Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án dạy thêm vật lý 10 hay...

Tài liệu Giáo án dạy thêm vật lý 10 hay

.DOC
49
3132
87

Mô tả:

GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH PHẦN 1 : Chương 01 ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết Bài tập 01 BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I / Mục tiêu :  Nắm vững định nghĩa độ dời qua tọa độ của chất điểm trên một trục, từ đó dẫn đến định nghĩa vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian t2  t1 , và vận tốc tức thời tại thời điểm t .  Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều từ định nghĩa và công thức vận tốc, áp dụng phương trình chuyển động để giải các bài toán chuyển động thẳng đều của một chất điểm, bài toán gặp nhau hay đuổi nhau của hai chất điểm..  Biết cách vẽ đồ thị biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thị vận tốc theo thời gian, sử dụng đồ thị để giải các bài toán nói trên. II / Tổ chức hoạt động dạy học : 1 / Kiểm tra bài cũ : a / Độ dời là gì ? c / Vận tốc tức thời là gì ? b / Vận tốc trung bình là gì ? d / Viết phương trình chuyển động thẳng đều ? 2 / Phần giải các bài tập Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Bài 1 Nội dung ghi bảng Bài 1 : Trong đại hội thể thao toàn quốc năm 2002,chị GV : Hướng dẫn HS áp dụng công thức Nguyễn Thị Tĩnh đã phá kỉ lục quốc gia về chạy 200m và x V= để tính vận tốc ở cự li 200m t HS tự tính vận tốc ở cự li 400m. 400m. Chị đã chạy 200m hết 24.06s và 400m hết 53.86s.Em hãy tính vận tốc trung bình của chị bằng km/h trong hai cự li chạy trên. Bài giải Vận tốc của chị ở cự li chạy 200m: V= x 200 = =8.31m/s=29.92km/h t 24.06 Vận tốc của chị ở cự li chạy 400m. V= Bài 2 GV : các em cho biết thời điểm tàu đến ga cuối cùng: HS : t = t2 –t1  t2 = t + t1 x 400 = =7,43m/s=26.75km/h t 53.86 Bài 2 : Tàu thống nhất chạy từ Hà Nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh khởi hành lúc 19h thứ ba .Sau 36 giờ tàu vào đến ga cuối cùng . Hỏi lúc đó là mấy giờ ngày nào trong tuần ? Biết đường tàu dài 1726 km , tính vận tốc trung bình của tàu. Bài giải : Thời điểm tàu đến ga cuối cùng: = 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7 t = t2 –t1 GV : Như vậy tàu đến ga vào ngày thứ  t2 = t + t1 mấy trong tuần ? HS : Tàu đến ga vào lúc 7 h ngày thứ 5 trong tuần . = 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7 Vậy tàu đến ga vào lúc 7 h ngàyThứ 5 trong tuần . GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH GV : Kế tiếp các em hãy tính vận tốc trung bình của vật ? HS : Vận tốc trung bình : Vtb = TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH Vận tốc trung bình : Vtb = x 1726  = 47,94 (km/h) t 36 x 1726  = 47,94 (km/h) t 36 Bài 3 : Trên một quãng đường , một ôtô chuyển độngdều với vận tốc 50 km/h, trên nửa quãng đương còn lại, xe chạy với vận tốckhông đổi l60 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô  GV : Khi tính vận tốc trung bình các chúng ta cần lưu ý rằng : vTB  x 2  x1 x M 1 M 2   t t t 2  t 1 trên cả quãng đường nói trên. Bài giải Ta có S1 = V1 t1 và S2 = V2.t2 X S 1   S1 S 1 1 số tổng độ dời vật dịch chuyển và tổng V TB = t   2 2V1 2V2 2V1 2V2 Nghĩa là vận tốc trung bình bằng thương thời gian để vật dịch chuyển ! 2V  V 1 2  50  60  1 2  V1  V2 110 = 54,5 lẫn vận tốc trung bình bằng trung bình V TB = 2V1  2V2 2V1  2V2 Tránh tình trạng các em có thể nhầm cộng của các vận tốc !!! Vậy vận tốc trung bình của xe là 54,5 km/h Bài 4 : Một ôtô chạy trên một đường thẳng,lần lượt đi qua bốn điểm liên tiếp A,B,C,D cách đều nhau một khỏng 12 Km.Xe đi đoạn AB hết 20 phút,đoạn BC hết 30 phút,đoạn CD hết 20 phút.Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường AB,BC,CD và trên cả quãng đường AD.Có thể biết chắc chắn sau 40 phút kể từ khi ở A,xe ở vị trí nào không? Bài Giải Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường AB X 12   36 1 VtbAB= t (km/h) 3 Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường BC X 12   24 VtbBC= t 1 (km/h) 2 Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường CD X 12   36 1 VtbCD= t (km/h) 3 Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường AD X 36   30,85 7 VtbAD= t (km/h) 6 GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH Không thể biết chắc chắn xe ở vị trí nào sau 40 phút kể từ khi ở A.    Tiết Bài tập 02 BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I / Mục tiêu :  Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong chuyển động nhanh dần và trong chuyển động chậm dần.  Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với hệ số góc bằng giá trị của gia tốc. Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc. II / Tổ chức hoạt động dạy học : 1 / Kiểm tra bài cũ : a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ? Công thức tính độ lớn của đại lượng ấy ? b / Thế nào là một chuyển động thẳng biến đổi đều ? 2 / Phần giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh GV : Trước khi thực hiện các bài tập này Nội dung ghi bảng Bài 1 : Một người đi xe đạp bắt đầu khởi hành, sau 10 (s) đạt các em cần lưu ý các vấn đề sau : được tốc độ 2 m/s, hỏi gia tốc của người đó là bao nhiêu ? GV : Khi giải bất kỳ một bài toán cơ học nào, việc trước hết chúng ta phải thực Bài giải Chọn hiện các bước sau : Gốc toạ độ 0:là điểm xe bắt đầu khởi động. Bước 1 : Chiều dương 0x :là chiều xe chuyển động. Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều Mốc thời gian:là lúc xe bắt đầu khởi động. chuyển động của vật, ghi các giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình vẽ ( ở đây quan trọng nhất là viếc việc xác định giá trị dương hay âm, căn cứ vào tính chất chuyển động nhanh dần đều ( a và v cùng dầu ) hay chậm dần đều ( a và v trái dầu !) Gia tốc của người đó là : v v  vt  102  0,2m / s 2 Bước 02 : atb = t t 0 0 - Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật Đáp số : atb = 0,2m/s 2 bắt đầu chuyển động - Chiều dương Ox : Là chiều chuyển Bài 2 : Một máy bay đang bay với vận tốc 100 m/s, tăng tốc lên động của vật ! đến 550 m/s trong khoảng thời gian 5 phút. Tính gia tốc của - MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động máy bay đó. Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn Bài giải bản sau đây vào bài tập : Chọn : a = v 2  v1 t 2  t1 Gốc tọa độ 0:là điểm máy bay bắt đầu bay. Chiều dương 0x:là chiều bay chuyển động của máy bay. GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH v = v0 + at Mốc thời gian:là lúc máy bay bắt đầu bay.  Một số vấn đề cần chú ý : Gia tốc của máy baylà: - Khi tóm tắt bài toán, chúng ta phải đổi atb  vt tv00  vt  đơn vị để tránh sự sai xót ! 1 km/h = 550 100 300  15m / s 2 Đáp số : atb = 15m/s 2 1 m/s 3,6 Bài 3 : Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lựa đạt được vận tốc rất cao. Một trong các loại xe đó đạt được vận tốc 360 km/h sau 2s kể từ lúc xuất phát. Hãy tính gia tốc của xe. Bài Giải V = 360km/h =100m/s Gia tốc của xe là: a = Δv 100 = = 50 m/s2 Δt 2 Vậy gia tốc của xe là 50 m/s2 Bài 4 : Vận tốc vũ trụ cấp I (7,9 km/s) là vận tốc nhỏ nhất để các con tàu vũ trụ có thể bay quanh Trái Đất. Hãy tính xem tên lửa phóng tàu vũ trụ phải có gia tốc bằng bao nhiêu để sau 160 s con tàu đạt được vận tốc trên ? Coi gia tốc của con tàu là không đổi. Bài Giải v = 7.9 km/s =7900 m/s Gia tốc của tên lửa phóng tàu vũ trụ: a= Δv 7900 = = 49,375 m/s2 Δt 160 Vậy tên lửa phóng tàu vũ trụ có gia tốc bằng 49,375 m/s2    Tiết Bài tập 03 BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I / Mục tiêu :  Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời gian.  Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.  Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.  Hiểu rõ đồ thị phương trình chuyển động biến đổi đều là một đường parabol.  Áp dụng các công thức của tọa độ, củavận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều. II / Tổ chức hoạt động dạy học : 1 / Kiểm tra bài cũ : a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ? GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH b / Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ? 2/ Phần giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh GV : Để thực hiện bài tập về phương Nội dung ghi bảng BÀI 1: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox, theo trình chuyển động thẳng biến đổi đều, phương trình x=2t+3t2 ; Trong đó x tính bằng m,t tính bằng trước hết chúng ta cần thực hiện các giây. bước sau : a) Hãy xác định gia tốc của chất điểm. Bước 1 : b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất điểm trong thời gian Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều t=3s. chuyển động của vật, ghi các giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình vẽ ( Ở tiết bài tập trước đã đề cập ) Bài Giải Ta có phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều : Bước 02 : bắt đầu chuyển động mà x = 2t +3t2 - Chiều dương Ox : Là chiều chuyển  động của vật ! - MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn bản sau đây vào bài tập : a = v 2  v1 ; v = v0 + at t 2  t1 1 2 at 2 x0 + v0t + - Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật 1 a =3 2  a = 6m/s2 Toạ độ :x = v0t+ 1 2 a t = 2.3 + 3.9 = 33 m 2 Vận tốc tức thời: v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s và phương trình chuyển động thẳng biến Kết luận : đổi đều : a)Gia tốc của chất điểm:a = 6m/s2 x = x0 + v0 + ½ at2 ; v2 – v02 = 2as Phương trình trên có thể bài toán cho b) Toạ độ của chất điểm trong thời gian t = 3s là x = 33m Vận tốc tức thời của chất điểm:v0 = 20m/s trược và yêu cầu tìm các giá trị cụ thể trong phương trình , chẳng hạn như bài Bài 2: Vận tốc của một chất điểm chuyển động theo trục Ox tập 1/26 SGK cho bởi hệ thức v = 15 – 8t m/s. Hãy xác định gia tốc, vận tốc Bài tập 1/26 SGK của chất điểm lúc t = 2 (s) và vận tốc trung bình của chất điểm Ở bài này đề bài cho ta phương trình x = trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây. 2t +3t2, phối hợp với phương trình tổng Bài giải : quát các em cho biết gia tốc * Phương trình của chất điểm có dạng : v = ( 15-8t ) m/s HS : 1 a = 3  a = 6m/s2 2 GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ việc thế giá trí thời gian vào phương trình ! HS : x = v0t+ 1 2 a t = 2.3 + 3.9 = 33 m 2 Nên : a = -8 m/s * Vận tốc của chất điểm khi t = 2s v = at + v0 = -8.2 + 15 = -1 (m) * Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian t = 0s  t = 2s s = x - x0 = v0 + ½ at2 = 14 m GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại lượng sao cho phù hợp ! các em vận vtb = 14 = 7 m/s 2 GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH dụng công thức vận tốc để tính vận tốc Bài 3: Một điện tử chuyển động với vận tốc 3.10 5 m/s đi vào một máy gt các hạt cơ bản, chịu gia tốc là 8.1014 m/s2. tức thời : v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s Bài 3/26 SGK Cách giải tương tự bài 2/26 SGK a) Sau bao lâu hạt này đạt được vận tốc 5,4.105m/s ? b) Quãng đường nó đi được trong máy gia tốc là bao nhiêu ? HS : Từ công thức a = t= TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH v  v0 a v  v0 t = 3.10-10 s Bài Giải a) Từ công thức a = s= v 2  v 02 = 1,26.10-4 m. 2a BÀI 4/26 SGK t t= v  v0 a = 3.10-10 s b) Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as s= v  v0 v 2  v 02 = 1,26.10-4 m. 2a BÀI 4: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30 GV : Đây là dạng bài tập cho các dữ liệu m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên ngừng hoạt động và ôtô để viết phương trình theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia tốc ngược chiều Trước hết các em thực hiện bước chọn O, chuyển động bằng 2 m/s2 trong suốt quá trình lên dốc. Ox và MTG như yêu cầu đề toán Các bước còn lại để HS thực hiện, GV chỉ cần nhắc từng ý cho các em áp dụng công thức căn bản để thực hiện a) Viết phương trình chuyển động của ôtô, lấy gốc toạ độ x = 0 và gốc thời gian t = 0 lúc xe ở vị trí chân dốc. b) Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể lên được. HS : … c)Tính thời gian đi hết quãng đường đó. GV : Ngoài ra các em cần biết răng khi Bài giải vật chuyển động trên một đường thẳng Chọn: có hướng không thay đổi thì ngay lúc ấy + Gốc toạ độ: lúc xe ở vị trí chân dốc. ta có + Chiều dương Ox: là chiều chuyển động của xe. S = x = x – x0 + Mốc thời gian: lúc xe ở vị trí chân dốc. a) Khi đến chân một con dốc, ôtô ngường hoạt động. Khi đó chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi điều. Ta có phương trình: x = x0 + v0t – ½ at2 = 30t – t2 b) Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể đi được: v2 – v02 = -2aS S=-v2/-2a = -(30)2/-2.2 =225 (m) c) Thời gian để xe đi hết quãng đường: S= x = 30t – t2  225= 30t – t2  t2 –30t + 225 = 0  t = 15 (s) Vậy : Thời gian để xe đi hết quãng đường là 15 giây. GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH    Tiết Bài tập 04 BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO CỦA MỘT VẬT I / Mục tiêu :  Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của bài học trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do. II / Tổ chức hoạt động dạy học : 1 / Kiểm tra bài cũ : a / Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát sự rơi của các vật ? b / Hãy viết công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng với độ cao đạt được ? 2 / Phần giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh GV : Dạng bài tập vật rơi tự do là một dạng đặt biệt của dạng bài tập vật chuyển động nhanh dần đều Nội dung ghi bảng Bài 1 : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống.Tìm vận tốc của nó khi chạm đất. Bài giải Trước hết chúng ta vẫn thực hiện theo 2 Chọn : bước : - Gốc O: Là nơi vật bắt đầu rơi Bước 1 : - Chiều dương:hứơng xuống - Vẽ hình - Mốc thời gian:là lúc vật bắt đầu - Gốc O : tại vị trí vật bắt đầu rơi - Oy : Hướng từ trên xuống đất ( nếu vật rơi tự do ), trong trường hợp vật được ném rơi Ta có h= thẳng đứng lên thì ta chọn chiều dương. - MTG : là lúc bắt đầu ném vật lên (t0 =0) 1 2 2h  gt  t = g 2 2*5 =1.02s 9.8 Vận tốc của vật khi chạm đất: v = gt = 9.8.1.02 = 9.996 m/s Bước 2 : Các em áp dụng công thức vật rơi tự do để giải quyết các yêu cầu bài toán ! Bài 2: Một người thợ xây ném viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Hỏi vận tốc khi  các công thức vật rơi tự do : ném là bao nhiêu để cho vận tốc viên gạch lúc người kia bắt Nhấn mạnh cho HS biết : a = g, v0 = 0 ( vì được là bằng không. chọn O tại vị trí bắt đầu vật rơi !) , quãng đường s chính là độ cao h ) Từ 3 công Bài giải Chọn thức cơ bản Ta biến đổi : ( yêu cầu HS Gốc toạ độ tai vị trí bắt dầu ném viên gạch nhắc lại các công thức cơ bản ). Chiều dương oy như hình vẽ v  v 0  at s  v0t  Vận tốc ban đầu của người thợ xây phải ném viên gạch là  v  gt 2 at 2 2as  v 2  v 0  h 2as =V2 – V02 2 gt 2  -2gh = -V02  V0 = 2  2gh  v 2  2 gh  2  9,8  4  8,854 (m\s) Bài 3: Người ta ném một vật từ mặt đất lên trên theo v 2gh phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Hỏi sau bao lâu thì vật rơi chạm đất ? Độ cao cực đại vật đạt được là bao nhiêu? GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH Vận tốc khi chạm đất làbao nhiêu ? Bài giải Chọn : Gốc toạ độ O theo chiều ném vật Chiều dương Oy hướng lên như hình vẽ Mốc thời gian bắt đầu ném vật Thời gian để vật chuyển động lên đến độ cao cực đại là V = V0 + at = V0 – gt1  t1 =  V0 4   0,408 (s) g  9,8 thời gian để vật rơi từ độ cao cực đại xuống mặt đất ; t 1 = t2  t = t1 + t2 =2t = 2  0,408 = 0,816 s 2 Độ cao cực đại là ; ghmax = V2 + V0  h max =  V02  42   0,816 m  2 g  2  9,8 Vận tốc của vật vừa chạm đất . Xét giai đoạn vật rơi từ độ cao cực đại xuống đất .-V’ = V0 – gt2  V’ = gt2 = 9,8  0,408 = 3,9984 (m/s) BÀI 4: Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao cách nhau một khỏng thời gian 0,5s.Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1s ,1.5s. Bài giải Chọn - Gốc toạ độ : Là nơi mà hai viên bi bắt đầu rơi. - Chiều dương : Hướng xuống. - Mốc thời gian:là lúc viên bi thứ nhất bắt đầu rơi. Phương trình chuyển động : Vật 1 : y1 = 1 2 gt = 4.9t2 2 Vật 2 : y2 = 1 g(t-0.5)2 = 4.9(t – 0,5)2 2 x = y2-y1 = 4.9(t-0.5)2-4.9t2  Trường hợp 1: t = 1s; x = 4.9(1-0.5)2-4.9 = 3.675m  Trường hợp 2:t=1.5s;x=4.9(1.5-0.5)2-4.9*1.52 = 6.125m    Tiết Bài tập 05 BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I / Mục tiêu :  Nắm vững được các công thức quan trọng nhất của chuyển động thẳng biến đổi đều và ứng dụng giải một số bài tập. GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH  Hiểu được cách xây dựng quy luật về độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều và có thể sử dụng được để xác định tính chất của chuyển động thẳng biến đổi đều. II / Tổ chức hoạt động dạy học : 1 / Phần giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh GV : Để thực hiện bài tập về phương Nội dung ghi bảng Bài 1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì trình chuyển động thẳng biến đổi đều, giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau quãng trước hết chúng ta cần thực hiện các bước đường 50 m , vận tốc giảm đi còn một nữa. sau : a) Tính gia tốc của xe Bước 1 : b)Quãng đừơng từ đó cho đến lúc xe dừng hẳn là bao Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều nhiêu ? chuyển động của vật, ghi các giá trị vận tốc Bài làm: hay gia tốc trên hình vẽ ( Ở tiết bài tập Chọn: trước đã đề cập )  Gốc toạ độ O : tại vị trí ô tô đạt vận tốc 20 m/s Bước 02 :  Trục dương Ox : là chiều chuyển động của ô tô - Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật bắt  Móc thời gian : lúc ô tô đạt vận tốc 20 m/s đầu chuyển động a. Xét vật chuyển động trên quãng đường AB , ta có ; 2aSAB = V12 - V02 - Chiều dương Ox : Là chiều chuyển động của vật ! v12  v 02 100  400 a= = = -3 (m/s2) 2.50 2aS AB - MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn bản b. Quãng đừơng từ đó cho đến lúc dừng (SBC) sau đây vào bài tập : a = v 2  v1 t 2  t1 2aSBC = V22 - V12  SBC = v = v0 + at và phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều : Bài 2: Một tên lửa đưa một vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo cách mặt đất 300 km với gia tốc 60 m/s2. Hãy tính thời gian bay lên quỹ đạo. Khi đó vệ tinh đã đạt vận tốc vũ trụ cấp I x = x0 + v0 + ½ at2 2  100  v12 = = 16,7 (m) 2 .( 3) 2a 2 v – v0 = 2as bằng 7,9 km/s chưa ? ( vận tốc vũ trụ cấp I là vận tốc cần thiết để vệ tinh không quay về mặt đất) Phương trình trên có thể bài toán cho trước Bài giải và yêu cầu tìm các giá trị cụ thể trong Chọn O tại vị trí phóng Ox theo chiều bay của tên lửa như hình phương trình vẽ Thời điểmlúc bắt đầu phóng (t0= 0) Thời gian để tên lửa lên đến vị trí A là S = X = X0+ V0 + 1 2 at 2 S 300000  1 t =1 = 10000 a 60 2 2 2  t = 100 s Ta có I = 7,9 km/s = 79000 m/s GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH  2as = V2 –V02  V22 = 79000 m/s Vận tốc của tên tên lửa là V12 = 2as = 2 60  300000 = 36000000 m/s So sánh V12 và V22. Ta thấy vận tốc V1 V2 nên vận tốc của vệ tinh đã đạt vận tốc cấp I. BÀI 3: Một máy bay muốn chở khách phải chạy trên đường băng dài1,8 km để đạt vận tốc 300 km/h.Hỏi máy bay phải có gia tốc không đổi tối thiểu bằng bao nhiêu? Bài Giải Gia tốc không đổi tối thiểu của máy bay : v2-v02 = 2as a= v2 (83,3) 2 = = 1,93 m/s2 2s 2 * 1800 Kết luận : Gia tốc của máy bay : a = 1,93 m/s2 BÀI 4 : Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2 trên đoạn đường 500 m, sau đó thì chuyển động đều hỏi sau một giờ tàu đi được đoạn đường bằng bao nhiêu ? Bài giải Chọn - Gốc toạ độ : Là nơi mà đoàn tàu khởi hành - Chiều dương :Là chiều đi của đoàn tàu - Mốc thời gian :Là lúc đoàn tàu khởi hành Vận tốc của đoàn tàu khi chuyển động đều : v2 =2as =2.500.0.1=100  v=10 m/s Thời gian tàu chuyển động nhanh dần đều : t1 = v 10 = =100 s a 0.1 Quảng đường tàu chuyển động đều: S = v.t =10.3500=35000 m = 35 km    Tiết Bài tập 06 BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU I / Mục tiêu :  Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ. GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH  Hiểu được các định nghĩa về vectơ vận tốc, vectơ gia tốc trong chuyển động cong.  Nắm vững tính chất tuần hoàn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng cho chuyển động tròn đều là chu kỳ, tần số và công thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc, vận tốc dài và bán kính vòng tròn. II / Tổ chức hoạt động dạy học : 1 / Kiểm tra bài cũ : 1 / Phân biệt độ dời và quảng đường đi được trong chuyển động cong trong khoảng thời gian t. Khi t rất nhỏ thì thế nào ? 2 / Nói rõ đặc điểm vectơ vận tốc và vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng ? 3 / Vận tốc góc trung bình là gì ? 4 / Chuyển động tròn đều là gì ? 2 / Phần giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh GV : Dạng bài tập chuyển động cong và chuyển động tròn, các em cần chú ý đến =  2  1  = t t 2  t1 v=  .R Bài giải: Ta có : T1 = 3600s ; T2 = 60s Vận tốc góc của kim giờ là :  1 T  = 2f v2 r an = 3 kim phút. 4 dài của đầu mút hai kim ? 2 f = Bài 1: Kim giờ của một đồng hồ dài bằng Tìm tỉ số giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ số giữa vận tốc các công thức sau : T = Nội dung ghi bảng 1= 2 2 = T1 3600 2 = 2 2 = T2 60 Tỉ số vận tốc góc của hai kim là: Bài 1/SGK-40 Tóm tắt ω1 60 1   ω 2 3600 60 Mà ta có : R1 (chiều dài của kim giờ) = 3 R2 4 V= R  v1 R 1 .ω1 1 3 1   .  v 2 R 2 .