủi có mình em. Mà em ốm yếu, kiếm bửa cũng chẳng đủ.” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Hãy viết lại cho đúng các tiếng viết sai chính Bài làm tả trong các từ sau rồi sửa lại cho đúng: .................................................................... a. no nghĩ; con nai; thuyền nan; hẻo lánh. .................................................................... b. số lẻ; ẩn lấp; siêng năng; tính nết. .................................................................... c. lí do; làn gió; no toan; mắc lỗi. .................................................................... .................................................................... Bài 2. Điền tiếng có chứa phụ âm đầu l/n: a) ..... trường Tam Đảo chạy quanh quanh. Bài 3. Điền l /n: Tới đây tre ...ứa ...à nhà Dòng ............... qua nhà lấp ........ xanh Giò phong ...an ...ở nhánh hoa nhuỵ vàng Bãi cỏ xa nhấp nhô sóng ...................... Trưa ...ằm đưa võng, thoảng sang Đàn cừu ............ gặm cỏ yên ................ Một ...àn hương mỏng, mênh mang nghĩa b) Trăng toả ................... từng ánh vàng dìu dịu. tình. Những cụm mậy trắng lững ......... trôi. Đầu phố, ...án đêm, ghé tạm trạm binh những cây dâu da đang thầm ........... ban phát Giường cây ...ót ...á cho mình đỡ đau... từng ............ hương ngọt ngào vào đêm yên tĩnh. Càng về khuya, hoa càng nồng .........., ........... nức. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 2 Mẹ ốm - Dế Mèn Bênh Vực Kẻ yếu (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt l hay n; an hay ang. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. cần viết trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. b) Tôi cất tiếng hỏi lớn: “Ai đứng chóp bu bọn - Học sinh viết bài. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ này? Ra đây ta nói chuyện.” Tôi thét: “Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này.” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Tìm 4-5 từ có tiếng : la, lạc, lạm, nam, lam, Bài làm lan, nan, nanh, lao, lát, lăm, lăng, năng, lập, neo, .................................................................... nép, linh, nòng, lóng, lỗi, lung, nương. .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... Bài 2. Điền âm đầu và vần vào các dòng thơ sau : Bài 3. Đặt 2 câu có từ “chói chang”. Đồng chiêm phả nắng . . ên không Bài làm Cánh cò dẫn gió qua thung ...... . úa vàng .................................................................... Gió n…. tiếng hát . . . ói . . . ang .................................................................... …ong …anh lưỡi hái …iếm ngang chân trời. .................................................................... .................................................................... .................................................................... c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 3 Truyện Cổ Nước Mình - Thư Thăm Bạn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt ch hay tr; an hay ang. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. cần viết trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa - Học sinh viết bài. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ Thương người rồi mới thương ta Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm Ở hiền thì lại gặp hiền Người ngay thì được phật, tiên độ trì.” b) “...Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình...” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Tìm những tiếng viết sai, viết lại cho đúng: Bài làm Giang nang, cẩm nan, thuyền nang, lòng lan dạ .................................................................... thú, khoai lan, tràn lang, phong lang, nang y, nguy .................................................................... nang, nang náng. .................................................................... .................................................................... .................................................................... Bài 2.a) Điền chung / trung: Bài 3. Điền từ ngữ có chứa các tiếng sau: - Trận đấu ..... kết. (chung) trẻ ... chẻ... - Phá cỗ ..... Thu. (Trung) trê ... chê... - Tình bạn thuỷ .....(chung) tri ... chi... - Cơ quan ..... ương. (trung) tro ... cho ... trợ ... chợ... b) Điền chuyền hay truyền: - Vô tuyến .... hình. (truyền) - Văn học ... miệng. (truyền) - Chim bay .... cành. (chuyền) - Bạn nữ chơi .... (chuyền) c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 4 Người Ăn Xin - Một người Chính Trực I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi; â/âng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. cần viết trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết a) “Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì. Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.” b) “Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi : – Nếu chẳng may ông mất thì ai là người sẽ thay ông? Tô Hiến Thành không do dự, đáp : – Có gián nghị đại phu Trần Trung Tá.” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Tìm 3-5 từ có chứa tiếng: gia, da, rả, giả, dã, Bài làm rã, dán, gián, dang, giang, danh, giành, rành, dành, .................................................................... giao, dò, dương, giương, rương. .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... Bài 2. Điền d/ r/ gi: Bài 3. Tìm những từ ngữ có chứa tiếng - ......ây mơ rễ má. rong, dong, giong để phân biệt sự khác - Rút ......ây động ......ừng. nhau giữa chúng. - ....ấy trắng mực đen. - .....ương đông kích tây. dong rong M: dong M: rong giong M: giong - Gieo ....ó gặt bão. dỏng ruổi chơi - .....ãi ......ó .......ầm mưa. - Rối .......ít tít mù. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 5 Tre Việt Nam - Những Hạt Thóc Giống I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n hay en/eng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ cần viết trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết a) Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời.” b) Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi / đất vôi bạc màu ? Có gì đâu, / có gì đâu Mỡ màu ít, / chắt dồn lâu / hoá nhiều Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rễ / bấy nhiêu cần cù.” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Viết lại đoạn văn sau cho đúng: Bài làm “Chị Nhà Trò đã bé nhỏ ...ại ...ầy yếu quá, người bự .................................................................... những phấn, như mới ....ột. Chị mặc áo thâm ...ài, .................................................................... đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh .................................................................... bướm .....on, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu .................................................................... quá, chưa qu... mở, mà cho dù có khoẻ cũng chẳng .................................................................... bay được xa”. Bài 2. Điền l hay n? Bài 3. Điền tiếng có chứa phụ âm đầu l/n: Áo ...âu và áo tím Mẹ dẫn tôi sang thôn bên thăm bà ngoại ...úc thụt vào nhô ra đúng vào ngày hai mươi chín Tết. Đêm ...àng cua trong bờ cỏ ấy, bà giữ tôi ...ại xem bà ...uộc bánh Mỗi con xây một nhà chưng, rồi bà phần cho tôi đôi bánh con Tưởng ...ình là hiệp sĩ con. Tôi ngồi trong ...òng bà, ngủ mất Xách gươm đi dọc đồng. ...úc ...ào không biết. Khi tỉnh dậy, vẫn thấy bà đang chất củi cho ...ồi bánh đỏ lửa, còn tôi thì được đắp chiếc áo bông của bà ấm sực. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 6 Gà Trống Và Cáo - Nỗi Dằn Vặt Của An-đrây-ca I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt s hay x; dấu hỏi/dấu ngã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hoạt động học tập của học sinh Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. cần viết trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết a) “Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời. “Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.” b) “Nhác trông vắt vẻo trên cành Anh chàng Gà Trống tinh nhanh lõi đời, Cáo kia đon đả ngỏ lời : “Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây Để nghe cho rõ tin này Muôn loài mạnh yếu từ rày kết thân.” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Tìm 4-5 từ có tiếng: sa, xác, xao, xát, sắc, song, sổ, xốc, xông, sôi, sơ, xơ, xuất, suất, sử, xử. Bài làm .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... Bài 2. Điền x/s: ( bài đã điền sẵn đáp án) Bài 3. Điền dấu hỏi hay ngã vào những Sơ suất xuất xứ xót xa tiếng in đậm: sơ sài xứ xở xa xôi Hôm qua còn lấm tấm xơ xác xao xuyến sục sôi Chen lân màu lá xanh sơ sinh sinh sôi xinh xắn Sáng nay bừng lưa thâm Rừng rực cháy trên cành Bà ơi! Sao mà nhanh! Phượng mơ nghìn mắt lưa Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ Ca day phố nhà mình Một trời hoa phượng đo Hay đêm qua không ngu? c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 7 Chị Em Tôi - Trung Thu Độc Lập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt tr hay ch; ươn hay ương. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. cần viết trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết a) “Hai chị em về đến nhà, tôi mắng em gái dám nói dối ba bỏ học đi chơi, không chịu khó học hành. Nhưng đáp lại sự giận dữ của tôi, nó chỉ thủng thẳng : – Em đi tập văn nghệ. – Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?” b) “Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Hãy tìm ra các từ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng: Bài làm .................................................................... che chở ......................trở về .................................................................... chí hướng ......................chê trách .................................................................... trong trẻo ......................phương châm .................................................................... trung kết ......................câu truyện .................................................................... che đậy ......................tránh né .................................................................... trung bình ...................... trâm biếm Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ Bài 2. Điền ươn hay ương: Bài 3. Điền ch hay tr: Hai bố con nhà kia có tính rất … ngạnh. Một Hải Vân là cửa ải ngăn ...ia giữa Thừa hôm, bố sai con đi mua cá nhưng chờ mãi không Thiên và Quảng Nam. Mạch núi kéo lên thấy con về, vội chạy ra chợ tìm thì thấy cổng chợ cao ...ót vót đến mây ...ời, ...ân núi ...oãi hẹp mà con mình và một người nữa cứ … ngực lèn ra tận biển. Đường đi quanh co, uốn khúc. nhau, chẳng ai chịu nh `… ai. Thấy cảnh t… trớ trêu Bước ...ân lên đèo Hải Vân, ta như đến đó, ông bố liền bảo: -Con xách cá về trước kẻo …. với ...ời xanh. Hai bên đèo cây cối xanh Bố đứng đây chờ cho.? rì, rậm rạp... c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 8 Nếu Chúng Mình Có Phép Lạ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi; iên/iêng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. cần viết trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết a) Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt thành cây đầy quả Tha hồ hái chén ngọt lành. b) Nếu chúng mình có phép lạ Hoá trái bom thành trái ngon Trong ruột không còn thuốc nổ Chỉ toàn kẹo với bi tròn.” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền r/d/gi: Cây trên đường phố Hà Nội như tấm lịch có thể đo Tháng tư, e ấp hương ngọc lan nhẹ buông thời ...an hàng tháng bằng hương và sắc của từng trong ...ó.Tháng năm, chói gắt màu hoa loài. Tháng ...êng là quất, là đào đỏ ...ực trên khắp phượng đỏ xôn xao ...ục ...ã một mùa thi. các công viên.Tháng hai, cụm cây gạo ở cổng đền Tháng sáu, tháng bảy, hoa bằng lăng bừng Ngọc Sơn nở hoa như những điểm son gọi từng đàn lên ...ọc phố, làm ...ịu đi cái không khí oi Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ sáo lại quây quần.Tháng ba, hoa sấu ...ải trắng mặt nồng bằng sắc tím của ...iêng mình. hè. Bài 2. Điền iếc/iết hay iên/iêng:: Bài 3. Điền d hay gi: Trời xanh. Sông Bến Hải b... b. … xanh. Tiếng ve cơm trong veo Trời đất, sông nước của mảnh đất một thời khốc Cùng ...ó đưa tre biếc l……. Bè ...ịu ...àng thương yêu này dường như xanh hơn những miền đất khác của Tổ quốc. Cũng màu xanh mượt mà, tràn trề Mang nhiều niềm tha thiết nhựa sống của cây cối, màu xanh thẳm của trời cao, Lời ve kim ...a ...iết màu xanh b.... … của b........... rộng nhưng sao nó Xe sợi chỉ âm thanh. như đăm đắm, như rưng rưng, ngàn ngạt, da d... … c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 9 Đôi Giày Ba Ta Màu Xanh - Thưa Chuyện Với Mẹ Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n; uôn/uông. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. cần viết trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn...” b) Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu : – Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con... Con muốn học một nghề để kiếm sống...” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): - Học sinh viết bài. Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ Bài 1. Viết lại những tiếng còn thiếu cho đúng: Bài làm ...ắng chiều ở quê ngoại .................................................................... Óng ả vàng ngọn chanh .................................................................... ...ích chích trên cành khế .................................................................... Tiếng chim trong ...á xanh .................................................................... Rất nhiều hoa cỏ ...ạ .................................................................... Thoang thoảng hương trên đồng .................................................................... Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm l hay n: Áo ...âu và áo tím Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm uôn hay uông: ...úc thụt vào nhô ra Đêm cuối mùa đông ...àng cua trong bờ cỏ Đỡ m... sương giá Mỗi con xây một nhà Lá nghiêng nghiêng che Tưởng ...ình là hiệp sĩ Những luồng gió cát Xách gươm đi dọc đồng Những tia nắng rát Cho những mầm non Trở mình s... sẻ. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Buổi chiều lớp 4 : Soạn theo Chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học - SEQAP” của Bộ Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 10 Quê Hương I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. cần viết trong sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ - Học sinh viết bảng con. sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa...” b) “Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những - Học sinh viết bài.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan