Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 21...

Tài liệu Giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 21

.DOC
41
2225
142

Mô tả:

Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 Tiếng Việt Bài 21A TRÍ DŨNG SONG TOÀN (tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: + Hướng dẫn các em đọc chậm đọc đúng tương đối lưu loát một đoạn của bài. + HS đọc hiểu tốt: đọc diễn cảm bài,trả lời đúng các câu hỏi,nêu được nội dung bài. *Giáo dục HS kĩ năng sống:Tự nhận thức(nhận thức được trách nhiệm công dân của mình,tăng thêm ý thức tự hào,tự trọng,tự tôn dân tộc).Tư duy sáng tạo. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh. - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi Hs đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ,nêu câu hỏi cho HS trả lời. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động chung cả lớp - GV gọi HS kể - Các em kể. - Cô bổ sung. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp - GV đọc mẫu bài Trí dũng song toàn - Cả lớp nghe. - Giới thiệu tranh minh họa. - Quan sát tranh minh họa. Hoạt động 3 Hoạt động cặp đôi - Cho HS nối theo yêu cầu rồi báo cáo. - Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi - GV kết luận. báo cáo. 1–c; 2–a; 3–b;4–e;5–d. Hoạt động 4 Hoạt động nhóm - Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Luyện đọc từ,câu,đoạn,bài. - Hs đọc yếu đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm. - GV nhận xét và sửa chữa. - Một số em đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. Hoạt động 5 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi. - Thảo luận,báo cáo. 1 - Gọi các nhóm báo cáo. - GV nhận xét,kết luận. *Giáo dục HS kĩ năng sống. - Gọi HS rút ra ý nghĩa. Đáp án: 1) Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng. 2) 2 HS nhắc lại cuộc đối đáp. 3) HS trả lời theo sự hiểu biết của mình. 4) (HS hiểu tốt)Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. Ý nghĩa Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự,quyền lợi của đất nước Đọc phân vai - HS đọc phân vai trong nhóm. Hoạt động 6 - Cho HS đọc theo vai trong nhóm. - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - HS thi đọc theo vai trước lớp. - Nhận xét,bình chọn,khen HS đọc tốt. - Bình chọn. *Củng cố - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - Hs trả lời cá nhân. - Giáo dục HS kĩ năng sống *Dặn dò - Em nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn Hs luyện đọc bài,chuẩn bị bài sau: Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Tiết 3 Môn : Toán BÀI 65 : GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. Mục tiêu: - Hs học chậm làm được BT1,BT2 (trả lời được 3 ý đầu) của Hoạt động thực hành - HS học hiểu tốt: biết làm đúng cả 2 bài HĐ thực hành.Làm thêm HĐ ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tài liệu dạy học; Biểu đồ, cái quạt - HS: Tài liệu học III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2 2-Trải nghiệm Gv hỏi: - Gọi HS nêu chu vi và diện tích hình đường tròn. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hoạt động chung cả lớp - GV quan sát học sinh - HS lần lượt thực hiện các hoạt động - GV đính biểu đồ lên bảng,hướng dẫn. a) Đọc kĩ nội dung và nghe cô hướng - GV kết luận. dẫn.. b) Thảo luận trả lời câu hỏi. c) Giải thích cho bạn cách giải. Hoạt động 2: - Quan sát các cặp hoạt động,giúp đỡ học sinh chậm. - Cho học sinh báo cáo. - Cho nhiều học sinh đứng lên đọc các số liệu trên. Hoạt động chung cặp đôi - HS quan sát biểu đồ và thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kq KQ : - Biểu đồ trên cho biết ý thích ăn hoa quả của 200 học sinh thể hiện qua tỉ số phần trăm. - Thích ăn na: 35 % - Thích ăn xoài: 15 % - Thích ăn nhãn: 25 % - Thích ăn nho: 15 % A. Hoạt động thực hành: Em làm cá nhân Hoạt động 1: - Báo cáo kết quả. BT1 - Nhận xét kết quả của bạn. - GV theo dõi hs làm bài, quan tâm kiểm Kết quả đúng: tra giúp đỡ học sinh học chậm. Bài 1: - Thu vài vở nhận xét. a) 48 học sinh - Gọi học sinh báo cáo kết quả. b) 30 học sinh - GV nhận xét,kết luận. c) 24 học sinh d) 18 học sinh BT2 - Cho HS làm rồi báo cáo. Bài 2: - Biểu đồ thống kê các loại sách: Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách. - Tỉ số phần trăm truyện thiếu nhi là 60 % , tỉ số phần trăm sách giáo khoa 3 là : 22,5 % - Trong thư viện có 17,5 % các loại sách khác - Số sách mỗi loại là: + Truyện thiếu nhi : 30 000 quyển + Sách giáo khoa : 11 250 quyển + Các loại sách khác : 8 750 quyển - Hs phát biểu - Cho học sinh học tốt giải thích. - GV liên hệ thực tế giáo dục học sinh giữ gìn bảo quản sách VNEN mà các em mượn của nhà trường. Nếu các em có sách của mình mua đã học,,truyện các em đã đọc thì các em có thể tặng lại cho các em lớp dưới,các bạn nghèo hoặc quyên góp sách cũ cho các bạn vùng khó khăn.Vào thư viện đọc sách,mượn - Em nghe. sách thì phải sử dụng kĩ không để cho rách,bẩn. Xem xong phải trả lại đủ cho thư viện.Nếu mất phải mua đền. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? *Dặn dò - Dặn học sinh nhớ cách đọc, xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn. - Gv nhận xét tiết học. - HS trả lời cá nhân. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Tiết 4 Giáo dục lối sống BÀI 9: BIẾT TỪ CHỐI (Tiết 1) I Mục tiêu Học xong bài này,học sinh cần đạt được các yêu cầu: 1. Nêu được: khi nào cần từ chối,những cách từ chối và ý nghĩa của kĩ năng từ chối 2.Có kĩ năng từ chối phù hợp với các tình huống cụ thể. 3. Vận dụng được kĩ năng từ chối vào cuộc hằng ngày để từ chối những việc làm tiêu cực,có hại cho sự phát triển của bản thân và ảnh hưởng không tốt đến gia đình,nhà trường,xã hội. Mục tiêu riêng: 4 Giáo dục học sinh kĩ năng sống: ứng xử khéo léo trong giao tiếp,nhanh nhẹn trong xử lí tình huống. II Thông tin GV xem trong tài liệu.Sưu tầm những câu chuyện,tình huống thực tế. III Phương tiện GV: Tài liệu học, Giấy khổ lớn ghi các bước từ chối. HS: Tài liệu photo IV Tiến trình 1/ Khởi động Hát bài Hổng dám đâu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản 1. Trải nghiệm Hoạt động cá nhân - Cho HS đọc mục tiêu. - Hồi tưởng - GV hỏi: Đã khi nào em từ chối lời đề - Chia sẻ cặp đôi. nghị của ai đó chưa? Họ đã đề nghị em - HS trả lời. điều gì?Vì sao em lại từ chối? Em đã từ chối như thế nào? - Mời một vài học sinh chia sẻ trước lớp. - GV kết luận. Giới thiệu bài - HS ghi tựa bài vào vở. - Giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài. - HS – GV đọc mục tiêu. - Xác định mục tiêu. 2. Khi nào cần từ chối? Hoạt động cặp đôi - Tổ chức cho học sinh làm việc. - Thảo luận tình huống. - GV quan sát,kiểm tra,giúp đỡ. - Báo cáo. - Gọi vài cặp báo cáo. - GV kết luận: Em nên từ chối trong các tình huống (a),(c),(e),(g),(h),(k),(l) vì đó là những việc làm tiêu cực,có hại cho bản thân và ảnh hưởng không tốt đến người khác. 3. Ý nghĩa và tầm quan trọng của từ Hoạt động chung cả lớp chối - HS thảo luận tình huống (1),(2). - GV cho HS thảo luận,trả lời câu hỏi. - Trả lời. - GV kết luận: Kĩ năng từ chối là rất cần thiết giúp chúng ta tự bảo vệ được mình,không làm ảnh hưởng xấu đến gia đình,nhà trường,cộng đồng và những người xung quanh. 4 Các hình thức từ chối Hoạt động nhóm 5 - Cho HS đọc mục tiêu. - GV cho các nhóm thảo luận trường hợp. - GV kết luận. - Đính các bước từ chối gv chuẩn bị lên bản. 5. Những câu từ chối - GV giao việc. - Quan sát các cặp làm việc. - Cho các cặp trình bày. - Cho HS đọc kết luận. * Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - GV chốt lại. - Liên hệ,giáo dục học sinh. * Dặn dò - Áp dụng những điều đã học vào cuộc sống. - Nghiên cứu tình huống. Câu hỏi thảo luận: Cách từ chối của ba bạn có gì khác nhau? - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Trao đổi ý kiến với các nhóm khác. Hoạt động cặp đôi - Thảo luận. - Trình bày. - HS trả lời cá nhân. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. BUỔI CHIỀU Lịch sư Bài 8 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT.BẾN TRE ĐỒNG KHỞI ( Tiết 1) I- Mục tiêu: - HS biết được sự quyết tâm của nhân dân ta chống Đế quốc Mĩ.GD hs lòng yêu nước,lòng biết ơn các anh hùng dân tô ôc. - HSG kể lại được phong trào Đồng Khởi. II- Đồ dùng dạy học: GV - Bản đồ hành chính VN III- Các hoạt động dạy học: 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm 3 Giới thiệu bài - Giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản HĐ 1 Hoạt động cặp đôi - Nhắc HS thực hiện theo yêu cầu. Trao đổi với bạn,đổi vai thực hiện 6 - GV quan sát. - Nhận xét trả lời của HS. - GV chốt lại. HĐ 2 Theo dõi hs đọc thông tin SGK và QS ảnh trả lời câu hỏi Nhận xét HĐ 3: - Quan sát các nhóm hoạt động. - Nghe đại diện các nhóm báo cáo. - GV chốt lại. HĐ 4 Hs đọc và ghi vào vở.Nhận xét. Đại diện báo cáo.Nhận xét - Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Mĩ dần thay…..đất nước ta. - Nguyện vọng tổng tuyển cử chưa thực hiện được vì: Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm Ra sức chống phá lực lượng Cách mạng. Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử , thống nhất đất nước. Thực hiện chính sách tố cộng , diệt công, . - Đồng bào ta bị tàn sát đất nước ta bị chia cắt lâu dài. Hoạt động nhóm Thảo luận nhóm.Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhân dân ta cầm súng đứng lên chống đế quốc Mĩ và tay sai.Tiêu biểu đồng khởi Bến Tre…. - Hs giỏi kể lại diễn biến. Nhận xét Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét. + Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động . + Từ huyện Mỏ Cày phong trào lan nhanh ra các huyện khac .Phong trào “Đồng khởi” nổ ra khắp các vùng ở miền Nam.. Em làm cá nhân - HS đọc nội dung bài và ghi vào vở. - Nhận xét *Củng cố - Nước VN là một, dân tộc VN là một . Nhân dân hai miền Nam Bắc đều là dân của một nước. Âm mưu chia cắt đất Việt Nam của đế quốc Mĩ, là đi ngược lại với nguyện vọng chính đáng của dân tộc VN. 7 *Dặn dò - Dặn HS xem trước HĐ Thực hành - Em nghe. tiết sau học tiếp. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Tiết 1 I Mục tiêu - HS đọc hiểu truyện Vua Lý Thái Tông đi cày. - Nhận biết được câu ghép.Biết phân tích các vế trong câu ghép và quan hệ từ được sử dụng trong câu.  HS học tốt: Trả lời đúng tất cả các câu. II Đồ dùng dạy học Tranh III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 - 2HS đọc,lớp theo dõi trong VTH. -Gọi hai HS đọc tiếp nối truyện. - Quan sát tranh,ảnh minh họa. -Bài 2 Cho HS tự làm cá nhân. -GV chấm,chữa bài. Bài 2 HS tự làm bài. Đáp án đúng a) ý 3 b) ý 1 d) ý 2 e) ý 1 h) ý 2 c) ý 2 g) ý 1 3/Củng cố,dặn dò -GV giáo dục HS qua bài. -Dặn HS nhớ công lao của vua Lý Thái - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. Tông. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba,ngày 19 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 Tiếng Việt Bài 21A NHỮNG CÔNG DÂN DŨNG CẢM (tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: 8 + HS học chậm : viết 3 đến 4 câu theo yêu cầu BT3. + HS học hiểu tôt: viết được một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân (BT3). - GD HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh. - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi Hs đọc - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi - Các em tham gia trò chơi. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV nhận xét,khen nhóm thắng cuộc. - Em viết vào vở. • nghĩa vụ công dân • quyền công dân • ý thức công dân • bổn phận công dân • trách nhiệm công dân • công dân gương mẫu • công dân danh dự –danh dự công dân Hoạt động 2 - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ. Hoạt động cặp đôi - GV kết luận. - HS thảo luận rồi báo cáo. Đáp án: a - 2 ; b - 3 ; c - 1. Hoạt động 3 - Giúp HS hiểu yêu cầu của đề. - Cho các em làm theo yêu cầu. - GV gọi HS đọc. - Cho lớp nhận xét,GV nhận xét sửa chữa cho HS. - Khen HS viết hay. - GV đọc cho học sinh nghe văn mẫu. 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS đọc đoạn văn mình đã viết. - Lớp nhận xét. 9  Giáo dục HS làm theo lời Bác,mỗi công dân có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. *Củng cố - HS trả lời. - Qua tiết học này, em biết được những gì? - GV mở rộng quyền và nghĩa vụ của công dân. *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. - Dặn Hs cố gắng học tập để lớn lên có kiến thức,làm người công dân tốt. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 Môn : Toán BÀI 66 : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiết 1) I. Mục tiêu: MTR: - GV giúp đỡ nhóm học chậm hiểu bài BT3. - Hs đạt và chưa đạt CKTKN làm BT5. - Hs giải tốt các bài, tính toán nhanh, chính xác tất cả các bài. II.Đồ dùng dạy học Hs, GV: Thước kẻ III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò 10 B. Hoạt động thực hành: BT 1: - Cho HS quan sát hình. - Cô hướng dẫn. Hoạt động chung cả lớp - Nghe cô hướng dẫn . BT2 - GV theo dõi các nhóm làm bài. - Giúp đỡ nhóm yếu. - Thu vở nhận xét. - GV chữa bài chung cho cả lớp. BT3 - Gv hướng dẫn cho hs kĩ các bước cơ bản: + Chia mảnh đất thành các hình có công thức cơ bản đã học + Tính diện tích từng hình rồi cộng lại. - Quan sát,giúp đỡ HS chậm hiểu. - Nhận xét. Hoạt động nhóm a) HS thảo luận, trao đổi cách tính DT mảnh đất có kích thước theo hình vẽ. E G A K H B D M N C Q P b) Đọc kĩ ND và giải thích cho bạn nghe Ta có thể thực hiện như sau : Chia mảnh dất thành 1 hình chữ nhật và 2 hình vuông bằng nhau , sau đó tính c) Cùng nhau nêu cách tính DT mảnh đất KQ : DT mảnh đất là: 3 607 m2 Hoạt động cặp đôi - Hs đọc đề, thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải và giải vào vở - HS báo cáo kết quả.. - Lớp nhận xét. KQ: Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật (1) và (2) Diện tích hình chữ nhật (1) là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật (2) là: 6,5 x 4,2 = 27,3 ( m2) Diện tích tấm biển là : 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) 11 Đáp số : 66,5 m2 BT4,5 - Cho các nhóm thảo luận,làm bài. - Nghe các em trình bày. - Cô cùng cả lớp nhận xét. *Củng cố - Hỏi HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật,hình thang. Bài 4: a) HS trong nhóm thảo luận cách tính DT mảnh đất có hình thang dạng như hình vẽ b) Đọc kĩ ND và giải thích cho bạn nghe + Dùng thước kẻ mảnh đất thành 2 hình thang + Đo khoảng cách để nằm số liệu + Tính Dt lần lượt từng hình a) Cùng nhau nêu cách tính DT mảnh đất - Các nhóm báo cáo kq - KQ: + DT hình thang ABCD: 935 m2 + DT hình tam giác ADE : 742,5 2 m + DT hình ABCDE : 1 677,5 2 m Bài 5: ( HS học tốt) - HS đọc đề, thảo luận trong nhóm, nêu cách giải - Các nhóm báo cáo KQ - Lớp nhận xét - KQ: Chia mảnh ruộng thành 2 hình: Hình chữ nhật và hình thang với các kích thước đã cho Vậy DT hình chữ nhật là: 75 x 35 = 2 625 ( m2 ) Đáy lớn hình thang là: 95 – 35 = 60 (m) Chiều cao hình thang là: 75 – 40 = 35 (m) DT hình thang là: ( 60 + 45 ) x 35 : 2 = 1837,5 (m2) DT mảnh đất là: 2625 + 1837, 5 = 4462,5 ( m2) Đáp số: 4462,5 m2 - HS trả lời cá nhân. 12 * Dặn dò - Dặn HS nhớ cách tính diện tích các hình. - GV nhận xét tiết học. Ứng dụng - GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………................................ ……………………………………………………………………………………. Khoa học Tiết 4 Khoa học Bài 2 NĂNG LƯỢNG I Mục tiêu Mục tiêu riêng: HS học tốt trả lời đúng HĐ3 - Giáo dục HS ăn uống đủ chất để cung cấp năng lượng cho cơ thể giúp các em học tập,lao động sẽ tốt hơn. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học - GV: Đồng hồ,quạt gió… - HS: Đồ chơi chạy bằng pin như xe,búp bê,… III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi: - Có những cách nào để tách các chất ra khỏi hỗn hợp,dung dịch? - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV đến từng nhóm quan sát. - Các nhóm tiến hành thực hiện. -Nghe các nhóm báo cáo.KL. - Báo cáo kết quả. Hoạt động 2 1/ - Cho HS các nhóm điền. + Căn phòng sẽ sáng lên so với lúc đầu 13 - Nghe các nhóm báo cáo. - Cô kết luận. Hoạt động 3 - Quan sát các em thảo luận. - Gọi HS trình bày. - GV kết luận. Hoạt động 4 - Cho HS xung phong trả lời. - GV kết luận,giải thích để HS hiểu. Nguồn cung cấp năng lượng cho con người là thức ăn. Giáo dục HS: Các em phải ăn cơm thức ăn để cung cấp năng lượng cho các cơ quan trong cơ thể hoạt động như học tập,lao động,vui chơi.Người không ăn hay ăn ít cơ thể sẽ yếu không có sức làm việc. B Hoạt động thực hành - GV quan sát,kiểm tra,giúp đỡ HS. - Cho học sinh báo cáo. - GV kết luận. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. + xe nhựa sẽ di chuyển ... Điền rồi báo cáo. 2/ Các từ : 1.ánh sáng; 2 .đốt cháy ; 3. pin ; 4. quay . 3/ Quan sát,thảo luận rồi trình bày. - Quả bóng được nâng lên khỏi mặt đất nhờ năng lượng từ chân của người. - Thuyền di chuyển nhờ năng lượng từ tay của người. - HS viết được nhờ năng lượng của tay. - Các bạn quét,hốt rác nhờ năng lượng từ tay. - Không.Hoạt động nào cũng cần năng lượng. Em làm cá nhân - Đọc và trả lời. 4. Xe ô tô chạy được nhờ có xăng. -1. thức ăn , xăng dầu . .. - 2a. thứ tự các từ : đốt cháy ,nóng lên ,năng lượng . -2b. Chim bay Xăng Ô tô đồ chơi chạy Pin Nước được đun nóng Điện (từ ổ cắm) Xe máy chạy Mặt trời Ti vi phát âm thanh Thức ăn Sưởi ấm cho trái đất Than 2 c. Ánh sáng để học bài Nhiệt để sưởi ấm 14 - HS báo cáo việc đã làm - HS trả lời cá nhân. * Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. * Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS không được nhịn ăn. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Địa lí Bài 10:KHU VỰC ĐONG NAM Á VÀ CÁC NƯỚC VÀ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM (T1) I Mục tiêu: * HS khá,giỏi + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí khu vực Đông Nam Á + Giải thích được vì sau dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ. + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo. Tích hợp Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng:khai thác dầu có ở một số nước và một số khu vực của châuÁ + Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng dạy học Lược đồ các khu vực châu Á III Các hoạt động dạy học: 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi Hs đọc - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. 15 Hoạt động của cô A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 - Gọi HS chỉ và trả lời các câu hỏi. Hoạt động của trò - GV kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. Hoạt động chung cả lớp Khu vực đông Nam Á ở phía đông nam châu Á. +Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Địa hình phần lớn là núi và cao nguyên. + Đồng bằng phân bố dọc các sông lớn và vùng ven biển. + Rừng rậm nhiệt đới Hoạt động 2 - GV theo dõi,nghe báo cáo. - GV kết luận. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. Hoạt động nhóm + Nông nghiệp: trồng nhiều lúa,(khai thác) cây công ngihệp,khai thác khoáng sản(SX nhiều loại nông sản) + Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. Hoạt động 3 - Quan sát các nhóm thảo luận. - Nghe báo cáo. Hoạt động nhóm - Các nhóm tiến hành thực hiện. - Báo cáo kết quả. a) 1 HS lên bảng vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu  Trung Quốc ở phía Bắc nước ta - TQ nằm trong khu vựa ĐNA. TQ có chung biên giới với nhiều nước : Mông Cổ, Triều Tiên, Liên bang Nga, Việt Nam. Lào.... - Thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh. b) Đọc thông tin c) - Điạ hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên, phía đông bắc là đồng bằng hao bắc rộng lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển - Từ xưa đất nước trung hoa đã nổi tiếng với chè , gốm sứ. tơ lụa ... KL: Trung Quốc có diện tích lớn,có số dân đông nhất thế giới ,nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp,thủ công nghiệp nổi tiếng. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. Hoạt động 4 - Quan sát các cặp thảo luận. - Nghe báo cáo. GV mô tả kiến trúc của Luông Phabăng . Nói :Người dân Lào chủ yếu là theo đạo phật Hoạt động cặp đôi - Lào nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực Đông Nam á phái bắc giáp TQ, phía Đông và Đông bắc giáp với VN. phái Nam giáp Căm pu chia , phía tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc giáp với Mi- an ma, nước lào không giáp biển - Thủ đô lào là Viêng Chăn - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. - Các sản phẩm chính của Lào là quế, cánh 16 kiến, gỗ quý và lúa gạo KL: Lào không giáp biển , có diện tích rừng lớn , là một nước nông nghiệp , ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển Yêu cầu HS khá,giỏi nêu những điểm khác nhau giữa Lào và Campu-chia về vị trí địa lí và địa hình. KL: Cam pu chia nằm ở Đông Nam á, giáp biên giới VN , kinh tế Căm pu chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. Hoạt động 5 - Gọi HS đọc. - Cho HS ghi. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - Liên hệ giáo dục học sinh tiết kiệm năng lượng *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài. - Xem trước Hoạt động thực hành. - Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐôngNam á, phía bắc giáp lào, thái lan, phía Đông giáp với VN, phía Nam giáp với biển và phía Tây giáp với Thái Lan - Thủ đô Cam -pu -chia là Phnôm pênh - Cam- pu -chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. Dân cư cam- pu- chia tham gia sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. - Các sản phẩm chính của ngành nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt cá nước ngọt - Vì giữa cam-pu -chia là Biển Hồ, đây là một hồ nước ngọt lớn như biển có chứa trữ lượng cá tôm nước ngọt rất lớn . Em đọc và ghi vào vở. Báo cáo những việc em đã làm. - HS nghe. - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… THỰC HÀNH TOÁN Tiết 1 I Mục tiêu - Củng cố cách tính chu vi,diện tích hình tròn. - Biết tìm ra công thức tính đường kính,bán kính,của hình tròn. + Cả lớp làm bài tập 1;2. GV quan tâm giúp đỡ em Hân,Khánh,Tuấn,Huy. + Hs học tốt làm đúng các bài tập. II Đồ dùng dạy học 17 Vở thực hành III Các hoạt động Hoạt động của cô 1/ Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 -Gọi HS đọc đề. -Gọi 2 HS lên giải mỗi em 1 phần. -GV nhận xét ,chữa bài. Hoạt động của trò HS tự giải. Bài giải a) Chu vi hình tròn là: 0,5 x 2 x 3,14= 3,14 (dm) Diện tích hình tròn là: 0,5 x 0,5 x3,14 =0,875(dm2) b) Chu vi hình tròn là: 9 x 3,14 =28,26 (cm) Bán kính hình tròn là: 9 : 2 = 4,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 4,5 x 4,5 x 3,14 = 63,585 (cm2) Đáp số : a) 3,14 dm 0,785 dm2 b) 28,26 cm 63,585 cm2 Bài 2 Bài giải Đường kính của hình tròn là: 69,08 : 3,14 = 22 (cm) Đáp số: 22 cm Bài 2 Yêu cầu HS dựa vào công thức tính chu vi để tính diện tích của hình tròn. Bài 3 Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích để tính bán kính rồi tính diện tích của hình tròn . -GV gọi 1 HS lên bảng giải. -GV nhận xét. 3/ Củng cố,dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách tính. Bài 3 (HS học tốt). Bài giải Bán kính của hình tròn là: 28,26 :2 :3,14 = 4,5 (m) Diện tích của hình tròn là: 4,5 x 4,5 x 3,14= 63,585 (m2) Đáp số : 63,585 m2 - Em nghe. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 18 Môn :Tiếng việt Bài 21A : TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Tiết 3) I Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng chính tả một đoạn truyện Trí dũng song toàn. 2- Viết đúng các tiếng có chứa âm đầu r/d/gi Mục tiêu riêng:Giúp đỡ các em Đạt,Hân,Phát,Tuấn. II Đồ dùng dạy học - HS: Bảng con,VBT III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra bảng con,bút chì. 2-Trải nghiệm - Gọi 2 em lên bảng viết tiếng ríu rít,dịu dàng,giang sơn. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: BT4 Em viết chung cả lớp. - GV đọc mẫu. a) Em nghe - viết bài - Gọi HS đọc đoạn viết. - HS đọc đoạn viết Hỏi: Đoạn chính tả kể về điều gì? - Trả lời: - Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông - Cho HS nêu các từ ngữ khó,dễ lẫn - HS đọc thầm nêu:Việt Nam,Nam khi viết. Hán,,Tống và Nguyên,sông Bạch - Hướng dẫn HS đọc và luyện viết từ Đằng,Minh,,Giang Văn Minh,Lê Thần khó. Tông,Lê, + VD : Điếu văn, giận quá,linh cữu,… - GV đọc -HS viết - Nhận xét 9 bài tại lớp. - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó. -Nhận xét chung bài viết của HS. - Viết chính tả b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi. BT5 - Quan sát các nhóm thảo luận. - Cho các nhóm đính lên bảng. - GV cùng lớp nhận xét. - GV kết luận. Hoạt động nhóm. a) - Ghi từ lên bảng nhóm,đính lên bảng. +Dành dụm,để dành + rành + cái giành 19 BT6 - Cho HS làm bài. GV chấm bài . Em làm vào VBT. - GV nhận xét kết quả và chốt lại ý a) đúng. lá rầm rì dạo nhạc GV liên hệ cho HS nêu ích lợi của Quạt dịu gió. mưa rào Gió chẳng bao giờ mệt Hình dáng *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - HS trả lời cá nhân. * Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc mục ứng dụng và thực - Em nghe. hiện. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 Tiếng Việt Bài 21 B: NHỮNG CÔNG DÂN DŨNG CẢM (Tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: + Hướng dẫn các em đọc chậm: đọc đúng tương đối lưu loát một đoạn của bài. + HS đọc hiểu tốt: đọc diễn cảm bài,trả lời đúng các câu hỏi,nêu được nội dung bài.  Giáo dục HS có hành động giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn,người bị tai nạn bằng những việc làm vừa sức mình. Kính trong và biết ơn các chú thương binh vì họ đã hi sinh một phần thân thể của mình vì đất nước. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh. - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi Hs đọc bài. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan