GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
PHẦN 1 :
Chương 01
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết Bài tập 01
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I / Mục tiêu :
Nắm vững định nghĩa độ dời qua tọa độ của chất điểm trên một trục, từ đó dẫn đến định nghĩa vận tốc trung
bình trong một khoảng thời gian t2 t1 , và vận tốc tức thời tại thời điểm t .
Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều từ định nghĩa và công thức vận tốc, áp dụng phương
trình chuyển động để giải các bài toán chuyển động thẳng đều của một chất điểm, bài toán gặp nhau hay đuổi
nhau của hai chất điểm..
Biết cách vẽ đồ thị biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thị vận tốc theo thời gian, sử dụng đồ thị để giải
các bài toán nói trên.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Độ dời là gì ?
c / Vận tốc tức thời là gì ?
b / Vận tốc trung bình là gì ?
d / Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
2 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Bài 1
Nội dung ghi bảng
Bài 1 : Trong đại hội thể thao toàn quốc năm 2002,chị
GV : Hướng dẫn HS áp dụng công thức
Nguyễn Thị Tĩnh đã phá kỉ lục quốc gia về chạy 200m và
x
V=
để tính vận tốc ở cự li 200m
t
HS tự tính vận tốc ở cự li 400m.
400m. Chị đã chạy 200m hết 24.06s và 400m hết 53.86s.Em
hãy tính vận tốc trung bình của chị bằng km/h trong hai cự li
chạy trên.
Bài giải
Vận tốc của chị ở cự li chạy 200m:
V=
x
200
=
=8.31m/s=29.92km/h
t 24.06
Vận tốc của chị ở cự li chạy 400m.
V=
Bài 2
GV : các em cho biết thời điểm tàu đến
ga cuối cùng:
HS : t = t2 –t1
t2 = t + t1
x
400
=
=7,43m/s=26.75km/h
t 53.86
Bài 2 : Tàu thống nhất chạy từ Hà Nội vào Thành Phố Hồ Chí
Minh khởi hành lúc 19h thứ ba .Sau 36 giờ tàu vào đến ga
cuối cùng . Hỏi lúc đó là mấy giờ ngày nào trong tuần ? Biết
đường tàu dài 1726 km , tính vận tốc trung bình của tàu.
Bài giải :
Thời điểm tàu đến ga cuối cùng:
= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7
t = t2 –t1
GV : Như vậy tàu đến ga vào ngày thứ
t2 = t + t1
mấy trong tuần ?
HS : Tàu đến ga vào lúc 7 h ngày thứ 5
trong tuần .
= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7
Vậy tàu đến ga vào lúc 7 h ngàyThứ 5 trong tuần .
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
GV : Kế tiếp các em hãy tính vận tốc
trung bình của vật ?
HS : Vận tốc trung bình :
Vtb =
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
Vận tốc trung bình :
Vtb =
x 1726
= 47,94 (km/h)
t
36
x 1726
= 47,94 (km/h)
t
36
Bài 3 : Trên một quãng đường , một ôtô chuyển độngdều với
vận tốc 50 km/h, trên nửa quãng đương còn lại, xe chạy với
vận tốckhông đổi l60 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô
GV : Khi tính vận tốc trung bình các
chúng ta cần lưu ý rằng :
vTB
x 2 x1
x M 1 M 2
t
t t 2 t 1
trên cả quãng đường nói trên.
Bài giải
Ta có
S1 = V1 t1 và S2 = V2.t2
X
S
1
S1
S
1
1
số tổng độ dời vật dịch chuyển và tổng V TB = t
2
2V1 2V2
2V1 2V2
Nghĩa là vận tốc trung bình bằng thương
thời gian để vật dịch chuyển !
2V V
1
2 50 60
1 2
V1 V2
110
= 54,5
lẫn vận tốc trung bình bằng trung bình V TB = 2V1 2V2
2V1 2V2
Tránh tình trạng các em có thể nhầm
cộng của các vận tốc !!!
Vậy vận tốc trung bình của xe là 54,5 km/h
Bài 4 : Một ôtô chạy trên một đường thẳng,lần lượt đi qua
bốn điểm liên tiếp A,B,C,D cách đều nhau một khỏng 12
Km.Xe đi đoạn AB hết 20 phút,đoạn BC hết 30 phút,đoạn CD
hết 20 phút.Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường
AB,BC,CD và trên cả quãng đường AD.Có thể biết chắc chắn
sau 40 phút kể từ khi ở A,xe ở vị trí nào không?
Bài Giải
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường AB
X 12
36
1
VtbAB= t
(km/h)
3
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường BC
X 12
24
VtbBC= t
1
(km/h)
2
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường CD
X 12
36
1
VtbCD= t
(km/h)
3
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường AD
X 36
30,85
7
VtbAD= t
(km/h)
6
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
Không thể biết chắc chắn xe ở vị trí nào sau 40 phút kể từ khi ở A.
Tiết Bài tập 02
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong chuyển động nhanh dần và trong
chuyển động chậm dần.
Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với hệ số góc bằng giá trị của gia
tốc. Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ? Công thức tính độ lớn của đại lượng ấy ?
b / Thế nào là một chuyển động thẳng biến đổi đều ?
2 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV : Trước khi thực hiện các bài tập này
Nội dung ghi bảng
Bài 1 : Một người đi xe đạp bắt đầu khởi hành, sau 10 (s) đạt
các em cần lưu ý các vấn đề sau :
được tốc độ 2 m/s, hỏi gia tốc của người đó là bao nhiêu ?
GV : Khi giải bất kỳ một bài toán cơ học
nào, việc trước hết chúng ta phải thực
Bài giải
Chọn
hiện các bước sau :
Gốc toạ độ 0:là điểm xe bắt đầu khởi động.
Bước 1 :
Chiều dương 0x :là chiều xe chuyển động.
Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều
Mốc thời gian:là lúc xe bắt đầu khởi động.
chuyển động của vật, ghi các giá trị vận
tốc hay gia tốc trên hình vẽ ( ở đây quan
trọng nhất là viếc việc xác định giá trị
dương hay âm, căn cứ vào tính chất
chuyển động nhanh dần đều ( a và v cùng
dầu ) hay chậm dần đều ( a và v trái
dầu !)
Gia tốc của người đó là :
v v
vt 102 0,2m / s 2
Bước 02 :
atb = t t 0
0
- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật
Đáp số : atb = 0,2m/s 2
bắt đầu chuyển động
- Chiều dương Ox : Là chiều chuyển
Bài 2 : Một máy bay đang bay với vận tốc 100 m/s, tăng tốc lên
động của vật !
đến 550 m/s trong khoảng thời gian 5 phút. Tính gia tốc của
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động
máy bay đó.
Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn
Bài giải
bản sau đây vào bài tập :
Chọn :
a =
v 2 v1
t 2 t1
Gốc tọa độ 0:là điểm máy bay bắt đầu bay.
Chiều dương 0x:là chiều bay chuyển động của máy bay.
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
v = v0 + at
Mốc thời gian:là lúc máy bay bắt đầu bay.
Một số vấn đề cần chú ý :
Gia tốc của máy baylà:
- Khi tóm tắt bài toán, chúng ta phải đổi
atb vt tv00 vt
đơn vị để tránh sự sai xót !
1 km/h =
550 100
300
15m / s 2
Đáp số : atb = 15m/s
2
1
m/s
3,6
Bài 3 : Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lựa đạt được
vận tốc rất cao. Một trong các loại xe đó đạt được vận tốc
360 km/h sau 2s kể từ lúc xuất phát. Hãy tính gia tốc của
xe.
Bài Giải
V = 360km/h =100m/s
Gia tốc của xe là: a =
Δv
100
=
= 50 m/s2
Δt
2
Vậy gia tốc của xe là 50 m/s2
Bài 4 : Vận tốc vũ trụ cấp I (7,9 km/s) là vận tốc nhỏ nhất để
các con tàu vũ trụ có thể bay quanh Trái Đất. Hãy tính xem
tên lửa phóng tàu vũ trụ phải có gia tốc bằng bao nhiêu để sau
160 s con tàu đạt được vận tốc trên ? Coi gia tốc của con tàu là
không đổi.
Bài Giải
v = 7.9 km/s =7900 m/s
Gia tốc của tên lửa phóng tàu vũ trụ:
a=
Δv 7900
=
= 49,375 m/s2
Δt
160
Vậy tên lửa phóng tàu vũ trụ có gia tốc bằng 49,375 m/s2
Tiết Bài tập 03
BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời gian.
Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.
Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
Hiểu rõ đồ thị phương trình chuyển động biến đổi đều là một đường parabol.
Áp dụng các công thức của tọa độ, củavận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai
chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ?
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
b / Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ?
2/ Phần giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV : Để thực hiện bài tập về phương
Nội dung ghi bảng
BÀI 1: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox, theo
trình chuyển động thẳng biến đổi đều,
phương trình x=2t+3t2 ; Trong đó x tính bằng m,t tính bằng
trước hết chúng ta cần thực hiện các
giây.
bước sau :
a) Hãy xác định gia tốc của chất điểm.
Bước 1 :
b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất điểm trong thời gian
Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều
t=3s.
chuyển động của vật, ghi các giá trị vận
tốc hay gia tốc trên hình vẽ ( Ở tiết bài
tập trước đã đề cập )
Bài Giải
Ta có phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều :
Bước 02 :
bắt đầu chuyển động
mà x = 2t +3t2
- Chiều dương Ox : Là chiều chuyển
động của vật !
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động
Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn
bản sau đây vào bài tập :
a =
v 2 v1
; v = v0 + at
t 2 t1
1 2
at
2
x0 + v0t +
- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật
1
a =3
2
a = 6m/s2
Toạ độ :x = v0t+
1 2
a t = 2.3 + 3.9 = 33 m
2
Vận tốc tức thời:
v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s
và phương trình chuyển động thẳng biến
Kết luận :
đổi đều :
a)Gia tốc của chất điểm:a = 6m/s2
x = x0 + v0 + ½ at2 ; v2 – v02 = 2as
Phương trình trên có thể bài toán cho
b)
Toạ độ của chất điểm trong thời gian t = 3s là x = 33m
Vận tốc tức thời của chất điểm:v0 = 20m/s
trược và yêu cầu tìm các giá trị cụ thể
trong phương trình , chẳng hạn như bài
Bài 2: Vận tốc của một chất điểm chuyển động theo trục Ox
tập 1/26 SGK
cho bởi hệ thức v = 15 – 8t m/s. Hãy xác định gia tốc, vận tốc
Bài tập 1/26 SGK
của chất điểm lúc t = 2 (s) và vận tốc trung bình của chất điểm
Ở bài này đề bài cho ta phương trình x =
trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây.
2t +3t2, phối hợp với phương trình tổng
Bài giải :
quát các em cho biết gia tốc
* Phương trình của chất điểm có dạng : v = ( 15-8t ) m/s
HS :
1
a = 3 a = 6m/s2
2
GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ việc thế giá
trí thời gian vào phương trình !
HS : x = v0t+
1 2
a t = 2.3 + 3.9 = 33 m
2
Nên : a = -8 m/s
* Vận tốc của chất điểm khi t = 2s
v = at + v0
= -8.2 + 15 = -1 (m)
* Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian t = 0s t = 2s
s = x - x0 = v0 + ½ at2 = 14 m
GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại
lượng sao cho phù hợp ! các em vận
vtb =
14
= 7 m/s
2
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
dụng công thức vận tốc để tính vận tốc
Bài 3: Một điện tử chuyển động với vận tốc 3.10 5 m/s đi vào
một máy gt các hạt cơ bản, chịu gia tốc là 8.1014 m/s2.
tức thời :
v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s
Bài 3/26 SGK Cách giải tương tự bài
2/26 SGK
a)
Sau bao lâu hạt này đạt được vận tốc 5,4.105m/s ?
b)
Quãng đường nó đi được trong máy gia tốc là bao
nhiêu ?
HS : Từ công thức a =
t=
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
v v0
a
v v0
t
= 3.10-10 s
Bài Giải
a) Từ công thức a =
s=
v 2 v 02
= 1,26.10-4 m.
2a
BÀI 4/26 SGK
t
t=
v v0
a
= 3.10-10 s
b) Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as
Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as
s=
v v0
v 2 v 02
= 1,26.10-4 m.
2a
BÀI 4: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30
GV : Đây là dạng bài tập cho các dữ liệu
m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên ngừng hoạt động và ôtô
để viết phương trình
theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia tốc ngược chiều
Trước hết các em thực hiện bước chọn O,
chuyển động bằng 2 m/s2 trong suốt quá trình lên dốc.
Ox và MTG như yêu cầu đề toán
Các bước còn lại để HS thực hiện, GV
chỉ cần nhắc từng ý cho các em áp dụng
công thức căn bản để thực hiện
a) Viết phương trình chuyển động của ôtô, lấy gốc toạ độ x =
0 và gốc thời gian t = 0 lúc xe ở vị trí chân dốc.
b) Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể lên
được.
HS : …
c)Tính thời gian đi hết quãng đường đó.
GV : Ngoài ra các em cần biết răng khi
Bài giải
vật chuyển động trên một đường thẳng
Chọn:
có hướng không thay đổi thì ngay lúc ấy
+ Gốc toạ độ: lúc xe ở vị trí chân dốc.
ta có
+ Chiều dương Ox: là chiều chuyển động của xe.
S = x = x – x0
+ Mốc thời gian: lúc xe ở vị trí chân dốc.
a) Khi đến chân một con dốc, ôtô ngường hoạt động. Khi đó
chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi điều. Ta có
phương trình:
x = x0 + v0t – ½ at2
= 30t – t2
b) Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể đi được:
v2 – v02 = -2aS
S=-v2/-2a = -(30)2/-2.2 =225 (m)
c) Thời gian để xe đi hết quãng đường:
S= x = 30t – t2
225= 30t – t2
t2 –30t + 225 = 0
t = 15 (s)
Vậy : Thời gian để xe đi hết quãng đường là 15 giây.
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
Tiết Bài tập 04
BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO CỦA MỘT VẬT
I / Mục tiêu :
Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của bài học
trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát sự rơi của các vật ?
b / Hãy viết công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng với độ cao đạt được ?
2 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV : Dạng bài tập vật rơi tự do là một
dạng đặt biệt của dạng bài tập vật chuyển
động nhanh dần đều
Nội dung ghi bảng
Bài 1 : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao
5m xuống.Tìm vận tốc của nó khi chạm đất.
Bài giải
Trước hết chúng ta vẫn thực hiện theo 2
Chọn :
bước :
- Gốc O: Là nơi vật bắt đầu rơi
Bước 1 :
- Chiều dương:hứơng xuống
- Vẽ hình
- Mốc thời gian:là lúc vật bắt đầu
- Gốc O : tại vị trí vật bắt đầu rơi
- Oy : Hướng từ trên xuống đất ( nếu vật
rơi tự do ), trong trường hợp vật được ném
rơi
Ta có
h=
thẳng đứng lên thì ta chọn chiều dương.
- MTG : là lúc bắt đầu ném vật lên (t0 =0)
1 2
2h
gt t =
g
2
2*5
=1.02s
9.8
Vận tốc của vật khi chạm đất:
v = gt = 9.8.1.02 = 9.996 m/s
Bước 2 :
Các em áp dụng công thức vật rơi tự do để
giải quyết các yêu cầu bài toán !
Bài 2: Một người thợ xây ném viên gạch theo phương thẳng
đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m. Người này chỉ
việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Hỏi vận tốc khi
các công thức vật rơi tự do :
ném là bao nhiêu để cho vận tốc viên gạch lúc người kia bắt
Nhấn mạnh cho HS biết : a = g, v0 = 0 ( vì
được là bằng không.
chọn O tại vị trí bắt đầu vật rơi !) , quãng
đường s chính là độ cao h ) Từ 3 công
Bài giải
Chọn
thức cơ bản Ta biến đổi : ( yêu cầu HS
Gốc toạ độ tai vị trí bắt dầu ném viên gạch
nhắc lại các công thức cơ bản ).
Chiều dương oy như hình vẽ
v v 0 at
s v0t
Vận tốc ban đầu của người thợ xây phải ném viên gạch là
v gt
2
at
2
2as v 2 v 0
h
2as =V2 – V02
2
gt
2
-2gh = -V02
V0 =
2
2gh v 2
2 gh
2 9,8 4 8,854
(m\s)
Bài 3: Người ta ném một vật từ mặt đất lên trên theo
v
2gh
phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Hỏi sau bao lâu thì
vật rơi chạm đất ? Độ cao cực đại vật đạt được là bao nhiêu?
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
Vận tốc khi chạm đất làbao nhiêu ?
Bài giải
Chọn : Gốc toạ độ O theo chiều ném vật
Chiều dương Oy hướng lên như hình vẽ
Mốc thời gian bắt đầu ném vật
Thời gian để vật chuyển động lên đến độ cao cực đại là
V = V0 + at = V0 – gt1
t1 =
V0
4
0,408 (s)
g
9,8
thời gian để vật rơi từ độ cao cực đại xuống mặt đất ; t 1 = t2
t = t1 + t2 =2t = 2 0,408 = 0,816 s
2
Độ cao cực đại là ; ghmax = V2 + V0
h max =
V02
42
0,816 m
2 g 2 9,8
Vận tốc của vật vừa chạm đất . Xét giai đoạn vật rơi từ độ cao
cực đại xuống đất .-V’ = V0 – gt2
V’ = gt2 = 9,8 0,408 = 3,9984 (m/s)
BÀI 4: Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao cách
nhau một khỏng thời gian 0,5s.Tính khoảng cách giữa hai
viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1s ,1.5s.
Bài giải
Chọn
- Gốc toạ độ : Là nơi mà hai viên bi bắt đầu rơi.
- Chiều dương : Hướng xuống.
- Mốc thời gian:là lúc viên bi thứ nhất bắt đầu rơi.
Phương trình chuyển động :
Vật 1 : y1 =
1 2
gt = 4.9t2
2
Vật 2 : y2 =
1
g(t-0.5)2 = 4.9(t – 0,5)2
2
x = y2-y1 = 4.9(t-0.5)2-4.9t2
Trường hợp 1: t = 1s; x = 4.9(1-0.5)2-4.9 = 3.675m
Trường hợp 2:t=1.5s;x=4.9(1.5-0.5)2-4.9*1.52 = 6.125m
Tiết Bài tập 05
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
Nắm vững được các công thức quan trọng nhất của chuyển động thẳng biến đổi đều và ứng dụng giải một số
bài tập.
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
Hiểu được cách xây dựng quy luật về độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều và có thể sử dụng được để
xác định tính chất của chuyển động thẳng biến đổi đều.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV : Để thực hiện bài tập về phương
Nội dung ghi bảng
Bài 1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì
trình chuyển động thẳng biến đổi đều,
giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau quãng
trước hết chúng ta cần thực hiện các bước
đường 50 m , vận tốc giảm đi còn một nữa.
sau :
a) Tính gia tốc của xe
Bước 1 :
b)Quãng đừơng từ đó cho đến lúc xe dừng hẳn là bao
Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều
nhiêu ?
chuyển động của vật, ghi các giá trị vận tốc
Bài làm:
hay gia tốc trên hình vẽ ( Ở tiết bài tập
Chọn:
trước đã đề cập )
Gốc toạ độ O : tại vị trí ô tô đạt vận tốc 20 m/s
Bước 02 :
Trục dương Ox : là chiều chuyển động của ô tô
- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật bắt
Móc thời gian : lúc ô tô đạt vận tốc 20 m/s
đầu chuyển động
a. Xét vật chuyển động trên quãng đường AB , ta có ;
2aSAB = V12 - V02
- Chiều dương Ox : Là chiều chuyển động
của vật !
v12 v 02 100 400
a=
=
= -3 (m/s2)
2.50
2aS AB
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động
Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn bản
b. Quãng đừơng từ đó cho đến lúc dừng (SBC)
sau đây vào bài tập :
a =
v 2 v1
t 2 t1
2aSBC = V22 - V12
SBC =
v = v0 + at
và phương trình chuyển động thẳng biến
đổi đều :
Bài 2: Một tên lửa đưa một vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo
cách mặt đất 300 km với gia tốc 60 m/s2. Hãy tính thời gian
bay lên quỹ đạo. Khi đó vệ tinh đã đạt vận tốc vũ trụ cấp I
x = x0 + v0 + ½ at2
2
100
v12
=
= 16,7 (m)
2
.( 3)
2a
2
v – v0 = 2as
bằng 7,9 km/s chưa ? ( vận tốc vũ trụ cấp I là vận tốc cần
thiết để vệ tinh không quay về mặt đất)
Phương trình trên có thể bài toán cho trước
Bài giải
và yêu cầu tìm các giá trị cụ thể trong
Chọn O tại vị trí phóng Ox theo chiều bay của tên lửa như hình
phương trình
vẽ
Thời điểmlúc bắt đầu phóng (t0= 0)
Thời gian để tên lửa lên đến vị trí A là
S = X = X0+ V0 +
1 2
at
2
S
300000
1
t =1
= 10000
a
60
2
2
2
t = 100 s
Ta có I = 7,9 km/s = 79000 m/s
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
2as = V2 –V02 V22 = 79000 m/s
Vận tốc của tên tên lửa là
V12 = 2as = 2 60 300000 = 36000000 m/s
So sánh V12 và V22.
Ta thấy vận tốc V1 V2 nên vận tốc của vệ tinh đã đạt vận tốc
cấp I.
BÀI 3: Một máy bay muốn chở khách phải chạy trên đường
băng dài1,8 km để đạt vận tốc 300 km/h.Hỏi máy bay phải
có gia tốc không đổi tối thiểu bằng bao nhiêu?
Bài Giải
Gia tốc không đổi tối thiểu của máy bay : v2-v02 = 2as
a=
v2
(83,3) 2
=
= 1,93 m/s2
2s
2 * 1800
Kết luận :
Gia tốc của máy bay : a = 1,93 m/s2
BÀI 4 : Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc 0,1 m/s2 trên đoạn đường 500 m, sau đó thì
chuyển động đều hỏi sau một giờ tàu đi được đoạn đường
bằng bao nhiêu ?
Bài giải
Chọn
- Gốc toạ độ : Là nơi mà đoàn tàu khởi hành
- Chiều dương :Là chiều đi của đoàn tàu
- Mốc thời gian :Là lúc đoàn tàu khởi hành
Vận tốc của đoàn tàu khi chuyển động đều :
v2 =2as =2.500.0.1=100 v=10 m/s
Thời gian tàu chuyển động nhanh dần đều :
t1 =
v
10
=
=100 s
a
0.1
Quảng đường tàu chuyển động đều:
S = v.t =10.3500=35000 m = 35 km
Tiết Bài tập 06
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CONG
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I / Mục tiêu :
Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ.
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
Hiểu được các định nghĩa về vectơ vận tốc, vectơ gia tốc trong chuyển động cong.
Nắm vững tính chất tuần hoàn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng cho chuyển động
tròn đều là chu kỳ, tần số và công thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc, vận tốc dài và bán kính
vòng tròn.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
1 / Phân biệt độ dời và quảng đường đi được trong chuyển động cong trong khoảng thời gian t. Khi t rất
nhỏ thì thế nào ?
2 / Nói rõ đặc điểm vectơ vận tốc và vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng ?
3 / Vận tốc góc trung bình là gì ?
4 / Chuyển động tròn đều là gì ?
2 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV : Dạng bài tập chuyển động cong và
chuyển động tròn, các em cần chú ý đến
=
2 1
= t
t 2 t1
v=
.R
Bài giải:
Ta có :
T1 = 3600s ; T2 = 60s
Vận tốc góc của kim giờ là :
1
T
= 2f
v2
r
an =
3
kim phút.
4
dài của đầu mút hai kim ?
2
f =
Bài 1: Kim giờ của một đồng hồ dài bằng
Tìm tỉ số giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ số giữa vận tốc
các công thức sau :
T =
Nội dung ghi bảng
1=
2
2
=
T1
3600
2 =
2
2
=
T2
60
Tỉ số vận tốc góc của hai kim là:
Bài 1/SGK-40
Tóm tắt
ω1
60
1
ω 2 3600 60
Mà ta có :
R1 (chiều dài của kim giờ) =
3
R2
4
V= R
v1 R 1 .ω1
1 3 1
.
v 2 R 2 .ω 2 60 4 80
(chiều dài của kim phút).
Tìm
ω1
v1
=?
=?
ω2
v2
Bài 2: Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay
với vận tốc 7,9 km/s. Tính vận tốc gốc, chu kì, tần số của nó.
Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng 6400
GV : Ở bài tập này các em cho biết chu kỳ
của kim giờ và và kim phút ?
km.
Bài làm:
HS : Chu kỳ của kim giờ là 3600 giây và
Bán kính cuả vệ tinh đến tâm trái đất:R = 6400 + 300 =
kim phút là 60 giây.
6700(km)
GV : Từ công thức :
T =
2
=
2
T
Vận tốc góc là: =
v
=7.9/6700=0.001179(1/s)
R
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
Các em lập tỉ số :
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
ω1
ω2
Chu kỳ là : T =
2π
= 5329.25(s)
ω
1
= 0.00019(vòng/s)
T
GV : Áp dụng v = R rồi lập tỉ số
Tần số là: F =
v1
v2
BÀI 3:Hãy xác định gia tốc của một chất điểm chuyển
động tròn đều trên một đường tròn bán kính với vận tốc
Bài 2/SGK_40
6m/s.
Tóm tắt
Cho biết:
H (độ cao của vệ tinh) = 300km
V= 6 m/s
V(vận tốc của vệ tinh) = 7.9(km/s)
Hỏi : , t, f của vệ tinh. Biết R(bán kính
trái đất) = 6400 km
r=3m
a?
Gia tốc hướng tâm của chất điểm:
a=
GV hướng dẫn HS từng bước áp dụng các
công thức để thực hiện bài tập này !
36
v 2 62
=
12( m / s 2 )
r
3
3
Vậy hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều là12 m/s2
BÀI 4 : Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ
có chiều dài 2.5 cm.
Bài giải
R = 2.5cm = 0.025m
Vận tốc góc của kim giây: = 2f=
(rad/s)
30
Vận tốc của đầu mút kim giây : v = r = 8,3.10-4 m/s
ant =
v2
=2,78.10-5 m/s2
r
Bài 5 : Hiđrô là nguyên tố nhẹ nhất, theo mẫu nguyên tử của
Bo thì một nguyên tử hiđrô gồm nhân là một prôton và một
êlectrôn quay chung quanh theo quỹ đạo tròn bán kính
5,28.10-11 m với vận tốc 2,18.10-6. Hỏi gia tốc của êlectrôn
trong mẫu này là bao nhiêu ?
Bài làm
Gia tốc của e trong mẫu này :
2
v2
2,18.106
a
9 m / s2
11
r
5,28.10
Tiết Bài tập 07
BÀI TẬP TÍNH TƯƠNG ĐỐI
CỦA CHUYỂN ĐỘNG - TỔNG HỢP VẬN TỐC
I / Mục tiêu :
Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có tính tương đối.
Hiểu rõ các khái niệm độ dời kéo theo, công thức hợp vận tốc và áp dụng giải các bài toán đơn giản.
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Bài 1: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc
14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9 km/h
so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ? Một em bé
đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so
với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so với bờ.
Bài làm:
Gọi : v t/s : là vận tốc của thuyền so với sông.
v s/b : là vận tốc của sông so với bờ.
v t/b : là vận tốc của thuyền so với bờ.
v bé/t : là vận tốc của bé so với thuyền.
v bé/b :là vận tốc cùa bé so với bờ.
Chọn : Chiều dương là chiều chuyển động của thuyền so với
sông.
Vận tốc của thuyền so với bờ:
Độ lớn :
v tb = v ts + v sb
vtb = -vts + vsb = -14 + 9 = -5 ( km/h)
Vậy so với bờ thuyền chuyển động với vận tốc 5 km/h, thuyền
chuyển động ngược chiều với dòng sông.
Vận tốc của bé so với bờ: v bé/b = v bé/t + v t/b
Độ lớn : vbé/b = vbé/b –vt/b = 6 – 5 =1 (km/h)
Vậy so với bờ bé chuyển động 1 km/h cùng chiều với dòng
sông
BÀI 2 : Một xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy
ngang con sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến
bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m và mất
một phút. Xác định vận tốc của xuồng so với sông.
Bài giải
Gọi:
Vts là vận tốc của thuyền so với sông.
Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.
Vsb là vận tốc của sông so với bờ.
Xét vuông ABC AC2 = AB2+AC2 = 2402+1802 = 90000
AC = 300m
Vận tốc của thuyền so với bờ :
Vtb =
AC
300
=
= 5m/s
Δt
60
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
Ta có:cos =
Vts
Vts = Vtb.cos
Vtb
Mặt khác : cos =
AB
= 0,8 Vts = 5.0,8 = 4 m/s
AC
Tiết Bài tập 08
BÀI TẬP PHÉP TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu được khái niệm hợp lực.
- Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy.
- Biết cách phân tích môt lực ra hai lực thành phần có phương xác định.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/ Phát biểu quy tắc hợp lực ?
2/ Cuối giờ , nếu còn thời gian, cho HS làm bài tập số 1 để HS thấy được ảnh hưởng của góc đối với
độ lớn hợp lực.
2) Phần giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Bài 1 : Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 =20 N.
Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một
góc = 00, 600,900,1200 , 1800. Vẽ hình biểu diễn mỗi trường
hợp. Nhận xét về ảnh hưởng cua góc đối với độ lớn của
hợp lực.
Bài giải
a) = 00
Ta có F = 2F1cos
2
F = 2 20 cos300 = 34,6 (N)
b) = 600
Ta có F = 2F1cos
2
F =2 20 cos 600 = 20 (N)
c) = 900
Ta có F = 2F1cos
2
F =2 20 cos450 = 28,3 (N)
d)
=1200
Ta có F = 2F1cos
2
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
F =2 20 cos600 = 28,3 (N)
Nhận xét : Với F1, F2 nhất định, khi tăng thì F giảm.
BÀI 2: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 16N, F2 = 12N.
a) Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 30N hay 3,5N không?
b) Cho biết độ lớn của hợp lực là 20N. Hãy tìm góc giữa hai
lực F1 vàF2 ?
Bài giải
a) Trong trường hợp góc hợp giữa hai lực bằng 0, có
nghĩa là F1 và F2 cùng phương với nhau.
* Nếu hai lực cùng chiều khi đó ta có hợp lực :
F = F1+ F2
Độ lớn : F = F1+F2 = 16+12 = 28N < 30N
Hợp lực của chúng không thể bằng 30N và nếu = 0
* Nếu hai lực ngược chiều khi đó ta có hợp lực :
F = F1+ F2
Độ lớn : F = F1- F2 = 16 -12 = 4N > 3,5 N
Hợp lực của chúng không thể bằng 3,5N và nếu = 0
b)Ta có : F = F 1 + F 2
Ta nhận thấy khi xét về độ lớn :
F12+F22 = 162+122 = 400
F2 = 202 = 400
Vậy : Góc hợp lực của nó là 900.
Bài 3: Cho ba lưc đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng,
có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200.
Tìm hợp lực của chúng.
Bài làm.
Gọi F là hợp lực của ba lực đồng quy F1, F2, F3 ta có :
F = F1 + F2 + F3
Áp dụng quy tắc hình bình hành ta xác định được hợp lực
F12 của hai lực F1, F2 là đường chéo của một hình bình hành
có hai cạnh là F1 và F2
Vì góc FOF2 = 1200 nên F12 là đường chéo của hình thoi
OF1F2F12, do đó :
F12 = F1 = F2
Ta thấy hai lực F12 và F3 là hai lực trực đối : F12 = - F3
Tóm lại : F = F1 + F2 + F3 = F12 + F3 = 0 nên ba lực F1, F2, F3
là hệ lực cân bằng nhau.
Bài 4: Hãy dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa
giác lực để tìm hợp lực của ba lực F 1 , F 2 , F 3 có độ lớn
bằng nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực
F2 làm thành với hai lực F 1 và F 3 những góc đều là 60o
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
Bài làm :
Ta có: F 1 = F 2 = F 3
Hợp lực của F1 và F2 :
F 12 = F 1 + F 2
Độ lớn :
F12 = 2F2 Cos 30o =2 F2.
3
=F2
2
3
Hợp lực của F1, F2, F3 :
F2 = F122 + F32 = 3 F2 + F22 = 4 F22
F = 2 F2
Đề 5: Tìm hợp lực của 4 lực đồng quy sau trong hình
2.11(Trang 56/SGK)
Bài làm :
Ta có:
F F1 F2 F3 F4
= F1 F3 F2 F4 =
F13 F24
Trong đó độ lớn: F13 F1 F3 2(N)
F24 F2 F4 2(N)
F
F132 F242
22 22
8
Tiết Bài tập 09
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II - III NEWTON
I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiện trong định luật II
Niutơn.
- Biết vận dụng định luật II Niutơn và nguyên lý độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/ Phát biểu định luật II Newton ?
2/ Hệ lực cân bằng là gì ?
2) Phần giải các bài tập
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tóm tắt
m= 2,5kg
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
Nội dung ghi bảng
Bài 1: Một vật có khối lượng là 2,5kg, chuyển động với
gia tốc 0,05 m/s2 . Tính lực tác dụng vào vật.
a = 0,05 m/s2
--------------F?
Bài giải
Theo định luật II Newton ta có :
F =ma
Độ lớn : F = ma = 2,5 0,05 = 0,125 ( N )
Cho biết :
BÀI 2 : Một vật có khối lượng 50 kg,bắt đầu chuyển
m = 50 kg
động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có vận
S = 50 cm = 0,5 m
tốc 0,7 m/s. Tính lực tác dụng vào vật
v = 0,7 m/s
Bài Giải
F=?
Chọn:
- Chiều dương Ox là chiều chuyển động của vật
- Gốc tọa độ O tại vị trí vật bắt đầu chuyển bánh
- Gia tốc của vật:
2as = v2 – v02 a =
0,49
0,7 2
v2
=
=
= 0,49 m/s2
2
.
0
,
5
1
2s
- Lực tác dụng lên vật: theo định luật II Niuton , ta có:
F
F = m.a = 50.0,49 = 24,5(N)
m
a=
Bài 3:Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn , khi
hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2.
Hãy tính lực hãm . Biểu diễn trên cùng một hình các vec
tơ vận tốc, gia tốc, lực .
Bài giải
Lực hãm tác dụng lên máy bay theo định luật II
Newton ta có
a
Fhp
m
Fhp = ma = 50000.(-0,5) = -25000 (N)
Tiết Bài tập 10
BÀI TẬP LỰC HẤP DẪN
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được biểu thức, dặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực để vận dụng được các biểu thức dể giải các
bài toán đơn giản.
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/ Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn ?
2/ Thế nào là trọng lực ?
3/ Thế nào là trường hấp dẫn ?
4/ Thế nào là trường trọng lực ?
2) Phần giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Bài 1: Hãy tra cứu bảng số liệu về các hành tinh của hệ
mặt trời (§35) để tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của
hỏa tinh, kim tinh và Mộc tinh. Biết gia tốc rơi tự do ở
bề mặt trái đất là 9,81 m/s2.
Bài giải
Gia tốc trọng trường ở trái đất
gTĐ =
Gia tốc trọng trường ở hoả tinh gHT =
GM
2
RTD
G M HT
R HT
2
(1)
(2)
Lập tỉ số (2)/(1) ta được :
g HT
g TD
G.M HT
2
R HT
M R2
HT TD
2
G.M TD
M TD RHT
2
RTD
g HT
g TD
12750
0,11 2 0,388
6790
2
2
gHT = 0,388 gTD = m/s2
Gia tốc trong trường của Kim tinh.
Lập tỉ số (3)/(1) ta được :
g KT
g TD
G.M KT
2
R KT
M
KT
G.M TD
M TD
2
RTD
2
RTD
R KT
12750
g KT
2 0,91
0,82
gTD
12100
2
2
gKT =
G.M KT
2
R KT
(3)
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
gkt = 0,91 gTD = 8,93 m/s2
Gia tốc trọng trường của Mộc tinh gMT =
G.M MT
(4)
2
R MT
Lập tỉ số (4)/(1) ta được :
g MT
g TD
G.M MT
2
RMT
M
MT
G.M TD
M TD
2
RTD
RTD
RMT
2
2
12750
g MT
2 2,55758
318
g TD
142980
2
gMT =2,5758 gTD = 25,27 m/s2
BÀI 2 : Cho biết khối lượng Trái dất là M = 6.1024 Kg,
khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự
do là g = 9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Tráiđất với một lực
bằng bao nhiêu ?
Bài Giải
Với vật có trọng lượng m= 2,3 kg thì Trái Đất tác dụng
lên vật một trọng lực là :
P = m.g = 2,3.9,81 = 22,6 (N)
Theo định luật III Newton, hòn đá sẽ tác dụng lên Trái
Đất một lực F = P = 22,6 (N).
BÀI 3 : Đề bài: Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy, mỗi
tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cách nhau 0.5
km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần nhau không?
Cho biết:
m1 = m2 = 100000 tấn = 100000000 kg
r = 0.5km = 500 m
-----------------------------------------------
Bài giải
Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là:
Fhd G.
Fhd = ? ( N )
m1 m 2
r2
Fhd 6.67.1011.
100000000.100000000
2.7(N)
250000
Vậy lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là 2.7 N.
Ta biết lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật. Nhưng
trong trừơng hợp này lực hấp dẫn không đủ mạnh để
hút hai vật nặng gần 100000 tấn tiến lại gần nhau
được ./ .
GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH
-------- ------Bài 4: Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do
bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ? Cho bán
kính trái đất là R= 6400km
Bài giải
Theo đề bài ta có :
GM
g1 R h 2
GM
R2 1
GM
g2
R h 2 GM 2
R2
2R2 = R2 + 2Rh + h2
h2 + 2Rh – R2 = 0
h2 + 12800h – 40960000 = 0
Giải phương trình ta được h 2651 và h -15451
Vì h > 0 nên h = 2651km
Vậy ở độ cao h = 2651km so với mặt đất thì gia tốc rơi tụ
do bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất
Tiết Bài tập 11
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG
CỦA VẬT BỊ NÉM
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết cách dùng phương pháp tọa độ để thiết lập phương trình quỹ đạo của vật bị ném xiên, ném
ngang.
- Học sinh biết vận dụng các công thức trong bài để giải bài tập về vật bị ném.
- Học sinh có thái độ khách quan khi quan sát các thí nghiệm kiểm chứng bài học.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/Viết phương trình quỹ đạo của vật bị ném xiên ?
2/ Thế nào là tầm bay cao ?
3/ Thế nào là tầm bay xa ?
2) Phần giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV : Để giài bài tập trên các em dùng mấy hệ
Nội dung ghi bảng
Bài 1 : Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h =
trục tọa độ và chọn hệt trục tọa độ như thế
45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s theo phương
nào?
nằm ngang. Hãy xác định :
HS : Ta dùng hai trục tọa độ , Ox và Oy ; Gốc
a) Dạng quỹ đạo của vật.
tọa độ tại mặt đất.
b) Thời gian vật bay trong khgông khí
GV hướng dần HS vận dụng công thức vận tốc
c)Tầm bay xa của vật ( khoảng cách tư2 hình chiếu của
của vật ném xiên để tính vận tốc vật
điểm nén trên mặt đất đến điểm rơi ).
- Xem thêm -