Tuần 26
Thứ hai ngày 29 tháng 2 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 26 A NHỚ ƠN THẦY CÔ (Tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng:
- Em Đạt,Huỳnh,Duy đọc diễn cảm được hai,ba khổ thơ.
- HS hiểu tốt nêu được nội dung bài.
- Giáo dục HS lòng ý thức kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II Đồ dùng dạy học
- GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
- HS: Sách Hướng dẫn học.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi Hs đọc thuộc lòng 4 khổ cuối bài Cửa sông (đối với HS Đạt CKTKN) và cả
bài (đối với HS học tốt) ,nêu câu hỏi cho hs trả lời, nêu nội dung bài.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- GV nghe các nhóm báo cáo.
Nói về cảnh đẹp của đất nước.
- Cô nhận xét.
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp
- GV đọc mẫu bài Nghĩa thầy trò.
- Cả lớp nghe.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Quan sát tranh minh họa.
Hoạt động 3
Hoạt động cặp đôi
- GV theo dõi,nghe báo cáo.
- Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi
- GV kết luận.
báo cáo.
Hoạt động 4
Hoạt động nhóm
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm
Luyện đọc đoạn.
tra,giúp Hs đọc chưa tốt.
- HS luyện đọc trong nhóm.
-GV nhận xét và sửa chữa.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 5
Hoạt động nhóm
- Cho các nhóm thảo luận trả lời
- Thảo luận,báo cáo.
câu hỏi.
Đáp án:
- Gọi các nhóm báo cáo.
1) Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để
1
- GV nhận xét,kết luận.
mừng thọ thầy.
2) + Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu
trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ
thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách
quý. Khi nghe cùng thầy "tới thăm một
người thầy mang ơn rất nặng", học "đồng
thanh dạ ran" cùng theo sau thầy.
+ Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp
tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính
thưa với cụ : "Lạy thầy! Hôm nay con
đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy"
3) b, Uống nước nhớ nguồn.
c, Tôn sư trọng đạo.
d, Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Gọi HS hiểu tốt rút ra nội dung.
+ HS học tốt nêu nghĩa của các câu thành
ngữ, tục ngữ.
Nội dung
Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo
của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần
giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được
- HS trả lời cá nhân.
những gì?
- GV chốt lại.
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương
đất nước,có ý thức giữ gìn các di
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
tích lịch sử,di tích văn hóa.
*Dặn dò
- Nhắc nhở HS giữ gìn các di
tích lịch sử,di tích văn hóa ở địa
phương.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tiết 3
Môn : Toán
Bài 89 : EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I Mục tiêu:
2
Mục tiêu riêng:
- Giúp đỡ em Hường, Đạt,Hạnh.
+ HS tính chậm làm được BT1,bài 2; bài 3a,c;
+ HS học tốt làm cả bốn bài.
II.Đồ dùng dạy học
- Gv: Thước
- Hs: Thước
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính:
15 ngày 6 giờ x 4 =
10 giờ 12 phút : 3 =
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
B.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1
- Quan sát các nhóm chơi.
- GV khen nhóm chơi tốt
Hoạt động 2,3,4
- GV theo dõi học sinh làm bài.
- Giúp đỡ em Hường,Đạt,Hạnh
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động của trò
Hoạt động cặp đôi
- Hs chơi trò chơi “ Truyền điện – Nhân,chia số
đo thời gian”
Hoạt động cá nhân
Em làm bài cá nhân:
- HS báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét.
Kết qủa:
2/
a) 31 phút 18 giây
b) 176 phút 38 giây
c) 8 phút 5 giây
d) 1 giờ 9 phút
3/
a) 37 phút 15 giây
b) 20 giờ 35 phút
c) 3 phút 28 giây
d) 8 phút 13 giây
4) Hs khá,giỏi
Thời gian làm 3 cái ghế :
2 giờ 12 phút x 3 = 6 giờ 36 phút
Thời gian làm 2 cái bàn :
3 giờ 15 phút x 2 = 6 giờ 30 phút
3
Thời gian làm 3 cái ghế và 2 cái bàn:
6 giờ 36 phút + 6 giờ 30 phút= 13 giờ 6 phút
Đáp số: 13 giờ 6 phút
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn
những dạng bài nào?
