Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Giáo án phụ đạo vật lý 7 chuẩn...

Tài liệu Giáo án phụ đạo vật lý 7 chuẩn

.DOC
50
1955
113

Mô tả:

Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày giảng: 01/10/2013 Chủ đề 1: QUANG HỌC TIẾT 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN ÁNH SÁNG VÀ VẬT SÁNG SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được VD về nguồn sáng, vật sáng. - Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì. 2. Kĩ năng Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng ( tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 3. Thái độ Nghiêm túc trong học tâp. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết A- Lý thuyết: - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức bài bằng các câu hỏi: thông qua các câu hỏi của gv. + Ta nhận biết được …………… khi có ……………. truyền vào mắt ta. -> Các từ điền: ánh sáng; ánh sáng + …………. là vật tự nó phát ra ánh sáng. + Ta nhìn thấy nột vật khi có ……… -> Nguồn sáng truyền từ ……… vào mắt ta. - Tổ chức cho HS trả lời. -> ánh sáng; vật đó. Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. - Hs tham gia trả lời. Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Vận dụng B- Bài tập: - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Giải thích vì sao trong phòng có cửa Trả lời: gỗ đóng kín không bật đèn ta không nhìn - Vì không bật đèn thì không có ánh thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn?. sáng chiếu vào tờ giấy trắng, do đó tờ - yêu cầu HS trả lời. giấy không hắt lại ánh sáng vào mắt - Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng nhất. ta, nên ta không nhìn thấy tờ giấy để trên bàn. Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 1 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: Ta đã biết vật đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen, vì sao? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng . - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 3. Bài 3: Tại sao ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ hay màu vàng? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng. Năm học 2013 - 2014 Trả lời: - Sở dĩ ta nhìn thấy được miếng bìa màu đen voà ban ngày là do miếng bìa được đặt gần những vật sáng khác. Trả lời: Ta nhìn thấy được bông hoa có màu đỏ hay màu vàng là do có một ánh sáng màu đỏ hay màu vàng truyền từ bông hoa đó vào mắt ta. Hoạt động 3: Dặn dò - Về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức nội dung đã ôn tập Ngày soạn: 05/10/2013 Ngày giảng: 08/10/2013 TIẾT 2 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 2. Kĩ năng - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng 3. Thái độ Nghiêm túc trong học tập, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 2 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết A- Lý thuyết: - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông bài bằng các câu hỏi: qua các câu hỏi của gv. + Phát biểu đinh luật truyền thẳng ánh sáng? -> SGK + Vẽ và nêu đặc điểm của chùm sáng hội tụ, phân kỳ, song song? -> SGK Tổ chức cho HS trả lời. - Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. - Hs tham gia trả lời. Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Vận dụng B- Bài tập: - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Giải thích vì sao vào ban đêm nhìn Trả lời: lên bầu trời, ta thấy các vì sao có vẻ lung - Các vì sao ở rất xa trái đất, chùm linh? ánh sáng do các vì sao hắt lại trái đất, - yêu cầu HS trả lời. tuy là môi trường trong suốt nhưng - Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng nhất. không còn đồng tính nữa. ánh sáng có thể bị bẻ cong. Tạo cho ta một ảo ảnh là các vì sao trông “ lung linh, lấp lánh”. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: Cho 3 cái kim. Hãy cắm chúng Trả lời: thẳng đứng trên một tờ giấy để trên mặt - Gọi thứ tự 3 cây kim tính từ mắt ta bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho trở ra là: (1); (2); (3). chúng đứng thẳng hàng ( không dùng - Nếu 3 kim được xếp thẳng hàng thì thước thẳng). nói rõ ngắm như thế nào là kim (2) bị kim (1) che khuất; kim (3) được và giải thích tại sao lại làm như vậy? bị kim (1) và kim (2) che khuất. Như - yêu cầu HS trả lời. vậy khi ngắm, ta chỉ thấy được có - Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng . kim (1), vì 3 tia sáng từ 3 kim truyền đến mắt ta trùng nhau. Hoạt động 3: Dặn dò + Học thuộc phần ghi nhớ. + Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp. + Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập. + Xem trước bài - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 3 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 Ngày soạn: 12/10/2013 Ngày giảng: 15/10/2013 TIẾT 3 ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG - GƯƠNG CẦU LỒI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. 2. Kĩ năng Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ Nghiêm túc, hợp tác trong nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết A- Lý thuyết: - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức bài bằng các câu hỏi: thông qua các câu hỏi của gv. + Thế nào bóng tối, bóng nửa tối? - Hs tham gia trả lời + Khi nào có hiện tượng nhật thực, -> SGK nguyệt thực xảy ra? Phân biệt vị trí mặt trời, mặt trăng, trái đất khi hiện tượng -> Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất nhật thực, nguyệt thực xảy ra? thẳng hàng nhau. + Nhật thực toàn, một phần khác nhau -> Nhật thực: Mặt Trời -> Mặt Trăng như thế nào? -> Trái Đất Tổ chức cho HS trả lời. -> Nguyệt thực: Mặt Trời -> Trái Đất - Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. -> Mặt Trăng. -> Khi Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất thẳng hàng nhau, đứng trên Trái Đất,ở chỗ bóng tối, không nhìn Mặt Trời gọi là nhật thực toàn phần, ở chỗ bóng nửa tối, không nhìn thấy một Mặt Trời gọi là nhật thực một phần, Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 4 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2: Vận dụng B- Bài tập: - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Giải thích vì sao vào các ngày nắng, Trả lời: một số người dù không đeo đồng hồ mà vẫn - Vì vào giữa trưa (12 giờ ) Mặt Trời biết 12 giờ trưa? lên đến đỉnh đầu, bóng của mình sẽ - yêu cầu HS trả lời. ngắn nhất ( còn gọi là đứng bóng), - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. một số người đã quan sát hiện tượng này và đoán giờ một cách chính xác. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. Trả lời: Bài 2: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, -> Không phải như vậy, vì quỹ đạo trung bình hết một tháng ( tháng âm lịch). chuyển động của Mặt Trăng và Trái Theo em có phải tháng nào cũng có hiện Đất hoàn toàn khác nhau. tượng nguyệt thực không? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng . - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 3. Bài 3: Tại sao trong lớp học người ta không Trả lời: Khi ngồi viết bài, đầu tay hay gắn 1 bóng đèn ở giữa lớp, mà gắn nhiều người bạn ngồi kế là một vật cản tạo bóng ở nhiều vị trí khác nhau? ra bóng đen trên trang giấy khiến ta - yêu cầu HS trả lời. không nhìn thấy đường viết, để tránh - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng . tình trạng này, người ta gắn nhiều bóng đèn trong lớp học để tạo ra nhiều nguồn sáng khác nhau, tránh tình trạng trên. Hoạt động 3: Dặn dò + Học thuộc phần ghi nhớ. + Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp. + Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập. + Xem trước bài – Định luật phản xạ ánh sáng. Ngày soạn: 19/10/2013 Ngày giảng: 22/10/2013 TIẾT 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 5 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được một số hiện tượng về sự phản xạ ánh sáng trong thực tế, vận dụng được lý thuyết vào vẽ các tia còn lại khi biết tia phản xạ, tia tới, giải một số bài tập liên quan đến góc tới, góc phản xạ… 2. Kĩ năng -Khắc sâu thêm kiến thức về sự phản xạ của ánh sáng. 3. Thái độ - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới sự phản xạ ánh sáng . 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên xen kẽ vào bài giảng. Hoạt động 2: Ôn lý thuyết A- Lý thuyết: - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức bài bằng các câu hỏi: thông qua các câu hỏi của gv. - Hs tham gia trả lời + Thế nào hiện tượng phản xạ ánh sáng? -> SGK + Khi nào ta khẳng định một vật là gương phẳng? -> Vật có bề mặt nhẵn bóng. + Hình ảnh nhìn thấy trong gương có tính chất gì? -> Ảnh ảo, to bằng vật. N + Vẽ hình, ghi chú trên hình vẽ về định luật -> phản xạ ánh sáng? Phaùp tuyeán S Tổ chức cho HS trả lời. tia tới Góc tới Góc R phản xạ i i’ Ti a phản xạ I Điểm tới Hs tiếp nhận thông tin. Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. Hoạt động 3: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài B- Bài tập: 1. Bài 1: Cho một gương phẳng (M), tia sáng Trả lời: tới SI hợp với gương một góc  30 o, xác - Vẽ pháp tuyến IN định góc tới và góc phản xạ. Vẽ tia phản xạ  góc tới i = SIN = 90 o-  = 90o – này? 30o = 60o Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng, Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 6 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 ta có: - Yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. Góc phản xạ i’ = i = 60o. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài N 2. S R i’ i I Bài 2: Hai tia tới và tia phản xạ hợp với nhau một góc 120o. Tính số đo góc tới và góc phản xạ? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng. Trả lời: -> Nếu gọi SI và IR lần lượt là tia tới và tia phản xạ, ta có SIR = 120o Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng ta có: SIR = SIN + NIR = i + i’ = 2i = 2i’ = 120o => i = i’ = 60o Hoạt động 4: Dặn dò + Học thuộc phần ghi nhớ. + Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp. + Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập. + Xem trước bài – Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Ngày soạn: 26/10/2013 Ngày giảng: 29/10/2013 TIẾT 5 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được một số hiện tượng về sự tạo ảnh bởi gương phẳng trong thực tế, giải một số bài tập liên quan đến sự tạo ảnh bởi gương phẳng… 2. Kĩ năng Khắc sâu thêm kiến thức về sự phản xạ của ánh sáng. 3. Thái độ Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 7 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới sự phản xạ của ánh sáng. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên xen kẽ vào bài giảng. Hoạt động 2: Ôn lý thuyết A- Lý thuyết: - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông bài bằng các câu hỏi: qua các câu hỏi của gv. + Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương - Hs tham gia trả lời. phẳng? -> SGK (Ảnh ảo, to bằng vật, đối + Thế nào là ảnh ảo? xứng với vật qua gương) -> Nhìn thấy, nhưng không hứng + Nêu cách vẽ ảnh của điểm sáng S qua được trên màn chắn. gương? -> Cách hay nhất là dùng phương pháp đối xứng: Hạ SH  gương và - Tổ chức cho HS trả lời. kéo dài một đoạn HS’= HS. S’ là ảnh Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. ảo của S qua gương. Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 3: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài B- Bài tập: 1. A Bài 1: Một vật sáng AB nằm trước gương A’ phẳng. Xác định ảnh của vật sáng này trong Trả lời: a) hai trường hợp sau: a) Vật sáng song song với gương B o   b) Vật sáng hợp với gương một góc 45 ? B’ b) B A - Yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2.  = 45 o 45o A’ B’ Bài 2: Một cây cao 3,2m mọc ở bờ ao. Bờ ao Trả lời: cao hơn mặt nước 0,4m. Hỏi ảnh của ngọn Ngọn cây cách mặt nước: cây ở cách mặt nước bao nhiêu ? l = 3,2 + 0,4 = 3,6 (m) Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 8 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 - yêu cầu HS trả lời. Vậy ảnh của ngọn cây cũng cách mặt - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng. nước một đoạn là: l = 3,6m Hoạt động 4: Dặn dò + Học thuộc phần ghi nhớ. + Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp. + Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập. + Xem trước bài – Thực hành quan sát và vẽ ảnh của vật cho bởi gương phẳng. Ngày soạn: 02/10/2013 Ngày giảng: 05/11/2013 TIẾT 6 THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu rõ vùng nhìn thấy của gương phẳng… 2. Kĩ năng Khắc sâu thêm kiến thức về sự phản xạ của ánh sáng, rèn luyện kỹ năng vẽ các tia sáng, ảnh tạo bởi gương phẳng cho học sinh. 3. Thái độ Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới sự phản xạ của ánh sáng, ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên xen kẽ vào bài giảng. Hoạt động 2: Ôn lý thuyết - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của A- Lý thuyết: bài bằng các câu hỏi: - Học sinh nhắc lại kiến thức thông + Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương qua các câu hỏi của gv. phẳng? - Hs tham gia trả lời. Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 9 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 + Thế nào là vùng nhìn thấy của gương -> SGK (Ảnh ảo, to bằng vật, đối phẳng? xứng với vật qua gương) -> Vùng nhìn thấy của gương phẳng + Nêu cách vẽ ảnh của điểm sáng S, vật sáng là một khoảng không gian chứa các AB qua gương? vật, mà ảmh của nó được nhìn thấy trong gương. -> Cách hay nhất là dùng phương - Tổ chức cho HS trả lời. pháp đối xứng: Hạ SH  gương và kéo dài một đoạn HS’= HS. S’ là ảnh ảo của S qua gương; Hoặc hạ AI (BK)  với gương, kéo dài AI (BK) một đoạn IA’ (KB’) đối xứng nhau qua gương. - Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 3: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin B- Bài tập: bài 1. Trả lời: Bài 1: Vùng nhìn thấy của gương phẳng Mắt càng đặt gần gương thì vùng nhìn sẽ thay đổi ra sao nếu mắt được đặt gần thấy của gương càng lớn, nếu đưa mắt từ gương và xa gương? Vẽ hình minh hoạ? từ ra xa gương, vùng nhìn thấy này sẽ bé dần. - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. O O’ - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. O O’ Bài 2: Có thể nhìn thấy trong một gương Trả lời: phẳng có kích thước bé mà thấy được Muốn nhìn thấy được ảnh của toàn bộ toà ảnh toàn thể của một toà nhà lớn hay nhà lớn, thì toà nhà đó phải nằm trong Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 10 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 không? vùng nhìn thấy của gương. Muốn vậy mắt - yêu cầu HS trả lời. phải đặt sát với gương nói trên. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng. Hoạt động 4: Dặn dò + Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp. + Xem trước bài – Gương cầu lồi. Ngày soạn: 09/11/2013 Ngày giảng: 12/11/2013 TIẾT 7 GƯƠNG CẤU LỒI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu rõ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi, so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi cùng kích thước, xác định được ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. 2. Kĩ năng Khắc sâu thêm kiến thức về gương cầu lồi, biết được ứng dụng của gương cầu lồi trong thực tế. 3. Thái độ Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới gương cầu lồi. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên xen kẽ vào bài giảng. Hoạt động 2: Ôn lý thuyết A- Lý thuyết: - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông bài bằng các câu hỏi: qua các câu hỏi của gv. + Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu - Hs tham gia trả lời. lồi? -> SGK (Ảnh ảo, nhỏ hơn vật ) + So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 11 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 vớ vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng -> Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi kích thước? lớn hơn nhiều so với vùng nhìn thấy + Nêu cách vẽ ảnh của điểm sáng S qua của gương phẳng cùng kích thước. gương cầu lồi? -> Mỗi diện tích nhỏ trên gương cầu lồi có thể xem như một gương phẳng - Tổ chức cho HS trả lời. nhỏ đặt ở đó. Vì vậy ta áp dụng định Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. luật phản xạ ánh sáng cho mỗi gương phẳng đó dể xác định ảnh của một điểm sáng S qua gương cầu lồi. Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 3: Bài tập vận dụng B- Bài tập: - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Gương cầu lồi cho ảnh như thế nào? Trả lời: Vị trí của ảnh và của vật so với gương ra Một vật thật đứng trước gương cầu lồi sao? luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. khoảng - yêu cầu HS trả lời. cách từ ảnh tới gương bao giờ cũng - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. nhỏ hơn khoảng cách từ vật tới gương - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. - Hs tiếp nhận thông tin. Trả lời: Bài 2: Với một gương cầu lồi, nếu ta chiếu Vì gương cấu lồi luôn cho ảnh ảo. Do một chùm tia tới bất kỳ vào gương thì chùm vậy chùm tia phản xạ của gương cầu tia phản xạ sẽ là chùm tia gì? Tại sao? lồi bao giờ cũng là chùm tia phân kỳ. - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng. - Hs tiếp nhận thông tin. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài Trả lời: 3. Bề rộng vùng nhìn thấy của gương Bài 3: Theo em bề rộng vùng nhìn thấy của cầu lồi phụ thuộc vào hai yếu tố sau: gương cầu lồi phụ thuộc vào những yếu tố * Kích thước của gương càng lớn thì nào? Tại sao? bề rộng vùng nhìn thấy càng lớn. - Yêu cầu HS trả lời. * Vị trí đặt mắt càng gần gương thì bề rộng vùng nhìn thấy của gương càng lớn và ngược lại. - Hs tiếp nhận thông tin. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng. Hoạt động 4: Dặn dò + Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp. + Xem trước bài – Gương cầu lõm. Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 12 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 Ngày soạn: 16/11/2013 Ngày giảng: 19/11/2013 TIẾT 8 GƯƠNG CẤU LÕM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu rõ: đối với gương cầu lõm, tuỳ vị trí của vật mà ta nhìn thấy được ảnh ảo của vật ở trong gương. Xác định được tia phản xạ của các tia sáng đặc biệt qua gương cầu lõm. 2. Kĩ năng Khắc sâu thêm kiến thức về gương cầu lõm, biết được ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế. 3. Thái độ Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới gương cầu lõm. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên xen kẽ vào bài giảng. Hoạt động 2: Ôn lý thuyết A- Lý thuyết: - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông bài bằng các câu hỏi: qua các câu hỏi của gv. + Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu - Hs tham gia trả lời. lõm? -> SGK ( Tuỳ theo vị trí của vật đối + Gương cầu lõm có tác dụng gì khi chiếu với gương, nhưng phần lớn là ảnh ảo, chùm tia sáng tới song song và phân kỳ tới lớn hơn vật ) gương? -> SGK. + Khi nào gương cầu lõm cho ảnh thật? -> Di chuyển vật trước gương cầu lõm cho tới khi không nhìn thấy ảnh + Các tia sáng tới đặc biệt cho tia phản xạ ảo trên gương nữa, lúc này gương cầu Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 13 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 qua gương cầu lõm như thế nào? lõm cho ảnh thật nằm trước gương. -> * Tia sáng song song với trục gương, tia phản xạ đi qua tiêu điểm - Tổ chức cho HS trả lời. F. Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. * Tia sáng qua tiêu điểm F của gương, tia phản xạ song song với trục gương. * Tia sáng đi qua quang tâm O của gương, tia phản xạ quay đầu về theo chiều cũ. Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 3: Bài tập vận dụng B- Bài tập: - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 1. Bài 1: Cho một gương cầu lõm và một vật Trả lời: sáng. Ban đầu vật sáng được đặt tại vị trí sao * quan sát trực tiếp trên gương cầu cho ta bắt đầu quan sát được ảnh ảo trong lõm ta sẽ thấy ảnh ban đầu rất lớn, gương. Từ từ đưa vật vào sát gương thì độ sau đó sẽ giảm dần theo khoảng cách lớn của ảnh thay đổi như thế nào? Quan sát từ vật đến gương. trực tiếp trên gương và kiểm tra bằng hình * Kiểm tra bằng hình vẽ: vẽ? - Yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. B’ B B’ - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 2. Bài 2: So sánh sự tạo ảnh của gương cầu lồi và gương cầu lõm? - Yêu cầu HS trả lời. B B - Hs tiếp nhận thông tin. Trả lời: * Giống nhau: Ảnh ảo cùng chiều với vật * Khác nhau: + Gương cầu lồi: --Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật. + Gương cầu lõm: --Ảnh ảo luôn lớn hơn vật. Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 14 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng. --Ngoài ảnh ảo, gương cầu lõm còn cho ảnh thật ngược chiều với vật. Độ lớn của ảnh tuỳ thuộc vào vị trí của vật đối với gương. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 4: Dặn dò + Làm nốt các bài tập còn lại. + Xem trước bài – Ôn tập Ngày soạn: 23/11/2013 Ngày giảng: 26/11/2013 TIẾT 9 ÔN TẬP CHƯƠNG: QUANG HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố, hệ thống lại toàn bộ kiến thức về lý thuyết và biết vận dụng lý thuyết vào giải bài tập trong chương, rèn luyện kỹ năng giải thích các hiện tượng Vật lý trong đời sống. 2. Kĩ năng Khắc sâu thêm kiến thức về quang học, vận dụng các kiến thức quang học để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế như: nhật thực, nguyệt thực, ngắm hàng thẳng, quan sát ảnh của vật trong các loại gương… 3. Thái độ Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới chương quang học. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên xen kẽ vào bài giảng. Hoạt động 2: Ôn lý thuyết - Tổ chức cho học sinh A- Lý thuyết: nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông qua các câu hỏi của gv. chương bằng các câu - Hs tham gia trả lời. Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 15 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 hỏi: + Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? + Ta nhìn thấy được một vật khi nào? + Nguồn sáng là gì? Thế nào là vật sáng, lấy ví dụ? Năm học 2013 - 2014 -> Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. -> Khi ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. -> -- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng; ví dụ: Mặt trời, Đom đóm, ngọn nến... -- Vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó; ví dụ: mọi vật đưới ánh sáng ban ngày… + Phát biểu định luật -> Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền thẳng của ánh truyền đi theo đường thẳng. sáng? + Nêu cách biểu diễn -> Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường truyền của ánh đường thẳng có hướng gọi là tia sáng. sáng? + Thế nào là vùng bóng -> -- Vùng bóng tối nằm ở phía sau vật cản và không tối bóng nửa tối? nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới, cón gọi là bóng đen. -- Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản và nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới, cón gọi là + Khi nào có hiện bóng mờ hay bán dạ. tượng nhật thực, nguyệt -> --Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất thẳng hàng nhau. thực xảy ra? Nhật thực, -- Nhật thực là hiện tượng Trái Đất đi vào vùng bóng tối nguyệt thực là gì? của Mặt Trăng. (Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất) + Phát biểu định luật -- Nguyệt thực là hiện tượng Mặt Trăng đi vào vùng bóng phản xạ ánh sáng? tối của Trái Đất ( Mặt Trời -> Trái Đất -> Mặt Trăng). -> -- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp + Nêu tính chất tạo ảnh tuyến tại điểm tới bởi gương phẳng, -- Góc phản xạ bằng góc tới.( i’ = i ) gương cầu lồi, gương -> * Tính chất tạo ảnh: cầu lõm và ứng dụng -- Gương phẳng: Ảnh ảo, ở sau gương và bằng vật; ảnh và của chúng? vật đối xứng nhau qua gương. -- Gương cầu lồi: luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. -- Gương cầu lõm: vật ở gần gương cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật; di chuyển vật ra xa gương, đến một vị trí - Tổ chức cho HS trả nào đó cho ảnh thật ở trước gương, ngược chiều với vật, độ lời. lớn của ảnh tuỳ thuộc vào vị trí của vật. - Gv chốt lại các kiến * Ứng dụng: -- Guơng phẳng: gương soi, kính tiềm vọng, thức trọng tâm. thay đổi đường truyền của ánh sáng. -- Gương cầu lồi: kính chiếu hậu. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 3: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin B- Bài tập: bài tập sau: Bài tập: Chiếu một tia sáng tới đến một Trả lời: Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 16 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 - Góc tới là 60o thì góc phản xạ cũng là 60o vì theo định luật phản xạ ánh sáng thì: i’= i = 60o. Vậy góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là: i’+ i = 60o + 60o = 120o. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 4: Dặn dò gương phẳng. Biết tia tới có góc tới là i = 60o. hãy tính góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. + Làm nốt các bài tập còn lại. + Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 01/12/2013 Ngày giảng: 03/12/2013 TIẾT 10 KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG: QUANG HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Kiểm tra kiến thức học sinh đã học trong chương I về Quang học. 2. Kỹ năng Rèn luyện kĩ năng tư duy của học sinh, khả năng khái quát và tính toán, ghi nhớ của học sinh. 3. Thái độ Trung thực, nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Đề + đáp án bài kiểm tra. 2. Học sinh Ôn tập kiến thức cũ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Đề kiểm tra. Câu 1. (2 đ) Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Câu 2: (1 đ) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Câu 3. (3 đ) : a Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b. Hãy vẽ hình và xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến Câu 4: (2 đ) Vùng sáng, vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối là gì? Câu 5:( 2 đ) Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm A tới gương Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 17 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 rồi phản xạ qua điểm B (hình vẽ) và trình bày cách vẽ. A B 2. Hướng dẫn chấm Câu 1 Câu 2 Câu 3 - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. Nội dung Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. Nội dung Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới - Góc phản xạ bằng góc tới N I i i' S R I N' phản xạ Câu 4 B I A' 1.0đ 0.5đ 0.5đ 0.75đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ - Góc = i’ - Vùng sáng là vùng ánh sáng truyền tới từ nguồn sáng mà không bị vật chắn sáng chắn lại. - Vùng bóng tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Vùng bóng nửa tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tới. A Câu 5 - Vẽ được hình - Tia tới SI, - Tia phản xạ IR, - Pháp tuyến IN; - Góc tới = i, 1.0đ 1.0đ Cách vẽ: - Vẽ ảnh A' của A qua gương, - Nối A' với B cắt gương tại I - Nối I với A ta có tia tới AI - Tia phản xạ IB cần vẽ. 1.0đ 0,5 đ 0,5 đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Ngày soạn: 07/12/2013 Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 18 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 Ngày giảng: 10/12/2013 TIẾT 11 NGUỒN ÂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu rõ đặc điểm của nguồn âm, nguyên tắc hoạt động của một số nguồn âm. 2. Kĩ năng Khắc sâu thêm kiến thức về nguồn âm trong thực tế. 3. Thái độ Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới nguồn âm. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Kiểm tra bài cũ: Giáo viên xen kẽ vào bài giảng. Hoạt động 2: Ôn lý thuyết A- Lý thuyết: - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông bài bằng các câu hỏi: qua các câu hỏi của gv. - Hs tham gia trả lời. + Nêu đặc điểm của nguồn âm? -> Những vật phát ra âm gọi là nguồn + Nguồn âm có đặc điẻm gì khi hoạt động? âm. + Thế nào gọi là dao động? -> Các vật phát ra âm đều giao động. - Tổ chức cho HS trả lời. -> Sự di chuyển của một vật quanh một vị trí được gọi là dao động. - Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 3: Bài tập vận dụng - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài B- Bài tập: 1. Trả lời: Bài 1: Khi bay, hầu như côn trùng nào cũng Khi bay, tác động vẫy cánh là hiển phát ra âm thanh? Tại sao lại như thế? Cái gì nhiên có ở mỗi côn trùng. Chính sự đã tạo ra âm đó? dao động của màng cánh này đã phát - yêu cầu HS trả lời. ra âm thanh. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài - Hs tiếp nhận thông tin. 2. Bài 2: Khi kiểm tra những chi tiết máy vừa Trả lời: mới sản xuất xong, người thợ cơ khí thường Khi gõ búa vào các chi tiết máy vừa hay dùng búa gõ vào những chi tiết máy này? mới sản xuất, các chi tiết này dao Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 19 Giáo án phụ đạo Vật lý 7 Năm học 2013 - 2014 Tại sao họ phải làm như vậy? động và phát ra âm. Nếu chi tiết tốt - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 5’, sau đó trả thì phát ra âm thanh trong, còn nếu lời. như bị rạn nứt thì âm thanh phát ra sẽ - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng. bị rè. Chính vì vậy, người thợ cơ khí mới dùng phương pháp này để kiểm tra bước đầu. - Hs tiếp nhận thông tin. - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài 3. Bài 3: Khi huýt gió, cái gì đã phát ra âm thanh? - yêu cầu HS trả lời. - Gv kết luận và chốt lại các ý đúng. Trả lời: Khi huýt gió không khí ở gần miệng dao động và phát ra âm thanh. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 4: Dặn dò + Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp. + Xem trước bài – Độ cao của âm. Ngày soạn: 14/12/2013 Ngày giảng: 17/12/2013 Chủ đề 2: ÂM HỌC TIẾT 12 NGUỒN ÂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu rõ đặc điểm của nguồn âm, nguyên tắc hoạt động của một số nguồn âm. 2. Kĩ năng Khắc sâu thêm kiến thức về nguồn âm trong thực tế. 3. Thái độ Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới nguồn âm. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan