Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Giáo án tích hợp lịch sử 12 bài 10 cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn c...

Tài liệu Giáo án tích hợp lịch sử 12 bài 10 cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ xx

.DOC
10
7506
117

Mô tả:

CHƯƠNG VI CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp các em nắm được nguồn gốc đặc điểm và những thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. - Biết được tác động tích cực và những vấn đề nẩy sinh do cuộc cách mạng khoa học công nghệ. - Nắm được xu thế toàn cầu hóa và những ảnh hưởng của nó. - Giúp các em hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và các biện pháp hạn chế ô nhiễm trường, có ý thức bảo vệ môi trường 2. Kỹ năng - Giúp các em rèn tốt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, thu thập thông tin, phân tích các kênh hình, kênh chữ, liên hệ thực tế. - Biết vận dụng kiến thức liên môn trong giải quyết vấn đề. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cụ thể là bảo vệ chính môi trường ở địa phương nơi các em đang sinh sống. - Nghiêm túc, hợp tác tốt, linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong việc lĩnh hội kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh, phim tư liệu liên quan đến cách mạng khoa học công nghệ 2. Mỗi nhóm học sinh: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Giới thiệu bài mới Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỷ XX đến nay đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên tất cả các lĩnh vực và có những tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của tất cả các quốc gia trên thế giới cũng như đời sống con người. Vậy nguồn gốc của sự phát triển này là do đâu? Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã đạt được những thành tựu gì? Ý nghĩa và tác động của nó ra sao? Đó là những nội dung cơ bản mà bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. 2. Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy - trò Hoạt động 1. Cá nhân và tập thể. Kiến thức cần đạt và nắm vững I: Cuộc cách mạng khoa học- - GV đặt câu hỏi: Tại sao gọi cuộc cách mạng công nghệ. Khoa học- kỹ thuật hiện đại là cuộc cách mạng 1: Nguồn gốc và đặc điểm. Khoa học- Công nghệ? - Nguồn gốc: HS phát biểu sự hiểu biết của mình , GV nhận + Do đòi hỏi của sản xuất, của cuộc xét, sau đó phân tích, giải thích khái niệm này sống nhằm đáp ứng nhu cầu về vật một cách cụ thể. chất và tinh thần của con người. - GV đặt câu hỏi: Xuất phát từ đâu mà bùng nổ + Sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ? tài nguyên thiên nhiên. HS đọc SGK thảo luận và trả lời. GV nhận xét - Vấn đề cấp thiết mà cuộc cách mạng và chốt lại. ( trình chiếu một số hình ảnh) khoa học – công nghệ cần giải quyết - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Những vấn đề cấp ngay: Chế tạo và tìm kiếm những bách mà cuộc cách mạng khoa học – công nghệ công cụ sản xuất mới có kỹ thuật và cần phải giải quyết. năng xuất cao; tạo ra những vật liệu mới. Sau khi HS trả lời, HS khác bổ xung, GV chốt lại 2 vấn đề mà cuộc cách mạng khoa học công nghệ cần giải quyết: Tìm ra vật liệu mới và công cụ sản xuất mới. - GV đặt câu hỏi: Tại sao cuộc cách mạng khoa - Đặc điểm: học công nghệ, khoa học đã trở thành lực + Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt lượng sản xuất trực tiếp? nguồn từ nghiên cứu khoa học. + Khoa học đã trở thành lực lượng sản HS dựa vào nội dung SGK và những hiểu biết xuất trực tiếp. của mình để trả lời câu hỏi. GV nhận xét và giải thích rõ hơn: Khác với cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII, trong cuộc cách mạng khoa học – công nghệ mọi phát minh đều bắt đầu từ nghiên cứu khoa học, khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước và mở đường cho kỹ thuật, đến lượt mình kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Vì vậy khoa học đã trực tiếp tham gia vào sản xuất. Hoạt động 2. Tìm hiểu những thành tựu chủ 2. Những thành tựu tiêu biểu. yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật. a. Những thành tựu. - GV hướng dẫn học sinh đọc thêm qua 1 số câu hỏi: + Nêu những thành tựu trong lĩnh vực khoa học cơ bản. + Nêu những thành tựu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới. + Nêu những thành tựu trong ngành năng lượng. + Nêu những thành tựu trong sáng chế những vật liệu mới. + Nếu những tựu trong cuộc “ cách mạng xanh”. + Nêu những thành tựu trong giao thông vận tải, thông tin liên lạc, chinh phục vũ trụ. Sau khi HS tìm hiểu, GV đối chiếu kết quả, tiến hành phân tích, minh họa bằng một số hình ảnh cụ thể qua tranh, ảnh phim tư liệu. Cuối cùng chốt lại ghi lên bảng các nét chính: Cừu Đôli 3 - 1997 Bản đồ gen người 6 - 200 Năng lượng gió Người máy Năng lượng mặt trời Máy tính điện tử Năng lượng hạt nhân nhân Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của cuộc cách b. Những tác động. mạng khoa học – kĩ thuật ( làm việc toàn lớp). * Ý nghĩa: - GV nêu câu hỏi: Cuộc cách mạng khoa học- - Cách mạng khoa học – kĩ thuật đánh kỹ thuật có ý nghĩa như thế nào đối với sự tiến dấu một cột mốc chói lọi trong lịch sử bộ nhân loại và cuộc sống của con người? tiến hóa văn minh của loài người, đem - GV hỏi:Tác động của cách mạng khoa học lại sự đổi thay trong cuộc sống của công nghệ? con người ( nâng cao chất lượng cuộc * Tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa sống) học – kỹ thuật? * Tác động: HS trả lời- GV nhận xét chốt lại - Mặt tích cực: + Nâng cao năng xuất lao động. + Làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới ( công nghiệp điện tử, nguyên tử, vũ trụ...) + Làm thay đổi cơ cấu, vị trí các ngành sản xuất ( VD ngành than giảm rõ rệt) * Tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa + Đem đến cho con người những sản học – kỹ thuật?( Hoạt động nhóm) phẩm hàng hóa, thiết bị, tiện nghi sinh - GV tích hợp nội dung GDBVMT bằng việc hoạt mới , nâng cao chất lượng cuộc cho HS thảo luận: Những tác động tiêu cực sống. của cuộc cách mạng KH – CN đã ảnh hưởng + Làm thay đổi cơ cấu dân cư lao tới sự sống của con người như thế nào? động ( trong nông nghiệp, công GV chia lớp thành 2 nhóm và phân công công nghiệp và dịch vụ). việc cho các nhóm từ tiết học trước. Yêu cầu Hình thành thị trường thế giới với xu các nhóm lần lượt trình bày sản phẩm của nhóm thế toàn cầu hóa. mình. (Mỗi nhó có 5 đến 7 phút để thuyết trình - Mặt tiêu cực: về sản phẩm của mình) + Gây ra nạn ô nhiễm môi trường Nhóm 1. - Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương em như thế nào? ( Yêu cầu học sinh sưu tầm tư ( khí quyển, đại dương, sông hồ, vũ trụ..) do các chất thải công nghiệp. liệu nói về tình trạng ô nhiễm môi trường ở địa + Chế tạo ra các loại vũ khí, phương phương hoặc ở Việt Nam và thế giới) và các tiện chiến tranh có sức tàn phá và hủy biện pháp để khắc phục. diệt lớn, tiêu diệt cả sự sống trên hành + Nhóm 2 tinh. Thế nào là ô nhiễm môi trường? Các tác nhân + Làm cho trái đất nóng dần lên ( sự ảnh hưởng đến ô nhiễm môi trường? Là học biến đổi khí hậu) sinh em có hành động cụ thể gì để bảo vệ môi + Phát sinh những bệnh tật mới trường trước tác động của xu thế toàn cầu. (Các sản phẩm của học sinh được gửi đính kèm) GV nhận xét, chốt lại. Trong quá trình tổng kết, GV vừa ghi, vừa phân tích các mặt tích cực và tiêu cực của sự phát triển đó, đồng thời liên hệ với thực tiễn. Chẳng hạn, việc sản xuất ra các loại thuốc trừ sâu, chống sâu bệnh đem lại tác dụng và tác hại gì? Việc lạm dụng thuốc trừ sâu đã làm cho các loại rau quả hiện nay nhiễm độc thế nào? Làm thế nào để bảo vệ được độ phì nhiêu của đất do phân và thuốc hóa học gây ra? Hoặc như, các loại sóng vô tuyến điện, rác thải trong sản xuất công nghiệp, trong vũ trụ đã ảnh hưởng thế nào đến môi trường? Sản xuất vũ khí nguyên tử -> hủy diệt môi trường sống.... Ô nhiễm môi trường nước Rác thải vũ trụ Rác thải nhựa Nước thải công nghiệp - GV cung cấp thêm số liệu: + Năm 1970: thế giới thải ra 40 tỉ tấn chất thải/năm + Năm 200: 100 tỉ tấn rác thải / năm + Một công dân Mỹ thải 1 tấn rác / năm + Hàng năm gần 10 triệu tấn dầu và các sản phẩm dầu mỏ thải ra đại dương. + Khí quyển tiếp nhận 20 tỉ tấn khí cácbon nic/năm => gây nên những trận mưa bụi các-boníc. Hoạt động 4: Cá nhân và cả lớp. - GV đặt câu hỏi: Tại sao đầu những năm 80 của thế kỷ XX, nhất là sau chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa? II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh Toàn cầu hóa là gì? hưởng của nó. HS thảo luận và trả lời, GV giải thích và làm rõ - Hệ quả của cách mạng khoa học – hơn vấn đề. công nghệ là xu thế toàn cầu hóa, nhất + Chiến tranh lạnh chấm dứt, xu thế đối thoại là toàn cầu hóa về kinh tế, diễn ra trở thành xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế, mạnh sau chiến tranh lạnh. những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - Về bản chất, toàn cầu hóa là trình công nghệ đã có điều kiện lan ra khắp thế giới, tăng mạnh mẽ các mối liên hệ, những dẫn tới xu thế toàn cầu hóa, nhất là toàn cầu hóa ảnh hưởng tác động, phụ thuộc lẫn về kinh tế. nhau giữa các khu vực, quốc gia, dân + Toàn cầu hóa là sự phụ thuộc lẫn nhau trên tộc trên thế giới.. phạm vi toàn cầu, hình thành thị trường thế giới và sự phân công lao động quốc tế, sự lưu thông hàng hóa và tư bản, nhân công trên toàn cầu. => GV chốt lại ý. Hoạt động 5: Cả lớp. - GV đặt câu hỏi: Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện trên lĩnh vực nào? Tại sao nói toàn cầu hóa là xu thế khách quan? HS thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV, lấy ví dụ minh họa. Sau đó GV nhận xét và chốt ý, nhấn mạnh: Xu thế toàn cầu hóa là không thể đảo ngược. - Những biểu hiện của toàn cẩu hóa: - GV đặt câu hỏi: Hãy nêu những tác động của + Sự phát triển nhanh của thương mại xu thế toàn cầu hóa? quốc tế. HS dựa vào SGK, những hiểu biết của mình để + Sự phát triển và tác động to lớn của trả lời. Sau đó GV chốt ý. các công ty xuyên quốc gia. + Sự sát nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn. GV đưa câu hỏi và nêu vấn đề học sinh suy nghĩ + Sự ra đời của các tổ chức liên kết và trả lời: Tại sao nói: Toàn cầu hóa vừa là cơ kinh tế, thương mại, tài chính khu hội vừa là thách thức với các nước đang phát vực, quốc tế. triển ( trong đó có Việt Nam) - Tác động của xu thế toàn cầu hóa. Gv tiếp tục tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ +Tác động tích cực môi trường trước tác động của xu thế toàn +Tác động tiêu cực cầu hóa( Thông qua một số hình ảnh minh họa) 3. Củng cố: GV sử dụng sơ đồ tư duy để củng cố bài 7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập * Giáo viên: Quá trình kiểm tra đánh giá được thực hiện dưới dạng bài viết. Mỗi học sinh làm một bài với nội dung câu hỏi sau. Câu 1: Nêu kết luận về điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng? Câu 2. Tại sao khi nấu canh, ta đổ dầu vào nước thì dầu nổi trên nước? Câu 3. Lấy ví dụ về hiện tượng liên quan đến sự nổi làm ô nhiễm môi trường? Nêu một vài biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường? * Học sinh. 7. Các sản phẩm của học sinh ( Tài liệu gửi đính kèm) 8. Kết quả đánh giá. Sau khi học sinh thuyết trình sản phẩm của mình tôi nhận thấy học sinh đã biết trình bày ý tưởng của mình trong việc giải thích vấn đề, trả lời được câu hỏi nêu ra. Đặc biệt các em rất hào hứng trong việc chuẩn bị bài tập được giao, biết tích hợp kiến thức của các môn học để làm bài tập. Từ kết quả các em đạt được tôi nhận thấy việc tích hợp kiến thức liên môn vào một môn học nào đó là việc làm hết sức cần thiết, có hiệu quả rõ rệt đối với học sinh. Cụ thể tôi đã thực hiện thử nghiệm đối với bộ môn lịc sử nói chung và bài “Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa” nói riêng đối học sinh lớp 12 năm học 2014- 2015 đã đạt kết quả rất khả quan. Tôi sẽ thực hiện dự án này vào HKII của năm học 2014 -2015 đối với học sinh lớp đang giảng dạy và sẽ mở rộng hơn ở các khối lớp 10,11.Việc tích hợp kiến thức liên môn giúp các em học sinh không chỉ giỏi một môn mà cần biết kết hợp kiến thức các môn học lại với nhau để trở thành một con người phát triển toàn diện. Đồng thời việc thực hiện những sản phẩm này sẽ giúp người giáo viên không ngừng trau dồi kiến thức của các môn học khác để dạy bộ môn mình tốt hơn, đạt hiệu quả cao hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan