Thứ hai (dạy ngày 15 tháng 4 năm 2016)
Tiết : 1
Môn :Tiếng việt
Bài 33A : VÌ HẠNH PHÚC TRẺ THƠ (Tiết 1)
I Mục tiêu
Như : Sách Hướng dẫn học.
Mục tiêu riêng:
- Em Đạt,Huỳnh đọc lưu loát một đoạn của bài.
- HS hiểu tốt nêu được nội dung bài.
Giáo dục HS kĩ năng sống: Bản thân HS có bổn phận đối với gia đình,xã hội.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
- HS: Sách Hướng dẫn học.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu hoạc cả bài thơ Những cánh buồm và trả lời
câu hỏi
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- GV cho các nhóm quan sát
Quan sát tranh,trả lời câu hỏi.
tranh ,thảo luận rồi trả lời.
- Cô nhận xét.
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp
- GV đọc mẫu bài Luật bảo vệ
- Cả lớp nghe.
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Vy đọc to bài.
- Gọi em Vy đọc lại.
Hoạt động 3
Hoạt động cá nhân
- GV theo dõi,nghe báo cáo.
- Em nối cột A với B rồi báo cáo.
- GV nhận xét.
a–4; b–3;c -1 ;d–2
Hoạt động 4
Hoạt động nhóm
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm
Luyện đọc đoạn.
tra,giúp em Huỳnh,Đạt đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm.
-GV nhận xét và sửa chữa.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 5
- Cho các cặp thảo luận trả lời câu Hoạt động cặp đôi
1
hỏi.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận.
HĐ 6
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- GV giúp đỡ nhóm chậm,nhóm
cần hỗ trợ.
- Nghe các nhóm báo cáo.
- Gọi HS hiểu tốt rút ra nội dung.
- HS thảo luận trong nhóm
- HS báo cáo
Đáp án:
1- c ; 2- e ; 3- b; 4- a ;
5- d.
Hoạt động nhóm
a) Yêu quý, kính trọng ông bà, cha
mẹ…;Chăm chỉ học tập
b) HS liên hệ bản thân dựa vào 5 bổn phận
ghi ở điều 21
Em trả lời cá nhân
Nội dung
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ
quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận
của trẻ đối với gia đình, xã hội.
- GV chốt lại: Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em là văn bản
của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền
lợi của trẻ em,quy định bổn phận
của trẻ em đối với gia đình và xã
hội.
Hoạt động chung cả lớp.
HĐ 7
- HS thi đọc.
- Tổ chức cho lớp thi đọc.
- Lớp bình chọn.
- Cho lớp bình chọn.
- Khen học sinh đọc tốt.
*Củng cố
- HS trả lời cá nhân.
- Tiết học này,các em biết được
gì?
- GV chốt lại.
*Dặn dò
- Dặn HS luyện đọc bài.
- HS nghe.
- Các em về thực hiện tốt bổn phận
của em đối với gia đình và xã hội.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Toán
Tiết 3
Môn : Toán
Bài 109 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH (Tiết 2)
I Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
*Giúp đỡ em Hường,Trọng,Đạt.
- Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV Quy tắc và công thức tính ( Bảng hỗ trợ).
2
- HS: Sách hướng dẫn học ,thước kẻ,vở,viết.
III. Các hoạt động dạy học
-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật,hình vuông,diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật,hình lập phương.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
BT 5
Em làm cá nhân.
- Cho các em làm vào vở.
Kết quả:
- Giúp Hường,Trọng,Đạt
Bài 5
làm bài tập.
a)
HLP
(1)
(2)
- GV nhận xét vở.
Cạnh
7 cm
2,5 cm
2
- Gọi các báo cáo kết quả.
Sxung quanh
196cm
25 m2
- Nhận xét,chữa bài.
Stoàn phần
294 cm2
375 m2
Thể tích
343 cm3
15,625 m3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều dài
6 cm
1,8 m
Chiều rộng
4 cm
1,2 m
Chiều cao
5cm
0,8 m
2
Sxung quanh
100cm
48 m2
Stoàn phần
148 cm2
9,12m2
Thể tích
120 cm3
1,728 m3
BT6 (HS học tốt làm)
- Cho 1 em làm trên bảng
nhóm.
- Quan sát,giúp đỡ HS
chậm.
- Cho HS trình bài bài giải
của mình trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
BT7
- Cho HS tự suy nghĩ,tính
rồi nêu.
- GV nhận xét,kết luận.
Bài 6: ( HS học tốt làm )
Bài giải
Diện tích mặt đáy bể là:
1,5 x 1,2 = 1,8 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,44 : 1,8 = 0,8 (m)
Đáp số: 0,8 m
Bài 7: ( HS hiểu tốt làm thêm)
D. 8 lần
3
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã
ôn những gì?
- HS trả lời cá nhân.
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hoạt động
ứng dụng.
- HS nghe.
- - Chia sẻ với các bạn qua
hộp thư bè bạn (nếu có).
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tiết 4
Giáo dục lối sống
Bài EM LÀ MỘT THÀNH VIÊN CỦA CỘNG ĐỒNG (tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Giáo dục học sinh kĩ năng sống: Sống có trách nhiệm với cộng
đồng.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tài liệu hướng dẫn, Phiếu học tập ghi 5 tình huống (6 phiếu);Mẫu dự án.
III.Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
Hát
Hỏi:
GV yêu cầu HS:
+ Nêu đặc điểm cộng đồng nơi em sinh sống.
+ Trách nhiệm của em đối với cộng đồng.
2. Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.-Hoạt động thực hành
Hoạt động 1
1. Đánh giá hành vi
- Gv nêu mục tiêu HĐ 1
- Các nhóm thảo luận và nêu nhận xét
- Hướng dẫn cách thực hiện.
trong từng trường hợp.
- GV cùng lớp nhận xét.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
Kết luận:
- Mỗi thành viên trong cộng đồng
cần thực hiện tốt các quy định về
giữ trật tự,vệ sinh,xây dựng nếp
sống văn hóa mới ở cộng đồng dân
cư.
- Đồng thời cần tích cực tham gia
4
các hoạt động để xây dựng cộng
đồng như tổng vệ sinh đường
làng,ngõ phố;trồng và bảo vệ cây
xanh;...
Hoạt động 2
2. Xây dựng dự án vì cộng đồng.
- GV nêu mục tiêu.
- Nghe cô hướng dẫn.
- Hướng dẫn học sinh hoạt động.
- Các nhóm thảo luận xây dựng dự án.
- Nghe các nhóm trình bày.
- Các nhóm báo cáo kế hoạch dự án.
- Cho các nhóm nhận xét.GV nhận - Góp ý cho kế hoạch dự án của nhóm.
xét.
*Củng cố
- Tiết học này,em học bài gì?
Em biết được gì qua tiết học?
- HS trả lời cá nhân.
- Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo
dục học sinh kĩ năng sống.
*Dặn dò
- HS nghe.
- Hướng dẫn ứng dụng.
- Kết luận chung.
- Cho HS tập đánh giá tình huống.
- Dặn HS áp dụng tốt những gì đã
được học.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Tiết 1
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu truyện Chuyện nhỏ trên hè phố.
- Nhận biết tác dụng của dấu phẩy,dấu hai chấm.
II Đồ dùng dạy học
VTH
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
Hoạt động chung cả lớp
Bài 1
- HS đọc truyện,xem hình minh họa.
- Gọi HS đọc to truyện: Chuyện nhỏ
trên hố phố.Lớp theo dõi trong vở
thực hành.
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
Bài 2
Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc câu hỏi.
- Đọc câu hỏi.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Làm bài.
5
- GV nhận xét một số vở.
- Chữa chung cho cả lớp.
Bài 3
-Gọi HS đọc bài tập 3.
-Cho HS tự làm bài.
-GV chấm,chữa bài.
- Chữa bài.
Kết quả đúng
a) ý 1
b) ý 2
c) ý 2
d) ý 1
e) ý 3
g) ý 1
h) ý 1
i) ý 2
Hoạt động cặp đôi
Kết quả đúng
Tác dụng của dấu hai chấm
-Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói
của một nhân vật (câu a, c).
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời
giải thích cho bộ phận đứng trước
(câu b).
3/ Củng cố,dặn dò
- GV giáo dục HS qua câu chuyện.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS biết bảo vệ các công trình
công cộng.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Khoa học
Bài 34 MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN CÓ VAI TRÒ GÌ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG
CON NGƯỜI (Tiết 2)
I .Mục tiêu
Giáo dục HS kĩ năng sống:
+ Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào
môi trường những gì.
+ Kĩ năng tư duy tổng hợp.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Nội dung tích hợp:con người cần đến không khí ,thức ăn,nước uống từ môi
trường.
* Học sinh có những việc làm nhằm bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
GV : Tranh ảnh,phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
6
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2-Trải nghiệm
- Môi trường có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
B. Hoạt động thực hành
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi
trường:
Nội dung tích hợp:con người cần
đến không khí ,thức ăn,nước uống
từ môi trường.
Hoạt động của trò
Hoạt động nhóm
a) Các nhóm làm bài tập vào phiếu.
b) Trao đổi phiếu đã hoàn thành với nhóm
bạn.
Phiếu học tập
Liệt kê những thứ môi trường cung cấp cho con người và những thứ môi
trừng tiếp nhận lại từ hoạt động sống và sản xuất của con người
Môi trường cung cấp
Môi trường tiếp nhận
Thức ăn
phân
Nước uống
nước tiểu
Không khí để thở
khí thải
Đất
nước thải sinh hoạt
Nước dùng trong công nghiệp
nước thải công nghiệp
Chất đốt
khói
Gió
bụi
Vàng
chất hoá học
Dầu mỏ
khí thải
Hoạt động 2
- Tổ chức cho các nhóm chơi.
- Cho Các nhóm báo cáo.
- Tuyên bố nhóm thắng cuộc.
2.Chơi trò chơi “Ô chữ bí mật”
- Các nhóm tham gia trò chơi.
- Báo cáo.
Đáp án
1/ MÔI TRƯỜNG
2/ KHÔNG KHÍ
3/ ĐỜI SỐNG
7
4/ ĐỘNG VẬT
5/ RÁC THẢI
6/ ẢNH HƯỞNG TỐT
7/ CON NGƯỜI
8/ CẠN KIỆT
9/ RỪNG
*Củng cố
- Tiết học này,các em học bài gì?
- GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ môi
trường.
*Dặn dò
- Dặn HS bảo vệ môi trường.
- Dặn HS về học bài.
- Hướng dẫn HS Hoạt động ứng
dụng.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 33A : VÌ HẠNH PHÚC TRẺ THƠ (Tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em Hường,Tuấn
- Giáo dục HS yêu thương các em nhỏ,chơi vui vẻ cùng các bạn và rèn luyện để là
một trẻ em ngoan.Ngoài ra các em cần cố gắng học tập để lớn lên có kiến thức.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Sách Hướng dẫn học.VBT.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Cho Hs đọc mục tiêu.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động cặp đôi
Hoạt động 1
BT1
8
- GV cho các cặp thảo luận làm vào
VBT rồi báo cáo.
- Cô nhận xét,kết luận.
- Các cặp thảo luận,làm bài.
- Báo cáo kết quả.
Đáp án đúng:
c. Người dưới 16 tuổi.
BT2
C¸c tõ ®ång nghÜa víi trÎ em: trẻ, trÎ
con, con trÎ , trÎ th¬, thiÕu niªn, nhi
®ång, thiÕu nhi, con nÝt, trÎ ranh, nhãc
con,…
- Mỗi em đặt câu với một từ đồng
nghĩa.
- HS học tốt đặt câu với 2 trong các từ
đồng nghĩa tìm được .
Ví dụ:
Trẻ con thời nay rất thông minh.
Đôi mắt của rẻ thơ đen láy.
Bọn trẻ này rất tinh nghịch.
Hoạt động 2
- Quan sát các cặp thảo luận,làm bài.
- GV giúp đỡ HS chậm.
- Nghe các cặp trình bày.
- Nhận xét,kết luận.
Hoạt động nhóm
BT3
Ví dụ:
Thiếu nhi là măng non của đết nước.
Trẻ em như tờ giấy trắng.
Trẻ em như nụ hoa mới nở.
Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
Cô bé giống như một bà cụ non.
Trẻ em là tương lai của đất nước.
Trẻ em hôm nay,thế giớ ngày mai.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
Hoạt động cá nhân
BT4
a – 2 ; b – 1 ; c – 4 ; d – 3.
Hoạt động 3
- Quan sát các nhóm.
- GV giúp đỡ các nhóm chậm.
- Nghe các nhóm trình bày.
- Nhận xét,khen nhóm đặt được nhiều
câu đúng.
Hoạt động 4
- Quan sát HS làm bài.
- GV giúp đỡ em Hường Tuấn,Đạt.
- Nghe các em trình bày.
- GV nhận xét.
*Củng cố
Hỏi:
- Em hiÓu nghÜa cña tõ TrÎ em nh thÕ - HS trả lời cá nhân.
nµo?
*Dặn dò
- Dặn HS yêu thương các em nhỏ,chơi
- HS nghe.
vui vẻ cùng các bạn và rèn luyện để là
một trẻ em ngoan,cố gắng học tập để
lớn lên có kiến thức
- GV nhận xét tiết học.
9
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tiết 2
Môn : Tiếng Việt
Bài 33A VÌ HẠNH PHÚC TRẺ THƠ (Tiết 3)
I Mục tiêu
- Nghe-viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan,tổ chức.
Mục tiêu riêng:
+ Giúp đỡ em Đạt,Hường,Phát.
II Đồ dùng dạy học
- HS: Bảng con,VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra bảng con,bút chì.
2-Trải nghiệm
- Em hãy nêu cách viết tên các các cơ quan,tổ chức.
- Đọc cho HS viết:
Trường Tiểu học Ngan Dừa
b) Trường Trung học cơ sở Chu Văn An
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
.B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 5
Hoạt động chung cả lớp.
- GV đọc mẫu bài Trong lời mẹ a) Nghe-viết bài thơ Trong lời mẹ hát.
hát.
- Em nghe.
- Đọc bài trong sách.
- Nêu nội dung chính của bài
+ Ca ngợi lời hát,lời ru của mẹ có ý nghĩa rất
thơ ?
quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- Từ khó: Còng chành,dải,hoa mướp,
cục tác,còng,…
- GV nhắc HS chú ý những từ
- HS luyện viết bảng con.
khó, dễ viết sai.
- HS nêu cách trình bày bài viết
- GV hướng dẫn HS cách trình
bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như
10
thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- GV đọc cho học sinh viết.
- HS viết chính tả.
- GV yêu cầu HS soát bài.
b) Trao đổi bài để soát lỗi.
- GV thu một số bài để nhận
xét.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 6
- HS đọc đoạn văn, phần chú
giải
- Đoạn văn nói điều gì ?
- GV mời 1HS đọc lại tên các
cơ quan,tổ chức có trong đoạn
văn Công ước về quyền trẻ em.
- Giúp đỡ em Đạt,Hường,Tuấn
viết đúng tên.
- Nhận xét vở một số em.
- Cho vài HS trình bày trên
bảng lớp.
- GV nhận xét,kết luận.
+ Nêu cách viết hoa tên cơ
quan, đơn vị?
Hoạt động cá nhân
*Lời giải:
. + Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc
tế đầu tiên đề cập toàn diện về quyền của trẻ
em .Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10
năm.Công ước có hiệu lực,trở thành luật quốc
tế năm 1990.Việt Nam là quốc gia đầu tiên của
châu Á và là nước thứ hai trên thế giới phê
chuẩn công ước về quyền trẻ em.
- HS làm bài vào vở BT, 2 HS làm trên bảng
nhóm,đính trên bảng.Lớp nhận xét.
- Cả lớp sửa bài
a)
Liên hợp quốc
ủy ban/Nhân quyền /Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng /Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động / Quốc tế
Tổ chức /Quốc tế /về bảo vệ trẻ em.
Liên minh / Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá / Quốc tế
Tổ chức / Cứu trợ trẻ em/của Thụy Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc.
b) Tên các cơ quan,tổ chức,đơn vị được viết
hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên
đó.
Nếu bộ phận thứ ba là các danh từ riêng thì ta
viết hoa theo quy tắc.
*Củng cố
- Nhắc lại quy tắc viết tên các - HS trả lời cá nhân.
cơ quan,đơn vị.
*Dặn dò
- HS nghe.
- Hướng dẫn hoạt động ứng
dụng.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
11
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 4
Môn : Toán
Bài 110 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
- Lớp làm bài 1-3.
- Giúp đỡ em Hường,Huỳnh,Đạt.
- Hs học tốt làm đúng cả ba bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- HS: Sách hướng dẫn học ,Thước kẻ,vở,viết.
III. Các hoạt động:
1-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm
- Nêu cách tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
4-Hoạt động thực hành:
HĐ1
Hoạt động cặp đôi
- Tổ chức cho các nhóm chơi.
- Nhóm đôi chơi tròi chơi “ Đố bạn”
- Quan sát các nhóm chơi
- Báo cáo.
- Tuyên dương nhóm chơi tốt.
HĐ 2,3
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Quan sát các em làm bài.
- GV đi đến giúp đỡ HS chậm.
- Nhận xét vài vở.
- Nghe HS báo cáo kết quả
trước lớp bằng bảng nhóm.Cho
lớp nhận xét.
- GV nhận xét,kết luận.
Bài 2
- Em trao đổi với bạn làm bài.
- Các cặp báo cáo kết qủa.
- Lớp nhận xét.
Bài giải
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
( 60 + 40 ) x 2 = 200 ( cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
6 000 : 200 = 30 ( cm)
Bài 3: (HS học tốt)
Bài giải
Độ dài trong thực tế:
Cạnh AB :
5 x 1000 = 5000(cm) = 50 m
Cạnh BC :
2,5 x 1000 = 2500(cm) =25 m
12
Cạnh CD :
3 x 1000 = 3000(cm) = 30 m
Cạnh DE :
4 x 1000 = 4000(cm) = 40 m
Chu vi của mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích của phần đất hình chữ nhật ABCE
là:
50 x 25 = 1250 (m2)
DT phần đất hình tam giác CDE là:
30 x 40 : 2 = 600 (m2)
DT cả mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 ( m2)
Đáp số : Chu vi 170m
Diện tích : 1850 m2
*Củng cố
- Tiết học này, em đã ôn những
dạng bài nào?
- HS trả lời cá nhân.
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng
dụng.
- HS nghe.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp
thư bè bạn (nếu có).
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….........
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
THỰC HÀNH TOÁN
Tiết 1
I Mục tiêu
- Củng cố về tính tỉ số phần trăm.
- Củng cố cách cộng ,trừ ,nhân số đo thời gian.
Cả lớp làm bài tập 1,2,3.
HS làm tính nhanh làm thêm BT4; 5.
II Đồ dùng dạy học
HS: Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
1/ Giới thiệu bài
13
Hoạt động của trò
2/Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1
- Quan sát HS làm bài.
- Thu vở nhận xét.
- Nghe các em báo cáo.
- GV nhận xét,chữa bài.
Bài 2
- Cho HS đọc đề.
- Quan sát cá nhân làm bài.
- Cho 1 em làm trên bảng phụ.
- GV giúp đỡ em Duyên,Tuấn
- Nhận xét vở.
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Nhận xét,chữa bài.
Em làm cá nhân
Bài 1
Đáp án
a) 12,1%
b) 45,3%
c) 36%
Bài 2
Bài giải
Số nữ của bản đó là:
1200 : 100 x 51 = 612 (người)
Số nam ở bản đó là:
1200- 612 = 588 (người)
Đáp số: 588 người
Bài 3
- Quan sát HS làm bài.
- Giúp đỡ em Hường,Hân
- Thu vở nhận xét.
- Nghe các em báo cáo.
- GV nhận xét,chữa bài.
Bài 4 (HS học tốt)
- Gọi HS đọc đề.
- Cho 1 em làm trên bảng nhóm.
- Các em khác tự làm.
- GVnhận xét ,chữa bài.
Bài 3
HS làm cá nhân
Chữa bài
a) 10 giờ 42 phút
b) 3 giờ 48 phút
c) 12 giờ 36 phút
Bài 4
Bài giải
Thời gian người đó đi từ nhà đến ủy ban
nhân dân huyện là:
9 giờ 30 phút – 7 giờ 15 phút – 15 phút
= 1 giờ 55 phút
Đáp số : 1 giờ 55 phút
Bài 5
Cho HS học tốt nêu kết quả em
khoanh.
Bài 5
HS nêu miệng kết quả.
Khoanh vào C
3/ Củng cố,dặn dò
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước bài tiết 2.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Môn Kĩ thuật
14
Bài LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
(Tiết 1 )
I Mục tiêu
HS cần phải:
- Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn.
- Lắp được mô hình tự chọn.
Với HS khéo tay:
- Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn.
- Có thể lắp được một mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
Giáo dục HS chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng.Khi sử dụng xe cần
tiết kiệm xăng dầu ( nếu lắp xe).
Rèn HS tinh thần hợp tác.
II- Chuẩn bị
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2-Trải nghiệm
- Em đã lắp ghép những mô hình kĩ thuật nào?
- GV nhận xét.
3 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài,ghi bảng
Hoạt động của cô
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Cho HS chọn mô hình
- GV quan sát,gợi ý HS.
Hoạt động của trò
Hoạt động nhóm
1/ Thảo luận chọn mô hình để lắp
ghép.
Hoạt động 2 : Cho HS thực hành lắp
ghép mô hình tự chọn.
- GV đến các nhóm quan sát,giúp đỡ.
- Nhắc nhỡ HS ý thức hợp tác,giúp đỡ
lẫn nhau để hoàn thành sản phẩm.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- Chọn ba em khéo tay tham gia đánh
giá sản phẩm theo tiêu chí CKTKN.
- GV chọn sản phẩm lắp ghép tốt,sáng
tạo cho lớp quan sát học tập.
- Khen HS lắp hay.
- Dặn HS khi tháo rời sản phẩm xếp vào
hộp cho đủ các chi tiết,nhìn dưới
bàn,dưới gạch xem có sót thì nhặt lên
không để mất, xếp cho gọn gàng vào hộp.
15
2/ Thực hành lắp ghép.
Các em thực hành lắp theo cặp,nhóm
- Các nhóm thực hành.
3/ Trưng bày sản phẩm
- Các nhóm trưng bày theo nhóm
- HS tham gia đánh giá sản phẩm của
các bạn.
- Báo cáo lại với cô.
- Em nghe cô nhắc nhở.
*Củng cố
- Nhận xét tinh thần thái độ tham gia học - HS trả lời cá nhân.
tập của học sinh.
*Dặn dò:
- Dặn HS về xem lại hướng dẫn trong
SGK tiết sau:Lắp mô hình tự chọn (Tiếp - HS nghe.
theo)
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
====================
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
.
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 33 B EM ĐÃ LỚN (Tiết 1)
I Mục tiêu
Đọc – hiểu bài thơ Sang năm con lên bảy.
Mục tiêu riêng:
- Em Đạt,Huỳnh đọc lưu loát một đoạn của bài.
- HS hiểu tốt nêu được nội dung bài; HTL cả bài thơ.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
- HS: Sách Hướng dẫn học.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS đọc đoạn trả lời câu hỏi bài Luật Bảo vệ và chăm sóc và giáo dục trẻ em
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- GV quan sát các nhóm thảo
- Trao đổi trong nhóm rồi báo cáo.
luận.
- Nghe các em báo cáo trước lớp.
- Nhận xét.
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp
16
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc.
- Cả lớp nghe.
- Em xem tranh minh họa.
Hoạt động 3
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm
tra,giúp Hs đọc chưa tốt đọc
đúng.
-GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động nhóm
Luyện đọc một khổ thơ.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 4
- Cho các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.
- GV giúp đỡ nhóm cần hỗ trợ.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận.
Hoạt động nhóm
- HS thảo luận trong nhóm
- HS báo cáo
Đáp án:
1) c
2) b
3) a
4) c
- Gọi HS hiểu tốt nêu nội dung
bài.
- Giáo dục HS.
Nội dung
Qua bài thơ người cha muốn nói với con: Khi
lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc
sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay
con gây dựng lên.
Hoạt động nhóm
a) Học thuộc hai khổ thơ cuối hoặc cả bài.
b) Thi đọc thuộc lòng các khổ thơ trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Bình chọn.
Hoạt động 5
- Quan sát nhắc nhở các em đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước
lớp.
- Nhận xét,bình chọn.
- Khen HS đọc tốt.
- HS trả lời cá nhân.
*Củng cố
- Tiết học này,các em hiểu được
gì?
*Dặn dò
- HS nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc thuộc lòng
bài.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
Tiết 2
Môn : Toán
Bài 111 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I Mục tiêu: Như sách HDH.
Mục tiêu riêng:
17
Lớp làm bài 1,2,3 ; HS học tốt làm thêm bài 4.
*Giúp đỡ em Đạt,Hường,Huỳnh,Tuấn.
- Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- HS: Sách hướng dẫn học ,Thước kẻ,vở,viết.
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm
- Gọi HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 25;30 và 35.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1
Hoạt động nhóm
- Nghe các em thảo luận.
- Các nhóm tham gia trò chơi “Đố bạn”
- Cho các em báo cáo.
- HS báo cáo.
- GV kết luận.
- Lớp nhận xét
BT 2,3,4
Em làm bài cá nhân.
- Quan sát các em làm bài cá nhân. Bài 2:
- Giúp đỡ Hs chậm hiểu Đạt,Tuấn,
Bài giải
Hường,Huỳnh
Giờ thứ ba người đi xe đạp đi được :
- Nhận xét vở.
(15 + 19 ) : 2 = 17 (km)
- Nghe các em báo cáo kết quả trên
Trung bình mỗi giờ người đi xe đạp đi
bảng.
được :
- GV nhận xét,kết luận.
(15 + 19 + 17 ) : 3 = 17 (km)
- Cho HS nhắc lại cách tìm số trung
Đáp số: 17 km
bình cộng.
Bài 3
a) Bài toán dạng tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
b) Tìm nửa chu vi, tìm chiều rộng, chiều
dài và tính diện tích mảnh đất
c)
Bài giải
Nửa chu vi mảnh đất là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
(80 – 20 ) : 2 = 30 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh đất là:
50 x 30 = 1 500 (m2 )
18
Đáp số: 1 500 m2
Bài 4: (Hs giải toán tốt)
a)Bài toán về quan hệ tỉ lệ.
b) Tìm giá tiền 1 kg gạo, tìm số gạo người
thứ hai mua được.
c)
Bài giải
Gíá tiền 1 ki-lô-gam gạo là:
232 500 : 15 = 15 500 (đồng)
Số ki- lô -gam gạo người thứ hai mua là
77 500 : 15 500 = 5 (kg)
Đáp số : 5 kg
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những - HS trả lời cá nhân.
dạng bài nào?
*Dặn dò
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng
- HS nghe.
dụng.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tiết 4
Lịch sử địa phương
Bài CÁC LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG VÀ CÁC LÀNG NGHỀ TRUYỀN
THỐNG CỦA TỈNH BẠC LIÊU
I Mục tiêu
Học sinh biết:
- Các lễ hội,làng nghề truyền thống tiêu biểu của tỉnh Bạc Liêu và địa phương em.
- Giáo dục học sinh yêu quê hương,tự hào về các lễ hội truyền thống.Biết tham
gia,cỗ vũ các lễ hội truyền thống, cùng gia đình hoặc địa phương giữ gìn nghề
truyền thống của địa phương.
II Đồ dùng dạy học
Tài liệu dạy học Lịch sử địa phương.
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS kể tên các di tích tích lịch sử- văn hóa của tỉnh Bac Liêu.
- Địa phương em có di tích tích lịch sử- văn hóa nào?
- GV cùng lớp nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
19
- GV nêu mục tiêu.
Hoạt động của cô
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1 Các lễ hội truyền thống
của tỉnh Bạc Liêu.
- GV tổ chức,hướng dẫn học sinh hoạt
động.
+ Các em tham khảo tài liệu.
+ Giới thiệu tên các lễ hội truyền thống
của tỉnh Bạc Liêu.
+ Mỗi nhóm chọn giới thiệu đầy đủ về
một lễ hội.
- Quan sát,giúp đỡ các nhóm.
- Nghe đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
Hỏi: Ở Ngan Dừa có những lễ hội
truyền thống nào?
- GV nhận xét,mở rộng thêm những gì
HS chưa biết rõ.
Hoạt động 2 Các làng nghề truyền
thống.
- GV hướng dẫn học sinh:
+ Các em tham khảo tài liệu.
+ Giới thiệu tên các làng nghề truyền
thống của tỉnh Bạc Liêu.
+ Mỗi nhóm chọn giới thiệu làng nghề.
- Quan sát,giúp đỡ các nhóm.
- Nghe đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Nhận xét.
Hỏi:
- Ở huyện Hồng Dân của mình có các
Hoạt động của trò.
- Cá nhân HS đọc trong tài liệu, xem
ảnh chụp.
- Các cặp trao đổi.
- Thảo luận trong nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Các lễ hội truyền thống của tỉnh Bạc
Liêu:
1. Lễ hội Nghinh Ông thị trấn Gành
Hào.
2.Lễ hội Quan Âm Nam Hải.
3.Lễ hội Ok Om Bok.
4. Lễ hội “ Dạ cổ hoài lang”.
5.Lễ hội Đồng Nọc Nạng.
- Các cử đại diện một em thuyết trình tốt
giới thiệu cụ thể về một lễ hội.
- Các ý kiến nhận xét,đóng góp.
- Ở thị trấn Ngan Dừa có lễ hội thí
vàng,lễ hội Ok Om Bok, đua ghe ngo,…
- Cá nhân HS đọc trong tài liệu và xem
ảnh chụp.
- Các cặp trao đổi.
- Thảo luận trong nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
1. Làng nghề rèn ở Ngan Dừa,huyện
Hồng Dân.
2.Làng nghề đan đát truyền thống ở ấp
Mỹ I xã Vĩnh Phú Đông huyện Phước
Long.
3.Làng nghề mộc gia dụng ở ấp Ninh
Thạnh II – xã Ninh Hòa,huyện Hồng
Dân.
4. Làng nghề muối ở huyện Đông Hải.
- Các cử đại diện một em thuyết trình tốt
giới thiệu cụ thể về một làng nghề
truyền thống.
- Các ý kiến nhận xét,đóng góp.
- HS trả lời.
20
- Xem thêm -