*Dặn dò
- GV hướng dẫn HS thực hiện
phần ứng dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp
thư bè bạn.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tiết 4
Giáo dục lối sống
Bài 11 THẦY GIÁO,CÔ GIÁO EM (Tiết 1)
I Mục tiêu
Học xong bài này,HS có thể:
1. Biết được công lao to lớn của thầy giáo,cô giáo đối với học sinh.
2. Biết thể hiện lòng kính trọng,biết ơn thầy giáo.cô giáo bằng các việc làm cụ
thể hàng ngày.
Mục tiêu riêng: Nhắc nhở em Đạt,Tuấn,Hường,Hân,Khánh cố gắng học tập để tỏ
lòng kính trọng,biết ơn thầy giáo, cô giáo đã tận tình dạy dỗ mình.
II. Chuẩn bị phương tiện
- Truyện Người thầy năm xưa
- Phiếu học tập
- Bìa màu A4,giấy màu,bút sáp màu,kéo,hồ dán,băng keo…
- Một số câu ca dao,tục ngữ,bài thơ,bài hát về lòng biết ơn thầy giáo,cô giáo.
III.Các hoạt động dạy học
1 Khởi động
- Cả lớp hát bài Bụi phấn (nhạc sĩ Vũ Hoàng)
- Trả lời câu hỏi:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Em có suy nghĩ gì sau khi hát bài hát này?
- Kết luận: Bài hát nói lên công lao của thầy giáo,cô giáo đã vất vả dạy dỗ học sing
nên người.
2- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
4
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1 Trải nghiệm
Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS chi sẻ trong nhóm
- HS chia sẻ trong nhóm.
một kỉ niệm đáng nhớ về một thầy
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
giáo/cô giáo đã dạy em.
- GV mời một số HS mạnh dạn chia
sẻ trước lớp.
- GV kết luận.
Hoạt động 2 Thảo luận truyện
Hoạt động chung cả lớp
- GV gọi 2 em (Khá, Tường Vy) đọc
- 2 HS đọc cá nhân truyện Người thầy
to truyện.
năm xưa.
- Cho HS trả lời câu hỏi sau bài.
- GV kết luận: Thầy giáo,cô giáo là
những người rất yêu thương học sinh.
Thầy cô đã không quản khó nhọc,tận
tình dạy dỗ các em nên người. Em cần
cố gắng học tập,rèn luyện để tỏ lòng
kính trọng,biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động 3
Hoạt động cá nhân
- GV hướng dẫn HS thực hiện cá
- HS khoanh tròn vào chữ cái câu em
nhân.
chọn.
- Cho cá nhân báo cáo.
-Một số HS báo cáo.Lớp nhận xét.
- GV kết luận: Các hành vi ,việc làm
được diễn tả trong các câu
a,c,d,e,g,i,l,m,n,o là thể hiện tình cảm
kính trọng,biết ơn thầy giáo,cô giáo.
*Củng cố
- Gv hỏi củng cố kiến thức , liên hệ,
- Em nghe.
giáo dục HS.
*Dặn dò
- Xem trước Hoạt động thực hành.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu bài thơ Nhớ Bắc –trả lời đúng các câu hỏi (BT2).
- HS khá,giỏi làm thêm bài tập 3.
*Giáo dục HS lòng yêu Tổ quốc Việt Nam,hiểu biết về các di tích lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học
5
VTH
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc diễn cảm bài thơ
Nhớ Bắc.
- Gọi em Thuộc đọc Chú giải.
- Cho HS đọc lại lần 2.
- Giới thiệu tranh minh họa.
Bài 2
- Gọi 2 HS đọc to các câu hỏi ở bài
tập 2.
-Yêu cầu lớp đọc thầm lại bài Nhớ
Bắc rồi đánh tích vào câu trả lời
đúng.
- GV thu vở nhân xét.
- Cho lớp chữa bài.
Hoạt động của trò
Hoạt động chung cả lớp.
- Cả lớp theo dõi trong vở.
Hoạt động cá nhân
- HS đọc câu hỏi rồi làm bài.
- HS làm bài xong mang lên nộp.
- Chữa bài.
HS nêu đáp án từng câu.
Đáp án đúng:
a) ý 2
b) ý 1
c) ý 1
d) ý 1
Bài 3
- HS khá,giỏi làm.
- Gọi HS đọc
Đáp án:
Sự tích thành Cổ Loa
a) ý 1
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
b) ý 2
-Gọi HS đọc câu hỏi .
- GV gọi HS giỏi trả lời.
- Giáo dục HS .
4/ Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tìm hiểu thêm các di tích
lịch sử của nước ta.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Khoa học
PHIẾU KIỂM TRA SỐ 2
I .Mục tiêu
Kiểm tra lại kiến thức đã học về vật chất,năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học
6
GV : Phiếu kiểm tra cho hs làm bài .
HS : Viết
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị
Hoạt động của cô
2- Hoạt động cơ bản :
- Giới thiệu bài.
- Phát phiếu cho các em làm
-Cho Hs làm bài kiểm tra, gv quan sát.
3- Thu bài
- Thu bài làm của các em.
4- Củng cố,dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem và chuẩn bị bài sau: Sự sinh
sản của thực vật có hoa.
Đáp án:
Câu 1
- Chất rắn: nhìn thấy được , có hình dạng
nhất định.
- Chất lỏng : không có hình dạng nhất
định, có hình dạng của vật chứa nó,nhìn
thấy được.
- Chất khí : không có hình dạng nhất định,
chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy
được.
Câu 2: a) Đ b) Đ c) S d) Đ
Câu 3:
Đáp án: E
Câu 4: đáp án ý c
Câu 5 :
ví dụ : cao su dẻo , không dẫn nhiệt
sắt : cứng , dẫn nhiệt
- Cao su dùng làm ống nước khó vỡ vì có
tính dẻo , không dẫn nhiệt nên có thể làm
nệm ...
Câu 6
Ví dụ
Nên:
+ Lau tay khô khi cắm chui vào ổ điện khi
nấu cơm.
+Chỉ bật điện khi cần thiết.
+Tắt điện khi không sử dụng nữa như
7
Hoạt động của trò
- Em nghe.
- Em làm bài cá nhân 35 phút.
- Nộp bài.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
quạt,đèn,ti vi,máy lạnh,…
Không nên
+ Tay ướt hoặc cầm phích điện bị ẩm ướt
cắm vào ổ điện.
+ Dùng vật bằng kim loại cắm vào ổ điện.
+ Để ti vi mở suốt ngày.
…
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thứ ba,ngày 1 tháng 3 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 26A NHỚ ƠN THẦY CÔ (Tiết 2)
I Mục tiêu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống,hiểu nghĩa của các từ nói về truyền thống dân tộc.
Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em (Hường,Tuấn).
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bộ thẽ từ BT1
- HS: VBT.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho lớp văn nghệ.
2-Trải nghiệm
- Tìm một số từ có tiếng truyền.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ1
Hoạt động nhóm
- Quan sát các nhóm thảo luận.
Đáp án:
- Nghe các nhóm báo cáo.
a) Truyền thống có nghĩa là trao lại cho
- Nhận xét,kết luận.
người khác (thường thuộc thế hệ sau):
truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm
lan rộng ra cho nhiều người biết:
truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền
tụng...
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào
cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm
BT2
Em làm bài cá nhân
- Quan sát,giúp đỡ HS chậm hiểu
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch
8
(Hường,Tuấn).
- Nghe báo cáo.
- Nhận xét,kết luận.
sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng,
cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan
Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro
bếp thuở các vua Hùng dựng nước,
mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn
bằng đá của cậu bé làng Gióng, vuờn cà
bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà
Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần
của Phan Thanh Giản.
*Củng cố
- Nước ta có truyền thống gì?
- Địa phương em,có nghề truyền thống - HS nêu.
gì?
-Giáo dục HS nhớ cội nguồn,phát huy
truyền thống của dân tộc,của địa
phương.
- Em nghe.
*Dặn dò
- Chia sẻ với người thân những điều
em biết qua bài học hôm nay.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè
bạn.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 2
Môn : Tiếng Việt
Bài 26A NHỚ ƠN THẦY CÔ (Tiết 3)
I Mục tiêu
- Nghe -viết đúng bài chính tả bài Tác giả bài Quốc tế ca,viết đúng tên người,tên
địa lí nước ngoài.
Mục tiêu riêng:
+ Giúp đỡ em Hân,Tuấn,Hường,Phát,Phú viết cho kịp và ít sai lỗi tên nước ngoài.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài.
- HS: Bảng con,VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra bảng con,bút chì.
2-Trải nghiệm
- Em hãy nêu cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam.
- Viết tên: Nguyễn Văn Phú ; thị trấn Ngan Dừa
9
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 3
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Gv đến giúp đỡ nhóm Hoa Sen.
- Nghe báo cáo.
- Nhận xét,kết luận.
- Cho HS đọc Bảng qui tắc.
HĐ 4
Tìm hiểu nội dung bài
- GV đọc đoạn văn.
- Hỏi : Bài văn nói về điều gì ?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.
- Cho hs đọc từ khó.
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng con
- Cho Hs nêu cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết .
- Quan sát HS soát lỗi.
- Nhận xét 9 bài tại lớp.
- Nhận xét chung bài viết của HS.
Hoạt động của trò
Hoạt động nhóm
- Nhómthảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm nghe,nhận xét.
Tên riêng: Ơ-gien Pô-chi-lê
Pi-e Đơ -gây- tê
Pa-ri
Pháp
Qui tắc
Viết hoa chữ cái đầu của tên.Giữa các
tiếng trong một bộ phận của tên được
ngăn cách bằng dấu gạch nối
Hoạt động chung cả lớp.
a) Em nghe- viết bài
- HS theo dõi trong Sách.
- Bài văn giải thích Lịch sử ra đời của
Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5.
- HS tìm và nêu các từ khó : Ví dụ :
Chi-ca-gô, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pitsbơ-nơ
1-5-1886,…
- HS luyện viết bảng con.
- HS nêu cách trình bày bài viết
- HS viết chính tả.
b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi.
*Củng cố
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, -HS nêu.
tên địa lí nước ngoài.
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng:
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- Ghi nhí quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngoài.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè
bạn.
10
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 4
Môn : Toán
BÀI 90 : EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TRANG 23)
I. Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
- HS còn chậm làm bài tập 1a,bài 2 a,c,bài 3a
*Giúp đỡ em Hường,Tuấn,Hạnh.
- Hs học tốt làm bài tập 1,bài 2,bài 3b,bài 4.
II.Đồ dùng dạy học
- Hs: Thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm
- Hỏi lại nội dung học ở tiết trước.Hỏi HS xem em gặp khó khăn gì khi nhân chia
với số đo thời gian?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
BT1,2,3
Hoạt động cá nhân
- Cho Hs tự làm vào vở.
Kết quả:
- Gv đến giúp đỡ em
Bài 1:
Hường,Đạt,Hạnh và các em còn a) 43 phút 14 giây
chậm.
b) 1 giờ 49 giây
- Nhận xét vở vài em.
c) 3 ngày 20 giờ
- Gọi mỗi em báo cáo kết quả
d) 56 giờ 24 giây
một phần bài tập,
e) 21 giây
- GV cùng lớp nhận xét,kết luận. Bài 2: (HS học tốt giải thích cách đồi đơn vị
Gv giúp Hs hiểu bài 3b
phút sang giờ)
Vì tàu khởi hành từ Hà Nội vào a) 38 giờ 24 phút
22 giờ đêm hôm trước và đến b) 27 giờ 24 phút
Lào Cai vào 6 giờ sáng hôm sau. c) 8 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến d) 12 giờ 40 phút
Lào Cai là :
Bài 3:
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ a) 2 giờ 5 phút
b) 8 giờ
Bài 4
Bài 4;
11
- Cho Hs đọc đề.
- Yêu cầu Hs khá, giỏi tính.
- Gọi các em nói cách tính và kết
quả.
- Nhận xét,kết luận.
* Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn
những dạng bài nào?
*Dặn dò
- GV hướng dẫn HS thực hiện
phần ứng dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp
thư bè bạn.
- Nhận xét tiết học.
Đáp số:
a) 9 giờ 5 phút
b) 1 giờ 35 phút
- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
THỰC HÀNH TOÁN
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian(BT 1,2,3).
- Nhận biết năm thuộc thế kỉ thứ mấy(BT4).
Làm đúng các bài tập 1,2,3,4 ( bỏ BT 1,32 phút =. . .giây)
*Giúp HS làm tính chậm.
II Đồ dùng dạy học
HS: Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS làm bài
Bài tập 1
Em làm bài cá nhân.
GV hỏi cách làm.Hỏi HS về đơn vị Đáp án:
đo thời gian ( giờ,phút,giây).
Đáp án:
Kết quả đúng là:
- Cho cả lớp cùng làm chung
a) 2 giờ 15 phút = 135 phút
trường hợp đầu.
13 phút 27 giây = 807 giây
- Cho các em tự làm bài vào vở.
7 ngày 5 giờ = 173 giờ
- Gọi 2 HS (Nguyên,Trọng) lên
3 năm 7 tháng = 43 tháng
chữa bài.
b) 167 phút = 2 giờ 47 phút
- GV giúp đỡ em chậm hiểu làm
12
bài.
271 giây = 4 phút 31 giây
- Nhận xét một số vở. Chữa bài trên
58 giờ = 2 ngày 10 giờ
bảng lớp.
36 tháng = 3 năm
Bài 2
- Hỏi HS về đơn vị năm,tháng.
Bài 2
1
- GV hỏi HS cách làm ,sau đó làm
a) phút 20 giây
mẫu một bài.
3
- Cho mỗi em lên chữa một bài.
2
phút 40 giây
- GV hướng dẫn HS chữa bài kĩ
3
phần b
2,75 giờ = 165 phút
1
3
ngày 6 g
nãm 9tháng
Cách làm 2,75 x 60 =165
4
4
Bài 3
-Cho HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự giải.
-GV chấm điểm.
-Cho HS đọc bài giải của mình.
-GV cùng lớp nhận xét,kết luận.
b)
2,75 giờ = 165 phút
0,8 ngày = 19,2 giờ
1,5 năm = 18 tháng
Bài 3
Bài giải
Thời gian người đó đi từ nhà đến bến ô tô là:
1,25 giờ = 75 phút
Đáp số: 75 phút
Bài 4
Bài 4
-Hỏi HS một thế kỉ bằng bao nhiêu
-HS trả lòi:
năm?
+ Một thế kỉ bằng 100 năm.
-Cho HS tự nối bài 4 (Theo mẫu)
-GV chấm,chữa bài.
3/Củng cố,dặn dò
- Cho HS nhắc lại bảng đơn vị đo
- Em nghe.
thời gian.
- Dặn HS về xem bài tiết 2.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Môn Kĩ thuật
LẮP XE BEN
(Tiết 3)
I Mục tiêu
- Chọn đúng và đủ sè lượng các chi tiết để lắp xe ben.
13
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn,có thể
chuyển động được.
* HS khéo tay:
Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn,chuyển động dễ dàng,thùng xe nâng
lên,hạ xuống được.
Giáo dục HS NLTKHQ:
+ Giáo dục HS cần chọn loại xe ít hao năng lượng.
+ Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.
II- Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2-Trải nghiệm
Nhắc lại các bước lắp xe ben.
3 Giới thiệu bài
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1:
- Lấy bộ lắp ghép.
- Cho HS quan sát xe ben đã lắp sẵn.
- HS quan sát toàn bộ và quan sát từng
bộ phân.
- Hỏi:
+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải
lắp mấy bộ phân? Hãy nêu tên các bộ
phận đó?
Hoạt động 2:Thực hành lắp xe ben
+ 5 bộ phân, khung sàn xe và giá đỡ, sàn
- GV theo dõi nhắc nhở.
ca bin, và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ
trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, cabin.
- HS thực hành lắp,ghép sản phẩm.
Hoạt động 3 Trưng bày và đánh giá
sản phẩm.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản
phẩm của bạn.
- Cho lớp xem sản phẩm của Hs khéo
tay.
- Cho HS tháo rời sản phẩm đã nhận
xét,xếp vào hộp.Xem kĩ có rơi xuống
đất các chi tiết thì nhặt lên.
- Trưng bày sản phẩm của cá nhân
,nhóm.
- 3 bạn đến nhận xét đánh giá sản phẩm.
- HS các nhóm tháo các chi tiết và ghép
vào hộp.
*Củng cố:
14
- Gọi HS nhắc lại các bước lắp xe ben.
- HS nêu.
GV:Khi sử dụng xe cần chọn loại xe ít
hao năng lượng và tiết kiệm xăng
dầu.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các thao tác.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp máy bay trực
thăng (tiết 1)
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
====================
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2016
Tiết 1
Môn :Tiếng Việt
Bài 26B: HỘI LÀNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
Đọc – hiểu bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
Mục tiêu riêng:
- Em Đạt,Huỳnh đọc lưu loát được một đoạn của bài.
- HS hiểu tốt nêu được nội dung bài.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh SGK
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi Hs đọc đoạn, bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi,nội dung bài.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- GV quan sát các nhóm.
- Các nhóm quan sát tranh
- Nghe báo cáo.
- Thảo luận,trả lời.
- Cô nhận xét.
- Báo cáo kết quả.
+ Trang phục truyền thống.
15
+ Đang thi thổi cơm.
Hoạt động 2
- GV gọi em Khá đọc mẫu bài Hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Giới thiệu tranh minh họa.
Hoạt động 3
- GV theo dõi,nghe báo cáo.
- GV kết luận.
Hoạt động 4
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm
tra,giúp Hs đọc yếu đọc đúng.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
Hoạt động cặp đôi
- Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi
báo cáo.
a 3; b 1; c 2; d 4
Hoạt động nhóm
Luyện đọc các khổ thơ.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 5
Hoạt động nhóm
- Cho các nhóm thảo luận trả lời câu - Thảo luận,báo cáo.
hỏi.
Đáp án:
- Gọi các nhóm báo cáo.
1) Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân
- GV nhận xét,kết luận.
đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông
Đáy xưa.
2) c ; a ; b.
3) Sức khỏe: Giã thóc, giần sàn, lấy
nước.
Nhanh nhẹn: Leo cột lấy lửa, chuẩn bị
vật dụng.
Khéo léo : Vừa nấu cơm vừa di
chuyển.
4) (HS hiểu tốt) Khi một thành viên của
đội lo việc lấy lửa, những người khác,
mỗi người một việc: người ngồi vót
những thanh tre già thành những chiếc
đũa bong, người giã thóc người giần sàng
thành gạo. Có lửa, người ta lấy nước, nấu
cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên
sân đình trong sự cổ vũ của người xem.
5)(HS giỏi) Vì giật giải trong cuộc thi là
bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi,
khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với
nhau.
Nội dung
- Gợi ý Hs rút ra nội dung.
Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét
đẹp văn hoá của dân tộc.
- HS ghi vở.
16
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được
những gì?
- HS trả lời cá nhân.
- Giáo dục HS xem trọng các lễ hội
truyền thống,các trò chơi dân gian.
Khuyến khích các em chơi các trò
chơi dân gian trong giờ ra chơi,tham
gia trong các phong trào thi đua.
- HS nghe.
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs học thuộc bài.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 2
Môn : Toán
Bài 91: VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
- Giúp đỡ em Hường,Khánh,Hân.
- HS học tốt làm đúng tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
Hs: Vở,thước
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Hát
2-Trải nghiệm
- Em có biết vận tốc là gì không?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1:
Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. 1) Chơi trò chơi “Tìm quãng đường đi
- GV quan sát hs chơi.
được trong mỗi giờ”
- GVKL, tuyên dương nhóm
- Trong nhóm thảo luận để tính và báo cáo
thắng cuộc.
kết qủa.
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp
- Cho HS tự đọc.
Đọc kĩ và nghe cô hướng dẫn
- GV hướng dẫn VD1,VD2.
- Em nghe.
- Gv gợi ý Hs rút ra nhận xét.
- Đọc nhận xét.
* Chú ý : Nếu quãng đường S
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường
17
được xác định theo mét (m), thời
gian t được xác định theo giây thì
vận tốc v được xác định theo
m/giây
Hoạt động 3
- Quan sát các nhóm làm bài.
- Nghe báo cáo.
- Nhận xét,kết luận.
Hoạt động 4
- Quan sát các cặp làm bài.
- Gọi vài cặp báo cáo.
- Nhận xét,kết luận.
chia cho thời gian.
v = s: t
Hoạt động nhóm
- Trong nhóm đọc và thảo luận giải bài
toán và viết vào chỗ chấm
- Nhóm báo cáo
Kết qủa:
Bài 3:
Bài giải
Vận tốc của người đi xe máy là:
160 : 5 = 32 (km/ giờ)
Đáp số : 32 km/ giờ
Hoạt động cặp đôi
Bài 4:
a) 45 km/giờ
b) 2,5 m/giây
c) 1 050 m/ phút
Báo cáo với cô những việc em đã làm.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được
những gì?
- HS trả lời cá nhân.
*Dặn dò
- HS nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn phần ứng dụng.
Rót kinh nghiÖm :
…………………………………………………………….......................................
………………………………………………………………………………………
Tiết 4
Lịch sử
Bài 10 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA.CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRÊN KHÔNG” (Tiết 2)
I Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:Giáo dục Hs thấy được tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân đội
ta,lòng yêu nước của mọi thế hệ người dân Việt Nam.
II Đồ dùng dạy học
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam,Tranh,ảnh.
Lược đồ H5
III Các hoạt động dạy học:
1 Khởi động
2-Trải nghiệm
- Em có nhận xét gì vầ “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân” và “Điện
Biên Phủ trên không”?
- Nhận xét.
3- Bài mới
18
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
HĐ1
Hoạt động cá nhân
- Quan sát các nhóm hoạt động.
- Em tự làm bài.
- Nghe trình bày.
- Trình bày kết quả.
- Cho các nhóm khác nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.Chốt lại.
Đáp án:
Diễn ra trong đêm giao thừa và những
ngày Tết nguyên đáng.
HĐ2
Hoạt động nhóm
- Cho Hs đọc quan sát hình,đọc câu
Phát biểu.
hỏi (theo nhóm)
Giặc Mĩ thật độc ác, để thực hiện dã tâm
Gợi ý:
của mình chúng sẵn sàng giết cả những
+ Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên người dân vô tội.
- Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phá và …
việc Mĩ ném bom cả vào bệnh viện,
trường học, bến xe, khu phố gợi cho
em suy nghĩ gì?
- Nghe các nhóm phát biểu.
- GV kết luận.
HĐ3
- Quan sát các nhóm hoạt động.
+ Vì chiến thắng này mang lại kết quả to
- Nghe trình bày.
lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề
- Cho các nhóm khác nhận xét.
như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954.
- GV nhận xét.
+ Vì trận chiến này diễn ra trên không.
Kết luận:
+ Vì chiến thắng rất oanh liệt.
Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972,
đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 ném
bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu
khuất phục nhân dân ta. Song, quân
dân ta đã lập nên chiến thắng oanh
liệt " Điện Biên Phủ trên không".
Trong trận chiến này, cái gọi là
" pháo đài bay" của cường quốc Hoa
Kì đã bị rơi tơi tả tại thủ đô Hà Nội.
Âm mưu kéo dài cuộc chiến tranh
xâm lược của Mĩ ở Việt Nam cũng vì
thế mà phá sản hoàn toàn. Mĩ buộc
phải tiếp tục đàm phán hoà bình và
kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến
19
tranh ở Việt Nam.
*Củng cố
- HS trả lời cá nhân.
- Qua tiết học này, em biết được
những gì?
- Giáo dục Hs thấy được tinh thần
chiến đấu dũng cảm của quân đội
ta.lòng yêu nước của mọi thế hệ
người dân Việt Nam.
*Dặn dò
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 3
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS biết viết một bài văn tả đồ vật theo một trong hai đề bài đã cho.
- Trình bài rõ bố cục ba phẩn của bài văn.Viết đúng yêu cầu của từng phần .
Trình bày sạch đẹp,ít sai chính tả.
*HS khá,giỏi biết sử dụng hình ảnh so sánh,nhân hóa trong khi miêu tả.
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề. Hoạt động cá nhân
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
-Yêu cầu HS chọn đề bài gần gũi với
3/ HS làm bài (khoảng 25-30 phút).
các em để tả.
- Tham khảo lại dàn ý tuần trước đã
lập.
- GV thu nhận xét một vài bài tại lớp.
- Đọc một số bài viết hay.
3/Củng cố,dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
-Thu bài còn lại về nhà chấm.
- Nếu các em chưa hoàn thành cho Hs
thêm thời gian để hoàn thành bài viết.
20
- Xem thêm -