ω 2 60 4 80 (chiều dài của kim phút). Tìm ω1 v1 =? =? ω2 v2 Bài 2: Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính vận tốc gốc, chu kì, tần số của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng 6400 GV : Ở bài tập này các em cho biết chu kỳ của kim giờ và và kim phút ? km. Bài làm: HS : Chu kỳ của kim giờ là 3600 giây và Bán kính cuả vệ tinh đến tâm trái đất:R = 6400 + 300 = kim phút là 60 giây. 6700(km) GV : Từ công thức : T = 2  = 2 T Vận tốc góc là:  = v =7.9/6700=0.001179(1/s) R GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH Các em lập tỉ số : TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH ω1 ω2 Chu kỳ là : T = 2π = 5329.25(s) ω 1 = 0.00019(vòng/s) T GV : Áp dụng v = R rồi lập tỉ số Tần số là: F = v1 v2 BÀI 3:Hãy xác định gia tốc của một chất điểm chuyển động tròn đều trên một đường tròn bán kính với vận tốc Bài 2/SGK_40 6m/s. Tóm tắt Cho biết: H (độ cao của vệ tinh) = 300km V= 6 m/s V(vận tốc của vệ tinh) = 7.9(km/s) Hỏi : , t, f của vệ tinh. Biết R(bán kính trái đất) = 6400 km r=3m a? Gia tốc hướng tâm của chất điểm: a= GV hướng dẫn HS từng bước áp dụng các công thức để thực hiện bài tập này ! 36 v 2 62 =   12( m / s 2 ) r 3 3 Vậy hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều là12 m/s2 BÀI 4 : Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ có chiều dài 2.5 cm. Bài giải R = 2.5cm = 0.025m Vận tốc góc của kim giây:  = 2f=  (rad/s) 30 Vận tốc của đầu mút kim giây : v = r = 8,3.10-4 m/s ant = v2 =2,78.10-5 m/s2 r Bài 5 : Hiđrô là nguyên tố nhẹ nhất, theo mẫu nguyên tử của Bo thì một nguyên tử hiđrô gồm nhân là một prôton và một êlectrôn quay chung quanh theo quỹ đạo tròn bán kính 5,28.10-11 m với vận tốc 2,18.10-6. Hỏi gia tốc của êlectrôn trong mẫu này là bao nhiêu ? Bài làm Gia tốc của e trong mẫu này :   2  v2 2,18.106 a   9 m / s2 11 r 5,28.10     Tiết Bài tập 07 BÀI TẬP TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG - TỔNG HỢP VẬN TỐC I / Mục tiêu :  Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có tính tương đối.  Hiểu rõ các khái niệm độ dời kéo theo, công thức hợp vận tốc và áp dụng giải các bài toán đơn giản. GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH II / Tổ chức hoạt động dạy học : 1 / Phần giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Bài 1: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9 km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ? Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so với bờ. Bài làm:  Gọi : v t/s : là vận tốc của thuyền so với sông.  v s/b : là vận tốc của sông so với bờ.  v t/b : là vận tốc của thuyền so với bờ.  v bé/t : là vận tốc của bé so với thuyền.  v bé/b :là vận tốc cùa bé so với bờ. Chọn : Chiều dương là chiều chuyển động của thuyền so với sông.  Vận tốc của thuyền so với bờ: Độ lớn :    v tb = v ts + v sb vtb = -vts + vsb = -14 + 9 = -5 ( km/h) Vậy so với bờ thuyền chuyển động với vận tốc 5 km/h, thuyền chuyển động ngược chiều với dòng sông.     Vận tốc của bé so với bờ: v bé/b = v bé/t + v t/b Độ lớn : vbé/b = vbé/b –vt/b = 6 – 5 =1 (km/h) Vậy so với bờ bé chuyển động 1 km/h cùng chiều với dòng sông BÀI 2 : Một xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m và mất một phút. Xác định vận tốc của xuồng so với sông. Bài giải Gọi: Vts là vận tốc của thuyền so với sông. Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ. Vsb là vận tốc của sông so với bờ. Xét  vuông ABC  AC2 = AB2+AC2 = 2402+1802 = 90000  AC = 300m Vận tốc của thuyền so với bờ : Vtb = AC 300 = = 5m/s Δt 60 GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH Ta có:cos = Vts Vts = Vtb.cos Vtb Mặt khác : cos = AB = 0,8 Vts = 5.0,8 = 4 m/s AC    Tiết Bài tập 08 BÀI TẬP PHÉP TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC I. MỤC TIÊU - Học sinh cần hiểu được khái niệm hợp lực. - Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy. - Biết cách phân tích môt lực ra hai lực thành phần có phương xác định. II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ : 1/ Phát biểu quy tắc hợp lực ? 2/ Cuối giờ , nếu còn thời gian, cho HS làm bài tập số 1 để HS thấy được ảnh hưởng của góc  đối với độ lớn hợp lực. 2) Phần giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Bài 1 : Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 =20 N. Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc  = 00, 600,900,1200 , 1800. Vẽ hình biểu diễn mỗi trường hợp. Nhận xét về ảnh hưởng cua góc  đối với độ lớn của hợp lực. Bài giải a)  = 00 Ta có F = 2F1cos  2  F = 2  20  cos300 = 34,6 (N) b) = 600 Ta có F = 2F1cos  2  F =2  20  cos 600 = 20 (N) c) = 900 Ta có F = 2F1cos  2  F =2  20  cos450 = 28,3 (N) d)  =1200 Ta có F = 2F1cos  2 GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH  F =2  20  cos600 = 28,3 (N) Nhận xét : Với F1, F2 nhất định, khi  tăng thì F giảm. BÀI 2: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 16N, F2 = 12N. a) Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 30N hay 3,5N không? b) Cho biết độ lớn của hợp lực là 20N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1 vàF2 ? Bài giải a) Trong trường hợp góc  hợp giữa hai lực bằng 0, có nghĩa là F1 và F2 cùng phương với nhau. * Nếu hai lực cùng chiều khi đó ta có hợp lực :    F = F1+ F2 Độ lớn : F = F1+F2 = 16+12 = 28N < 30N  Hợp lực của chúng không thể bằng 30N và nếu  = 0 * Nếu hai lực ngược chiều khi đó ta có hợp lực :    F = F1+ F2 Độ lớn : F = F1- F2 = 16 -12 = 4N > 3,5 N  Hợp lực của chúng không thể bằng 3,5N và nếu  = 0    b)Ta có : F = F 1 + F 2 Ta nhận thấy khi xét về độ lớn : F12+F22 = 162+122 = 400 F2 = 202 = 400 Vậy : Góc hợp lực của nó là 900. Bài 3: Cho ba lưc đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200. Tìm hợp lực của chúng. Bài làm. Gọi F là hợp lực của ba lực đồng quy F1, F2, F3 ta có : F = F1 + F2 + F3 Áp dụng quy tắc hình bình hành ta xác định được hợp lực F12 của hai lực F1, F2 là đường chéo của một hình bình hành có hai cạnh là F1 và F2 Vì góc FOF2 = 1200 nên F12 là đường chéo của hình thoi OF1F2F12, do đó : F12 = F1 = F2 Ta thấy hai lực F12 và F3 là hai lực trực đối : F12 = - F3 Tóm lại : F = F1 + F2 + F3 = F12 + F3 = 0 nên ba lực F1, F2, F3 là hệ lực cân bằng nhau. Bài 4: Hãy dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa    giác lực để tìm hợp lực của ba lực F 1 , F 2 , F 3 có độ lớn bằng nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực   F2 làm thành với hai lực F 1 và F 3 những góc đều là 60o GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH Bài làm :    Ta có: F 1 = F 2 = F 3 Hợp lực của F1 và F2 :    F 12 = F 1 + F 2 Độ lớn : F12 = 2F2 Cos 30o =2 F2. 3 =F2 2 3 Hợp lực của F1, F2, F3 : F2 = F122 + F32 = 3 F2 + F22 = 4 F22  F = 2 F2 Đề 5: Tìm hợp lực của 4 lực đồng quy sau trong hình 2.11(Trang 56/SGK) Bài làm : Ta có: F  F1  F2  F3  F4 = F1  F3  F2  F4 = F13  F24 Trong đó độ lớn: F13  F1  F3  2(N) F24  F2  F4  2(N) F  F132  F242  22  22  8    Tiết Bài tập 09 BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II - III NEWTON I. MỤC TIÊU - Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiện trong định luật II Niutơn. - Biết vận dụng định luật II Niutơn và nguyên lý độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ : 1/ Phát biểu định luật II Newton ? 2/ Hệ lực cân bằng là gì ? 2) Phần giải các bài tập GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH Hoạt động của giáo viên và học sinh Tóm tắt m= 2,5kg TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH Nội dung ghi bảng Bài 1: Một vật có khối lượng là 2,5kg, chuyển động với gia tốc 0,05 m/s2 . Tính lực tác dụng vào vật. a = 0,05 m/s2 --------------F? Bài giải Theo định luật II Newton ta có :   F =ma Độ lớn : F = ma = 2,5  0,05 = 0,125 ( N ) Cho biết : BÀI 2 : Một vật có khối lượng 50 kg,bắt đầu chuyển m = 50 kg động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có vận S = 50 cm = 0,5 m tốc 0,7 m/s. Tính lực tác dụng vào vật v = 0,7 m/s Bài Giải F=? Chọn: - Chiều dương Ox là chiều chuyển động của vật - Gốc tọa độ O tại vị trí vật bắt đầu chuyển bánh - Gia tốc của vật: 2as = v2 – v02  a = 0,49 0,7 2 v2 = = = 0,49 m/s2 2 . 0 , 5 1 2s - Lực tác dụng lên vật: theo định luật II Niuton , ta có: F  F = m.a = 50.0,49 = 24,5(N) m a= Bài 3:Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn , khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Hãy tính lực hãm . Biểu diễn trên cùng một hình các vec tơ vận tốc, gia tốc, lực . Bài giải Lực hãm tác dụng lên máy bay theo định luật II Newton ta có a Fhp m  Fhp = ma = 50000.(-0,5) = -25000 (N)    Tiết Bài tập 10 BÀI TẬP LỰC HẤP DẪN I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được biểu thức, dặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực để vận dụng được các biểu thức dể giải các bài toán đơn giản. GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ : 1/ Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn ? 2/ Thế nào là trọng lực ? 3/ Thế nào là trường hấp dẫn ? 4/ Thế nào là trường trọng lực ? 2) Phần giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Bài 1: Hãy tra cứu bảng số liệu về các hành tinh của hệ mặt trời (§35) để tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của hỏa tinh, kim tinh và Mộc tinh. Biết gia tốc rơi tự do ở bề mặt trái đất là 9,81 m/s2. Bài giải Gia tốc trọng trường ở trái đất gTĐ = Gia tốc trọng trường ở hoả tinh gHT = GM 2 RTD G  M HT R HT 2 (1) (2) Lập tỉ số (2)/(1) ta được : g HT g TD G.M HT 2 R HT M R2   HT TD 2 G.M TD M TD RHT 2 RTD g HT g TD  12750     0,11 2   0,388  6790     2  2  gHT = 0,388 gTD = m/s2 Gia tốc trong trường của Kim tinh. Lập tỉ số (3)/(1) ta được : g KT g TD G.M KT 2 R KT M   KT G.M TD M TD 2 RTD 2  RTD   R KT     12750  g KT 2   0,91  0,82 gTD  12100  2  2 gKT = G.M KT 2 R KT (3) GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH  gkt = 0,91 gTD = 8,93 m/s2 Gia tốc trọng trường của Mộc tinh gMT = G.M MT (4) 2 R MT Lập tỉ số (4)/(1) ta được : g MT g TD G.M MT 2 RMT M   MT G.M TD M TD 2 RTD  RTD   RMT    2 2  12750  g MT 2   2,55758  318 g TD  142980  2   gMT =2,5758  gTD = 25,27 m/s2 BÀI 2 : Cho biết khối lượng Trái dất là M = 6.1024 Kg, khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Tráiđất với một lực bằng bao nhiêu ? Bài Giải Với vật có trọng lượng m= 2,3 kg thì Trái Đất tác dụng lên vật một trọng lực là : P = m.g = 2,3.9,81 = 22,6 (N) Theo định luật III Newton, hòn đá sẽ tác dụng lên Trái Đất một lực F = P = 22,6 (N). BÀI 3 : Đề bài: Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy, mỗi tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cách nhau 0.5 km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần nhau không? Cho biết:  m1 = m2 = 100000 tấn = 100000000 kg  r = 0.5km = 500 m ----------------------------------------------- Bài giải Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là: Fhd  G. Fhd = ? ( N ) m1 m 2 r2 Fhd  6.67.1011. 100000000.100000000  2.7(N) 250000 Vậy lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là 2.7 N.  Ta biết lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật. Nhưng trong trừơng hợp này lực hấp dẫn không đủ mạnh để hút hai vật nặng gần 100000 tấn tiến lại gần nhau được ./ . GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH --------  ------Bài 4: Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ? Cho bán kính trái đất là R= 6400km Bài giải Theo đề bài ta có : GM g1  R  h  2 GM R2 1     GM g2  R  h  2 GM 2 R2  2R2 = R2 + 2Rh + h2  h2 + 2Rh – R2 = 0  h2 + 12800h – 40960000 = 0 Giải phương trình ta được h  2651 và h  -15451 Vì h > 0 nên h = 2651km Vậy ở độ cao h = 2651km so với mặt đất thì gia tốc rơi tụ do bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất   Tiết Bài tập 11 BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM I. MỤC TIÊU - Học sinh biết cách dùng phương pháp tọa độ để thiết lập phương trình quỹ đạo của vật bị ném xiên, ném ngang. - Học sinh biết vận dụng các công thức trong bài để giải bài tập về vật bị ném. - Học sinh có thái độ khách quan khi quan sát các thí nghiệm kiểm chứng bài học. II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ : 1/Viết phương trình quỹ đạo của vật bị ném xiên ? 2/ Thế nào là tầm bay cao ? 3/ Thế nào là tầm bay xa ? 2) Phần giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh GV : Để giài bài tập trên các em dùng mấy hệ Nội dung ghi bảng Bài 1 : Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = trục tọa độ và chọn hệt trục tọa độ như thế 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s theo phương nào? nằm ngang. Hãy xác định : HS : Ta dùng hai trục tọa độ , Ox và Oy ; Gốc a) Dạng quỹ đạo của vật. tọa độ tại mặt đất. b) Thời gian vật bay trong khgông khí GV hướng dần HS vận dụng công thức vận tốc c)Tầm bay xa của vật ( khoảng cách tư2 hình chiếu của của vật ném xiên để tính vận tốc vật điểm nén trên mặt đất đến điểm rơi ).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan